nhungcumtuedoc thanhhuongd91

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. It is worth noting that : đáng chú ý là

2. It was not by accident that... : không phải tình cờ mà...

3. What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là

4. But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

5. Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ

6. Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng

7. According to estimation,... : theo ước tính,...

8. According to statistics, .... : theo thống kê,..

9. According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..

10. Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về toán học.

11. The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã hội

12. Viewed from different angles, ... : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau

13. Those who have laid down for the country's independence: những người đã nằm xuống cho sự độc lập của Tổ quốc.

14. In the eyes of domestic and foreign tourists,... trong mắt của du khách trong và ngoài nước.

15. To have a correct assessment of... để có một sự đánh giá chính xác về...

16. The total investment in his project is ....tổng vốn đầu tư trong dự án này là ...

17. As far as I know,..... theo như tôi được biết,..

18. Not long ago ; cách đâu không lâu

19. More recently, ...gần đây hơn,....

20. What is mentioning is that... điều đáng nói là ....

21. There is no denial that... không thể chối cải là...

22. To be hard times : trong lúc khó khăn

23. According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,...

24. Be given 2 year imprisonment for + (tội gì) : bị kết án 2 năm tù về tội...

25. Make best use of : tận dụng tối đa

26. In a little more detail : chi tiết hơn một chút

27. To avoid the risk catching AIDS from infected needles : tránh nguy cơ bị SIDA từ kim tiêm nhiểm trùng.

28. From the other end of the line : từ bên kia đầu dây ( điện thoại )

29. Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói...

30. Keep up with the Joneses : đua đòi

31. I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng..

32. Those who have high risk of HIV/AIDS infection such as prostitutes, drug injectors : những người có nguy cơ cao bị nhiểm HIV/AIDS :như gái mại dâm, người nghiện ma túy.

33. Be of my age : cỡ tuổi tôi

1. "Tell me a little about yourself."

Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."

Trả lời:

"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking."

"Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."

"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging."

"Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."

"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do."

"Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm."

"I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper."

"Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo."

"I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing."

to career, and then to personal interests all in a smooth flow.

"Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá."

2. "What are your strengths?"

"Thế mạnh của bạn là gì?"

Trả lời:

"I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work."

"Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này."

"I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment."

"Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. "

"After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it."

"Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó."

"My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied."

"Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng."

3. "What are your weaknesses?"

"Điểm yếu của bạn là gì?"

Trả lời:

"This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule."

"Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn."

"I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality."

"Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng."

"I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively."

"Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn."

"The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help."

"Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ."

4. "What are your short term goals?"

"Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?"

Trả lời:

"My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for."

"Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến ​​thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho."

"I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst."

"Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị."

"As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency."

"Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc."

"My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency."

"Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc."

5. "What are your long term goals?"

"Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?"

Trả lời:

"I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard."

"Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ."

"After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I'm going to try to write a book."

"Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách."

"I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor."

"Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên."

"I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of."

"Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào."

6. "What do you want to be doing five years from now?"

or "Where do you see yourself in five years?

"Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới?"

hoặc "Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?"

Trả lời:

"In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager."

"Trong năm năm, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản lý."

"In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way."

"Trong năm năm, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi trực tiếp tác động đến công ty theo hướng tích cực."

"My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work."

"Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm chỉ."

"Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management."

"Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi tìm hiểu nhiều khía cạnh khác nhau, tôi nhìn thấy bản thân mình trong việc quản lý."

7. "If you could change one thing about your personality, what would it be and why?"

"Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?"

Trả lời:

"I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding."

"Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mỗi người phong cách làm việc và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn hiểu biết nhiều hơn."

"I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed."

"Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi hiểu biết hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì bị thất vọng."

"I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I'm working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons."

"Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang làm việc này bằng cách xem xét đầy đủ vấn đề và cân nhắc các ưu và nhược điểm."

"I would like to be more of an extrovert. I'm a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly."

"Tôi muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn."

thi thử toeic

http://www.4tests.com/exams/questions.asp?googlebot=74

http://www.1-language.com/materials/toeic/index.htm

http://www.english-test.net/toeic/

Vui cùng ngôn ngữ

1. Các câu nói đùa dạng "cross"

What do you get if you cross a stereo with a refrigerator?

Bạn sẽ có cái gì nếu bạn nhập một dàn máy hát với một tủ lạnh?

--> cool music (nhạc hay)

Trong những câu nói đùa hai sự việc mà chúng ta không thể hoặc không thường xuyên nhập lại với nhau (ví dụ, một máy hát và một tủ lạnh) được trộn lẫn. Kết quả là điểm nút (phần của câu chuyện đùa mà làm chúng ta cười) trong trường hợp này là cool music.

Những câu chuyện đùa như thế này cũng tùy thuộc vào kết quả có 2 ý nghĩa, một ý nghĩa thông thường và một ý nghĩa bất thường (hoặc câu chuyện đùa). Cool music thường mang nghĩa là "âm nhạc thời thượng" nhưng cool cũng có nghĩa "mát" (nhiệt độ).

What do you get if you cross a sheep with a kangaroo?

Bạn sẽ có cái gì nếu bạn nhập một con cừa với một con chuột túi?

--> a woolly jumper (một chiếc áo lạnh bằng len)

Jumper có 2 nghĩa – nghĩa thông thường là một "chiếc áo lạnh làm từ len". Nghĩa bất thường hoặc đùa ở đây để diễn tả "ai đó hoặc cái gì đó nhảy nhót".

2. Câu chuyện đùa dạng "Knock Knock"

A: Knock, knock.

(tiếng gõ cửa)

B: Who's there?

Ai đó?

A: Lettuce

Rau xà lách

B: Lettuce who?

Rau xà lách là ai?

A: Lettuce in. It's cold out here!

Rau xà lách vào đi. Bên ngòai này lạnh lắm

Những câu chuyện đùa như thế này có 2 người - A và B. A gõ cửa nhà B vì A muốn đi vào nhà của B. B hỏi A nói tên của mình, A nói tên của mình, B hỏi họ của A. A cung cấp thêm thông tin và câu cuối cùng là điểm nút. Sự hài hước của những câu chuyện đùa này là những từ ở hai dòng cuối cùng có âm tương tự, ví dụ lettuce và let us

Một câu chuyện khác:

A: Knock, knock.

(tiếng gõ cửa)

B: Who's there?

Ai đó?

A: Sam and Janet

Sam và Janet

B: Sam and Janet who?

Sam và Janet là ai?

A: Sam and Janet evening!

(Sam and Janet và Some enchanted có âm giống nhau. Cũng, Some enchanted Evening là dòng đầu tiên của một bản nhạc nổi tiếng )

3. Câu chuyện đùa dạng What did one _____ say to the other _____?

What did one dolphin say to the other dolphin? (Một con cá heo nói gì với một con cá heo khác?)

You did that on porpoise. (Bạn thực hiện điều đó theo cá heo.)

Những câu chuyện đùa 2 dòng này, hai sự việc mà thường không nói chuyện với nhau (thú vật hoặc đồ vật) nói chuyện với nhau. Những câu chuyện đùa này phụ thuộc vào dòng thứ hai của câu chuyện đùa trở thành một sự chơi chữ (một sự sử dụng vui của từ mà có 2 nghĩa hoặc của những từ khác nhau mà nghe giống nhau nhưng khác sự việc)

Ví dụ:

porpoise và purpose nghe giống nhau. Và nói rằng You did that on purpose là một mệnh đề cố định chúng ta có thể sử dụng để nói ai đó về điều gì mà họ làm sai.

What did one elevator say to the other elevator? (Một cầu thang máy nói gì với một cầu thang máy khác?)

I think I'm coming down with something! (Tôi nghĩ tôi đang đi xuống với cái gì đó!)

(Một cầu thang máy có thể come down with something – thường với người từ một tầng của tòa nhà đến một tầng khác – nhưng come down with something cũng có nghĩa là bị bệnh )

What did one hurricane say to the other hurricane? (Một cơn bão nói gì với một cơn bão khác?)

I've got my eye on you. (Tôi có trung tâm bão trong bạn.)

(Trung tâm của một cơn bão được gọi là the eye nhưng have your eye on someone có nghĩa rằng bạn thích họ hoặc yêu họ theo kiểu chuyện tình nam nữ)

Tình cờ lượm nhặt được mấy cái này trên mạng, thấy nó thú vị nên nên muốn share mọi người tham khảo.

- Từ một âm tiết dài nhất trong tiếng Anh là "screeched"

- "Dreamt" là từ tiếng Anh duy nhất tận cùng bằng những chữ cái "mt".

- Dấu chấm trên chữ cái "i" gọi là "tittle".

- Từ "set" có nhiều định nghĩa hơn bất cứ từ nào trong tiếng Anh.

- "Underground" là từ duy nhất trong tiếng Anh bắt đầu và kết thúc bằng "und"

- Chỉ có 4 từ trong tiếng Anh kết thúc bằng "-dous": tremendous, horrendous, stupendous, hazardous

- "stewardesses" là từ tiếng Anh dài nhất được gõ bằng tay trái.

- Từ duy nhất có 15 chữ cái được đánh vần mà không phải nhắc lại một chữ cái nào là uncopyrightable.

- Từ "queue" là từ duy nhất trong tiếng Anh được phát âm giống nhau khi bỏ bốn chữ cái cuối cùng.

- Theo luật bang Illinois, nói tiếng Anh là vi phạm luật pháp. Ngôn ngữ chính thức được công nhận là tiếng Mỹ. (Note: mặc dù người Anh và người Mỹ cùng nói tiếng

Anh, nhưng tiếng Anh- Anh và Anh- Mỹ có nhiều điểm khác nhau)

- "Widow" là từ dạng giống cái duy nhất trong tiếng Anh ngắn hơn dạng giống đực của nó. (widower).

- Chỉ có một từ tiếng Anh duy nhất có 3 bộ đôi chữ cái liên tiếp nhau "Bookkeeper"

- Có ít nhất hai từ tiếng Anh sử dụng tất cả nguyên âm theo đúng thứ tự và kết thúc bằng chữ cái Y: abstemiously và facetiously. (tiếng Anh có 5 nguyên âm, theo thứ tự là A, E, I, O, U)

- Chữ cái hay được sử dụng nhất trong bảng chữ cái tiếng Anh là "E" và "Q" ít được sử dụng nhất.

- "Goddessship" là từ tiếng Anh duy nhất có chữ cái được lặp lại ba lần liên tiếp.

- Câu "The quick brown fox jumps over the lazy dog" sử dụng tất cả chữ cái của bảng chữ cái!

- Tên hồ dài nhất thế giới có 45 chữ cái (Lake Chargoggagoggmanchauggagoggchaubunagungamaugg).

- "Rhythm" là từ tiếng Anh dài nhất có một nguyên âm.

- Từ dài nhất trong tiếng Anh là "pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis ", đó là tên của một bệnh về phổi do hít phải bụi của núi lửa hoặc các bụi tương tự.

- "Jack" là tên phổ biến nhất trong những bài hát ru cho trẻ em.

- Trong tiếng Anh có duy nhất 3 từ có một chữ cái được lặp lại 6 lần. Degenerescence, Invisibility, nonannouncement.

What do you like doing in your spare time? Do you go somewhere with your friends or your family?

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh hữu ích để nói về việc giải trí:

The cinema (rạp chiếu phim)

to go to the cinema (= the pictures) = đi xem phim

a multiplex (= multi-screen) cinema = rạp chiếu phim có nhiều màn hình

feature film = feature picture = phim truyện

family film = phim gia đình

The theatre (rạp hát)

matinee = suất biểu diễn vào buổi trưa, thường vé ghế rẻ hơn suất tối

seat = chỗ ngồi (xem phim...)

stalls = dãy ghế gần sân khấu nhất

stage = sân khấu

Dress Circle (= Royal Circle) = ban-công trong rạp hát (ngồi hàng ghế này trước đây phải mặc quần áo dạ hội)

Upper Circle = hàng ghế đầu (trong rạp hát)

Balcony = Gallery = hạng vé rẻ nhất trong rạp hát

Box = căn phòng kín được xây gắn vào các bức tường bên của rạp hát

Live music (nhạc sống)

gig (= concert) = buổi hòa nhạc

opera concert = buổi hòa nhạc ô-pê-ra

classical concert = buổi hòa nhạc cổ điển

music festival = lễ hội âm nhạc

Family entertainment (giải trí gia đình)

fun-day = ngày hội

parade = cuộc diễu hành

carnival = ngày hội

funfair (= fair, carnival) = hội chợ, ngày hội

to go on the rides = đi xe

candy-floss = que kẹo

A cheap night out

Bingo = một loại trò chơi cờ bạc, giống lô-tô

to go to the dogs = đi xem đua chó

to bet = đặt cược

a leisure centre = trung tâm giải trí

local (= pub) = quán rượu

darts = pool (= a type of snooker) = trò chơi ném phi tiêu

to go clubbing (= night clubs) = đến câu lạc bộ đêm

job advertisement: quảng cáo tuyển dụng

trade publication: ấn phẩm thương mại

vacancy: một vị trí hoặc chức vụ còn bỏ trốn

listing: danh sách

job board: bảng công việc

opening: việc/ chức vụ chưa có người đảm nhận

recruiter: nhà tuyển dụng

headhunter: công ty / chuyên gia săn đầu người

letter of speculation = cover letter: đơn xin việ

to fill in an application (form): điền thông tin vào đơn xin việc

CV (Curriculum Vitae) (= "resume" in American English): Bản lý lịch

an in-person or face-to-face interview: cuộc phỏng vấn trực tiếp

to be shortlisted: được chọn (tức là sau đó có thể được gọi đi phỏng vấn)

hiring manager: người chịu trách nhiệm việc tuyển dụng trong một công ty

HR department: bộ phận nhân sự

to supply references: những tài liệu tham khảo về lý lịch của người được phỏng vấn

benefit: lợi ích

salary = pay: tiền lương

Một số cặp câu giúp bạn nhớ cách dùng thì tiếng Anh (Tenses)

Chúng ta dùng Present perfect khi ta nghĩ một tình huống chưa kết thúc, và Past simple khi ta nghĩ rằng nó đã kết thúc:

1. I have lived in Hanoi for a year. She has known him since school. Has Peter been ill?

2. I lived in Hanoi for a year. She knew him in school. Was Peter ill?

Present perfect với cụm từ diễn tả khoảng thời gian cho đến hiện tại (lately, so far). Past simple với cụm từ chỉ khoảng thời gian đã kết thúc sớm hơn (last night, yesterday):

3. Have you seen any good film lately? So far the new teacher hasn't given us any homework.

4. Did you see that film last night? I didn't do the homework yesterday.

Trong mệnh đề bắt đầu với after, as soon as, và when, chúng ta có thể dùng Present perfect cho hành động đã hoàn thành trong tương lai, và Past simple cho hành động đã hoàn thành trong quá khứ:

5. After/As soon as/When he has made his copies, I will do mine. (= He hasn't made his copies yet. Neither have I.)

6. As soon as he made his copies, I did mine. (= He made his copies first, then I made mine.)

7. When he arrived in the morning, we had started work. (= We started work before he arrived)

8. When he arrived in the morning, we started work. (= We started work after he arrived)

Trong câu điều kiện, chúng ta dùng Past perfect cho việc đã chẳng xảy ra, và Past simple cho việc có thể xảy ra:

9. If you had come, you could have stayed with us. If I'd known, I certeinly would have helped.

10. If you came, you could stay with us. If I saw anyone doing that, I certainly would try to stop it.

Chúng ta thường dùng Past perfect, không dùng Past simple, với vài trạng từ (already, just, still):

11. The ambulance came quickly, but the crash victim had already died.

12. The books still hasn't arrived when I left.

13. The students had just opened their books when the fire alarm went off.

Khi chúng ta đang nói về một việc trong quá khứ với thì Past simple (won), và muốn đề cập đến việc xa hơn nữa trong quá khứ, ta dùng Past perfect (had won):

14. Jenny won her first gold medal in 2004. She had won two silver medals in previous Olympics, but this was het first gold.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro