nien dai dia chat

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phân loại

• Liên đại Thái Viễn Cổ hay Hỏa Thành (Hadean): 3.800-4.500 triệu năm trước

o Đại Cryptic hay đại Bí ẩn: 4.100-4.500 triệu năm trước

o Các nhóm Lòng chảo (Basin Groups): 3.920-4.100 triệu năm trước

o Kỷ Nectaris (Nectarian): cùng thời kỳ với sự xuất hiện của lòng chảo Nectaris (biển Mật Hoa) trên Mặt Trăng, khoảng 3.850-3.920 triệu năm trước

o Kỷ Imbrium Sớm (Lower Imbrian): khoảng 3.800-3.850 triệu năm trước, cùng niên đại với sự xuất hiện của biển Imbrium (biển Mưa) trên Mặt Trăng

• Liên đại Thái Cổ (Archean/Archaean/Archeozoic) hay Vô Sinh (Azoic): khoảng 2.500-3.800 triệu năm trước

o Đại Tiền Thái Cổ (Eo-archean): khoảng 3.600-3.800 triệu năm trước

o Đại Cổ Thái Cổ (Paleo-archean): khoảng 3.200-3.600 triệu năm trước

o Đại Trung Thái Cổ (Meso-archean): khoảng 2.800-3.200 triệu năm trước

o Đại Tân Thái Cổ (Neo-archean): khoảng 2.500-2.800 triệu năm trước

• Liên đại Nguyên Sinh hay Nguyên Cổ (Proterozoic): khoảng 540-2.500 triệu năm trước

o Đại Cổ Nguyên Sinh (Paleo-proterozoic): khoảng 1.600-2.500 triệu năm trước

 Kỷ Sideros (Siderian) hay kỷ Thành Thiết: khoảng 2.300-2.500 triệu năm trước

 Kỷ Rhyax (Rhyacian) hay kỷ Tằng Xâm: khoảng 2.050-2.300 triệu năm trước

 Kỷ Orosira (Orosirian) hay kỷ Tạo Sơn: khoảng 1.800-2.050 triệu năm trước

 Kỷ Statheros (Statherian) hay kỷ Cố Kết: khoảng 1.600-1.800 triệu năm trước

o Đại Trung Nguyên Sinh (Meso-proterozoic): khoảng 1.000-1.600 triệu năm trước

 Kỷ Calymma (Calymmian) hay kỷ Cái Tằng: khoảng 1.400-1.600 triệu năm trước

 Kỷ Ectasis (Ectasian) hay kỷ Duyên Triển: khoảng 1.200-1.400 triệu năm trước

 Kỷ Stenos (Stenian) hay kỷ Hiệp Đái: khoảng 1.000-1.200 triệu năm trước

o Đại Tân Nguyên Sinh (Neo-proterozoic): khoảng 542-1.000 triệu năm trước

 Kỷ Tonas (Tonian) hay kỷ Lạp Thân: khoảng 850-1.000 triệu năm trước

 Kỷ Cryogen (Cryogenian) hay kỷ Thành Băng: khoảng 630-850 triệu năm trước

 Kỷ Ediacara (Ediacaran): khoảng 542-630 triệu năm trước

Ba liên đại trên đây trước đây được gọi chung là Tiền Cambri hoặc Ẩn Sinh (Cryptozoic).

• Liên đại Hiển Sinh (Phanerozoic)

o Đại Cổ Sinh (Paleozoic): khoảng 248-542 triệu năm trước

 Kỷ Cambri (Cambrian): khoảng 490-542 triệu năm trước

 Kỷ Ordovic (Ordovician): khoảng 440-490 triệu năm trước

 Kỷ Silur (Silurian): khoảng 409-439 triệu năm trước

 Kỷ Devon (Devonian): khoảng 359-416 triệu năm trước

 Kỷ Than Đá hay kỷ Thạch Thán (Carboniferous): khoảng 280-340 triệu năm trước

 Kỷ Permi (Permian): khoảng 248-280 triệu năm trước

o Đại Trung Sinh (Mesozoic): khoảng 65-251 triệu năm trước

 Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp (Triassic): khoảng 200-251 triệu năm trước

 Kỷ Jura (Jurassic): khoảng 146-200 triệu năm trước

 Kỷ Creta hay kỷ Phấn Trắng (Cretaceous): khoảng 65-146 triệu năm trước

o Đại Tân Sinh (Cenozoic): 0-65 triệu năm trước

 Phân đại đệ Tam (T) hay trước đây là kỷ Đệ Tam (INQUA): 2,6-65 triệu năm trước

 Kỷ Paleogen hay kỷ Cổ Cận, Cổ Đệ Tam, Đệ Tam Hạ: khoảng 23-65 triệu năm trước

 Thế Paleocen hay Cổ Tân (Chớm Mới): khoảng 56-65 triệu năm trước

 Thế Eocen hay Thủy Tân (Hơi Mới): khoảng 34-56 triệu năm trước

 Thế Oligocen hay Tiệm Tân (Khá Mới, Mới Ít): khoảng 23-34 triệu năm trước

 Kỷ Neogen hay kỷ Tân Cận, Tân Đệ Tam, Đệ Tam Thượng: 0-23 triệu năm trước

 Thế Miocen hay Trung Tân (Nửa Mới): khoảng 5,3-23 triệu năm trước

 Thế Pliocen hay Thượng Tân (Thật Mới), trừ tầng Gelasia: khoảng 2,6-5,3 triệu năm trước

 Phân đại đệ Tứ (Q), trước đây là kỷ Đệ Tứ (INQUA): khoảng 0-2,6 triệu năm trước

 Kỷ Neogen: (đang diễn tiến)

 Tầng Gelasia của thế Pliocen cũ/Pleistocen sửa đổi[1]: khoảng 1,8-2,6 triệu năm trước

 Thế Pleistocen truyền thống hay Canh Tân (Vừa Mới, Mới Nhiều): khoảng 10.000 năm-1,8 triệu năm trước. Từ 30-6-2009 được mở rộng để bao gồm cả tầng Gelasia.

 Thế Holocen hay Toàn Tân (Rất Mới): khoảng 10.000 năm trở lại đây

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#authority