Nhung cum tu long TA

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Beat it

Đi chổ khác chơi

Big Deal !

Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy !

Big Shot

Nhân vật quan trọng

Big Wheel

Nhân vật quyền thế

Big mouth

Nhiều Chuyện

Black and the blue

Nhừ tử

By the way

À này

By any means

By any which way

Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá

Be my guest

Tự nhiên

Break it up

Dừng tay

Come to think of it

Nghĩ kỷ thì

Can't help it

Không thể nào làm khác hơn

Come on

Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên

Can't hardly

Khó mà, khó có thể

Cool it

Đừng nóng

Come off it

Đừng sạo

Cut it out

Đừng giởn nửa, Ngưng Lại

Dead End

Đường Cùng

Dead Meat

Chết Chắc

Down and out

Thất Bại hoàn toàn

Down but not out

Tổn thương nhưng chưa bại

Down the hill

Già

For What

Để Làm Gì?

What For?

Để Làm Gì?

Don't bother

Đừng Bận Tâm

Do you mind

Làm Phiền

Don't be nosy

đừng nhiều chuyện

Just for fun

Giởn chơi thôi

Just looking

Chỉ xem chơi thôi

Just testing

Thử chơi thôi mà

Just kidding / just joking

Nói chơi thôi

Give someone a ring

Gọi Người Nào

Good for nothing

Vô Dụng

Go ahead

Đi trước đi, cứ tự tiện

God knows

Trời Biết

Go for it

Hảy Thử Xem

Get lost

Đi chổ khác chơi

Keep out of touch

Đừng Đụng Đến

Happy Goes Lucky

Vô Tư

Hang in there/ Hang on

Đợi Tí, Gắng Lên

Hold it

Khoan

Help yourself

Tự Nhiên

Take it easy

Từ từ

I see

Tôi hiểu

It's a long shot

Không Dể Đâu

it's all the same

Củng vậy thôi mà

I 'm afraid

Rất Tiếc Tôi

It beats me

Tôi chiụ (không biết)

It's a bless or a curse

Chẳng biết là phước hay họa

Last but not Least

Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

Little by little

Từng Li, Từng Tý

Let me go

Để Tôi đi

Let me be

kệ tôi

Long time no see

Lâu quá không gặp

Make yourself at home

Cứ Tự Nhiên

Make yourself comfortable

Cứ Tự Tiện

My pleasure

Hân hạnh

out of order

Hư, hỏng

out of luck

Không May

out of question

Không thể được

out of the blue

Bất Ngờ, Bất Thình Lình

out of touch

Lục nghề, Không còn liên lạc

One way or another

Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another

Hết chuyện này đến chuyện khác

Over my dead body

Bước qua xác chết của tôi đã

That's the way it has to be: Đành phải vậy thôi.

Hell no: Không, không bao giờ

Cop, fuzz: cảnh sát

What the hell?: Cái quái gì thế?

Same old you: Cậu vẫn cứ như vậy / Cậu vẫn cứ như xưa

I'm in: Tôi tham gia

Got'cha: Bắt được cậu rồi nhé / Lừa được cậu rồi nhé

Done: = Deal, quyết định vậy đi, nhất trí

Fire in the hole: Súng / Đạn tới đây

Oops: Tiêu rồi, thôi chết rồi

Never mind: Kệ đi, đừng bận tâm

Freeze!: Đứng im! Đứng lại! ( câu này mấy chú cảnh sát hay nói lắm nè )

Bottom's up!: Cạn ly!

Cheers!: Dzô! ( cái này thì để co mí người hay nhậu nhẹt nè ^^ )

Whatever: Sao cũng được

So what?: Rồi sao? Thì sao nào?

Freeze my ass off: Lạnh cóng đít

It's so cold, I am freezing my ass off. Trời lạnh quá, tôi đang lạnh cóng cả đít lại.

Balut: trứng vịt lộn. Từ tiếng Tagalog (một thổ ngữ chính ở Phi Luật Tân). Ở Mỹ những vùng đông dân Phi, người Mỹ đều hiểu/biết đến balut.

All skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.

TD: he's all skin and bone.

All bark and no bite: Chỉ sủa và (mà không cắn. Chó sủa là chó không cắn.

TD: Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không cắn đâu.

His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.

Dinkidau: Khùng, điên, mát. Chữ này thường nghe từ những người Mỹ đã tham chiến ở Việt Nam. Nó bắt nguồn từ chữ "điên cái đầu". Dink - dùng để ám chỉ người Việt, nghĩa xấu. TD: you are dinkidau! Mày khùng!

Squid: tiếng lóng để chỉ hải quân bở vì họ hay mặc đồ trắng và mập như con mực. Có nghĩa xấu. Thông dụng ở Mỹ.

Big wig: người quan trọng. Ngày xưa (như thời vua Luis) chỉ có nhà giầu hoặc trong chính quyền mới có thể mua nổi tóc giả.

Brass / Big Brass: dùng trong quân đội để chỉ các sĩ quan cao cấp. Ngoài quân đội thì nghĩa là xếp lớn.

John: Hey, big brass is coming, clean up your desk. Ê, xếp đang tới kìa, dọn bàn làm việc đi

One can short of a six pack: tạm dịch: Thiếu một lon beer nữa là đủ một két (6 lon) Ý đen là đã uống nhiều beer rồi. Nhưng ít ai dùng nghĩa đen này cả. Nghĩa bóng là người đần độn, không sáng suốt lắm. TD: He is one can short of a six pack. Nó đờ đẫn lắm (như người say rượu).

Rượu on the rock: TD: Give me Scotch on the rock. Cho tôì (một ly) rượu Scotch với đá.

Drink like a fish: Nhậu như cá. Nhậu như hũ chìm.

TD: He drinks like a fish. Anh ấy nhậu như hũ chìm.

Looped: tiếng lóng cho say rượu. Tĩnh từ. He was looped by the time I got his house. Lúc tôi đến nhà thì nó đã xỉn rồi.

Wino: bợm uống. He's a wino. Nó là bợm uống. Chữ bợm nhậu không được sát nghĩa lắm vì wino chỉ uống nhiều chứ không ăn nhiều. Nhậu theo lối người Việt mình là phải có đồ nhắm ngon và bạn bè thân để đấu láo.

Drink someone under the table: Uống khi gục/nằm dưới gầm bàn. Uống tới khi mọi người gục mà mình chưa xỉn. TD: I will drink you under the table. Tôi sẽ nhậu tới khi anh xỉn luôn/thôi

Siesta: ngủ trưa. Từ tiếng Tây Ban Nha. To have a siesta - đi ngủ trưa. Thông dụng ở Mỹ.

Stir fry: Xào khô hoặc xào ướt.

Pan fry: Chiên mà chỉ láng một ít dầu cho không bị dính chảo, nồi.

Deep fry: Chiên ngập trong dầu như chiên bánh phồng tôm.

Bake: Nướng dùng lửa trên và lửa dưới. Thường dùng để nướng khoai, thịt bằm, cà tím.

Broil: Nướng dùng lửa trên(đối với lò nướng) hoặc thẳng trên grill (thiết bảng) với lửa thật lớn. Lối nướng này thường hay dùng cho thịt bò để cho nó bị cháy xém đi, tạo lên một lớp vỏ để thịt không bị khô. Kiểu như dí thanh sắt nướng đỏ vào vết thương cho cầm máu.

Muối biển: sea salt hoặc kosher (từ chữ của Do Thái) salt. Muối Kosher salt này thường là hột to hơn và được dùng trong nhà hàng nhiều hơn. Muối này ướp bò beefsteak rất ngon.

Brown sugar: đường vàng.

Rock sugar: đường phèn. Thật ra là đuờng trắng như được để cho tinh thể kết lớn hơn.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro