note englishs

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Note english

Phân biệt Happen/ Occur và Take place

Ba từ Happen/Occur/Take place có nghĩa gần giống nhau nhưng được sử dụng theo những sắc thái khác nhau. Các bạn đã biết cách phân biệt ba từ này chưa? hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Happen

Trong 3 từ trên thì Happen là từ thông dụng nhất.

Người ta sử dụng Happen cho những việc xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước.

Ví dụ:

- Be sure to remember me to Lan if you happen to see her in Da Lat. ( Nếu anh có (tình cờ) gặp Lan trên Đà Lạt, xin cho tôi gởi lời thăm.)

- No one knows what will happen next. (Không ai biết được chuyện gì sẽ diễn ra tiếp theo.)

Bạn cũng có thể dùng Happen để nói về kết quả của một hành động nào đó:

Ví dụ:

- I don’t know what will happen if my father finds out. (Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu bố tôi phát hiện ra.)

Happen to là một phrasal verb, Happen không đi với giới từ with:

Ví dụ:

- I don’t know what happened to him. (NOT …happened with… ) (Tôi không biết chuyện gì xảy ra với anh ấy.)

2. Occur

Occur có cùng cách sử dụng như Happen, nhưng mang tính trang trọng hơn (more formal).

Ví dụ:

- Heart attacks frequently occur without any warning.

Occur còn được dùng để chỉ sự hiện diện, tồn tại của một sự vật/việc gì đó:

Ví dụ:

- These plants occur in ponds. (Những loại cây này thấy ở ao.)

Occur to là một phrasal verb có nghĩa là "chợt nảy ra ý nghĩ ":

Ví dụ:

- It’s just occurred to me that if we want to go to the seashore for our vacation we should make reservation in advance. (Tôi chợt nghĩ nếu chúng ta ra bờ biển nghỉ mát, chúng ta nên đặt chỗ trước.)

3. Take place

Take place được dùng cho những việc đã được xếp đặt trước:

Ví dụ:

- The wedding of The Crown Princess of Sweden will take place on June 19, 2010. (NOT…will happen/occur… ) (Lễ cưới của Công chúa Thụy Điển sẽ được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2010.)

Quy tắc phát âm trong tiếng Anh của người Mỹ

Sunday, 8. August 2010, 14:15

Learning English

1. Quy tắc phát âm căn bản

Để luyện tập, tôi thành thật khuyên bạn đứng trước gương và nhìn cách mở và khép miệng để xác định xem mình phát âm có đúng hay không.

- Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ phận nào trong miệng.

- Phụ âm (consonants): 3 nhóm

+ môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ "M", "B", "P"; hoặc môi phải chạm răng, ví dụ "V", "F".

+ sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ "N", "L", "D",...

+ họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví dụ "H", "K",...

Ngoài ra, phụ âm còn được chia làm 2 nhóm sau:

- Vô thanh (voiceless), hay âm có gió: nếu bạn để bàn tay trước miệng khi phát âm, bạn sẽ cảm thấy có gió đi ra.

- Hữu thanh (voiced), hay âm không gió. Tất cả nguyên âm đều là âm không gió.

Một trong những "ứng dụng" quan trọng của cách phân loại này là phát âm danh từ số nhiều hoặc động từ thì hiện tại của ngôi thứ 3 số ít, và phát âm động từ có quy tắc được chia ở thì quá khứ. Tôi có một bảng tóm tắt sau:

voiceless /θ/ t f k s /tò/ /ò/ p

voiced /ð/ d v g z /dz/* /zh/* b

etc etc [id] etc etc [iz] [iz] [iz] etc

Chỉ có 8 phụ âm có gió, theo thứ tự, bạn có thể nhớ bằng câu "thoáng từ phía kia sao chổi sáng pừng" (trong tiếng Việt, chữ "P" không kết hợp với nguyên âm để tạo từ, nên bạn chịu khó đọc trại một chút).

Về nguyên tắc, tất cả những động từ quy tắc tận cùng bằng phụ âm có gió, khi chuyển sang thì quá khứ, "ED" được phát âm là "T", ví dụ stopped (/t/); âm không gió, phát âm là "D", ví dụ lived (/d/).

"S" hoặc "ES", được thêm vào danh từ hoặc động từ ngôi thứ 3 số ít, được phát âm là "S" đối với từ tận cùng bằng âm gió, ví dụ thinks (/s/); ngược lại, âm không gió, phát âm là "Z", ví dụ loves (/z/).

Tuy nhiên, bạn lưu ý 2 trường hợp highlight trong bảng tóm tắt.

Khi thêm "ED" vào động từ tận cùng bằng âm "T" hay "D", bạn phải phát âm thành /id/, ví dụ wanted.

"S" hoặc "ES" sau khi thêm vào những

2. Quy tắc nối âm (liaisons)

Đây là một phần tương đối khó đối với người châu Á, vì hầu hết các ngôn ngữ châu Á đều không nối âm. Ví dụ bạn đọc "cảm ơn", chứ không đọc "cảm mơn", đọc là "im ắng", chứ không phải "im mắng",... Và theo thói quen, khi đọc tiếng Anh, bạn cũng sẽ không nối âm. Vì vậy, bạn phải luyện tập rất nhiều để có phản xạ này.

2.1. Phụ âm đứng trước nguyên âm

Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ "mark up", bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ (/ma:k k٨p/*). Tuy nhiên, điều này không phải dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm, ví dụ: "leave (it)" đọc là /li:v vit/; "Middle (East)", /midl li:st/,... Hoặc đối với những cụm từ viết tắt, ví dụ "LA" (Los Angeles) bạn phải đọc là /el lei/; "MA" (Master of Arts), /em mei/...

Lưu ý, khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng. Ví dụ "laugh" được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ "laugh at someone", bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.

2.2. Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Điều này có thể rất mới mẻ với nhiều người. Về nguyên tắc, bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm như sau:

- Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ "O"), ví dụ: "OU", "U", "AU",... bạn cần thêm phụ âm "W" vào giữa. Ví dụ "do it" sẽ được đọc là /du: wit/.

- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên), ví dụ: "E", "I", "EI",... bạn thêm phụ âm "Y" vào giữa. Ví dụ "I ask" sẽ được đọc là /ai ya:sk/.

Bạn thử áp dụng 2 quy tắc này để phát âm: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/,...

2.3. Phụ âm đứng trước phụ âm

Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi. Ví dụ "want to" (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/*.

2.4. Các trường hợp đặc biệt

- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /tò/, vd. not yet /'not tòet/*; picture /'piktòə/.

- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/, vd. education /edju:'keiòn/.

- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/, vd. trong từ tomato /tou'meidou/; trong câu I go to school /ai gou də sku:l/.

Source: http://forum.dng.vn/showthread.php?t=644

văn hóa giao tiếp

Sunday, 19. July 2009, 13:34

Learning English

1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:

Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp là:

  - Động từ nguyên mẫu......

  - Động từ nguyên mẫu ...., please.

  - Please + động từ nguyên mẫu......

  - Can you  + động từ nguyên mẫu......

  - Could you + động từ nguyên mẫu......

  - Would you please + động từ nguyên mẫu......

  - Would / Do you mind  + động từ thêm Ing......

Đáp lại các mẫu trên: Đồng ý giúp thì nói:

[CODE]- Certainly

- Of course

- Sure

- No problem

- What cac I do for you?

- How can I help you?

Không đồng ý giúp thì nói:

I'm sorry. I'm busy

Riêng mẫu : Would/Do you mind  + V-Ing..thì đáp lại là :

- No I don't mind.

- No, of course not.

- Not at all.

- I'm sorry, I can't

2 ) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:

- Can I help you ?

- What can I do for you ?

- May I help you ?

- Do you need any help?

- Let me help you.

Đáp lại các mẫu trên:

-Yes/no. Thank you

-That's very kind of you.

3 ) CÁC MẪU XIN PHÉP NGƯỜI KHÁC:

Mẫu này dùng khi xin phép ai để làm việc gì đó.

May I ....?

Ví dụ:

May I go out ? xin phép cho tôi ra ngoài ạ.

Cũng có thể dùng :

Can I .....?

Ví dụ :

Can I sit here ?

- Would you mind if I + mệnh đề chia quá khứ đơn.

Ví dụ :

Would you mind if I smoked ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?

- Do you mind if I + mệnh đề chia hiện tại đơn.

Ví dụ :

Do you mind if I smoke ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?

Đáp lại các mẫu trên:

- Certainly

- Of course

- Please do

- Please go ahead

Nếu không đồng ý thì có thể dùng:

- I'd rather you didn't

- I'd prefer You didn't

4 ) CÁC MẪU CÂU HỎI THÔNG DỤNG:

Dưới đây là các chữ hỏi thường gặp:

- What : gì

Trả lời dùng: danh từ chỉ vật

- Who : ai

Trả lời dùng: người

- What time : mấy giờ

Trả lời dùng: giờ

What.....for ? : để làm gì ?

Trả lời dùng: cụm to inf. , in order to, so as to, so that, in oder that

- Which : nào ( dùng khi chọn lựa trong tập hợp biết trước)

Trả lời dùng: đối tượng cần chọn

- When : khi nào

Trả lời dùng: thời gian

- How : phương tiện di chuyển

Trả lời dùng: phương tiện

- How : thế nào

Trả lời dùng: tính từ, trạng từ

- How often: tần xuất, bao lâu 1 lần

Trả lời dùng: trạng từ năng diễn ( sometimes, never...), số lần ( once, twices, times..)

- How + tính từ : mang nghĩa hỏi về tính từ đó ( how far : bao xa, how fast : bao nhanh, how tall : bao cao .....)

Trả lời dùng: theo tính từ mà trả lời

- How many : bao nhiêu ( đi với danh từ đếm được, số nhiều)

- How much : bao nhiêu ( đi với danh từ không đếm được, số ít), giá tiền.

Trả lời dùng: số lượng, giá tiền

- Where : ở đâu

Trả lời dùng: nơi chốn

Why : tại sao

Trả lời dùng: lý do ( because ...)

5 ) CÁC MẪU CÂU"RỦ":

Các mẫu này thường dùng để rủ ai cùng làm gì đó.

Let's + động từ nguyên mẫu.

why don't we + động từ nguyên mẫu ?

Shall we + động từ nguyên mẫu

How about + động từ thêm ing ?

What about + động từ thêm ing?

Lưu ý 4 mẫu sau có dấu chấm hỏi còn mẫu đầu thì không, nhiều em sai chỉ bởi vì không chú ý đến điều này.

Trả lời:

Yes, let's.

No, let's not.

That's good idea.

6 ) CÁC MẪU CÂU CÁM ƠN:

- Thank you.

- Thank you very much.

- Thanks a lot.

- Thanks a lot for ....

Đáp lại:

- You're welcome.

- That's all right.

- Not at all.

- It's my pleasure

7 ) CÁC MẪU CÂU hỏi lại khi nghe không rõ:

- Pardon?

- Please say that again.

8 ) CÁC MẪU CÂU MỜI:

a) Mời ăn uống:

- Would you like + món ăn/uống

Ví dụ:

Would you like a cup of tea? ( mời bạn uống trà

Đáp lại:

- Yes, please.

- No, thanks.

b) Mời đi đâu:

- Would you like + to inf.

Ví dụ:

Would you like to go to the cinema with me? ( mời bạn đi xem phim với tôi)

Would you like to go to the party? ( mời bạn đi dự tiệc)

5 comments

Bí quyết cho từng phần thi TOEIC ( phần Nghe )

Sunday, 19. July 2009, 10:30

Learning English

Section I: Listening Comprehension (100 câu hỏi, khoảng 45 phút làm bài)

Bạn sẽ xem một ảnh chụp và được yêu cầu lựa chọn trả lời mô tả đúng những gì đang diễn ra trong hình. Các lựa chọn trả lời sẽ được đọc cho bạn; chúng sẽ không được in trong quyển đề thi.

Các câu hỏi đặt ra sẽ hỏi về người (people) hoặc vật (things). Để làm tốt phần này , ngay khi bạn nhìn thấy bức tranh bạn cần phải trả lời ngay các câu hỏi sau:

Photos for People:

Who are they?

Where are they?

What are they doing?

What do thay look like?

Photos for things

What are they?

Where are they?

What was done to them

What do they look like

Đây là phần bạn rất dễ bị " lừa" khi nghe. Các câu miêu tả sẽ hoặc là có nội dung sát với bức tranh nhưng không chính xác hoặc các câu đó phát âm tương tự nên bạn rất dễ bị nhầm. Hãy tỉnh táo khi nghe phần này nhé!

Part 2- Question and Response- 30câu (3 lựa chọn)

Bạn sẽ nghe một câu hỏi và được yêu cầu chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi. Cả câu hỏi lẫn các lựa chọn trả lời đều sẽ được đọc nhưng không được in trong quyển đề thi.

Vấn đề đặt ra là nếu bạn sao nhãng không nghe được câu hỏi thì những đoạn phía sau thật là vô nghĩa. Khi bạn đã tập trung và nghe rõ được câu hỏi , hãy định hình ngay trong đầu xem nó đang đề cập đến cái gì. Điều này bạn có thể làm được nhờ bắt được một số key word như:

Identifying Time: When , How long, What time, Yet, still, late , early , morning,... , at 6.am,... today , this week,... yesterday, tomorrow... Identifying People: Who , Whom , Whose, Who's , Name, An Occupation title Identifying a suggestion : Why don't we... , Why don't you..., Let's..., What about... Identifying a choice : What , which, or , prefer , rather .... Identifying a reason: Why ..., Why didn't..., Excuse , reason... Identifying a location : What , where , how far, next to, beside, left, right, near , far ,at , ..., name of place.... Identifying an opinion : What , how , think , believe , your opinion, like

Part 3- Short Conversations- 30câu (4 lựa chọn)

Bạn sẽ được nghe đoạn hội thoại sau đó trả lời câu hỏi, phần này lại khoai hơn phần trước một tí. Để làm tốt được phần này bạn phải nhanh chóng đọc câu hỏi của đoạn hội thoại đó và chú ý nghe nội dung từ đầu đến cuối cố gắng không bỏ sót chữ nào vì bạn không thể tưởng tượng được đâu chính những từ bị phát âm lướt qua lại là đáp án cho câu trả lời đấy. Phần này đòi hỏi cả tư duy logic để phán đoán câu trả lời

Phần này cũng tương tự phần trên , sau khi bạn đọc câu hỏi để biết được hỏi về cái gì , bạn hãy chú ý lúc nghe thấy các từ key word như trên

Part 4- Short Talks- 20câu (4 lựa chọn)

Phần này gồm 20 câu hỏi cho khoảng 7 đến 9 đoạn, mỗi đoạn văn sẽ có tối thiểu 2 câu hỏi, phần này là phần khó nhất trong bài nghe, nhưng lại là phần ít lừa đảo và đánh đố nhất, nó chỉ đòi hỏi bạn khả năng ghi nhận thông tin nhanh thôi. Để làm tốt phần này bạn cần phải đọc lướt nhanh các câu hỏi (như nói ở trên kia) …. Bạn cũng cần phải luyện nghe đoạn văn thường xuyên để quen với các ghi nhận các thông tin chính, vì các câu hỏi trong đề thi thường tậ trung hỏi các vấn đề chính, với cả nghe thường xuyên bạn đỡ bị căng thẳng hơn, không bị bỏ sót thông tin hơn.

6 comments

Bí quyết cho từng phần thi TOEIC ( phần đọc )

Sunday, 19. July 2009, 10:00

Learning English

Trong phần đọc của thi toeic ,bạn sẽ có 75 phút để trả lời cho 100 câu hỏi . Để làm tốt phần này bạn cần nắm vững các kiến thức ngữ pháp căn bản cũng như rèn luỵen kỹ năng đọc hiểu . sau đây là chi tiết về từng dạng bài thi...

Part 5: Incomplete Sentences (40 câu)

Trong bài hoàn thành câu này bạn cần nắm vững về ngữ pháp để có thể chọn lựa đáp án thích hợp cho vị trí còn khuyết. Chúng ta sẽ thường gặp một số dạng bài có các đặc điểm ngữ pháp sau :

1.Word Families

Noun endings: -ance, -ancy, -ence, - ation, -dom, - ism, -ment,

 -ness,  -ship, -or, -er, -ion.

Adjective endings: -able , -ible, -al, -ful, - ish, -ive

Adverb endings : -ly, - ward, - wise

Verb endings :   -en, - ify , - ize

Như vậy trước tiên bạn phải nhận biết được vị trí để điền từ đang cần một danh từ hay tính từ... sau đó chỉ việc chọn từ loại đó thôi

2.Similar Words

Có nhiều kiểu similar words

eg:

Similar letters : Except - Eccept

Similar spellings : Loose - Lose

Similar topic:bill - receipt

3.Preposition

Đây là phần về điền giới từ . Bạn cần phải nhớ về cách dùng các giới từ . Phần này chắc hẳn các bạn đã được ôn luyện nhiều qua các kỳ thi , nhưng đôi khi vẫn bị nhầm lẫn đấy

4.Conjunctions

Phần về các từ nối . Bạn có thể nhớ đến một số các dạng từ nối thường gặp như:

Coordinate conjuntions: both ...and,not only ..but also,not ...but,

either ..or,neither..nor, as ... as,

Subordinate conjuntions: although , since, because , when ,

before , as , since for...

5.Adverbs of Frequency

Có 2 nhóm :

- Definite frequency such as :every day ,annually ,twice a week

- Indefinite frequency such as :always ,rarely,never,still,yet.

6.Causative Verbs

Chúng ta có thể thường dùng một số causative verbs như : get , make, have, order , want.... Tuy nhiên , dạng động từ đi kèm sau nó lại làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu , vì vậy bạn phải hiểu đúng ngữ cảnh để chọn từ thích hợp .

Ví dụ:

To get sb do sth : Khiến ai làm gì

To get sb doing sth : Khiến ai bắt đầu làm gì

To get sth done : Đưa ai cái gì đi làm gì

7.Conditional Sentences

Trong dạng bài này bạn chỉ cần nắm vững kiến thức về các câu điều kiện để chia dạng của động từ cho đúng .

8.Verb Tense

Đây là phần quen thuộc trong các bài thi tiếng anh . Phần này thì không có gì khác ngoài vốn ngữ pháp của bạn thôi

9.Two - Word Verbs

Phần này cũng vậy . Bạn phải làm nhiều và nhớ thôi . Phải nhớ được cách dùng các cụm từ này trong ngữ cảnh nào

eg  :  look out - look away - look at - look into ...

Phần này thường đề thi sẽ có những câu rất dễ,chỉ cần nắm chắc bạn có thể làm rất nhanh,tuy nhiên chỉ khoảng 10 câu như thế ,còn 30 câu kia bạn sẽ phải cân nhắc chắc chắn,loại bỏ các bớt lựa chọn càng dễ tiến gần đến đáp án đúng. Ở phần này,sẽ có nhiều câu có từ mới nên đôi khi ta cũng phải chọn ngẫu nhiên.Không nên đắn đo ở một câu nào đó quá lâu. Đây là phần khó đạt điểm tối đa nhất ,vì thế nếu muốn điểm tốt ,bạn phải trau dồi càng nhiều từ vựng càng tốt,ngũ pháp chắc chắn thì bạn sẽ đạt được điều mình muốn.

Part 6: Error Recognition (20 câu)

Bạn sẽ phải tìm ra lỗi sai trong câu, để làm tốt phần này bạn cũng cần phải nắm vững kiến thức cơ bản tương tự phần trên. Bạn có thể gặp các dạng lỗi sai trong câu liên quan đến các vấn đề sau :

* Count / noncount nouns and articles

* Pronouns

* Subject - verb agreement

* Modal auxiliaries

* Adjective comparisons

* Gerunds infinitives

Khi làm bài,bạn phải nhớ rằng những từ không gạch chân đều đúng,vì thế bạn nên nhìn truớc nhìn sau cái từ gạch chân ,xem kĩ xem thời gian,không gian,những cấu trúc phức tạp,chủ ngữ là gì,thì ra sao…

Ví dụ:

The fastest way to get to England from France by car

is over the tunnel liking the two countries.

sai ở "Over the tunnel",bạn chỉ có thể "over the bridge"

và lái xe "through a tunnel".

Part 7: Reading Comprehension (40 câu)

Khi làm phần bài đọc này bạn không cần cố gắng để dịch và hiểu hết nội dung bài đọc , một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và cũng chỉ nên đọc câu trả lời sau khi đọc lướt bài và tìm được ý . Sẽ có các dạng bài đọc và câu hỏi kèm theo như sau :

1. Advertisements :

How much is (a product)? detail

What is being advertised? main idea

Who might use ( the product)? inference

2.Business correspondence:

When was the fax sent? detail

What the purpose of the letter? main idea

What is the tone of the memo ? inference

3.Forms, charts, and graphs

What percentage of ...? detail

What is the purpose of the circle graph? main idea

Who would use the imformation? inference

4.Articles and reports

What dates are critical? detail

What is the main idea of this article? main idea

Who would most likely read this report? inference

5. Announcements and paragraphs

Who is (name or title) ? detail

What is the announcement about? main idea

What is the writer's opinion? Inference

Đây cũng là phần mà bạn có thể đạt được điểm tối đa,phần này bạn cần dành nhiều thời gian nên hãy làm hai phần trên càng nhanh càng tốt.Nếu như đối với Ielts hay Toefl có những bài đọc dài ,cần đọc trước câu hỏi thì trogn bài thi Toeic có rất nhiều đoạn văn ngắn nên bạn có thể đọc bài trước song bên cạnh đó có 1 số đoạn hỏi về những con số, địa điểm…thì bạn có thể đọc câu hỏi trước.

Trong mỗi đoạn văn,sẽ có từ 2 đến 4 câu hỏi,những câu đầu thường rất dễ,còn câu sau có thể bạn phải đoán ngữ cảnh hoặc nội dung để trả lời những câu đại loại như:từ đoạn văn này bạn suy ra được gì….Có một số câu hỏi bẫy vì thế bạn cần đọc câu hỏi thật kĩ.Khi bạn muốn xác định nội dung chính, đọc tiêu đề và câu đầu tiên của mỗi đoạn.

Hãy nhớ chia thời gian cho hợp lý để bạn có thể làm đủ cả 3 phần đọc. Để có thể xác định được thời gian dành cho mỗi phần,bạn có thể làm1 số bài test.

1 comment

Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ

Sunday, 19. July 2009, 04:01

Learning English

Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing) hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.:

Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn

•The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)

•The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)

•The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

•The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).

•Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)

•The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)

Lưu ý:Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau:

•The boring professor put the students to sleep.

•The boring lecture put the students to sleep.

•The bored students went to sleep during the boring lecture.

•The child saw a frightening movie.

•The frightened child began to cry.

Cách sử dụng Do và Make

Sunday, 19. July 2009, 03:45

Learning English

Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có thể dịch là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Dưới đây là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

1. Cách dùng DO

- Dùng DO cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.

do housework

do the ironing

do the dishes

do a job

- Dùng DO khi nói "làm" một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…

I’m not doing anything today.

He does everything for his mother.

She’s doing nothing at the moment.

- Một số cách nói phổ biến dùng DO

do one’s best

do good

do harm

do a favour

do business

2. Cách dùng MAKE

- Dùng MAKE diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.

make food

make a cup of tea / coffee

make a mess

- Một số cách nói phổ biến dùng MAKE

make plans

make an exception

make arrangements

make a telephone call

make a decision

make a mistake

make noise

make money

make an excuse

make an effort

2 comments

Phân biệt Expect, Hope, Anticipate và Look forward to

Sunday, 19. July 2009, 03:35

Learning English

1. EXPECT: chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

- She expected him to arrive on the next train. (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới).

2. HOPE: nghĩa là hi vọng. · He hopes that his favorite TV program would not be cancelled. (Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn).

3. ANTICIPATE: động từ này mang nghĩa “đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra”. ·

- He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares. (Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ).

4. LOOK FORWARD TO: cụm động từ này mang nghĩa “hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai”.

- He was looking forward to a long holiday once the contract was signed. (Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết).

Look forward to thường được dùng trong phần cuối khi viết thư từ - thể hiện sự mong chờ phía bên kia phúc đáp lại.

- I look forward to hearing from you again. (Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị).

I am looking forward to getting information from you soon.

5 comments

30 từ đẹp nhất trong tiếng Anh

Sunday, 19. July 2009, 03:20

Learning English

Nhân kỷ niệm 10 năm thành lập Hội đồng Anh (Bristish Council), một cơ quan chuyên trách phát triển, bồi dưỡng và truyền bá tiếng Anh, văn hóa Anh- đã mở cuộc bình chọn 70 từ đẹp nhất trong tiếng Anh. Cuộc bình chọn đã diễn ra trên 102 nước với 40.000 người tham gia.

Kết quả, từ "Mother" (người mẹ) đứng đầu danh sách. Theo một thành viên tham gia bình chọn, từ "Mother" không chỉ có nghĩa là mẹ, mà khi trở thành động từ, nó mang nghĩa "chăm sóc, nuôi dạy ai hay cái gì như một người mẹ" và "đối xử tốt, chu đáo" với ai đó.

Sau đây là danh sách "30 từ tiếng Anh đẹp nhất" để chúng ta cùng tham khảo:

1. MOTHER: Người mẹ

2. PASSION: Niềm say mê, cảm xúc mạnh mẽ

3. SMILE: Nụ cười

4. LOVE: Tình yêu

5. ETERNITY: Sự vĩnh cửu, tính bất diệt, bất tử

6. FANTASTIC: Kỳ quái, lạ thường, người lập dị

7. DESTINY: Định mệnh, số phận

8. FREEDOM: Tự do

9. LIBERTY: Quyền tự do

10. TRANQUILLITY: Sự thanh bình

11. PEACE: Hòa bình

12. BLOSSOM: Hoa; sự hứa hẹn, niềm hy vọng (nghĩa bóng)

13. SUNSHINE: Ánh nắng, sự hân hoan

14. SWEETHEART: Người yêu, người tình

15. GORGEOUS: Rực rỡ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng, tuyệt mỹ

16. CHERISH: yêu thương (động từ), ấp ủ (nghĩa bóng)

17. ENTHUSIASM: Sự hăng say, nhiệt tình

18. HOPE: Hy vọng

19. GRACE: Vẻ duyên dáng, yêu kiều, vẻ phong nhã (số nhiều)

20. RAINBOW: Cầu vồng

21. BLUE: Màu xanh

22. SUNFLOWER: Cây hướng dương

23. TWINKLE: Ánh sáng lấp lánh, lấp lánh (động từ)

24. SERENDIPITY: Khả năng cầu may

25. BLISS: Hạnh phúc, niềm vui sướng nhất

26. LULLABY: Bài hát ru con

27. SOPHISTICATED: Tinh vi, sành diệu

28. RENAISSANCE: Sự phục hưng

29. CUTE: Sắc sảo, tinh khôn

30. COSY: Ấm cúng, thoải mái, dễ chịu.

2 comments

Một số lỗi về cách dùng từ

Wednesday, 15. July 2009, 13:53

Learning English

1. Think Of và Think About

Think of có nghĩa là tưởng tượng.

Think about là xem xét,suy nghĩ

ON TIME/IN TIME

ON TIME=đúng giờ, không chậm trễ.Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã định.

ví dụ:

-The 11.45 train left on time

-Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ(=nó rời nhà ga luc11h45)

-I'll meet you at 7.30.Ok but please be on time

-Tôi  sẽ gặp anh vào 7h30.Hay lắm nhưng nhớ đúng giờ nhé.

(=đừng tới muộn,hãy có mặt ở đó vào 7h30)

IN TIME=vừa đúng giờ,(làm gì đó)

ví dụ:

-will you be home in time forr dinner?(=soon enoughfor dinner)

-Bạn sẽ đến nhà kịp buổi tối chứ?(=vừa kịp buổi tối)

-I've send jill her birthday prresent.I hope arrives in time (for her birthday).

(=soon enough for her birthday)

in time to do something

1 comment

'other', 'another' và 'the other'

Monday, 13. July 2009, 15:01

Learning English

Trong cách dùng như là một tính từ :

1. other + N(đếm được, số nhiều)/N (ko đếm được) : những cái khác, một chút nữa… /COLOR]

Ví dụ : other pencils = some more

2. another + N(đếm được, số ít) : một cái khác, một người khác…

 Ví dụ : another pencil

3. the other + N(đếm được cả số ít và số nhiều)/N(ko đếm được): những cái cuối cùng, phần còn lại…

Ví dụ : the other pencils = all remaining pencils

* OTHER đứng một mình,như là một danh từ thì thêm -s vào để tạo danh từ.

Ví dụ:

I’ll take this case and you can have all the others

Hay:

This car cost $8,000 and the others cost $10,000 upwards.

* Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùng another và other như một đại từ là đủ.

Ví dụ:

I don’t want this book. Please give me another.

* Nếu nó được dùng như một tính từ khi đứng trước một danh từ thì chúng ta không thêm chữ “ –s “ vào để tạo số nhiều, vì tính từ không có “ –s “,

Ví dụ:

 + the other houses

 + the other people

 + the other political parties

* Chúng ta thường dùng 'the others' để diễn tả ý 'the other people', vì thế chúng ta có thể nói

Ví dụ:

 If you tell Jane, I'll tell the others

  ( Bạn nói với Jane, tôi sẽ nói với những người khác ).

* Ngoài ra còn có một điều khác thường nữa với từ another. Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số.

Ví dụ:

 I'll need another three days to finish the work

( Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc )

Tóm lại, với từ other: không có –s ở số nhiều nếu nó là tính từ : the other houses; có –s nếu là danh từ số nhiều, I'll tell the others.

Một số liên từ và cụm giới từ thông dụng

Monday, 13. July 2009, 14:27

Learning English

1. BESIDE

+ Besides (giới từ):bên cạnh. Nó đứng trước danh từ/ đại từ/ danh động từ.

EG: Besides doing the cooking I look after the garden.

(Ngoài việc nấu nướng tôi còn trông nom cả khu vườn nữa).

+ Besides (trạng từ) có nghĩa là “ngoài ra”. Nó thường đứng trước mệnh đề mà cũng có thể đi sau mệnh đề mà nó giới thiệu.

EG: I can’t go now, I’m too busy. Besides, my passport is out of date.

(Tôi không thể đi bây giờ; tôi bận lắm. Ngoài ra, giấy thông hành của tôi đã hết hạn).

2. Because và because of (bởi vì)

+ BECAUSE + MỆNH ĐỀ

Ví dụ: Because it rained, I didn’t go to school.

(Bởi vì trời mưa, tôi đã không đến trường)

BECAUSE OF+ DANH TỪ/ĐẠI TỪ/DANH ĐỘNG TỪ

Ví dụ: I didn’t go to school because of rain.

3. Reason why và reason for: (lý do)

REASON WHY + MỆNH ĐỀ

Ví dụ:

The reason why grass is green was a mystery to the little boy.

(Lý do tại sao cỏ màu xanh là một điều bí ẩn đối với cậu bé)

REASON FOR+ DANH TỪ

Ví dụ:

The reason for the disaster was engine failure, not human error.

(Lý do của thảm họa đó là lỗi của động cơ, không phải là sai lầm của con người)

4. So that (= in order that) và so as to (= in order to)

Các cụm từ trên đều giới thiệu cho mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích.

so that/in order that + MỆNH ĐỀ.

so as to/in order to + động từ nguyên thể.

Cách sử dụng Hope và Wish.

Sunday, 12. July 2009, 08:10

Learning English

Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp.

Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra. Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra

.

Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.

We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not)

We wish that they could come. (We know they can’t come)

We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.)

We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come)

1. Wish ở tương lai:

That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.

We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)

2. Wish ở hiện tại

S + wish + (that) + S + simple past tense ...

Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

I wish that I had enough time to finish my homework.

3. Wish ở quá khứ

Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.

I wish that I had washed the clothes yesterday.

She wishes that she could have been there.

Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.

She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)

He wished that he would come to visit me next week.(Future)

The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).

Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt

I wish you a happy birthday.

Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":

wish to do smt (Muốn làm gì)

Why do you wish to see the manager

I wish to make a complaint.

To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)

The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

5 comments

Cách sử dụng to say, to tell

Sunday, 12. July 2009, 02:24

Learning English

Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.

S + say + (that) + S + V...

He says that he is busy today.

Henry says that he has already done his homework.

Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.

S + tell + indirect object + (that) + S +V...

He told us a story last night.

He tells me to stay here, waiting for him.

To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:

a story

ajoke

asecret

a lie

the truth

(the) time

Never tell a secret to a person who spreads gossip.

The little boy was punished because he told his mother a lie.

bài tập về despite/ in spite of/although

Sunday, 12. July 2009, 01:18

Learning English

Điền although, in spite of/despite

1. ___________ the weather was bad, we enjoyed our trip.

2. The children slept well ____________ the noise.

3. ________________ earning a low salary, Linda gave money to her parents.

4. John rarely sees Paul ___________ they live in the same town.

5. Julie failed the exam ____________ of working very hard.

6. ____________ it was cold, she didn't put on her coat.

7. Tom went to work ___________ not feeling very well.

8. Anna never learned the language ___________ she lived there for two years.

9. ____________ of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.

10. I couldn't eat _____________ I was very hungry.

Rewrite these sentences using the different expressions above:

1/ Although he works hard, he never makes any money. (rewrite it using despite)

Despite working hard, he never makes any money.

Despite his hard work, he never makes any money.

2/ Despite its monopoly, the company was losing money. (rewrite it with although)

Although it had a monopoly, the company was losing money.

3/ Though it’s forbidden, people still smoke marijuana. (rewrite it with in spite of)

In spite of it being forbidden, people still smoke marijuana.

In spite of the prohibition, people still smoke marijuana.

4/ I never go out, despite getting a lot of invitations. (rewrite it with though)

I never go out, though I get a lot of invitations.

5/ Although we have tested it, we can’t be sure the product is safe. (rewrite it with despite)

Despite having tested it, we can’t be sure the product is safe.

Despite the tests of the product, we can’t be sure it is safe.

6/ Although he loves her, she doesn’t want to get married. (rewrite it with in spite of)

In spite of his love for her, she doesn’t want to get married.

In spite of him loving her, she doesn’t want to get married.

(Sometimes we must use pronouns me, him, her, them etc. to make the phrase clear).

7/ Despite his lack of talent, everyone thinks he is wonderful. (rewrite it using though)

Though he lacks talent/ has no talent, everyone thinks he is wonderful.

8/ Though he has many problems, Bob is always smiling. (rewrite it with despite)

Despite his many problems, Bob is always smiling.

Despite having many problems, Bob is always smiling.

9/ Despite us drinking all that beer, we didn’t get drunk. (rewrite it using although)

Although we drank all that beer, we didn’t get drunk.

10/ Although Max helps Julie, she doesn’t appreciate him. (rewrite it with in spite of)

In spite of Max’s help for Julie, she doesn’t appreciate him.

In spite of Max helping Julie, she doesn’t appreciate him.

Các sử dụng: In spite of, despite and although

Sunday, 12. July 2009, 01:14

Learning English

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề

Despite / in spite of + cụm từ

Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau thì Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ. Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be

Although the rain is heavy,.......

=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be:

Although He was sick,........

=> Despite / in spite of his sickness,.......

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ. Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........

5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ. Thì bỏ there be

Although there was an accident ,.....

=> Despite / in spite of an accident,......

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết.Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Although it was rainy, .....

=> Despite / in spite of the rain, ……….

Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:

Foggy => fog ( sương mùWink

Snowy => snow (tuyết)

Rainy => rain (mưa)

Stormy => storm ( bão)

7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động).Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

Although television was invented, .....

=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà khôgn cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .

Although he behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....

Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF

2 comments

Phrasal Verb.P2- Mỗi ngày 5 từ có bài luyện

Sunday, 5. July 2009, 14:46

Learning English

DAY 6:

1. bring up : nêu ra, đề cập đến (mention)

e.g. I shall bring this question up at the next meeting.

Tôi sẽ đề cập đến vấn đề này ở cuộc họp tới.

2. come off: diễn ra tốt đẹp, thành công (take place successfully)

e.g. We've been thinking of going to Africa for years, but I don't think it'll ever come off.

Đã nhiều năm, chúng tôi luôn nghĩ tới chuyện đi đến Phi châu, song tôi nghĩ sẽ không diễn ra như mong đợi.

3. end up : kết luận, kết thúc (finish in a certain way or place)

e.g. The car ended up in a ditch.

Cái xe hơi cuối cùng bị lật xuống hào.

4. fall about : cười ồ lên (show amusement - especially laughing)

e.g. The situation was so ridiculous that we all just fell about.

Tình huống quá lố bịch đến nỗi cả bọn tụi tao phá ra cười.

5. get at : ngụ ý, ám chỉ (imply - about personal matters)

e.g. I see what you're getting at, but I think you're wrong.

Tao biết mầy đang ám chỉ gì, nhưng tao nghĩ mầy sai lầm rồi.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. Everyone _____ when Jane told her joke.

2. I'm afraid that deal didn't _____ after all.

3. What are you _____ exactly?

4. I feel I ought to _____ another small matter.

5. We _____ staying there for lunch.

*************************************************************************

DAY 7:

1. come out : ra, lộ ra, xuất hiện

e.g. All the flowers have come out.

Tất cả những đóa hoa đều nở rồi.

2. fall back on : phải cầu đến, phải nhờ đến (use as a last resot)

e.g. Do you have any savings to fall back on?

Anh có còn khoản tiền để dành nào đề dùng đến không?

3. feel up to : cảm thấy đủ sức để làm gì, cảm thấy khỏe để làm gì (feel capable of doing something)

e.g. Are you sure you feel up to going into work?

Em có chắc là em thấy khỏe tiếp tục công việc không?

4. get down : làm nản lòng ( make one feel depressed)

e.g. This cold weather really gets me down.

Thời tiết lạnh lẽo nầy thiệt khiến tôi nản lòng.

5. give off : bốc mùi (send off a smell)

e.g. The flowers gave off a powerful sweet scent.

Những khóm hoa nầy tỏa hương thơm ngào ngạt.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. If worst comes to worst, we've got our savings to _____.

2. The cheese had begun to _____ a strange smell.

3. When the news _____, everyone was shocked?

4. I'd been unemployed since I left collegem and it was really _____ me _____.

5. Old Mr. Smith didn't _____ walking all that way.

*************************************************************************

DAY 8:

1. come up to : đạt được như ý muốn, đạt thành sở nguyện

e.g. We loved the island, but the hotel didn't really come up to our expectations.

Chúng tôi yêu thích hòn đảo đó, nhưng cái khách sạn không đạt như ý muốn.

2. fall for : bị bịp, bị chơi xỏ; phải lòng, yêu thích (ai đó

e.g. You didn't think I'd fall for that old excuse, did you?

Mầy nghĩ là tao sẽ không bị lừa với cái lý do cũ mèm đó phải ko?

3. follow up : bám sát, tiếp tục, làm tiếp (act upon a suggestion; take more action) e.g. The police received a tip about the robbery, but they never followed it up.

Cảnh sát nhận được treo tiền típ về vụ cướp, nhưng họ chẳng bao giờ bám sát vụ đó.

4. hang onto : giữ lại, không bán, không cho đia

e.g. It's a beautiful paining. You should hang onto it.

Bức tranh nầy đẹp. Mầy nên giữ lại nó.

5. lay down : đề ra quy tắc, đặt ra quy tắc

e.g. The Geneva Convention lays down conditions for the treatment of prisoners of war.

Hiệp ước giao hữu đặt ra những điều kiện trong cung cách cư xử tù nhân chiến tranh.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. I think we should _____ the car until next year.

2. The play didn't _____ expectations.

3. Thanks for the information about that book. I'll _____ it _____.

4. The company has _____ strict procedures for this kind of situation.

5. I _____ you the moment I saw you.

*************************************************************************

DAY 9:

1. fall out with : cãi nhau với (quarrel with)

e.g. She left the club after she fell out with the manager.

Nàng rời khỏi câu lạc bộ sau khi cãi nhau với người quản lí.

2. get down to : bắt tay vào việc (begin to seriously deal with)

e.g. I must get down to writing that letter.

Tao phải bắt tay vào viết cái lá thơ đó.

3. be given over to : dành cho, cống hiến cho (abandon, devote)

e.g. Tuesday afternoons were usually given over to sports and leisure activities.

Người ta thường xuyên dành những buổi trưa thứ Ba để chơi thể thao và những thú tiêu khiển .

4. go off : bị ôi, thiu, hỏng (thực phẩm)

e.g. Milk usually goes off after a few days.

Sữa thường bị thiu sau vài ngầy.

5. be having someone on : lừa gạt ai

e.g. When he told me he was a nuclear physicist, I thought he was having me on.

Khi hắn ta bảo tôi rằng hắn là một nhà vật lí hạt nhât, thì tôi cho là hắn đang lừa tôi thôi .

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. I don't believe you. You're _____ me _____.

2. It's time we _____ to some real work.

3. This milk has _____.

4. The rest of the time was _____ playing cards.

5. Peter has _____ his boss.

*************************************************************************

DAY 10:

1. fall through : thất bại, không đi đến kết quả nào (fail to come to completion)

e.g. The plan fell through at the last minute!

Kế hoạch thất bại vào phút chót.

2. get on : tiến bộ, tiến triển (make progress - especially in life)

e.g. How's your daughter getting on in New York?

Con gái anh tiến triển ra sao ở Nữu Ước rồi?

3. go in for : ưa chuộng, quen làm

e.g. In our family we don't go in much for formal meals.

Gia đình tụi tôi không ưa chuộng những bữa ăn kiểu cách quá.

4. hit it off : hòa thuận, hòa hợp với ai

e.g. I didn't really hit it off with the office manager.

Tôi thực sự đã không hòa hợp được với giám đốc văn phòng.

5. hold up : làm đình trệ, làm tắc nghẽn

e.g. Protesters held up work on the new road for weeks.

Những kẻ phản đối làm đình trệ công việc trên con đường mới sửa trong nhiều tuần.

Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.

1. Sue is _____ very well in her new job.

2. Mark and Sarah really _____ at the party.

3. My holiday plans have _____, so I don't know where I'll go this year.

4. Sorry I'm late, I was _____ in the traffic.

5. I don't _____ that kind of thing.

*************************************************************************

DAY 11:

1. get off with : thoát khỏi sự trừng phạt, thoát hiểm (avoid punishment)

e.g. If she's very lucky, she may get off with a fine.

Nếu như cổ thật may mắn thì cổ sẽ thoát khỏi bị phạt.

2. go round : có đủ cho mọi người, đủ để chia khắp lượt (be enough)

e.g. Do you think we've got enough pizza to go round?

Anh có nghĩ là chúng ta có đủ bánh pi-zà để chia hết cho mọi người không?

3. grow on : khiến ai đó càng thích hơn

e.g. I didn't like my new boss at first, but now she's grown on me.

Lúc đầu tôi không thích bà thủ trưởng mới, nhưng bây giờ bả làm tôi thích hơn.

4. hold with : đồng tình với một ý kiến

e.g. She didn't hold with smacking children in any circumstances.

Nàng không đồng tình với việc bạt tai con nít trong bất cứ tình huống nào.

5. let in on : tiết lộ, cho phép ai chia sẻ bí mật

e.g. Could someone please let me in on the joke-what's so funny?

Ai làm ơn tiết lộ cho tao biết cái bí mật sau trò hài đó, vụ gì đáng cười quá vậy?

Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.

1. I don't _____ the idea of using force.

2. They were lucky to _____ such light sentences.

3. We haven't _____ Tina _____ the plans yet.

4. There weren't enough life-jackets to _____.

5. This new record is _____ me.

*************************************************************************

DAY 12:

1. get over with : đã qua, đã kết thúc

e.g. I just want to get these exams over with.

Tôi chỉ muốn những kì thi này kết thúc cho lẹ.

2. go through with : thực hiện/hoàn thành một lời hứa hay kế hoạch thường là không muốn làm

e.g. Giving evidence in court was terrifying, but I'm glad that I went through with it.

Cung cấp bằng chứng ở tòa án thì thiệt đáng sợ, nhưng tao mừng vì ta đã hoàn thành nó.

3. hit on/upon : nảy ra một ý tưởng

e.g. They tried various methods before hitting on the right one.

Bọn họ thử nhiều phương pháp khác nhau trước khi nảy ra một ý tưởng đúng đắn.

4. let off : tha, không phạt, phạt nhẹ

e.g. "I'm sorry, I'm late" - "I'll let you off this time."

"Con xin lỗi, con đi trễ" - "Tao tha cho mầy lần này."

5. look into : điều tra, xem xét

e.g. Police authorities say they will look into the matter.

Giới cảnh vụ cho hay họ sẽ điều tra vụ việc.

Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.

1. They _____ the solution quite by chance.

2. I'll be glad to _____ this awful business _____.

3. The police have promised to _____ the problem.

4. When it came to actually stealing the money, Nora couldn't _____ it.

5. As Dave was young, the judge _____ him _____ with a fine.

2 comments

Phrasal Verb.P1- Mỗi ngày 5 từ có bài luyện

Sunday, 5. July 2009, 14:11

Learning English

Mỗi ngày học 5 động từ. Mỗi bài học đều có phần Practice nhỏ để củng cố lại các từ vừa học ở trên.

Day 1:

1. add up : có ý nghĩa, đúng đắn (= make sense, be likely to be true or correct)

e.g. The sums just didn't add up - $300 seemed to be missing.

Bản tổng sắp không đúng -dường như bị thiếu mất 300 đô la.

2. ask after : hỏi thăm ai đó (= inquire about)

e.g. I saw Jan the other day - she asked after you.

Em gặp Jan ngày kia - cổ có hỏi thăm anh đó.

3. back down : chịu thua (trong một cuộc tranh luận) (= yield in an argument)

e.g. You could tell by the look on his face that nothing would make him back down.

Nhìn nét mặt của hắn, anh có thể thấy rằng không gì có thể làm hắn chịu thua.

4. bargain for / on (thường dùng phủ định) : tính đến chuyện, tính đến khả năng (= take into account)

e.g. I hadn't bargained for / on being stuck in traffic for two hours.

Tao đã không tính đến chuyện bị kẹt xe không nhúc nhích được trong vòng hai tiếng.

5. bear out : chứng thực, khẳng định là thật (= confirm the truth)

e.g. Recent research bears out the idea that women are safer drivers than men.

Nghiên cứu gần đây chứng thực điều mà người ta cho rằng, phụ nữ lái xe an toàn hơn nam giới.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space

1. We hadn't _____ there being so much traffic, and we miss the plane.

2. Jim was _____ you.

3. His evidence just doesn't _____.

4. Sheila was right, so Paul had to _____.

5. Helen's alibi was _____ by his sister.

******************************************************************************

DAY 2:

1. break off : ngưng chuyện trò, ngưng nói chuyện (= stop talking)

e.g. He broke off to answer the phone.

Nó ngưng nói chuyện để trả lời điện thoại.

2. bring about : gây ra (= cause to happen)

e.g. The crisis was brought about by Brenda's resignation. (câu dùng thụ động)

Cuộc khủng hoảng đó là do việc Brenda từ chức gây ra.

3. bring off : đạt được, thành công (= succeed in doing something) e.g. The team tried for years to win the competition and they finally brought it off.

Đội bóng nỗ lực nhiều năm liền để thắng cuộc tranh tài, và rốt cục họ cũng đạt được điều đó.

4. call up : động viên nhập ngũ = (mobolize for military service)

e.g. Mark was called up when the war broke out.

Người ta động viên thằng Mark nhập ngũ khi chiến tranh bùng nổ.

5. catch on : trở thành mốt, được ưa chuộng. (lối nói thông tục)

e.g. This new hairstyle is beginning to catch on.

Kiểu tóc mới này đang bắt đầu thành mốt.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. During the war, most men between 19 and 38 got _____.

2. A new fitness craze called Body Pump is _____ in the UK.

3. "I don't think ...," he _____ and smiled suddenly.

4. Larry has _____ some big deals in his time.

5. The war _____ huge social and political changes.

******************************************************************************

DAY 3:

1. bring on : gây bệnh, làm phát bệnh (= cause the onset of an illness)

e.g. Sitting in the damp brought on his rheumatism.

Ngồi ở nơi ẩm thấp khiến hắn mắc bệnh thấp khớp.

2. carry off : hoàn thành tốt, xuất sắc (dù gặp khó khăn) (= complete successfully - perhaps despite a problem)

e.g. Jane had a difficult role to play, but she carried it off.

Jane gặp một vai diễn khó, nhưng rồi nàng hoàn thành xuất sắc.

3. come down on (someone) : phê bình, trừng phạt ai đó (= criticize ot punish someone)

e.g. Your manager will really come down on you if the job isn't finished in time.

Giám đốc của anh thực sự sẽ trừng phạt anh anh nếu anh không hoàn thành công việc đúng lúc.

4. count on : trông đợi, hi vọng ở (= rely on)

e.g. Don't worry, you can count on me.

Đừng lo lắng, em có thể dựa vào sự ủng hộ của anh.

5. do away with : thủ tiêu ai đó, bãi bỏ cái gì đó (= murder, abolish)

e.g. What if they do away with the old man?

Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng thủ tiêu lão già?

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. The company's plans are extremely ambitous, but director Paul Redstone believes he can _____.

2. The government has _____ free eyes tests for everyone.

3. In Spain you can _____ sunny, cloudless skies and a warm sea.

4. He had suffered a heart attack, _____ by stress and high blood pressure.

5. If he is rude in class again, the headmaster will _____ him.

******************************************************************************

DAY 4:

1. crop up : bất ngờ xẩy ra (= happen unexpectedly)

e.g. Please let me know if anything crops up while I'm away.

Vui lòng cho tôi hay nếu như có nguyện bất ngờ xẩy ra khi tôi đi vắng.

2. face up to : đối mặt với, gánh lấy trách nhiệm (= have courage to deal with)

e.g. It won't be easy to find another job; you'd better face up to it.

Không dễ kiếm việc khác đâu, tốt hơn hết anh nên đối mặt với công việc này.

3. get across : trình bày/giải thích rõ ràng, khúc chiết để người khác hiểu

e.g. The message about safe sex isn't getting across to many young people.

Thông điệp về tình dục an toàn không được giải thích rõ ràng đến nhiều thanh niên.

4. give away : tối cáo, phản bội, để lộ (= betray)

e.g. I don't want to give away the ending. You'll have to see the movie for yourself.

Mình không muốn để lộ kết cục đâu. Chính bạn phải xem bộ phim đó thôi.

5. go back on : thất hứa, rút lại lời hứa (= break a promise)

e.g. He said he won't lend us any money, and I can't see him going back on his decision.

Hắn nói hắn sẽ không cho tụi mình mượn tiền nữa, và tao thấy hắn giữ đúng quyết định đó.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. You have to _____ your responsibilities.

2. His false identity papers _____ him _____ away.

3. The management has _____ its promise.

4. I can't come to your party; something has _____.

5. I had the feeling I wasn't _____.

******************************************************************************

DAY 5:

1. bring around / round (to) : làm cho ai đó thay đổi ý kiến theo quan điểm của mình

e.g. Don't worry about Martin, I think I can bring him around / round to our way of thinking.

Đừng bận tâm về Martin. Tao nghĩ tao có thể làm cho nó thay đổi ý kiến theo cách nghĩa của tụi mình.

2. come in for : nhận (đặc biệt là một lời chỉ trích, đổ lỗi; hưởng phần) (receive - especially criticism, blame)

e.g. In Dr. Yates' speech, Samuel Whitbread came in for special praise.

Trong buổi diễn thuyết của Tiến sĩ Yates, Samuel Whitbread nhận được một tán thưởng đặc biệt.

3. do up : trang hoàng, bày trí (decorate)

e.g. They brought an old house which they're doing up themselves.

Họ mua căn nhà cũ đó và đang tự trang hoàng lại nó.

4. draw up : (xe) dừng lại, đỗ lại (come to a stop)

e.g. A man in a hatchback drew up beside her.

Một gã đi xe hơi dừng xe kế nàng.

5. drop off : thiu thiu ngủ (begin to sleep)

e.g. A third of all drivers said they had been in danger of dropping off while driving.

Một phần ba những tài xế nói rằng họ đã từng gặp nguy hiểm vì thiu thiu ngủ lúc lái xe.

Practice: Use one of the five phrasal verbs above to fill in each space.

1. We are having our living room _____.

2. The baby has just _____.

3. After much discussion, I _____ the committee _____ to my point of view.

4. The government has _____ a lot of criticism over the decision.

5. A white sports car _____ outside the door.

Bai tap sua loi sai- Co dap an

Saturday, 4. July 2009, 09:47

Learning English

1.It's time the school must improve its teaching methods.

Answer:

=> Must improve -> have to improve.

2.It is considered impolite to ask how much does a person earn in his job.

Answer

=> How much does a person earn in his job là một câu hỏi bình thường. Chỗ này không sử dụng như một câu hỏi: does a person earn -> a person earns.

3.Despite my many hours of practice, I can't hardly beat Jimmy in chess

Answer

=> Can’t bỏ luôn. Vì hardly đã mang nghĩa phủ định rồi: hầu như không.

4.You'd better to think carefully before making your final decision.

Answer:

=> ‘d better = had better: cái này là modal verb nên theo sau là động từ nguyên mẫu không to: to think -> think.

5.They haven't had such a good time together since they get married.

Answer

=> Get married -> got married: “Từ hồi cưới tới giờ họ chưa có một khoản thời gian ở bên nhau đẹp/ tuyệt vời/ lãng mạn như thế này.”: Cưới xảy ra trong quá khứ nên dung quá khứ đơn.

Cách thành lập tính từ kép

Saturday, 4. July 2009, 04:25

Learning English

Tính từ kép có thể được thành lập theo các cách sau đây :

1. Adj + Adj :

Dark-blue : xanh đen

Red-hot : nóng đỏ

2. Noun + Adj :

Snow-white : trắng như tuyết

knee-deep : sâu đến đầu gối

Pitch-dark : tối đen như mực

3. Noun + Past participle

Man-made : do người chế tạo

Moss-covered : bị rêu phủ

lion-hearted : dũng mãnh như sư tử

4. Adj + Noun + ed :

Long-eared : có tai dài

Blue-haired : có mắt xanh

5. Adverb / Adjective + V + ing

Good-looking : dễ nhìn

bad-looking : khó coi

Nice-looking : xinh xắn

ill-smelling : mùi khó ngửi

Slow-moving : di chuyển chậm

6. Adverb + Past participle

Well-educated : có giáo dục tốt

ill-bred : vô giáo dục

Newly-lit : mới sinh

well-built : vạm vỡ

Cách thành lập tính từ

Saturday, 4. July 2009, 04:12

Learning English

Tính từ có thể được thành lập theo các cách sau đây :

1. Noun + y :

Rain --> rainy

Health --> healthy

Sun --> sunny

Snow --> snowy

2. Noun + ly :

Brother --> brotherly

Week --> Weekly

Love --> lovely

Hour --> hourly

Friend --> friendly

3. Noun + ful :

Success --> successful

Beauty --> Beautyful

Use --> useful

Care --> careful

4. Noun + al :

Industry --> industrial

Nation --> national

Centre --> central

Commerce --> commercial

5. Noun + en :

Gold --> golden

Wood --> wooden

...

6. Noun + less

Home --> homeless

Stain --> Stainless

Care --> careless

Hope --> hopeless

7. Noun + ish :

Child --> childish

Self --> selfish

Fool --> foolish

Ngoài ra tính từ còn có thể được thành lập bằng cách thêm ING hoặc ED vào sau động từ .

Tính từ có dạng Verb + ing mang tính chất chủ động

Tính từ có dạng Verb + ed mang tính chất bị động

Sau đây là một số tính từ có dạng verb + ing và verb + ed :

To bore --- boring --- bored

To interest--- interesting --- interesting

To amuse --- amusing --- amused

To excite --- exciting --- excited

Ex : It bores me --- It is boring --- I am bored

It interests him --- It’s interesting --- He’s interested

ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO TRONG BÀI THI TOEIC

Friday, 3. July 2009, 10:20

Learning English

Chào tất cả các bạn!

Một điều không thể phủ định là ngoài tấm bằng đại học "tàm tạm" khi apply vào bất kì công ty nào bạn cũng cần phải có một trình độ ngoại ngữ nhất định, có thể là tiếng Nhật, tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc ... nhưng ngoại ngữ phổ biến hàng đầu vẫn là tiếng Anh.

Có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh để bạn lựa chọn phù hợp với mục đích và trình độ yêu cầu. TOEIC là một chứng chỉ được hầu hết các công ty nước ngoài, các ngân hàng, các tập đoàn và công ty chứng khoán, tài chính ... yêu cầu. Mức điểm cao hay thấp tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng công việc, ví dụ như, tiếp viên hàng không thì mức điểm từ 400 điểm trở nên, nhân viên ngân hàng phòng tín dụng tối thiểu là 500 với nữ và 400 với nam (thiệt thòi quá ^_^), nhân viên phong thanh toán quốc tế, phòng xuất nhập khẩu công ở các công ty thì phải 700->800 gì đó.... Cũng phải nói thêm răng chứng chỉ TOEIC rất được các nhà tuyển dụng đánh giá cao (điểm tất nhiên càng cao càng tốt), trong các công ty, ngân hàng ... mỗi năm nhân viên còn phải đi thi một lần để xem trình độ ngoại ngữ có bị mai một đi không, điểm thi đó còn được dùng để tính toán cho việc tăng lương và trợ cấp. Vậy là sao? Chúng ta thấy điểm TOEIC quan trong ra phết, nhất là đối với những bạn sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp đại học.

Làm thế nào để luyện thi TOEIC hiệu quả và thi đạt điểm cao? Theo tôi bạn nên thực hiện từng bước một

1. Kiến thức cơ bản

- Bạn phải trang bị cho mình một nền tảng cơ bản ngữ pháp, về việc này bạn có thể học ở bất kì đâu hoặc tự học, theo tôi có một nơi học ngữ pháp tiếng Anh vừa rẻ vừa hay đó là các lớp luyện thi đại học khối D ở các trường Đại học sư phạm Hà Nội, Đại học Bách khoa, Đại học Khoa học tự nhiên ... Ở các lớp luyện thi đại học này bạn sẽ được học toàn bộ ngữ pháp cơ bản, lượng kiến thức tương đối lớn và được giảng dạy rất khoa học, các giáo viên hầu như là Giảng viên của các trường đại học, hơn thế bạn phải làm một lượng lớn bài tập luyện ở nhà (Bạn nào đã từng ôn thi khối D chắc biết rõ hơn cả). HỌC NGỮ PHÁP LÀ NỀN TẢNG ĐỂ HỌC TOÀN BỘ NHỮNG KĨ NĂNG KHÁC CỦA TIẾNG ANH

- Song song với việc luyện tập ngữ pháp cơ bản bạn phải học càng nhiều từ mới càng tốt, lúc nào cũng phải tuân thủ phương châm "năng nhặt chặt bị" về vấn đề này không ai làm thay bạn được cũng chẳng có gì ngoài sự cần cù.

- Và tất nhiên bạn phải tìm hiểu ngay đề thi TOEIC xem nó bao gồm những nội dung gì để tập trung học

2. Nghe

Trong đề thi TOEIC sẽ có một nửa (100 câu) nghe, vậy là nghe cực kì quan trọng để bạn đạt điểm cao bạn phải luyện nghe theo các bước sau:

- Trong thời gian học ngữ pháp cơ bản và từ vựng bạn phải học dọc chính xác từng từ một bằng cách dùng máy vi tính và các phần mềm đọc tiếng Anh như (Talk it) hoặc dùng từ điển Oxford advance learner để nghe máy đọc từng chữ mà bạn chưa biết hoặc chưa chắc là mình phát âm đúng hay sai. Tôi nhấn mạnh việc đọc đúng từng từ tiếng Anh vì nếu bạn đọc sai bạn sẽ chẳng bao giờ nghe thấy từ đó trong bài nghe. Các bạn cũng không nên dùng từ điển Lạc Việt để học phát âm vì không phải nó sai mà thực sự nó phát âm rất khó nghe.

- Song song với việc học nghe cần cù như trên bạn cũng phải luyện nghe các đoạn hội thoại ngắn để còn quen với việc nối âm, trọng âm, các từ phát âm "tương tự nhau" ... trong tiếng Anh. Việc này cũng rất quan trọng vì bạn làm thử đề thi TOEIC sẽ thấy rõ rang là bạn nghe thấy từ đó hoặc nghe được câu đó nói về cài gì nhưng khi trả lời câu hỏi bạn vẫn trả lời sai bét ra bực lắm, bực lắm...

- Sau khi bạn học các đoạn hội thoại ngắn thì bạn học nghe các đoạn văn dài hơn, các đoạn văn dài này khi nghe bạn phải có chiến thuật riêng đấy vì nó là đoạn văn dài mà chỉ có khoảng 2, 3, cùng lắm là 4 câu hỏi cho đoạn đó thôi. để hiểu một các tổng quan về đoạn văn đó trước tiên bạn phải cực kì nhanh để đọc lướt tất cả những câu hỏi liên quan đến đoạn đó trong đề thi và tập trung nghe để tìm ra thông tin cho những câu hỏi đó. Khi nghe đoạn văn bạn cũng phải chú ý nghe bằng được câu đầu tiên của nó vì nghe được thì bạn dễ dàng đoán được nội dung của đoạn văn hơn.

***CÁC LƯU Ý KHI HỌC NGHE VÀ LÀM PHẦN NGHE

- 100 câu nghe trong đề thi chia làm 4 phần;

+ Phần 1 gồm 20 câu mỗi câu là một bức tranh và 4 câu miêu tả bức tranh đó: phần này được coi là dễ nhất trong bài nghe vì câu miêu tả ngắn và dẽ nghe, tuy nhiên, bạn đừng coi thường nó nhé vì bọn ITS này chuối lắm, nó đọc những câu miêu tả mà nghe cứ như thể là miêu tả bức tranh đó nhưng thực ra là nó cố tình gây nhầm lẫn ở một điểm nào đó, ví dụ như, trong bức tranh có 4 người đang ngồi với nhau và có một câu đại thể như "they are having a meeting" hoặc "they are discussing a problem" chẳng hạn nhưng thực tế trong bức tranh mỗi người nhìn một lẻo và chẳng có vẻ họp hành gì cả... cuối cùng nó cho một câu "three of them are waering glasses" và thực đúng là trong đó có 3 người đeo kính còn một người không đeo vậy là câu này mới mô tả đúng nhất nội dung bức tranh .... thế có chuối không??? Không cẩn thận bạn bị nó lừa như chơi, mà câu nào cũng thế đấy không có cái kiểu câu gỡ điểm đâu. Để khắc phục vấn đề này bạn phải chú ý quan sát toàn bộ bức tranh và rất nhanh trí hình dung ra những câu mô tả bức tranh đó, phải để ý từng chi tiết nhỏ trên bức tranh đó, còn nghe thì phải nghe chuẩn để tránh bị nhầm lẫn giữa những từ phát âm nghe giông giống nhau nhé.

+ Phần 2 gồm 30 câu theo kiểu một người đọc câu hỏi và một người đọc 3 câu trả lời bạn phải chọn ra một câu trả lời đúng cho câu hỏi đó. Phần này khó hơn phần bức tranh một tí, nếu bạn chú ý lắng nghe thì trả lời rất nhanh, tuy nhiên nó lại lừa đảo bạn cũng không ít. Ví dụ như:

[I]Q: When did your flight take off?

A: - I fired it yesterday

- It was flying in the air three days ago

- It took off at 3.00 last Sunday[/I]

Vậy là bạn bị nó lừa ở chỗ "fired" và "flying" vì nó nghe "giông giống" với "flight" ở câu hỏi, trong khi đó câu thứ ba đúng thì nghe lại chẳng thấy có gì liên quan vì "take" bị chia một thì thành 'took" mất lại còn 3.00 nữa chứ nghe loằng ngoằng thế chắc không phải đâu thế là tích đại vào câu 1 hoặc 2 thế là sai bét.

+ Phần 3 gồm 30 câu nghe đoạn hội thoại sau đó trả lờ câu hỏi như kiểu đề thi TOELF ấy, phần này lại khoai hơn phần trước một tí. Để làm tốt được phần này bạn phải nhanh chóng đọc câu hỏi của đoạn hội thoại đó và chú ý nghe nội dung từ đầu đến cuối cố gắng không bỏ sót chữ nào vì bạn không thể tưởng tượng được đâu chính những từ bị phát âm lướt qua lại là đáp án cho câu trả lời đấy. Phần này đòi hỏi cả tư duy logic nữa tôi lấy ví dụ như trong đoạn hội thoại nói như sau:

“.......

A: When will the meeting be taken place?

B: It was planned to be on Friday, but as Mr John’s fllight was delayed we changed it to Monday next week.

A: When will Mr John arrive?

B: He said to me that he will arrive on Sunday.

.....”

Và câu hỏi đặt ra cho bạn là:

“When will Mr John have a meeting?”

A.On Friday

B.On Monday

C.On Sunday

D.Next week

Vậy nếu bạn nghe không rõ cái chỗ “but as Mr John’s fllight was delayed we changed it to Monday” thì sẽ bị nhầm lẫn hết cả, bạn nghe thấy có hết cả các ngày trong đoạn hội thoại nhưng không biết ngày nào mới chính xác. Bạn phải tư duy một chút và chú ý lắng nghe mới trả lời chính xác được đúng chưa./.

+ Phần 4 gồm 20 câu hỏi cho khoảng 7 đến 9 đoạn, mỗi đoạn văn sẽ có tối thiểu 2 câu hỏi, phần này là phần khó nhất trong bài nghe, nhưng lại là phần ít lừa đảo và đánh đố nhất, nó chỉ đòi hỏi bạn khả năng ghi nhận thông tin nhanh thôi. Để làm tốt phần này bạn cần phải đọc lướt nhanh các câu hỏi (như nói ở trên kia) .... Bạn cũng cần phải luyện nghe đoạn văn thường xuyên để quen với các ghi nhận các thông tin chính, vì các câu hỏi trong đề thi thường tậ trung hỏi các vấn đề chính, với cả nghe thường xuyên bạn đỡ bị căng thẳng hơn, không bị bỏ sót thông tin hơn.

3. 3. Phần đọc

Phần đọc trong đề thi TOEIC gồm 3 phần với hình thức khác nhau:

+ Phần 1 gồm 20 câu “Incomplete sentense” (hoàn thiện câu), trong các câu hỏi này thường tập trung vào phần sau:

lTừ loại (Vocabulary), 4 đáp án có thể cùng một từ nhưng mỗi từ lại ở một dạng danh từ, tính từ, phân từ hai ... bạn phải nắm vững cả kiến thức ngữ pháp cơ bản cả về cấu tạo từ thì mới hoàn thiện được câu đúng. Theo tôi để luyện tốt được các câu hỏi này khi học bạn nên có một cuốn sổ tay bất kể một từ nào bạn gặp phải bạn cũng nên đặt ra câu hỏi “dạng thức tính từ của từ này là gì?” hay “từ này nếu chia ở dạng phân từ 2 thì cấu tạo thế nào?” ... sau đó bạn cố gắng học thuộc nó, ghi chép tất cả các dạng thức của từ gốc đó. Nếu làm tốt điều này chắc chắn vốn từ của bạn sẽ tăng đáng kể. Bạn cũng có thể suy diễn theo kinh nghiệm trong trường hợp bí quá ví dụ như những tính từ kết thúc bằng đuôi “able” thì danh từ của nó thường là “ability”, rồi những động từ kết thúc bằng “ate” thì danh từ hay có đuôi là “tion” ... Vậy các loại câu này bạn nên xác định vai trò của từ còn thiếu trong câu sau đó chọn dạng thức đúng của nó sau đó tick vào đáp án ok!!

Nghĩa của từ (Meaning), 4 đáp án có thể cùng từ loại với nhau nhưng sẽ có nghĩa gần giống nhau và bạn phải chọn ra một từ có nghĩa đúng nhấp cho câu đó, về loại câu này bạn không có cách nào khác là phải học và phân biệt nghĩa của từ cho chuẩn xác, thuộc các thành ngữ, cụm động từ, cụm danh từ ... ví dụ như trong câu sau:

“I have to arrange document to ___________ customs clearance every day”

A.do

B.make

C.get

D.prepare

Đáp án đúng của câu này là “Make” , vậy nếu bạn không hiểu và phân biệt rõ sự khác nhau giữa “Do” và “Make” chắc chắn sẽ bị nhầm

lGiới từ (Pre) đáp án sẽ là 4 giới từ và một trong đó sẽ đúng với nghĩa của câu, về phần này ngoài các giới từ thông thường như giới từ chỉ vị trí “in”, “on” bạn còn phải thuộc nhiều cụm thành ngữ nữa ví dụ như câu sau:

“The soldier died ____________ a wound in the First World War”

A.Of

B.From

C.Because

D.By

Trời ơi gặp câu này thì tức chết đi mất tôi giám cá là 99% những người học khá tiếng Anh sẽ chọn “of” vì bạn thường gặp thành ngữ “die of something” thế là tự tin quá còn gì (mừng rơi nước mắt) hoặc “By” vì bạn nghĩ rằng nghĩa của nó là “bởi” ok! tick luôn, còn lại những người học kém hơn một chút thì chọn “because” vì nghĩ rằng nó có nghĩa là bời vì, trường hợp này thì không oan uổng gì cả. Nhưng bạn sẽ hết sức bất ngờ có khi còn choáng vì đáp án đúng của nó là “from” ặc ặc bạn chỉ có thể điền đúng khi bạn thuộc thành ngữ “to die from a wound” (chết vì bị thương) ... chuối chưa. Mà cái thủ đoạn lừa đảo này thì thường xuyên luôn, bạn phải học sâu và học chắc mới đối phó được.

Trên đây tôi chỉ có thể dẫn chiếu vài ví dụ cơ bản để minh chứng cho thủ đoạn lừa đảo trong bài thi TOEIC thôi, các bạn nên mua thêm sách hướng dẫn luyện thi TOEIC. Bạn nên xem tất cả các dạng bài mà đề thi hay ra để có hướng học, cũng phải lưu ý các bạn là phần này không loại trừ một dạng ngữ pháp nào cả nên bạn phải chắc và sâu ngữ pháp mới làm chuẩn được.

+ Phần 2 gồm 40 câu Error Recognition (phát hiện lỗi) xem thêm tại 870 câu ngữ pháp trong bài thi TOEIC

Hình thức của nó là cho một câu gạch chân 4 chỗ và xem chỗ gạch chân nào bị sai, 40 câu này mỗi câu sẽ đụng đến một dạng ngữ pháp và cũng tương đối khó. Cách làm nhanh và chính xác các câu hỏi này là bạn đọc kĩ câu hỏi xem các chữ bị gạch chân có vai trò gì trong câu và tìm ra mối quan hệ của nó với các thành phần khác trong câu, bạn phải xem xét kĩ cả bốn từ hoặc cụm từ được gạch chân, không nên vội vã tick vào A hoặc B mà chưa xem đến B, C. Nhiều khi nó lừa mình làm như là A hoặc B sai nhưng thực sự xét kĩ ra thì không phải.

Theo kinh nghiệm của tôi thì những câu ngữ pháp trong phần này và phần trên rất giống với phần Stucture trong đề thi TOEFL (form cũ) và độ khó thì tương đương, vậy nếu ngữ pháp cơ bản của bạn không chắc thì ngoài những sách luyện thi TOEIC bạn nên mua thêm những sách hướng dẫn luyện thi TOEFL về làm thêm. Các sách này bán rất nhiều và giá rẻ vì hiện nay TOEFL đã chuyển sang IBT, các sách này cũng rất cơ bản và khoa học giúp bạn học hiệu quả hơn.

+ Phần 3 (Reading comprehension) gồm 40 câu hỏi cho từ 10 đến 14 đoạn văn. Phần này tương đối là mang tính chuyên

môn vì những đoạn văn thiên về thương mại, kinh tế, kiểu như một đoạn quảng cáo, một đoạn trích về thông tin hoặc báo cáo của một công ty ... cũng có những đoạn rất thông thường như lịch trình của một hãng hàng không, menu trong các nhà hàng ... Phần này chiếm nhiều điểm trong bài thi của bạn vì vậy bạn nên cố găng luyện phần này càng nhiều càng tốt.

Về độ khó thì tuỳ theo mức độ, có đoạn rất dễ nhưng có đoạn cũng rất khó (nhưng tôi giám khẳng định 110% rằng so với TOEFL thì ... muỗi). Phần này đòi hỏi bạn phải tư duy một chút để tìm ra câu trả lời đúng nhất, bạn đừng ngại nó chỉ lừa chút thôi chứ không đánh đố đâu.

Khi làm phần này để nhanh chóng và chính sác bạn nên:

Bước 1: đọc luớt toàn bộ các câu hỏi liên quan đến đoạn văn đó

Bước 2: đọc lướt đoạn văn chú ý vào những chỗ câu hỏi đề cập đến, bạn đừng có dịch nó ra nhé, từ nào mới mà bạn không biết thì đoán nghĩa, bạn nên hiểu tổng thể đoạn đó nói về cái gì thôi.

Bước 3: Đọc từng câu hỏi một và xem lại đoạn văn tìm thông tin cho câu hỏi đó và tick OK.

Đó là khi thi còn khi học thì sao? Theo kinh nghiệm của tôi thì khi học bạn nên tích luỹ càng nhiều từ vựng càng tốt (điều này xưa như trái đất nhưng làm được thì chẳng “rễ” tí nào đừng thở dài nhé). Bạn luyện cho mình cách hiểu tổng quan về một đoạn văn và cách đọc lướt nhanh, trách trường hợp vừa đọc vừa dịch vừa mất thời gian vừa không hiệu quả. Bạn cũng nên học cách suy diễn các thông tin trong đoạn văn nhé vấn đề này tôi phải dẫn chứng một ví dụ as follow:

Đoạn văn:

“Welcome, Ms. Martelli... , to the Star Plaza Holtel. We hope you have a pleasant stay. Please present this card when enjoying our restaurant, coffee shop, and sporting facilities and when signing charges to your room account.

Check out date: 10th December

Room no. 635 P. Angelo (Desk Clerk)”

Câu hỏi đặt ra là

1.When did the guest receive this card?

A.When making a room reservation

B.When checking into the hotel

C.When ordering a meal at a restaurant

D.When paying the bill

2.Who issued this card to the guest?

A.P. Angelo

B.Ms. Martelli

C.The hotel manager

D.The restaurant cashier

Bạn thử trả lời câu hỏi này đi, nó cũng “rễ” thôi bạn chỉ cần dựa vào thực tế một chút vì sao nhỉ? Bạn không thể nhận được cái Card đó khi bạn đặt phòng đúng không (bản thân “make a room reservation” chỉ là đặt chỗ trước và chưa hề đến ởi thực tế) nếu bạn hiểu sai từ này là toi, vậy câu A loại. Câu C và D thì là lúc bạn “present” cái card thôi, loại tiếp nhé, còn lại câu B thì đúng quá còn gì khi bạn “check into a hotel” chính là lúc bạn chính thức đến ở đó và nhận được Card khi “stay” thôi.

Vậy đấy, bạn phải hiểu rõ từ vựng nhé! và tưởng xem nếu minh đi hotel thì thế nào! Còn câu 2 thì sao? cũng thế thôi, người Issue cái card này không thể là bà “Guest” đó được, cũng không thể là cô nàng “Cashier” kia vì bạn đã “charge” đâu, còn lại bạn lâm vào boăn khoăn giữa “lão maneger” và cô P. Angelo. Chắc chắn sẽ có nhiều người nhầm thành ông manager vì nghĩ rằng ông ta có quyền phát hành cái Card cho khách sạn của ông ta, nhưng thực tế lại là Ms P. Angelo vì chữ kĩ của cô ta rành rành trên đó, bản chất của “Issue” là tạo ra hoặc hoàn thiện một cái form thôi đừng nghĩ to tát nhé.

Vậy là đã hết các phần trong phần thi Reading rồi.

Chúc các bạn thi tốt!!!

(Theo Blog Xban)

Học (đoán) từ vựng mới qua tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp

Friday, 3. July 2009, 08:33

Learning English

a-

Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.

Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

-able

Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...

Cách viết:

1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ

2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.

Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.

Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.

prefer - preferrable

compare - comparable

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.

Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.

Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

-ability

Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.

Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability

Chú ý:

1. unable --> inability, unstable --> instability.

2. dấu nhấn luôn ở ability

-ant

Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động

Cách viết: như -able

Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công

Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.

Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả

Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi

Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan

Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)

-ance

Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan

Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ

anti-

Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"

Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.

ante-

Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau)

Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)

Sino-

Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"

Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)

Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.

aero-

Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không"

Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không)

-age

- Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan

- VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ)

- Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng

- VD: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )

agro-

- Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp"

- VD: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học), agrology (thổ nhưỡng học)

-aholic, -oholic

- Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện"

- VD: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc), shopaholic (người hay mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic (kẻ mọt sách)

- Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưa chắc có.

anthrop-

- Trong các từ có nghĩa là "người, con người"

- VD: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có nghĩa là "tốt, hay, tử tế")

aqua-

- Trong các từ có nghĩa là "nước"

- VD: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)

arch-

- Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộc hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩa là "tổng, đại"

- VD: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel (tổng lãnh thiên thần)

- Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó

- VD: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số một), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn), arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức)

-archy

- Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ"

- VD: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ, matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa là "cha, phụ")

astr-

- Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian"

- VD: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật lý không gian), astronomy (thiên văn học)

-based

- Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành tính từ. Tính từ này diễn tả một sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là danh từ gốc.

- VD: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-based industrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than là chính), market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thi trên máy tính, trái với paper-based là thi trên giấy)

-Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo tính từ. Tính từ này diễn tả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng Việt dịch nôm na là "ở..."

- VD: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-based industry (nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-based news agency (Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-based telescopes (kính thiên văn đặt trên mặt đất)

bi-

- Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là "hai, đôi, song"

- VD: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độ song phu hoặc song thê), bilingual (song ngữ)

- Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian để chỉ ý "bao lâu hai lần"

- VD: , bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần).

- Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân biệt được biannual (1 năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần)

bio-

- Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời sống, sự sống" hay "thuộc về sinh học"

- VD: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical (hóa sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic (cộng sinh, sym- có nghĩa "đồng, cùng")

cardio-

- VD: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điện tâm đồ)

chron-

- Chỉ "thời gian"

- VD: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗi thời)

-cide

- Trong các danh từ có nghĩa là "giết"

- VD: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con), insecticide (thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide (thuốc diệt cỏ), genocide (tội diệt chủng)

circum-

- Có nghĩa "vòng quanh"

- VD: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn"), circumference (chu vi), circumlocution (sự quanh co)

co-

- Có nghĩa "đồng, cùng"

- VD: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), co-exist (cùng tồn tại, tồn tại song song)

counter-

- Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản lại, chống lại, ngược lại"

- VD: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công), counter-terrorism (chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả), counterfire (bắn trả), counter-productive (phản tác dụng), counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ)

- Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng nhẹ hơn. Có người phân biệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm mà ko làm gì", còn counter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm với hành động (vũ lực chẳng hạn)"

-craft

- Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân từ để tạo danh từ mới. Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển"

- VD: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàu đổ bộ), spacecraft (tàu không gian)

- Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả năng, kỹ năng, kỹ thuật"

- VD: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón cây cảnh), needlecraft (kỹ năng may vá), witchcraft (ma thuật, yêu thuật), woodcraft (tài đi rừng; nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước)

cross-

- Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên suốt, xuyên qua"

- VD: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước), cross-border (xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành), cross-country (xuyên miền đồng quê)

- Cách dùng 2: nghĩa là "chéo"

- VD: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiên cứu về sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo)

crypto-

- Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc biết"

- VD: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xít bí mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm)

-cy

- Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là T)--> danh từ liên quan chỉ "tình trạng, trạng thái".

- Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước

- VD: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụ thuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông), hesitancy (sự do dự)

- Cách dùng 2: với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ "tước hiệu, chức vụ" hay "nghề"

- VD: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy (nghề ăn cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy), candidacy (sự ứng cử)

de-

- CD1: Với động từ --> động từ chỉ hành động đối nghịch lại động từ gốc

- VD: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, ko biết ), decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén), decontaminate (khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấn mạnh), decolonize (trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hết tắc nghẽn), dehydrate (loại nước)

- CD2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy trừ"

- VD: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánh vẩy), de-skill (coi thường)

deca-

- Nghĩa là "mười, thập"

- VD: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre ( = 10 metres)

Mấy cái này gặp trong đơn vị đo lường hoài, chắc ai cũng biết --> khỏi nói nữa

demi-

- Nghĩa là "bán, 1 nửa"

- VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới)

derm-

- nghĩa là "da, bì"

- VD: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa da liễu), epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt")

dis-

- Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ --> chỉ "sự đối nghịch, trái ngược"

- VD: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm (giải giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove (phản chứng, bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích), disadvantage (sự bất lợi), disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bất kính), dissimilar (khác nhau)

-dom

- "Tình trạng, trạng thái" (trừu tượng hóa danh từ hoặc tính từ)

- VD: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân), wisdom (sự thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo)

dys-

- "khác thường, bệnh hoạn, khó chịu"

- VD: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơ bắp)

eco-

- Liên quan tới "môi sinh, sinh thái"

- VD: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinh quyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái)

-ectomy

- Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong các từ y học, nghĩa là "phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề cập

- VD: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách), tonsillectomy (PTCB amiđan)

-ee

- Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó.

- VD: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên), employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được bổ nhiệm), examinee (thí sinh)

- Ghi chú:

1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE

2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD: trainer, examiner, interviewer, employer.

3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (có thấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về), retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị)

em-, en-

- Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặc tính từ đó mô tả

- VD: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng thức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)

-en

- Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho"

- VD: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten

- Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữa

VD: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)

equi-

- "bằng, bằng nhau"

- VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học)

-ery

- Chỉ "nơi chốn"

- VD: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy rượu)

-ese

- Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ mà nó kết hợp

- VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)

- Dấu nhấn luôn ở ESE.

-esque

- Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc

- VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp như tranh)

- Dấu nhấn luôn ở ESQUE

-ess

- Với danh từ ---> danh từ giống cái

- VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress, waitress (nữ hầu bàn)

ex-

- Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"

- VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh)

extra-

- CD1: với tính từ --> "rất"

- VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng), extra-long

- CD2: "ngoài, ngoại"

- VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu), extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial (ngoài lãnh thổ)

Kỳ sau: -fold, fore-, -ful, geo-, -gon, -gram, -graph, great-, haem-, half-, -head, hetero-, hom- (homo-), -hood, hydr-, hyper-, hypo-

-first

- Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó"

- VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)

-fold

1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần

- VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)

2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.

- VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức mới có 8 phần.)

fore-

- Nghĩa là "trước", "phía trước của"

- VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)

Franco-

- "Thuộc về Pháp"

-free

- Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"

- VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)

- Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc)

-ful

- Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường

- VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)

full-

- "toàn, trọn, hết mức"

- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn năm)

geo-

- "đất"

- VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học địa cầu)

-gon

- "góc"

- VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)

-graph

- chỉ ý "vẽ", "thu", "viết"

- VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)

great-

- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).

- VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (????????)

haem-

- "máu"

- VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)

half-

- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ

- VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)

-hand

1. "tay cầm"

- VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng)

2. "người làm"

- VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)

-headed

- với tính từ -> "có đầu óc"

- VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)

hetero-

- "khác", trái với "homo"

- VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới), heterogeneous (hỗn tạp)

hom-, homo-

- "đồng, cùng"

- VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa)

-hood

1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."

- VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)

2. "tình"

- VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm)

hydr-

- "nước"

- VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)

hyper-

- "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-

- VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)

hypo-

- "ở dưói"

- VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)

Bài tập luyện tiếng anh

Sunday, 21. June 2009, 14:30

Learning English

Chon từ điền vào chỗ trống.

1. Louis Pasteur _________in the 19th century

A. was living

B. lived

C. had lived

D. has lived

Đáp án: B

Cụm từ " in the 19 century" là chỉ 1 thời điểm trong quá khứ và cũng đã kết thúc ở hiện tại.

+ " was living" là để chỉ hành động trong quá khứ có 1 hành động khác xảy đến.

+ " had lived" chỉ hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong Qk ( nhưng ở đây không có thêm hành động nào).

+ " has lived" chỉ hành động trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại và tương lai.

=> Đáp án đúng chỉ có thể là "lived".

2. My father usually helps me _________ English

A. to learn

B. learn

C. learning

D. Both A and B

Đáp án và giải thích:

Ta có cấu trúc :

@help sb to do st : giúp ai việc gì nhưng người giúp đỡ không tham gia

@help sb do st : giúp ai việc gì nhưng người giúp đỡ có tham gia

Vì hành động ba dạy tôi học có sự tham gia của tôi => chọn B

Câu dịch : Ba tôi luôn giúp tôi học anh văn.

3. These workers are accustomed to _________ at night.

A. work

B. working

C. works

D. be working

Đáp án và giải thích:

ta có cấu trúc sau:

+ to be / get used to+ doing sth

+ to be accustomed to + doing sth

+ to be in the habit of + doing sth

+ to take to + doing st

những cấu trúc trên đều tương đương với nhau và có nghĩa la : Quen làm gì vi vậy phải chọn đáp án là B

4. I don't like the wine. It _________ so sweet.

A. tastes

B. looks

C. sounds

D. feels

Đáp án và giải thích:

Ta có các cấu trúc:

taste+ adj : nếm có vẻ...

look + adj: trông có vẻ...

sound+ adj: nghe có vẻ...

feel + adj : cảm thấy có vẻ...

Trong TH này vật được nhắc đến là rượu vang vì thế phải dùng taste => Đáp án A

5. She left her job _________ the reasons she explained.

A. for

B. on

C. about

D. with

Đáp án và giải thích:

Đi với reason bao giờ cũng dùng giới từ "For" ...

ví dụ : A reason for : lí do cho ...

For a reason : vì lí do...

6. Everyone had _________ at the picnic

A. good time

B. a good time

C. good times

D. better time

Đáp án và giải thích:

thường người ta không dùng A voi TIME nhưng cấu trúc HAVE A GOOD TIME có nghĩa là có 1 khoảng thời gian vui vẻ . vậy phải chọn B

7. My mother is _________ a busy woman that she really needs a helper

A. so

B. very

C. such

D. with

Đáp án và giai thích:

Cấu trúc : "so + adj + that....= such + (a/ an) +adj + N + that......"

Câu này có nghĩa là : mẹ tôi là người bân rộn đến nỗi mà bà ấy thực sự cần một người giúp đỡ

-----> Chọn C

8. _________ without milk is yours.

A. Coffee

B. The coffee

C. A coffee

D. 0

Đáp án và giải thích:

dùng phương pháp loại trừ,

+ A, coffee chung chung , ko xác định được ly cà phê đang nói đến

+ C, a coffee ,vì cà phê la danh từ ko đếm đuọc nên ko dùng A đi với coffee

+ D, 0 như vậy câu sẽ thiếu chủ ngữ

=> B the coffee là câu đúng, ly cà phê của bạn là ly cà phê đã được xác định nên dùng The là hợp lí

9. I phoned the bank to _________ how much money there was in my account

A. control

B. check

C. test

D. inspect

Đáp án và giai thích:

- control mang nghĩa chính:kiểm soát

- inspect : thanh tra, khảo sát

- test : kiểm tra (học lực, trình độ)

- check :kiểm tra mang tính chung, không cụ thể,có thể dùng trong nhiều trường hợp.

Vậy phải chọn B

10. One of the problems local authorities have to deal with is the _________ of plastic containers.

A. dispersal

B. disposition

C. disposal

D. dissolution

Đáp án và giải thích:

disposal of sth = loại bỏ cái gì.

Dựa theo nghĩa của câu : "Một trong những vấn đề mà chính quyền địa phương bàn bạc đó là loại bỏ những chiếc container nhựa" --> đáp án C là đáp án chính xác.

11.This young author has already received the sort of _________ that many older and wiser heads have had to strive a lifetime for.

A. attentiveness

B. note

C. notoriety

D. recognition

Đáp án và giải thích:

Câu này có nghĩa là " Vị tác giả trẻ tuổi đã dành được một sự công nhận trong khi rất nhiều cái đầu khôn ngoan và già dặn hơn đã phấn đấu cả đời để có nó."

recognition: (n) sự thừa nhận

Còn lại :

attentiveness (n) sự chú ý, sự lưu tâm

notoriety (n) tiếng xấu

note (n) sự lưu ý, chú ý

12. Armed terrorists are reported to have _________ the Embassy.

A. taken up

B. taken over

C. taken to

D. taken into

Đáp án và giải thích:

to take over sth = giành quyền kiểm soát cái gì.

Câu này có nghĩa là "Những kẻ khủng bố được vũ trang đã giành quyền kiểm soát toà đại sứ quán".

Do vậy phải chọn B.

13. How are you going to _________ your summer vacation?

A. spending

B. spent

C. spend

D. spends

Đáp án và giải thích:

Cấu trúc: tobe + going to + V(bare-inf) : sẽ làm gì ( tương lai gần)

Usage: diễn tả một hành động sắp xảy ra hoặc một dự định sắp tới (thường thường trong câu ko có cụm từ chỉ thời gian)

Khác với " Will": diễn tả hành động sắp xảy ra ở tương lai nhưng được quyết định ngay lúc nói và chưa có dự định từ trước.

Đáp án đúng là: C.spend

14.I have no time _________ with you.

A. to play

B. played

C. plays

D. play

Đáp án và giải thích:

Cấu trúc: To + V-inf : để diễn tả mục đích.

Như câu trên có nghĩ là: tôi ko có thời gian để chơi với bạn

Vì vậy đáp án đúng là: A: to play

15.Did he _________ the bus?

A. misses

B. missed

C. miss

D. missing

Câu này dễ quá rồi

16.She wants to _________ a teacher.

A. be

B. was

C. being

D. is

Đáp án và giải thích:

Cấu trúc: Want to + V-inf : muốn làm gì.

Đáp án đúng là: A. be ( dạng nguyên thể của động từ tobe)

17. You don't _________ very hard, do you?

A. studied

B. studies

C. study

D. studying

18. Nobody __________ to speak for more than five minutes

A. Have

B. Has

C. Had

D. Have had

Đáp án:

Ở đây Nobody là đại từ bất định nên động từ phải chia ở ngôi thứ ba số ít..---------> Đáp án B là đúng

1 comment

Bài tập về câu điều kiên

Sunday, 14. June 2009, 12:31

Learning English

Joe and Alex are talking on the phone. Alex has a girl problem.

Each of conditional sentences is missing a verb. Use the italicized words after each sentence and type the correct form. Notice that some of the sentences are real conditionals and others are unreal.

Joe: Hey, Alex, what's up?

Alex: Nothing... you know, I really like this girl, and I want to ask her out.

Joe: So, what's the problem?

Alex: Well, what if I _______ her and she said no? (ask)

Joe: Why would she say no?

Alex: Well, maybe if I _________ in a band, she'd go out with me. Do you want to start a band? (be)

Joe: No. You don't even play an instrument. That's crazy.

Alex: Yeah. Well, I think her last boyfriend had a really cool car. Maybe if I __________ a nicer car, she'd say yes. (have)

Joe: You're lucky to have a car.

Alex: I don't know. She's really pretty. If I ___________ better-looking, she might say yes. (be)

Joe: You look fine. You can't worry about that.

Alex: Well, if I __________ more money, I could take her to a really nice restaurant. Hey, could I borrow some money? (have)

Joe: No way, then she'd expect you to take her to nice restaurants all the time.

Alex: Yeah, you're right.

Joe: Look, maybe if you __________ so nervous about it, she'd say yes. Just be yourself and ask her out. If she you, she'll go out with you. (be, like)

Alex: Yeah, you're right. I'll call her and ask her out.

Joe: Great. I'll see you later. Let me know what happens.

Alex: Okay... Wait Joe. Wait. What if she __________ yes, but she really doesn't like me? Joe? Joe? (say)"

CÂU ĐIỀU KIỆN (Conditionals)

Thursday, 11. June 2009, 15:14

Learning English

I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:

Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (if clause) và mệnh đề chỉ kết quả (main clause).

Ví dụ: If it rains, I will stay at home.

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau

Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.

II- Các loại câu điều kiện:

1. Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If clause (simple tense), main clause ( simple future)

Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.

2. Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai - ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế không thể xảy ra được).

If clause (simple past), main clause (would + infinitive)

Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.

If I were the president, I would build more hospitals.

Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".

3. Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được).

If clause ( past perfect), main clause ( would + have done)

Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.

If we had found him earlier, we might/could have saved his life.

4. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3: Trong đó mệnh đề điều kiện dùng điều kiện loại 3 chỉ điều kiện ngược thực tế ở quá khứ, còn mệnh đề chính dùng điều kiện loại 2 chỉ kết quả ngược hiện tại

Ví dụ:

If I had taken his advice, I would be rich now.

5. Câu điều kiện ở dạng đảo.

- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, loại 2 và loại 3 thường được dùng ở dạng đảo.

Ví dụ:

If I were the president, I would build more hospitals.

=> Were I the president, I would build more hospitals.

If I had taken hic advice, I would be rich now.

=> Had I taken his advice, I would be rich now.

If He had learned hard, he would have passed the final exam.

=> Had he learned hard, he would have passed the final exam.

6. If not = Unless.

- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện, lúc đó Unless = If not.

Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.

=> If we don't start at once, we will be late.

Unless you study hard, you won't pass the exams.

=> If you don't study hard, you won't pass the exams.

1 comment

Một số từ hay gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Thursday, 11. June 2009, 14:25

Learning English

Cite(v): trích dẫn.

Site(N): bãi đất, địa điểm.

Dessert(N)/di'zə:t/: Món tráng miệng

Desert (N): Sa mạc

Desert (V): Đào ngũ

Later(adv): Sau đó, rồi thì

Latter(N): người thứ 2, cái thứ 2 >< the former

Principal(N)/'prinsəpəl/: Hiệu trưởng

Principal(adj): chủ yếu, chính

Principle(N)/'prinsəpl/: nguyên tắc, luật lệ.

Affect(V)/ə'fekt/: Tác động đến

Effect(N) /i'fekt/: Ảnh hưởng, hậu quả.

Already(adv): đã.

All ready: Tất cả đã sẵn sàng.

Formerly(adv): trước kia

Formally: Chính thức, chỉnh tề(ăn mặc)

Like + N/N phrase

Alike: giống nhau,tương tự

Certain: chắc chắn(biết sự thực)

Sure: tin rằng(chưa biết chắc chắn, nói theo cảm nhận)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro