Những câu nói tiếng Anh thông dụng (7)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

TELLING TIME - Nói về thời gian

What time is it?

Mấy giờ rồi?

It’s about half past 3.

Khoảng ba rưỡi.

What time will you be back by?

Khi nào anh về?/đến mấy giờ bạn quay lại?

My last class is over at 3:30.

Tiết học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 3giờ 30.

I’m going out for a few hours.

Tôi sẽ ra ngoài vài tiếng.

What time do you have?

Bạn có biết bây giờ mấy giờ không?

It’s time to leave.

Đến lúc phải đi rồi.

It’s almost time to go home.

Sắp đến giờ phải về nhà rồi.

We only have an hour of work left.

Chúng ta chỉ còn 1 giờ làm nữa thôi.

I’ve been waiting here for three hours.

Tôi đợi ở đây 3 tiếng đồng hồ rồi.

Time goes by fast when you’re having fun.

Khi vui thời gian trôi nhanh thật. (ngày vui ngắn chẳng tày gang)

It’s a quarter past eleven.

Bây giờ là mười một giờ mười lăm.

It’s fifteen minutes to nine.

Chín giờ kém mười lăm

The game starts at nine in the morning.

Trận đấu bắt đầu lúc 9 giờ sáng.

The office opens at 8 a.m.

Văn phòng mở cửa lúc 8 giờ sáng.

TALKING ABOUT DATES - Nói về ngày tháng

When was the Declaration of Independence?

Tuyên ngôn Độc lập được tuyên bố khi nào?

Our spring break is from April 2 to April 16.

Kỳ nghỉ mùa xuân của chúng tôi từ 2 đến 16 tháng Tư.

What’s tomorrow’s date?

Ngày mai là ngày bao nhiêu?/ngày mai là ngày mấy?

Tomorrow is November 25.

Ngày mai là 25 tháng mười một.

The convention starts on the 24th of March.

Công ước bắt đầu có hiệu lực từ ngày 24 tháng ba.

I have to complete my taxes by April 15th.

Tôi phải hoàn tất việc nộp thuế của mình trước ngày 15 tháng tư.

Rent is due by the first of every month.

Tiền thuê nhà (phải) đóng vào ngày đầu mỗi tháng.

School starts on the 23rd.

Trường khai giảng vào ngày 23.

We have 3 days left until the 4th of July.

Từ nay cho đến 4 tháng 7, chúng ta còn 3 ngày nữa.

Is the 30th on a Monday?

Có phải ngày 30 là thứ hai không?

This office will be closed for the holidays.

Văn phòng này những ngày nghỉ lễ sẽ đóng cửa.

The last game will be on the 9th of March.

Trận đấu cuối cùng sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng ba.

My birthday is on May 19th.

Sinh nhật của tôi là vào ngày 19 tháng năm.

I have to finish this essay by next Tuesday.

Tôi phải hoàn thành bài tiểu luận này trước thứ Ba tới.

I leave for Germany on the 11th of next month.

Tôi sẽ đi Đức vào ngày 11 tháng sau.

TALKING ABOUT THE WEATHER - Nói về thời tiết

It’s good weather for football.

Thời tiết rất thuận lợi để chơi bóng đá.

It’s very crisp and cool.

Thời tiết khô mát.

It’s going to get cold fast.

Trời chuyển lạnh rất nhanh.

This spring there is supposed to be a cold spell.

Theo dự báo mùa xuân năm nay sẽ rất lạnh.

We had a lot of rain this winter though.

Thế nhưng mùa đông này lại mưa rất nhiều.

It’s blazing hot outside.

Bên ngoài trời rất nóng.

With all this moisture, it feels very muggy outside.

Do không khí ẩm nhiều, bên ngoài trời rất oi bức.

It’s raining pretty hard right now.

Hiện tại trời mưa khá lớn/trời đang mưa rất to/nặng hạt.

It’s starting to snow outside.

Bên ngoài trời bắt đầu có tuyết/tuyết bắt đầu rơi rồi.

Some of the streets are almost flooded with rain.

Một số tuyến đường mưa ngập gần hết.

It’s freezing outside.

Bên ngoài trời lạnh cắt da cắt thịt/lạnh thấu xương.

It’s a little bit chilly out.

Trời hơi lạnh.

The air is warm, but there’s a nice breeze.

Trời nóng, nhưng thỉnh thoảng có cơn gió làm dễ chịu hẳn đi.

This morning is cooler than expected.

Sáng nay trời mát mẻ hơn cả mong đợi.

It will get warmer as the day goes by.

Thời tiết sẽ ngày càng ấm lên.

ASKING FOR HELP - Nhờ giúp đỡ

Do you need my help?

Bạn có cần mình giúp cho một tay không?

I was hoping you could help.

Mình hi vọng bạn có thể giúp được mình.

Could you loan them to me?

Bạn có thể cho mình mượn chúng được không?

I appreciate this very much.

Mình rất cảm kích về chuyện này.

I’m just glad to be of assistance.

Rất vui được giúp bạn.

Is there something I can do?

Mình có thể giúp gì được bạn không?

How can I help you?

Tôi có thể giúp được gì cho bạn?

I could use some help here.

Ở đây tôi cần một vài trợ giúp.

What can I help you with?

Tôi có thể giúp gì được cho ông?

Can I be of any assistance?

Tôi có thể giúp được bất cứ việc gì không?

I don’t need any help.

Tôi không cần giúp giếc gì cả./tôi không cần bất kì sự giúp đỡ nào.

Help me, please.

Xin giúp tôi!

Could you lend me a hand?

Bạn có thể giúp mình một tay được không?

That would be very helpful.

Việc đó giúp tôi rất nhiều đấy!

Your help would be appreciated.

Vô cùng cám ơn bạn đã giúp đỡ/cám ơn bạn đã giúp rất nhiều.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#anhvan