nhung noi dung can danh gia tinh kha thi ve tai chinh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 10: Những nội dung cần phân tích đánh giá tính khả thi về tài chính:

1. Nghiên cứu khả thi về vốn :

- phân tích tài chính đc sử dụng đề phân tích các dự án đứng trên góc độ 1 DN , 1 hợp tác xã, 1 cá nhân hay hộ gia đình để hoạch toán riêng lẻ DA đang được xem xét với mục tiêu đạt đc lợi nhuận cao

- việc phân tích này nhằm đánh giá xem liệu nguồn vốn đầu tư có đủ để thực hiện d.án ko và nguồn vốn phải đảm bảo 3 yêu cầu ; đủ về số lg, đúng về thời gian bỏ vốn, mức lãi suất có thể chấp nhận đc.

a. XĐ tổng vốn đầu tư = vốn cố định + vốn lưu động = vốn tự có + vốn đi vay =chi phí xây duwg + chi phí thiết bị + chi phí giải phóng mặt bằng tái định cư + chi phí quản lý + chi phí tư vấn đầu tư xây dựng + chí phí khác+chi phí dự phòng.

Có 3 cách tính tổng VĐT:

- dựa vào bảng thiết kế cơ sở

- dự vào dự án tương tự đã thực hiện

- dựa vào suất đầu tư của ngành

b. XĐ nguồn vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu phát triển

- xem xét các nguồn vốn về chất lượng và thời điểm nhận vốn

- so sánh nhu cầu về vốn với khả nawg đảm bảo vốn cho dự án

- tính toán tỉ trọng của từng nguồn vốn huy động trong tổng mức đầu tư

2. Lập báo cáo tài chính dự kiến cho từng năm :

- dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án

- dự tính chi phí từ hoạt động của dự án

- dự tính mức lỗ lãi của dự án.

3. Tính các chi tiêu phân tích tài chính của dự án:

a. chỉ tiêu lợi nhuận ròng(NPV): là tiêu số giữa giá trị hiện tại của các khoản chi phí và thu nhập trong tương lai đc chiết khấu về thời điểm bắt đầu bỏ vốn theo 1 tỷ lệ chiết khấu định trước.

NPV giá trị hiện tại của lợi nhuân ròng.

NFV giá trị tương lai của lợi nhuận ròng.

b. chỉ tiêu hệ số hoàn vốn (RR): RR nói lên mức độ thu hồi lại tổng số vốn đầu tư ban đàu của từng năm so với lợi nhuận thu đc trong năm đó.

c. chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ(IRR) ; là tỷ suất chiết khấu mà tại đó lợi nhuận ròng của d.án = 0

d. chỉ tiêu tỷ số lợi ích trên chi phí: >= 1 thì dự án được chấp nhận.

e. chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn (T) là số năm cần để có thể thu hồi được số vốn đầu tư đã bỏ ra

Tbỏ ra< Tđịnh mức

f. chỉ tiêu điểm hòa vốn : là điểm mà doanh thu = chi phí sản xuât

4. Phân tích độ nhạy cuẩ dự án: là xem xét sự thay đổi của chi tiêu hiệu quả tài chính của dự án khi các yếu tô liên quan đển chỉ tiêu thay đổi

5. Nghiên cứu khả năng và rủi ro xảy ra của dự án : tiên đoán trước được những yếu tố rủi ro xảy ra từ đó để có những biện pháp khắc phục hạn chế.

6. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án:

- an toàn về vốn: đảm bảo số lượng, chất lh, pháp lý

- an toàn về khả năg thanh toán các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn, thể hiện qua chỉ tiêu : TSCĐ/ vay ngắn hạn

- an toàn về khả năg trả nợ : nguồn nợ hàng năm / nợ phải trả hàng năm

* Một dự án khi nào được xem xét là khả thi về mặt tài chính: d.án xem xét là khả thi về mặt tài chính khi d.án đó phải đạt được hiệu quả tài chính và có độ an toàn cao về mặt tài chính. Cụ thể thông qua các yêu cầu :

- xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn tài chính thực hiện có hiệu quả d.án đầu tư( xđ quy mô đầu tư, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ dự án)

- dự tính các khoản chi phí, lợi ích và hiệu quả hoạt động d.án trên góc độ hoạch toán kinh tế đơn vị thực hiện d.án. Trên cơ sở đó xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án.

- đánh giá về độ an toàn về mặt tài chính của d.án:

+ an toàn về nguồn vốn huy động

+ an toàn về khả năg thanh toán các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn, khả năg trả nợ

+ an toàn cho các kết quả tính toán

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#142