Những đặc trưng cơ bản của thị trường bảo hiểm

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Trả lời: KN:

Thị tr BH là thị t d.vụ, là nơi mua bán các sp BH. SPBH là loại sp d.vụ đặc biệt, là loại sp vô hình, k thể cảm nhận hình dáng, kích thước, màu sắc… SPBH là sp k đc bảo hộ bản quyền, là sp ma ng mua k mong đợi sự kiện bh xảy ra đvs mình để đc bồi thường hay trả tiền bh (trừ bh hưu trí, bhnt).

Tgia vào thị tr bh có ng mua, ng bán và các tổ chức trug gian. Ng mua là các tổ chứ, cá nhân cso tài sản, TNDS trc PL, tính mạng hoặc thân thể có thể gặp rủi ro cần bh thì mua các d.vụ BH hoặc trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức trung gian. KH

 bao gồm KH hiện tại (đang sd sp) và KH tiềm năng của 1 loại sp (có nhu cầu, có khả năng tài chính, tm đk của sp, các nhà bh có thể tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp vs họ). Ng bán là các DNBH: DN NNc, DN cổ phần, DN liên doanh… Các DNBH bán các sp BH nhân thọ hoặc phi nhân thọ trực tiếp cho KH hoặc thông qua các trung gian bh là cầu nối giwuax ng bán và ng mua bh, gồm các cty môi giới và đại lý bh.

Phân loại.

Theo đối tượng bh: Giúp DN thấy thế mạnh của mình đối với 1 số sp để tập trung khai thác, đồng thời tìm biện pháp hữu hiệu để thâm nhập thị tr sp tiềm năng kh mà họ còn bỏ ngỏ.

+ BH tài sản.

+ BH con ng.

+ BH TNDS.

Trog mỗi thị tr có thể chia nhỏ nữa theo các đối tượng đc bh cụ thể như thị tr bh xây dựng lắp đặt, thị tr bh hsinh…

Theo lĩnh vực hoạt động: Phân loại theo tc của rr bh, nhằm phục vụ cộng tác quản lý và pt sp, pt thị tr.

+ BHNT: Các rr liên quan đến tuổi thọ con ng (tử lỳ, sinh kỳ, hh)

+ BH phi NT: Các rr liên quan đến s.khoẻ của con ng (ốm đau, bệnh tật, tai nạn), các rr liên quan đến hư hỏng, mất mát t.sản, rr liên quan đến TNDS.

Theo KH tgia: cá nhân hay tổ chức: Nhằm phục vụ ch việc thiết kế sp (tm nhu cầu cá nhân và tm nhu cầu của tổ chức), điều chỉnh quan hệ thị tr cho phù hợp các đối tượng tgia. Là cách phân loại chủ yếu nhất đối vs các DNBH.

+ thị tr bh dành cho cá nhân: cung cấp các sp bh phục vụ cho yêu cầu của các cá nhân. Liên quan đến tuổi thọ, sk, tính mạng, tài sản, trách nhiệm của con ng.

+ dành cho tổ chức: cung cấp ác sp bh phục vụ nhu cầu của các tổ chức, chủ yêu liên quan các rr về ts, trách nhiện của tổ chức.

Phân loại thị tr kết hợp: Thường dùng trong mar khi ng cứu phân loại thị tr là địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hvi ng td.

+ Phân loại theo thị tr địa lý: Chia theo các thị tr địa lý kh nhau như thị tr quốc gia (thị tr vùng, tỉnh, huyện…), thị tr quốc tế. DN lựa chọn thị tr thích hợp vs nhu cầu, khả năng cạnh tranh của mình.

+ Theo nhân khẩu học: Dựa trên các cơ sở tuổi, giới tính, quy mô gđ, chu kì sống, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ vh, tôn giáo, dân tộc…là cơ sở thông dụng nhất phân biệc nhóm KH nhày vs nhóm KH kh, dựa vào đ.điểm của các nhóm KH để có chiến lc sp, giá cả thích hợp nhằm thu hút KH.

+ Theo tâm lý ng td: Dựa vào đặc tính của tầng lớp xh, lối sống, cá tính của ng td để tạo ra sp phù hợp.

+ Theo hvi ng td: KH đc chia thành các nhóm dựa trên kiến thức, thái độ, mức độ sd và pư của họ đv 1 loại spđể cải tiên, hoàn thiện cho phù hợp thị hiếu của đa số KH, tạo cơ hội kd của DN ở từng loại thị tr.

Các đặc trưng của thị tr bh:

Cung, cầu sp luôn biến động:

+ Các DNBH đưa ra thị tr ngày càng nhiều sp mới thích ứng với thị tr, gắn liền với sự pt của KH-KT của nền kt, của qt hội nhập và toàn cầu hoá…

+ Cầu về sp BH cũng k ngừng tăng lên do sự phát triền của kt-xh, của đời sống vật chất và tinh thần của dân cư.

+ Cung và cầu về sp bh pt song hành.

Giá cả spbh phụ thuộc nhiều yếu tố:

Giá cả spbh là phí bh, là số tiền mà ng mua nộp cho dnbh trên cơ sở thoả thuận giữa ng mua và ng bán, cũng có thể coi đó là giá chấp nhận của thị tr về d.vụ bh, bao gồm phí thuần và phụ phí, đc tính dựa trên cơ sở số tiền bh và tỉ lệ phí bh. Phí bh luôn thay đổi theo tgian, vì mỗi tgian có xsrr, mứa độ thiệt hại kh nhau, đk bh cũng thay đổi theo mức độ nhận thức của con ng. các c.sách ql.lý của nnc như c.sách thuế, lãi suất, hợp tác và liên kết cũng ah đến c.sách đầu tư, chi phí q.lý của các dnbh. Ngoài các yếu tố này, phí bh còn phụ thuộc quy luật cung cầu của thị tr, quy luật cạnh tranh.

Cạnh tranh và liên kết diễn ra liên tục: cũng như các thị tr kh, sự cạnh tranh giữa các dnbh để giành kh, thu đc nhiều lợi nhuận cũng diễn ra liên tục, quyết liệt trên nhiều khía cạnh, thủ thuật. Các dn đổ xô vào các sp đc thị tr chấp nhận, cải tiến để hoàn

thiện sp hơn các dn kh, tuyên truyền quảng cáo sâu rộng, hấp dẫn thu hút kh, giảm chi và tăng tỷ lệ hoa hồng để giành giật kh, chiếm lĩnh thị tr… Cùng vs cạnh tranh là liên kết, thường diễn ra giữa các dn mới, còn yếu về tiềm lực để tạo ra sức cạnh tranh, giữa các dn có thế mạnh hoà hoãn, cùng pt để tránh gây thiệt hại cho nhau. Liên kết còn diễn ra giữa các dn nhỏ và các dn lớn để tăng sức mạnh cho dn nhỏ, đảm bảo an toàn trong cạnh tranh và thêm đồng minh cho dn lớn. Liên kết là nhu cầu của thị tr bh mới hình thành và pt trong đc thị tr tg đã ổn định, có tiềm lực, là xu hướng hội nhập của tg.

Thị phần các dn luôn thay đổi: Thị phần bh là tỷ lệ % mỗi dn chiếm đc trong thị tr bh, thường đc tính theo doanh thu phí bh của dn so vs tổng phí thu đc của thị tr. Trong thị tr pt k còn mag tính độc quyền,

các dn bh có cơ hội như nhau, dn nào giành đc nhiều thị phần là do làm tốt công tác quảng cáo, tuyên truyền, chất lượng d.vụ tốt hơn, có thể phí bh không thấp hơn… Thị phần bh thay đổi do slg dn tgia vào thị tr thay đổi, do chiến lc mar, chiến lc sp, chiến lc giá cả…thay đổi k chỉ giũ vững đc thị phần của mình mà còn giành đc thị phần của dn kh. Ngoài ra, các dn phải có chiến lc kd hợp lý để thu hút bộ phận kh k td tương đối, là bộ phận dân cư có nhu cầu bh, nhuwg chưa có thông tin chính xác về các d.vụ bh trên thị tr.

Thị tr bh còn có các đ.điểm riêng:

Thị tr bh có đối tượng kh rất rộng vì đối tg bh đa dạng, bao gồm tài sản, con ng, tnds.

Thị tr bhh là thị tr d.vụ tài chính, chị sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nc, nhà nc có thể can thiệp khá sâu vào hđ của các dnbh, k những xét duyệt biểu phí, xđ trách nhiệm phải bồi thường trong bh tnds mà còn qđ hình thức bắt buộc hay tự nguyện.

Thị tr bh ra đời muộn hơn các thị tr kh, sự ra đời phụ thuộc nh' đk kt-xh, thu nhập ng dân, trình dộ học vấn, mối tr pháp lú…

Thị tr bh là thị t cung cấp sp liên quan đến rr, đến sự bấp bênh. Nguồn gố của bh là sự tồn tại của n~ rr bất ngờ, k thể lường trc đc, gây thiệt hại tài sản, bệnh tật, tnds trc pháp luật. bh cug cấp n~ sp nhằm

 bồi thường về tài chính cho n~ tổn thất do tai nạn, rr bất ngờ gây ra.

Thị tr bh vận hành theo quy luật số đôg bù số ít, là quy luật đặc thù của thị tr bh. Bh thực chất là hđ phân tán rr và tổn thất mà rr gây ra giữa n~ ng tgia bh có cùng nguy cơ gặp rr hoặc ' nhóm rr tương tự. Việc phân tán rr theo quy luật số đôg góp phần giúp dn bh hạ giá thành sp bh, cải thiện và nâng cao chất lượng d.vụ. DN cần có chiến lc quảng cáo, tiếp thị để thu hút số đong kh tgia mua spbh của mình.

DN BH lấy số phí của nh' ng tgia bh để chi trả cho 1 ng hoặc 1 số ít ng k may gặp rủi ro. Quy luật số đong bù số ít đc tận dụng triệt để trog hđ bh để đảm bảo việc phân tán toornt hất là hiệu quả nhất có thể. Nếu quy luật này k phát huy t.dụng thì hđ bh k tồn tại, dn bh sẽ phá sản. quy luật này mag tính tương trợ, cùng san sẻ rr trog cộng đồng n~ ng tgia bh.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro