Những câu nói tiếng Anh thông dụng (8)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ASKING THE WAY - Hỏi đường

I’m looking for 524 Maryland Avenue.

Tôi đang tìm số 524 đường Maryland.

It’s about one mile over that way.

Đi theo con đường kia thì khoảng một dặm Anh.

Could you tell me how to get there?

Bạn có thể nói cho tôi biết làm sao để đi đến đó được không?

For how long should I walk?

Tôi phải đi bộ mất bao lâu?

Then you take a right on Fulton.

Sau đó đến đường Fulton thì quẹo phải.

What’s the fastest way to Belton Street?

Đường nào đến đường Belton là nhanh nhất vậy?

Do you know how to get to the stadium?

Bạn có biết làm thế nào để đến sân vận động không?

Is there a road with less traffic on it?

Có đường nào ít kẹt xe/ít xe cộ đi lại không vậy?

My house is two doors down from the Post Office.

Qua bưu điện, đi thêm hai căn nhà nữa là đến nhà tôi.

The bus station will be on your left.

Trạm xe buýt nằm bên tay trái bạn.

Which way is north?

Hướng nào là hướng bắc?

Is this the way to the police station?

Đường này đi đến đồn cảnh sát phải không?

What street is this?

Đường này tên gì vậy?

Do you know where the zoo is?

Bạn có biết sở thú nằm ở đâu không?

Is this the east gate of the park?

Đây có phải cổng phía đông của công viên không?

EXPRESSING OPINIONS - Diễn đạt ý kiến

I hate driving to work this way.

Tôi không thích lái xe đi làm như thế này.

I’m sick of it.

Tôi rất ghét cái đó/tôi đến phát bệnh vì chuyện đó.

It should be banned.

Cái đó nên bị cấm mới phải.

I am not happy with our new boss.

Tôi không thích ông sếp mới của chúng ta.

I don’t think schools are as good as they used to be.

Tôi cho rằng trường học ngày nay không còn được (tốt) như ngày xưa nữa.

I think we need a new president.

Tôi nghĩ chúng ta cần một vị chủ tịch mới.

Bob isn’t doing a good job.

Bob làm không được tốt lắm.

I’m happy with the new mayor.

Tôi thích vị tân thị trưởng này.

The bus driver seems lost.

Bác tài xe buýt này hình như đi lộn đường rồi.

My mother talks too much.

Mẹ mình ưa nói nhiều.

I have a lot of respect for my grandfather.

Tôi rất kính trọng ông tôi.

I love watching sports on TV.

Tôi thích xem chương trình thể thao trên ti vi.

I don’t like big cities very much.

Tôi rất là không thích những thành phố lớn.

My girlfriend is beautiful.

Bạn gái tôi rất đẹp.

I think we should take a break.

Tôi nghĩ chúng ta nên nghỉ một lát.

MAKING A PHONE CALL - Gọi điện thoại

Thank you for calling Joe’s Pizza.

Cám ơn quý khách đã gọi điện đến quán Joe’s Pizza của chúng tôi.

Hello?

A-lô! 

Xin chào!

Is that Ivy?

Ivy đó hả/Ivy phải không?

This is Professor Smith.

Tôi là giáo sư Smith.

I’ll call you tomorrow.

Mai tớ sẽ gọi cho cậu.

To who am I speaking?

Xin hỏi ai vậy/ai ở đầu dây bên kia đấy ạ?

Who am I talking to?

Ai vậy/xin hỏi ai vậy?

How can I direct your call?

Ông muốn gọi cho ai?

You’ve got the wrong number.

Anh nhầm số rồi/anh gọi lộn số rồi.

What number is this?

Đây là số nào vậy?

Who do you want to talk to?

Bạn muốn gọi cho ai?

He isn’t here right now.

Anh ấy hiện giờ không có ở đây.

Can I have him call you back?

Tôi có thể bảo anh ấy gọi lại cho bạn sau được không?

Can I call you back later?

Tôi có thể gọi lại cho bạn sau được không?

What number can I reach you at?

Tôi gọi số nào thì có thể gặp được bạn?

MAKING APPOINTMENTS - Hẹn trước

I need to make an appointment.

Tôi yêu cầu một cuộc hẹn.

How about sometime next week?

Tuần tới thì thế nào?/Tuần tới được chứ?

That should be fine.

Có thể được.

I’ll set it up.

Tôi sẽ thu xếp/sắp xếp/bố trí.

I wanted to set up a time to meet with you.

Tôi muốn sắp xếp thời gian để gặp ông/tôi muốn hẹn gặp ông vào một thời điểm nào đó.

When would be a good time to get together?

Khi nào gặp nhau thì thích hợp nhỉ?

Are you free later this week?

Sau tuần này bạn có rảnh ngày nào không?

When can I talk to you?

Khi nào tôi có thể nói chuyện với bạn được?

What are you doing next Thursday?

Thứ năm này bạn sẽ làm gì?

Do you want to talk about this some other time?

Ông có muốn nói chuyện này vào dịp nào đó khác không?

I want to make a reservation for next Friday.

Tôi muốn đặt chỗ trước cho thứ sáu tới đây.

I can come in tomorrow.

Tôi có thể đến vào ngày mai,

Can you come in the afternoon?

Ông có thể đến vào chiều nay được không?

Do you have any time available this week?

Trong tuần này lúc nào thì ông rảnh?

When is your next opening?

Lần tới khi nào thì cậu rảnh?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#giaotiep