NO NAME

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

KIỂM TRA HỌC KỲ

MÔN MẠNG MÁY TÍNH

1.    Trong các mô hình sau, mô hình nào là mô hình mạng được dùng phổ biến hiện nay:

Peer - to - Peer                   

Remote Access

Terminal - Mainframe           

CLIENT - SERVER.

2.    Dịch vụ mạng DNS dùng để:

Cấp địa chỉ cho các máy trạm   

PHÂN GIẢI TÊN VÀ ĐỊA CHỈ.

Truyền file và dữ liệu           

Gửi thư điện tử

3.    Giao thức DHCP có thể cấp được các thông số sau cho máy trạm client:

IP ADDRESS.             

Subnet Mask

DNS Server           

Default Gateway

4.    Một mạng con lớp C mượn 2 bit để chia Subnet thì Subnet Mask sẽ là:

255.255.224.0       

255.255.255.192.

255.255.255.240   

255.255.255.128

5.    Địa chỉ IPv6 gồm bao nhiêu bit?

32       

48       

64           

128.

6.    Thiết bị mạng nào làm giảm bớt sự va chạm (collisions)?

Hub                       

NIC

SWITCH .               

Transceiver

7.    Địa chỉ MAC là:

Địa chỉ lớp 3 được Router xử lý cho việc định tuyến

Địa chỉ lớp 4 được gắn với cổng dịch vụ

Có thể thay đổi bằng TCP/IP Properties của Windows

ĐỊA CHỈ LỚP 2 ĐƯỢC GẮN CỨNG VÀO CARD MẠNG.

8.    Trong số các Hệ điều hành sau, Hệ điều hành mạng là:

Windows 98           

Windows 2003 Professional

WINDOWS 2003 SERVER.   

Windows XP

9.    Dịch vụ mạng SMTP dùng để:

GỬI THƯ ĐIỆN TỬ.       

Nhận thư điện tử       

Phân giải tên và địa chỉ   

Cấp địa chỉ cho máy trạm

10.    Định tuyến tĩnh là loại định tuyến:

Dùng cho mạng nhỏ cấu trúc đơn giản

Nhà quản trị chỉ việc cấu hình giao thức định tuyến cho Router

NHÀ QUẢN TRỊ PHẢI CẤU HÌNH TỪNG DÒNG LỆNH CHO CÁC MẠNG ĐÍCH CẦN THIẾT.

Router có thể giúp lựa chọn đường đi ngắn nhất trên mạng

11.    Trong số các cặp giao thức và cổng dịch vụ sau, cặp nào là đúng:

SMTP: TCP Port 25?       

Telnet: UDP Port 23       

HTTP: TCP PORT 80.

TFTP: TCP Port 69       

12.    Để phân giải địa chỉ IP thành địa chỉ MAC, sử dụng giao thức:

ARP.      

DHCP       

RARP       

ICMP

13.    Khả năng định tuyến được thực hiện bởi thiết bị:

Switch         

Hub           

NIC           

ROUTER.

14.    Các dịch vụ quay số tương tự (Dial-up) sử dụng thiết bị nào để chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự?

Repeater       

MODEM.       

Router       

NIC

15.    Dịch vụ nào cho phép tham chiếu host bằng tên thay cho việc dùng địa chỉ IP khi duyệt Internet?

POTS       

DNS.         

HTTP       

FTP

16.    Giao thức được sử dụng phổ biến trên Internet là:

ETHERNET.       

TCP/IP       

OSI           

IEEE

17.    Hub là thiết bị hoạt động ở tầng nào của mô hình OSI:

TẦNG VẬT LÝ.                   

Tầng Data Link

Tầng Transport               

Tầng Network

18.    Một Hub tốc độ 100Mbps có 12 cổng thì tốc độ của mỗi cổng sẽ là:

Tối đa 100Mbps khi chỉ có một máy tính cắm vào Hub

TỐI ĐA 100Mbps KHI CÓ 12 MÁY TÍNH CẮM VÀO HUB .

Tối thiểu 8.3Mbps khi có 12 máy tính cắm vào Hub

Tối thiểu 100Mbps khi chỉ có một máy tính cắm vào Hub

19.    NIC là thiết bị hoạt động ở lớp nào của mô hình OSI:

Lớp 1       

LỚP 2 .       

Lớp 3       

Lớp 4

20.    Switch là thiết bị hoạt động ở lớp nào của mô hình OSI:

Lớp 1       

LỚP 2 .        

Lớp 3       

Lớp 4

21.    Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ quảng bá của mạng 192.168.25.128/28:

192.168.25.255   

192.168.25.141

192.168.25.180       

192.168.25.143 .

22.    Topo thường dùng hiện nay trong các mạng LAN:

ETHERNET.                   

Bus

Token Ring                   

Token bus

23.    Để kết nối trực tiếp hai máy tính với nhau ta có thể dùng:

CÁP CHÉO (CROSS - CABLE) .       

Rollover Cable

Cáp thẳng ( Straight Cable)   

Không có loại nào

24.    Mô hình phân lớp OSI có bao nhiêu lớp:

7 .          

4           

5           

2

25.    Các đơn vị dữ liệu giao thức trong mô hình OSI được gọi là:

PDU .          

Packet       

CSU           

Frame

26.    Thứ tự đóng gói dữ liệu khi truyền qua mô hình OSI:

Data, Packet, Segment, Bit, Frame

Data , Packet, Segment, Frame, Bit

DATA, Segment, Packet, Frame, Bit .

Data, Segment, Frame, packet, Bit

27.    Nếu lấy 1 địa chỉ lớp B để chia Subnet với Netmask là 255.255.240.0 thì có bao nhiêu Subnets có thể sử dụng được (useable subnets)?

2                           

6

14 .                       

30

28.    Thiết bị mạng nào dùng để nối các mạng và kiểm soát được broadcast?

Hub                       

Bridge

Ethernet switch       

ROUTER.

29.    Địa chỉ nào là địa chỉ  broadcast của lớp 2?

111.111.111.111       

255.255.255.255

AAAA.AAAA.AAAA   

FFFF.FFFF.FFFF .

30.    Địa chỉ  nào được SWITCH sử dụng khi quyết định gửi data sang cổng (port) nào?

Source MAC address       

DESTINATIONS MAC ADDRESS .

Network address           

Subnetwork address

31.    Một mạng con lớp C mượn 5 bit để  chia Subnet thì Subnet Mask sẽ là:

255.255.224.0           

55.255.255.1

255.255.255.248 .   

255.255.255.128

32.    Thẻ giao tiếp mạng (NIC) thuộc lớp nào trong mô hình OSI?

LAYER 2 .                       

Layer 3       

Layer 4       

Layer 5

33.    Nếu 4 PCs kết nối với nhau thông qua HUB thì cần bao nhiêu địa chỉ IP cho 5 trang thiết bị mạng này?

1       

2       

4 .       

5

34.    Routers làm việc ở lớp nào trong mô hình OSI?   

Layer 1       

Layer 2       

LAYER 3 .       

Layer 4

35.    Độ dài tối đa cho phép khi sử dụng dây cáp mạng UTP là bao nhiêu mét?

100 .          

185           

200           

500

36.    Có bao nhiêu vùng va chạm (collision domains) trong mạng gồm 88 máy tính, 10 HUB và 2 REPEATER?

1 .           

10           

12           

100

37.    Vai trò của tầng vật lý trong mô hình OSI là:

Cung cấp các phương tiện điện, cơ

Cung cấp chức năng và thủ tục

KÍCH HOẠT , duy trì và đình chỉ liên kết vật lý giữa các hệ thống .

Cả a, b và c

38.    Trong mô hình TCP/IP thì giao thức IP nằm ở:

Tầng 1          

TẦNG 2 .        

Tầng 3     sai   

Tầng 4

39.    Lớp nào thực hiện việc chuyển đổi cú pháp dữ liệu để đáp ứng yêu cầu truyền dữ liệu của các ứng dụng:

Transport       

Session       

PRESENTATION .          

Application

40.    Trong mô hình mạng 7 tầng do ISO công bố, tầng nào làm nhiệm vụ truyền dữ liệu giữa hai điểm cuối, thực hiện kiểm soát lỗi/luồng, có thể thực hiện ghép kênh, cắt/hợp dữ liệu:

Data link       

TRANSPORT .       

Network           

Session

41.    Đơn vị đo thông lượng là:

Byte/s           

BIT/S .           

Byte/phút           

Bit/phút

42.    Công nghệ mạng LAN nào được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay?

Token Ring               

ETHERNET.       

ArcNet           

FDDI

43.    Phần nào trong địa chỉ IP được ROUTER sử dụng khi tìm đường đi?

FDDI .      

Network address    

Router address       

Host address

44.    Một mạng con lớp A mượn 21 bit để chia Subnet thì Subnet Mask sẽ là:

255.255.224.0

255..255.192.0

255.255.248.0           

255.255.255.248 .

45.    Địa chỉ nào trong số những địa chỉ dưới đây là địa chỉ Broadcast của lớp C?

190.12.253.255   

190.44.255.255

221.218.253.255 .  

129.219.145.255

46.    Số lượng bit nhiều nhất có thể mượn để chia Subnet của địa chỉ IP lớp C là?

2           

4           

6 .               

8

47.    Trong HEADER của IP PACKET có chứa:

Source address   

Destination address

SOURCE and Destination addresse .

Không chứa địa chỉ nào cả

48.    Lớp nào trong mô hình OSI đóng gói dữ liệu kèm theo IP HEADER?

Layer 1        

Layer 2       

LAYER 3 .       

Layer 4

49.    Địa chỉ 139.219.255.255 là địa chỉ gì?

Broadcast lớp A

BROADCAST lớp B .

Broadcast lớp C           

Host lớp B

50.    Số nhị phân nào dưới đây có giá trị là 164?

10010010       

11000100       

10100100 .

10101010

51.    Địa chỉ lớp nào cho phép mượn 15 bits để chia Subnet?

LỚP A .        

Lớp B         

Lớp C       

Không câu nào đúng

52.    Giao thức nào dùng để tìm địa chỉ IP khi biết địa chỉ MAC của máy tính?

RARP       

DHCP       

TCP/IP       

ARP .

53.    TCP làm việc ở lớp nào của mô hình OSI?

LAYER 4 .       

Layer 5       

Layer 6       

Layer 7

54.    Giao thức nào dưới đây không đảm bảo dữ liệu gửi đi có tới máy nhận hoàn chỉnh hay không?

TCP

UDP .      

ARP       

RARP       

55.    Độ dài của địa chỉ  MAC là?

8 bits       

24 bits       

36 bits       

48 BITS .

56.    Trang thiết bị mạng trung tâm dùng để kết nối các máy tính trong mạng hình sao (STAR) là:

SWITCH/Hub .   

Router       

Repeater       

NIC

57.    Giao thức mạng nào dưới đây được sử dụng trong mạng cục bộ LAN:

TCP/IP .       

NETBIOS       

IPX        

Tất cả các câu trên

58.    Địa chỉ IP nào sau đây không được dùng để kết nối trực tiếp trong mạng Internet (không tồn tại trong mạng Internet):

126.0.0.1       

192.168.98.20 .

201.134.1.2           

Tất cả các câu trên

59.    Địa chỉ IP nào sau đây thuộc lớp C:

190.184.254.20       

195.148.21.10 .

225.198.20.10           

Câu a. và b.

60.    Lệnh PING dùng để:

Kiểm tra các máy tính có đĩa cứng hay không

Kiểm tra các máy tính có hoạt động tốt hay không

KIỂM TRAcác máy tính trong mạng có thông không .

Kiểm tra các máy tính có truy cập vào Internet không

61.    Lệnh nào sau đây cho biết địa chỉ IP của máy tính:

IP           

TCP_IP       

FTP       

IPCONFIG .

62.    Trong mạng máy tính dùng giao thức TCP/IP và đều dùng Subnet Mask là 255.255.255.0 thì cặp máy tính nào sau đây liên thông:

192.168.1.3   và   192.168.100.1

192.168.15.1   và   192.168.15.254

192.168.100.15   VÀ   192.186.100.16 .

172.25.11.1   và   172.26.11.2

63.    Trong mạng máy tính dùng giao thức TCP/IP và Subnet Mask là 255.255.255.224, hãy xác định địa chỉ broadcast của mạng nếu biết rằng một máy tính trong mạng có địa chỉ 192.168.1.1:

192.168.1.31 .   

192.168.1.255   

192.168.1.15       

192.168.1.96

64.    Trong mạng Ring, mỗi trạm của mạng được nối với vòng nhờ bộ phận:

HUB, Switch .       

Bridge, Router

Router               

Repeater

65.    Topo mạng cục bộ nào mà tất cả các trạm phân chia chung một đường truyền chính:

BUS .      

Ring

Star                   

Hybrid

66.    Byte đầu tiên của một địa chỉ IP có dạng: 11011011. Vậy nó thuộc lớp nào:

Lớp A               

Lớp B

LỚP C .               

Lớp D

67.    Byte đầu tiên của một địa chỉ IP có dạng: 01000111. Vậy nó thuộc lớp nào:

LỚP A .               

Lớp B

Lớp C               

Lớp D

68.    Byte đầu tiên của một địa chỉ IP có dạng 10110111. Vậy nó thuộc lớp nào:

Lớp A                   

LỚP B .

Lớp C               

Lớp D

69.    Trong các lớp A, B, C, D, E thì lớp nào dùng cho các mạng có số trạm cực lớn:

LỚP A .               

Lớp B

Lớp C                

Lớp D

70.    Trong các giao thức giao vận Internet, giao thức nào có liên kết:

UDP               

TCP .

TCP và UDP           

Không phải các đáp án trên

71.    Số nhị phân 01111100 có giá trị thập phân là:

118               

120

124 .              

126

72.    Nếu lấy 1 địa chỉ lớp B để chia Subnet với Netmask là 255.255.240.0 thì có bao nhiêu Subnets có thể sử dụng được?

2       

6       

14 .       

30

73.    Thiết bị mạng nào dùng để nối các mạng và kiểm soát được broadcast? (trùng câu 28)

Hub       

Bridge       

Ethernet switch       

ROUTER .

74.    Địa chỉ Subnet của một IP nằm từ bit thứ 16 tới bit thứ 23. Vậy địa chỉ IP của nó thuộc lớp nào:

Lớp A               

LỚP B .

Lớp C                   

Lớp D

75.    Subnet Mask nào sau đây là hợp lệ:

0.255.255.255           

0.0.0.255

255.0.0.255   

255.255.255.0 .

76.    Trong địa chỉ IP, có 5 lớp A, B, C, D, E. Lớp B là lớp có dãy địa chỉ:

192.0.0.0 tới 223.255.255.255

240.0.0.0 tới 255.255.255.255

128.0.0.0 TỚI 191.255.255.255 .

224.0.0.0 tới 239.255.255.255

77.    Trong địa chỉ IP, có 5 lớp tất cả : A, B, C, D, E. Lớp C là lớp có dãy địa chỉ:

224.0.0.0 tới 239.255.255.255

192.0.0.0 TỚI 223.255.255.255 .

128.0.0.0 tới 191.255.255.255

240.0.0.0 tới 255.255.255.255

78.    Lớp C được phép mượn tối đa bao nhiêu bit cho Subnet :

8                   

6 .

4                       

2

79.    Byte đầu tiên của một địa chỉ IP có dạng: 00000010. Vậy nó thuộc lớp nào:

LỚP A .        

Lớp B       

Lớp C       

Lớp D

80.    Một mạng lớp C cần chia thành 9 mạng con sử dụng Subnet Mask nào sau đây :

255.255.255.224           

255.0.0.255

255.224.255.0       

255.255.255.240 .

81.    Lệnh nào dưới đây được dùng để xác định đường truyền trong hệ điều hành Windows:

Nslookup       

Route        

Ipconfig       

TRACERT .

82.    Tầng hai trong mô hình OSI tách luồng bit từ Tầng vật lý chuyển lên thành:

Segment       

FRAME .       

Packet       

PSU

83.    Phương pháp nào dùng để ngăn chặn các thâm nhập trái phép (theo danh sách truy nhập xác định trước) và có thể lọc bỏ các gói tin:

Encryption   

Physical Protection       

FIREWALL .   

Login/ password

84.    Cáp xoắn đôi có mấy kiểu:

1           

2 .       

3           

4

85.    Để có một kiến trúc mạng chung tương thích giữa các mạng, năm 1984 tổ chức Tiêu chuẩn thế giới đã công bố một mô hình mạng, đó là:

ISO       

DECNET       

OSI .           

ARPANET

86.    Dịch vụ nào cho phép người sử dụng từ một trạm làm việc của mình có thể đăng nhập vào một trạm ở xa qua mạng và có thể làm việc với hệ thống:

FTP       

Email       

TELNET.       

WWW

87.    Dịch vụ nào cho phép chuyển các file từ trạm này sang trạm khác, bất kể yếu tố địa lý hay hệ điều hành sử dụng:

FTP .      

Telnet       

Email       

WWW

88.    Phương thức nào mà trong đó cả hai bên đều có thể đồng thời gửi dữ liệu đi:

Simplex   

Half - duplex

FULL - duplex .           

Phương thức khác

89.    Địa chỉ Subnet của một IP nằm từ bit thứ 9 tới bit thứ 23. Vậy địa chỉ IP của nó thuộc lớp nào:

LỚP A .       

Lớp C       

Lớp B       

Lớp D

90.    Cáp sợi quang (Fibre Optic) thường được sử dụng để:

Thay thế cáp UTP vì nó rẻ hơn          

Vượt qua giới hạn về khoảng cách

Kết nối PC đến các hộp nối trên tường   

LIÊN KẾT các vị trí ở xa bằng việc sử dụng một kết nối WAN .

91.    Điều gì là đúng đối với các giao thức dạng connectionless (không kết nối)?

Hoạt động chậm hơn các giao thức dạng connection-oriented

Các gói dữ liệu có phần header phức tạp hơn so với giao thức dạng connection-oriented

CUNG CẤP một dịch vụ phân phát dữ liệu không đáng tin cậy .

Nút gửi phải truyền lại những dữ liệu đã bị mất trên đường truyền.

92.    Hãy chỉ ra địa chỉ IP của host không hợp lệ với Subnet Mask = 255.255.255.224

222.81.22.104       

222.88.65.135

222.81.56.130       

222.81.55.128 .

93.    Chương trình Telnet cho phép:

NGƯỜI SỬ DỤNG từ xa có thể chạy các chương trình ở trên host .

Gọi một cuộc điện thoại liên quốc gia

Hiển thị danh sách các tập tin và thư mục

Theo dõi toàn bộ hoạt động của mạng

94.    Có một mạng sử dụng địa chỉ Class B, bạn muốn chia mạng con với mỗi Subnet có tối đa là 500 host, như vậy phải dùng Subnet Mask:

11111111.11111111.11111110.00000000 .

11111111.11111111.11111111.00000000

11111111.11111111.11111100.00000000

11111111.11111111.11111111.11000000

95.    Một nút mạng có thông số về địa chỉ IP như sau: 194.12.2.179   255.255.255.240. Xác định số hiệu của Subnet mà host này thuộc vào và host number của nút mạng:

SUBNET 11110000, host number 179 .   

Subnet 01010101, hostnumber 12

Subnet 10110011, host number 179

Subnet 11110000, host number 11

96.    Một network có địa chỉ thuộc Class B và sử dụng Subnet Mask là 255.255.252.0, như vậy có thể chia thành bao nhiêu Subnet?   

16       

32           

64 .          

128

97.    Một network có địa chỉ thuộc Class C và sử dụng Subnet Mask là 255.255.255.252. Hỏi có bao nhiêu host trên một Subnet?   

Subnet Mask không hợp lệ      

2 .     

4      

6

98.    Chức năng chính của tầng Presentation là:

Sửa lỗi                   

CHUYỂN DỮ LIỆU sang khuôn dạng phù hợp .

Đánh số thứ tự các gói dữ liệu.   

Kiểm soát luồng dữ liệu

99.    Cho một nút mạng có địa chỉ IP là 217.65.82.153, Subnet Mask là 255.255.255.248. Hãy chỉ ra nút mạng thuộc cùng Subnet với nút này

217.65.82.156 .  

217.65.82.151   

217.65.82.152   

217.65.82.160

100.    Một mạng lớp B cần chia thành 9 mạng con, phải sử dụng Subnet Mask:

255.255.224.0     

255.0.0.255   

255.255.240.0 .  

255.255.255.224

101.    Một mạng lớp C cần chia thành 5 mạng con, sử dụng Subnet Mask nào sau đây:

255.255.224.0     

255.0.0.224   

255.224.255.0   

255.255.255.224 .

102.    Một mạng lớp C cần chia thành 2 mạng con, sử dụng Subnet Mask nào sau đây:

255.255.224.0     

255.0.0.255   

255.255.255.192  . 

255.255.255.224

103.    Một mạng con lớp A cần chứa tối thiểu 255 host, sử dụng Subnet Mask nào sau đây:

255.255.254.0 .  

255.0.0.255   

255.255.255.240   

255.255.255.192

104.    Một mạng con lớp C cần chứa 15 host, sử dụng Subnet Mask nào sau đây:

255.255.255.224 .

255.0.0.255   

255.255.255.240   

255.255.255.192

105.    Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ mạng con của host 172.16.25.14/30

172.16.25.4      

172.16.25.12 .    

172.16.25.8    

172.16.25.16

106.    Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ mạng con của host 172.16.55.255/20

172.16.55.0      

172.16.55.128    

172.16.32.0    

172.16.48.0 .

107.    Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ quảng bá của mạng 192.168.25.128/27

192.168.25.255      

192.168.25.128    

192.168.25.159 .    

192.168.25.100

108.    Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ quảng bá của mạng 192.168.25.128/28

192.168.25.255      

192.168.25.141    

192.168.25.180    

192.168.25.143 .

109.    FTP tương ứng với tầng nào của mô hình OSI?

Layer 4      

Layer 5    

Layer 6    

LAYER 7 .

110.    Một mạng con lớp A mượn 5 bit để chia Subnet thì Subnet Mask sẽ là:

255.255.255.248

255.248.255.255

255.248.255.0

255.248.0.0 .    

111.    Một mạng con lớp A mượn 19 bit để chia Subnet thì Subnet Mask sẽ là:

255.255.248.0      

255.255.255.1    

255.255.255.224  .  

255.248.0.0

112.    Một mạng con lớp A mượn 22 bit để chia Subnet thì Subnet Mask sẽ là:

255.255.254.0      

255.255.252.252    

255.255.255.240    

255.255.255.252 .

113.    Để kết nối máy tính và Switch với nhau ta có thể dùng:

Cáp chéo (Cross – Cable)      

CÁP THẲNG (Straight Cable) .   

Rollover Cable   

Tất cả đều sai

114.    Trong số các cặp giao thức và dịch vụ sau, cặp nào là sai?

SMTP: TCP Port 25      

FTP: TCP Port 21    

HTTP: TCP Port 80    

TFTP: TCP PORT 69 .

115.    Cho địa chỉ IP 192.168.25.91/26, Subnet Mask sẽ là:

255.255.255.128

255.255.255.192 .

255.255.255.224   

255.224.255.240   

116.    Cho địa chỉ IP 192.168.25.91/26, số mạng con và số host tối đa của mỗi mạng con sẽ là:

62 và 4

4 VÀ 62 .

4 và 64

64 và 4

117.    Cho địa chỉ IP 192.168.25.91/26, địa chỉ mạng con thứ nhì sẽ là:

192.168.25.0     

192.168.25.16    

192.168.25.32    

192.168.25.64 .

118.    Cho địa chỉ IP 192.168.25.91/26, địa chỉ IP thuộc mạng con thứ nhất sẽ là:

192.168.25.1 – 192.168.25.14     

192.168.25.1 – 192.168.25.30    

192.168.25.1 – 192.168.25.62 .   

192.168.25.1 – 192.168.25.126

119.    Để kết nối máy tính và Router với nhau ta có thể dùng:

Cáp chéo (Cross - Cable)

Cáp thẳng (Straight Cable)

ROLLOVER Cable .

Tất cả đều sai

120.    Để kết nối Router với Router ta dùng:

a.    CÁP CHÉO (Cross - Cable) .

b.    Cáp thẳng (Straight Cable)

c.    Rollover Cable

d.    Tất cả đều sai

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro