nuoi lon

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

MÔ ĐUN: NUÔI LỢN THỊT

MÃ SỐ: MĐ – 05

Nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

Trình độ: Sơ cấp nghề

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 2

Giới thiệu mô đun....................................................................................................... 5

Bài 1: Xác định giống lợn nuôi thịt ............................................................................ 5

1. Một số giống lợn nuôi thịt ...................................................................................... 5

2. Kỹ thuật chọn lợn nuôi thịt .................................................................................... 7

Bài 2: Chuồng trại trong chăn nuôi lợn thịt ............................................................. 10

1. Xác định vị trí xây chuồng trại ............................................................................. 10

2. Thiết kế chuồng lợn thịt ....................................................................................... 10

3. Chuẩn bị dụng cụ .................................................................................................. 11

Bài 3: Xác định thức ăn cho lợn thịt ........................................................................ 13

1. Các loại thức ăn dùng trong chăn nuôi lợn .......................................................... 13

2. Lập khẩu phần thức ăn cho lợn thịt ...................................................................... 13

3. Tiêu chuẩn thức ăn cho lợn thịt ............................................................................ 15

4. Tính giá thành 1kg thức ăn phối trộn ................................................................... 16

Bài 4: Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn thịt .................................................................. 18

1. Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi nhập lợn............................................................ 18

2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn sau cai sữa: từ 2 đến 4 tháng tuổi ............................. 18

3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn choai: từ 4 đến 6 tháng tuổi ...................................... 19

4. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn vỗ béo: từ 6 tháng tuổi đến xuất chuồng .................. 19

5. Quản lý lợn thịt..................................................................................................... 19

Bài 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt ................................ 23

1. Giống .................................................................................................................... 23

2. Sức khỏe và khối lượng ban đầu .......................................................................... 23

3. Giới tính ................................................................................................................ 23

4. Ngoại cảnh ............................................................................................................ 23

5. Thời gian và chế độ nuôi ...................................................................................... 24

6. Quản lý ................................................................................................................. 24

Bài 6: Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt .................................................... 25

1. Ghi chép số liệu .................................................................................................... 25

2. Hạch toán kinh tế .................................................................................................. 25

3. Tính giá thành 1 kg sản phẩm ............................................................................... 26

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ................................................................. 27

I. Vị trí, tính chất của mô đun .................................................................................. 27

II. Mục tiêu ............................................................................................................... 27

III. Nội dung chính của mô đun: .............................................................................. 27

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ...................................................... 28

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................................... 30

Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 32

MÔ ĐUN/MÔN HỌC: CHĂN NUÔI LỢN THỊT

Mã mô đun/môn học: MĐ – 05

Giới thiệu mô đun

- Mục tiêu trong chăn nuôi lợn thịt cần phải đạt là:

Lợn thịt tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, thời gian nuôi ngắn, giá thành hạ.

Thịt lợn có chất lượng cao (nhiều nạc, thịt thơm ngon và an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng).

Để đạt được mục tiêu trên người chăn nuôi lợn thịt cần phải có những kiến thức nhất định, phải tuân theo những qui trình kỹ thuật bao gồm từ khâu chọn giống, xây dựng chuồng trại, thức ăn đến kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý, vệ sinh thú y và phương pháp hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt.

- Chăn nuôi lợn thịt là mô đun giúp người học có khả năng tự tổ chức chăn nuôi lợn thịt trong điều kiện ở nông hộ.

- Mô đun gồm có 6 bài với tổng thời gian là 60 giờ, trong đó lý thuyết và kiểm tra là 20 giờ, thực hành là 40 giờ.

- Người học mô đun chăn nuôi lợn thịt được đánh giá thông qua bài kiểm tra lý thuyết và kiểm tra kỹ năng thực hành.

Bài 1: Xác định giống lợn nuôi thịt

Mã bài: MĐ 05-1

Mục tiêu

- Mô tả được nguồn gốc, đặc điểm và khả năng sản xuất của một số giống lợn nuôi thịt

- Chọn được lợn nuôi thịt đảm bảo các tiêu chuẩn.

A. Nội dung

1. Một số giống lợn nuôi thịt

Trong chăn nuôi lợn, thức ăn là cơ sở, giống là tiền đề cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế. Đo đó, chọn được con giống chuẩn có khả năng sinh trưởng phát triển tốt (nuôi mau lớn) nhưng cũng phải phù hợp với trình độ kỹ thuật và đầu tư là mối quan tâm hàng đầu của người chăn nuôi.

1.1-Lợn lai 1/2 máu ngoại đó là lợn F1

(bố ngoại x mẹ địa phương) như:

F1 (Đại Bạch x Móng Cái): Đặc điểm tầm vóc trung bình; thân dài vừa phải; màu lông trắng, rải rác có vài đóm đen nhỏ trên mình và vùng quanh mắt; lưng hơi võng, bốn chân vững chắc. Khả năng sinh trưởng: lợn lớn khá nhanh; khối lượng lúc cai sữa 2 tháng tuổi đạt 8-10 kg/con.

F1 (Landrace x Móng Cái): Đặc điểm tầm vóc trung bình; thân dài hơn lợn lai F1 (Đại Bạch x Móng Cái); màu lông trắng, thỉnh thoảng có vài đóm đen nhỏ trên mình; lưng hơi võng; chân cao vừa phải. Khả năng sinh trưởng: lợn lớn nhanh; khối lượng lúc cai sữa 2 tháng tuổi đạt 9-11 kg/con.

Giống lợn lai F1 phù hợp với nông hộ chăn nuôi có trình độ kỹ thuật và đầu tư trung bình.

1.2-Lợn lai 3/4 máu ngoại đó là lợn F2

(bố ngoại x mẹ F1) như: F1 (Đại Bạch x Móng Cái) hay F1 (Landrace x Móng Cái) lai với đực giống ngoại Landrace, Yorkshire hay Duroc.

Giống lợn lai F2 phù hợp với nông hộ chăn nuôi có trình độ kỹ thuật và đầu tư trung bình- khá.

Hình 1.1.

Lợn lai F1 (Y x MC)

1.3-Giống lợn ngoại

: Hiện nay nuôi phổ biến ở Việt Nam là giống lợn Yorkshire, Landrace, Duroc thuần, hay lợn lai 2 và 3 máu ngoại.

Lợn Yorkshire có nhuồn gốc từ nước Anh, toàn thân màu trắng ánh kim; tăng trọng 18-22 kg/tháng; tiêu tốn thức ăn 2,8-3,0 kg thức ăn hỗn hợp trên 1 kg tăng trọng.

Tỳ lệ thịt nạc 55-59%.

Hình 1.2. Lợn Yorkshire

Lợn Landrace có nhuồn gốc từ Đan Mạch, toàn thân màu trắng ánh bạc; tăng trọng 20-24 kg/tháng; tiêu tốn thức ăn 2,8-3,1 kg thức ăn hỗn hợp trên 1 kg tăng trọng. Tỷ lệ thịt nạc 57-60%.

Hình 1.3.

Lợn Landrace

Lợn Duroc có nguồn gốc từ nước Mỹ, toàn thân màu hung đỏ hoặc nâu; tăng trọng 660- 785 g/con/ngày; tiêu tốn thức ăn 2,5-3,4 kg thức ăn hỗn hợp trên 1 kg tăng trọng. Tỳ lệ thịt nạc 56-59%.

Hình 1.4.

Lợn Duroc

Giống lợn ngoại phù hợp với nông hộ chăn nuôi có trình độ kỹ thuật và đầu tư trung cao.

Người chăn nuôi cũng cần biết rằng lợn lai có tỷ lệ máu ngoại thấp thì dù được nuôi với chế độ dinh dưỡng cao cũng không đạt được tỷ lệ nạc cao như lợn lai có nhiều máu ngoại và lợn ngoại. Việc lựa chọn lợn con giống nuôi thịt phụ thuộc vào khả năng kinh tế, điều kiện chuồng trại và trình độ kỹ thuật của người chăn nuôi.

2. Kỹ thuật chọn lợn nuôi thịt

Khi chọn lợn con giống nuôi thịt cần chú ý những điểm sau:

+Mua lợn giống từ những hộ chăn nuôi hoặc từ điểm cung cấp con giống tin cậy, rõ nguồn gốc.

+ Lợn đã được tiêm phòng đầy đủ các loại bệnh (dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn, lở mồm long móng).

+ Thời điểm chọn là từ 2 tháng tuổi có khối lượng 8- 10 kg trở lên; lợn có khối lượng đồng đều và phàm ăn.

Đặc điểm

Lợn đạt tiêu chuẩn

Lợn không đạt tiêu chuẩn

Ngoại hình

- Mình dài, cân đối

- Lưng thẳng

- Bụng thon gọn

- Mông vai nở

- Chân thẳng và chắc chắn

- Gốc đuôi to, đuôi thon đều

- Không có dị tật

- Mình ngắn, không cân đối

- Lưng võng

- Bụng xệ

- Mông, vai lép

- Chân yếu, có tật

- Gốc đuôi nhỏ

- Có dị tật

Thể chất

- Khỏe mạnh

- Lông thưa, óng mượt

- Da mỏng, bong, hồng hào

- Mắt sang và tinh nhanh

- Đi lại hoạt bát và nhanh nhẹn

- Phàm ăn

- Gầy yếu

- Lông dày, xù

- Da mốc, dày, nhăn nheo

- Mắt lờ đờ, có dử

- Chậm chạp

- Kém ăn, ăn mò

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

Câu hỏi:

Anh chị hãy đánh dấu (x) vào các ô tương ứng trong những câu hỏi sau:

TT

Nội dung

Đúng

Sai

1

Lợn Landrace có lông màu trắng, tai rủ che mắt, lưng thẳng, mông lây tròn

2

Lợn Landrace có tỷ lệ thịt nạc cao nhất trong các giống lợn ở nước ta hiện nay

3

Lợn Đại Bạch có tai nhỏ và đứng, màu lông trắng, lưng gù, bụng thon, bốn chân to khoẻ chắc chắn, đi móng

4

Lợn lai ½ máu ngoại là lợn lai F1 (bố ngoại x mẹ địa phương)

5

Lợn thịt đạt tiêu chuẩn có mình dài, lưng thẳng, bụng thon gọn, mông vai nở, chân thẳng, không dị tật

6

Các giống lợn ngoại và lợn lai mau lớn hơn các giống lợn nội

7

Khi chọn lợn nuôi thịt phải căn cứ vào nguồn gốc, tuổi và trọng lượng

8

Lợn Landrace có tỷ lệ thịt nạc cao nhất trong các giống lợn ngoại ở nước ta hiện nay

Bài tập 1.

Đặc điểm của lợn con tốt để nuôi thịt

- Nguồn lực: hình ảnh, bảng liệt kê.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn chọn lợn nuôi thịt.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn chọn giống lợn nuôi thịt.

Bài tập 2:

Quan sát, chọn lợn giống nuôi thịt

- Nguồn lực: 2-3 đàn lợn con chuẩn bị xuất bán nuôi thịt ở các hộ chăn nuôi, bảng liệt kê.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát đàn lợn và điền vào bảng liệt kê.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đầy đủ và chính xác lợn giống nuôi thịt đạt tiêu chuẩn.

C. Ghi nhớ:

Các nội dung trọng tâm:

- Một số giống lợn nuôi thịt phổ biến cho năng suất cao

- Kỹ thuật chọn giống lợn nuôi thịt.

Bài 2: Chuồng trại trong chăn nuôi lợn thịt

Mã bài: MĐ 05-2

Mục tiêu:

- Chọn vị trí xây chuồng phù hợp

- Thiết kế, chuồng nuôi đúng các yêu cầu kỹ thuật, mức đầu tư hợp lý.

A. Nội dung:

1. Xác định vị trí xây chuồng trại

- Chuồng lợn phải được xây ở chỗ đất cao ráo, dễ thoát nước, dễ làm vệ sinh.

-

Xa đường giao thông, xa khu dân cư, khu vực chợ và nơi có nhiều người qua lại.

- Có nơi xử lý phân, chất thải chăn nuôi.

- Không nên làm chuồng chung với các gia súc gia cầm khác để tránh lây truyền bệnh.

2. Thiết kế chuồng lợn thịt

2.1. Hướng chuồng

- Chuồng phải đảm bảo thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông

- Trục chuồng theo hướng Đông Bắc-Tây Nam là tốt nhất, tránh được gió mùa Đông Bắc và mưa Tây Nam.

- Có ánh nắng buổi sáng chiếu vào chuồng để đảm bảo vệ sinh thú y và tăng cường vitamin D cho lợn.

Hình 2.1.

Hướng chuồng

2.2. Diện tích chuồng

- Phải phù hợp với số lượng lợn nuôi

- Diện tích tối thiểu cho chuồng nuôi 1-3 con là 3-5 m2. Nếu nuôi nhiều hơn 3 con trong một chuồng thì đảm bảo 1,0 - 1,2 m2/con.

- Một ô chuồng nên nuôi từ 4 đến 10 con.

Kích thước nuôi 3-5 lợn thịt ở nông hộ:

Chiều dài 2-4m; chiều rộng 2-3m; trụ cao 2,5 -2,7m; trụ thấp 1,8 -2,2m; cửa ra vào 0,7m; cao tường bao 0,8 -1,2m; độ dày tường bao 10cm.

2.3. Nền chuồng

- Cao hơn mặt đất xung quanh 30-35 cm, để tránh ẩm ướt và ngập úng.

- Nền chuồng đầm nén kỹ, láng bằng xi măng dày 10cm đảm bảo độ nhám tránh trơn trợt.

- Đảm bảo không đọng nước nên có độ dốc 2-3% về hướng hố nước chảy.

2.4. Máng ăn

Máng ăn có chiều cao thích hợp từ 13- 20cm; đáy máng rộng 20- 30cm; độ dài máng 30 cm/1 đầu lợn. Có thể làm bằng bê tông cố định vào tường. Nếu xây máng cố định thì đáy máng phải cao hơn nền chuồng 5- 10cm, có lỗ thoát nước để dễ cọ rửa vệ sinh.

2.5. Máng uống

Được cung cấp ở máng uống hoặc vòi nước uống tự động. Máng uống hoặc vòi uống đều được đặt ở phía sau chuồng. Mỗi ô chuồng nên lắp 2 vòi: 1 vòi ở độ cao 30cm; 1 vòi cao 60cm để lợn có thể sử dụng khi con nhỏ và khi đã lớn. Thường xuyên kiểm tra hệ thống bình chứa nước, vòi nước để đảm bảo cung cấp nước uống sạch và đầy đủ 24/24h.

3. Chuẩn bị dụng cụ

Mùa đông có thể sử dụng rèm che để tránh mưa, gió bằng phên, bạt. Các dụng cụ quét dọn, vệ sinh và sát trùng tẩy uế chuồng nuôi như: chổi, xẻng, bình phun, ...

Các dụng cụ này cần vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng và tốt nhất dùng riêng cho mỗi ô chuồng.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

Bài tập 1.

Các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế chuồng nuôi lợn thịt

- Nguồn lực: hình ảnh, bảng trắc nghiệm.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 20 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện hình ảnh chuồng lợn và điền vào bảng trắc nghiệm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chuồng nuôi lợn thịt.

Bài tập 2:

Phân tích ưu nhược điểm một số chuồng lợn nuôi thịt ở nông hộ.

- Nguồn lực: 2-3 hộ chăn nuôi lợn thịt, bảng phân tích.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng phân tích ưu nhược điểm từng chuồng nuôi ở mỗi hộ; đề nghị biện pháp khắc phục nhược điểm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Phân tích đầy đủ các ưu nhược điểm từng chuồng lợn và kèm theo biện pháp khắc phục nhược điểm.

C. Ghi nhớ:

- Chọn vị trí xây chuồng

- Các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế chuồng nuôi

Bài 3: Xác định thức ăn cho lợn thịt

Mã bài: MĐ 05-3

Mục tiêu:

- Phân nhóm được các loại thức ăn dùng trong chăn nuôi lợn.

- Chọn được nguyên liệu thức ăn phù hợp, đảm bảo chất lượng và phối trộn thức ăn cho đều

- Xác định được tiêu chuẩn thức ăn lợn thịt phù hợp với từng giai đoạn nuôi.

- Tính giá thành 1 kg thức ăn hỗn hợp đã phối trộn.

A. Nội dung:

1. Các loại thức ăn dùng trong chăn nuôi lợn

1.1. Thức ăn giàu năng lượng

Bao gồm các loại hạt ngũ cốc, các loại củ và sản phẩm phụ của chúng: ngô, tấm, cám gạo, sắn, khoai lang, khoai tây, ... Vai trò của nhóm này để duy trì hoạt động sống của lợn góp phần tạo nên sản phẩm thịt lợn. Nếu thiếu năng lượng lợn thịt lớn chậm, hấp thu đạm kém, tích lũy nạc kém.

1.2. Thức ăn giàu đạm

Bao gồm thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật: đậu tương, lạc, khô dầu, bột cá, bột tôm, ... có vai trò tổng hợp thành đạm của cơ thể. Nếu thiếu đạm khẩu phần mất cân đối các dưỡng chất, lợn thịt lớn chậm, tích lũy nạc kém.

1.3. Thức ăn giàu khoáng

Bao gồm premix khoáng, vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng, bột xương, bột đá vôi... có vai trò cung cấp khoáng cho cơ thể lợn. Thiếu khoáng lợn con lớn chậm, dễ bị còi xương.

1.4. Thức ăn giàu vitamin

Bao gồm premix khoáng- vitamin, các loại rau, củ, quả, cỏ, lá cây, ... cung cấp vitamin cho cơ thể lợn, cần cho quá trình trao đổi chất, quá trình sinh trưởng của lợn. Thiếu vitamin lợn dễ mắc bệnh, dễ bị còi cọc.

2. Lập khẩu phần thức ăn cho lợn thịt

2.1. Chọn nguyên liệu thức ăn

- Khi mua thức ăn ở những đại lý, cơ sở có uy tín, xem đúng loại và còn thời hạn sử dụng. Nguyên liệu phải đảm bảo chất lượng: không bị ẩm mốc, sâu mọt, vón cục, hay có mùi lạ.

- Nguyên liệu cần được sơ chế trước để lợn dễ tiêu hóa: đậu tương phải rang chín, ngô cần nghiền nhỏ trước khi phối trộn

2.2. Cách trộn thức ăn

- Dàn đều các loại nguyên liệu trên nền nhà khô hoặc gạch lát sạch theo thứ tự: loại nhiều đổ trước, loại ít đổ sau.

- Với nguyên liệu ít như khoáng và vitamin hoặc thuốc phải trộn trước với ít ngô hay tấm rồi mới trộn với các nguyên liệu khác để đảm bảo phân bố đều.

- Dùng xẻng hoặc tay trộn thật đều cho đến khi hỗn hợp có màu sắc đồng nhất rồi cho vào dụng cụ bảo quản.

2.3. Công thức hỗn hợp thức ăn dùng cho lợn thịt

Nguyên liệu

Tỷ lệ phối trộn theo khối lượng lợn

10- 30 kg

31- 60 kg

61-100 kg

Bột sắn (kg)

10

10

21,5

Bột ngô (kg)

23

28

26

Tấm gạo (kg)

26,5

10

5

Cám gạo (kg)

8

24

25

Bột đậu tương (kg)

17

25,5

17

Khô dầu đậu tương

hoặc TĂ đậm đặc (kg)

8

Bột cá (kg)

5

-

3

Khoáng, vitamin (kg)

2

2

2

Muối ăn (kg)

0,5

0,5

0,5

Tỷ lệ đạm (%)

16

15

12

Công thức hỗn hợp thức ăn cho lợn lai nuôi thịt

Nguyên liệu

Tỷ lệ phối trộn theo khối lượng lợn

10-30 kg

31-60 kg

61-100 kg

CT-1

CT-2

CT-3

CT-1

CT-2

CT-3

CT-1

CT-2

Bột sắn

-

10

8

10

-

16

21

10

Bột ngô

33

23,5

42,5

28

44

31,5

26,8

45

Tấm

33

27

18

10

17

-

5

15

Cám gạo

5

8

-

24

15

23

25

9,5

Bột đậu tương

13

17

18

25,5

13,5

27

17

12

KD đậu tương

-

8

-

-

-

-

-

-

KD lạc

10

-

7

-

5,5

-

3

4

Bột cá

4,5

5

5

-

3

-

-

2,5

Bột xương

1

1

1

1

1,5

-

-

1,5

Bột vỏ sò

1

-

-

1

-

2

1,7

-

Muối ăn

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

NLTĐ (kcal/kg)

3065

3068

3100

2986

2985

2985

2950

2996

Đạm thô

17,9

18,0

18,0

16,1

16,1

16,0

14,0

14,1

3. Tiêu chuẩn thức ăn cho lợn thịt

Ước tính lượng thức ăn tinh đã phối trộn cho lợn thịt/ngày

Khối lượng lợn

Kg/con/ngày

Số bửa ăn/ngày

10-20 kg

0,5-1,0

3

20-30 kg

1,0-1,5

3

30-40 kg

1,2-1,6

3

40-50 kg

1,6-2,0

2

50-60 kg

2,0-2,4

2

60-70 kg

2,4-2,5

2

70-80 kg

2,5-2,6

2

80-90 kg

2,6-2,7

2

- Thức ăn đã phối trộn nên sử dụng hết trong vòng 7 ngày, bảo quản nơi khô, mát, cách nền và xa tường.

- Không nên thay đổi loại thức ăn một cách đột ngột mà thay đồi dần trong vài ngày bằng cách giảm dần loại thức ăn cũ và tăng dần loại thức ăn mới. Việc thay đổi thức ăn đột ngột có thể làm lợn kém ăn, giảm sức đề kháng, dễ nhiễm bệnh.

4. Tính giá thành 1 kg thức ăn phối trộn

Nhằm mục đích chọn được công thức phối trộn với chi phí thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của lợn.

Công thức tính:

(giá 1kg NL thứ 1 x tỷ lệ sử dụng NL-1) + ...+ (giá 1kg NL thứ n x tỷ lệ sử dụng NL-n )

Giá 1kg =

Tổng tỷ lệ các loại NL sử dụng trong hỗn hợp

NL: Nguyên liệu thức ăn

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

Câu hỏi.

Đánh dấu (x) vào các ô tương ứng trong những câu hỏi sau:

TT

Nội dung

Đúng

Sai

1

Thức ăn tinh bột cung cấp nhiều năng lượng

2

Lợn ăn đúng giờ quy định trong ngày sẽ tăng tiết dịch vị, tăng khả năng tiêu hoá hấp thu

3

Thay đổi thức ăn cho lợn cần thay đổi từ từ

4

Lợn thịt giai đoạn vỗ béo cần nhiều thức ăn xanh

5

Thức ăn xanh giàu Caroten, Vitamin và nước

6

Công thức tính giá thành 1kg thức ăn phối trộn

7

Thức ăn đã phối trộn nên sử dụng hết trong vòng 7 ngày, bảo quản nơi khô, mát, cách nền và xa tường

8

Khi phối trộn các nguyên liệu thức ăn, với nguyên liệu ít như khoáng và vitamin hoặc thuốc phải trộn trước với ít ngô hay tấm rồi mới trộn với các nguyên liệu khác

Bài tập 1.

Nhận dạng, phân loại và đánh giá nguyên liệu thức ăn nuôi lợn thịt.

- Nguồn lực: mẫu nguyên liệu thức ăn, bảng đánh giá.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát và đánh giá các mẫu nguyên liệu thức ăn rồi điền vào bảng đánh giá theo nhóm giàu năng lượng, giàu đạm, giàu khoáng, giàu vitamin.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận dạng, phân loại và đánh giá các nguyên liệu thức ăn nuôi lợn đúng yêu cầu kỹ thuật.

Bài tập 2:

Phối trộn thức ăn cho lợn thịt và tính giá thành 1 kg thức ăn phối trộn

- Nguồn lực: 2-3 công thức hỗn hợp thức ăn dùng cho lợn thịt; cân 2 kg, 60 kg; chổi, thau, giá của từng nguyên liệu thức ăn trong công thức.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 45 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thao tác phối trộn thức ăn (mỗi nhóm 1 công thức hỗn hợp thức ăn). Sau đó tính giá thành 1 kg thức ăn phối trộn theo công thức đã giới thiệu cho nhóm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Phối trộn đúng nguyên tắc, hỗn hợp thức ăn sau trộn có màu sắc đồng nhất. Tính đúng giá thành 1 kg thức ăn đã phối trộn.

C. Ghi nhớ:

- Cách chọn nguyên liệu thức ăn và phối trộn các nguyên liệu cho đều

- Tiêu chuẩn thức ăn lợn thịt với từng giai đoạn nuôi.

- Tính giá thành 1 kg thức ăn đã phối trộn

Bài 4: Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn thịt

Mã bài: MĐ 05-4

Mục tiêu:

- Chuẩn bị được chuồng nuôi trước khi nhập lợn

- Mô tả được đặc điểm sinh lý của lợn ở các giai đoạn nuôi thịt

- Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt ở các giai đoạn đúng kỹ thuật

- Theo dõi, đánh giá được sức tăng trưởng của đàn

A. Nội dung:

1. Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi nhập lợn

- Quét dọn, cọ rửa chuồng nuôi sạch sẽ

- Đốt rác, xử lý các chất thải

- Rác vôi bột và dùng nước vôi pha loãng 10% (1 kg vôi tôi/ 10 kg nước), quét xung quanh, bên trong, bên ngoài chuồng nuôi

- Phun thuốc sát trùng trong chuồng nuôi và khu vực xung quanh 2 lần theo hướng dẫn của nhà sản xuất như: Formon 1-3%, crezil 3-5%, hoặc cloramin-T 2%.

- Rào ngăn không cho vật nuôi khác vào khu vực chăn nuôi

- Để trống chuồng ít nhất 2 tuần trước khi nhập lợn về nuôi.

- Rửa sạch và phơi khô các dụng cụ dùng cho chăn nuôi: máng ăn, máng uống, dụng cụ quét dọn.

Nuôi lợn thịt là nuôi từ sau cai sữa đến xuất bán, quá trình này trải qua 3 giai đoạn theo qui luật sinh trưởng và phát triển của lợn thịt.

2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn sau cai sữa:

từ 2 đến 4 tháng tuổi

- Đặc điểm của lợn trong giai đoạn này là: khả năng tiêu hóa còn yếu, lượng thức ăn mỗi lần ít. Da mỏng, lông thưa nên điều hòa thân nhiệt kém, dễ bị stress.

Tuy nhiên giai đoạn này cơ thể phát triển rất nhanh, nhất là phát triển xương, cơ nên nhu cầu về đạm lúc này là cao nhất trong các giai đoạn sinh trưởng của lợn. tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng thấp.

- Thức ăn cần đủ năng lượng, giàu đạm, khoáng và vitamin, có thể nấu chín để tăng tỷ lệ tiêu hóa. Bổ sung thêm virtamin bằng premix hoặc rau xanh. Không cho ăn các loại thức ăn kém chất lượng như: thiu, thối, mốc, … Cho lợn ăn 3 bữa/ngày, ăn thức ăn tinh trước, rau xanh sau. Rau xanh rửa sạch và cho ăn không cần nấu chín.

- Cho lợn uống nước tự do, đảm bảo về số lượng và chất lượng.

- Hằng ngày phải vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống sạch sẽ. Giữ cho nền chuồng luôn khô ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.

- Tiêm phòng vaccin định kỳ (lúc 3 tháng tuổi cần tiêm phòng nhắc lại các bệnh: dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn), tẩy giun sán cho lợn (ở khối lượng 18-20 kg).

3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn choai:

từ 4 đến 6 tháng tuổi

- Đặc điểm của lợn trong giai đoạn này là: khả năng tiêu hóa và hấp thu các loại thức ăn cao, nhất là thức ăn thô xanh. Xương, cơ phát triển nhanh, hình dạng nổi lên rõ nét, nhất là cơ mông, cơ vai, cơ lườn lưng. Cuối giai đoạn này lợn bắt đầu tích lũy mỡ.

- Thức ăn cần nhiều đạm để phát triển chiều cao và dài thân, tạo khung xương cho giai đoạn nuôi vỗ béo. Có thể bổ sung một số phụ phẩm nông nghiệp vào trong khẩu phần như bỗng rượu, bã đậu, rỉ mật, … Cho lợn ăn 2 bữa/ngày. Cho ăn thức ăn tinh trước, rau xanh sau. Rau xanh rửa sạch cho ăn, không cần nấu chín.

- Cho lợn uống nước tự do, đảm bảo về số lượng và chất lượng.

- Mật độ chuồng nuôi cần đảm bảo 0,8 -1,0 m2/con. Hằng ngày phải vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống sạch sẽ.

- Nhiệt độ thích hợp 18-300 C. Nếu nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn đều ảnh hưởng xấu đến tiêu thụ thức ăn và sinh trưởng của lợn thịt. Tăng cường vận động và tắm chải cho lợn.

4. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn vỗ béo:

từ 6 tháng tuổi đến xuất chuồng

- Đặc điểm của lợn ở giai đoạn này là: xương và cơ phát triển chậm lại; bắt đầu tăng tích lũy mỡ, tính háu ăn giảm, không thích vận động nhiều như giai đoạn lợn choai; lớp mỡ dưới da dày lên, khả năng chịu lạnh tốt vào mùa đông; ưa tắm mát, ngủ nhiều.

- Thức ăn cần giàu năng lượng, cho ăn tự do để lợn tăng trọng nhanh, rút ngắn thời gian nuôi, đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Cho lợn uống nước tự do, đảm bảo về số lượng và chất lượng.

- Giảm bớt vận động để hạn chế tiêu hao năng lượng. Chóng nóng cho lợn vào mùa hè, tắm cho lợn vào những ngày nắng nóng.

- Mật độ chuồng nuôi đảm bảo 1-1,2m2/con. Hằng ngày phải vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống sạch sẽ. Tẩy giun sán cho lợn trước khi vào giai đoạn vỗ béo.

5. Quản lý lợn thịt

- Vận chuyển lợn: khi mua vận chuyển lợn về nuôi cần quan tâm vấn đề sau:

Không vận chuyển lợn khi vừa cho ăn no hoặc trong điều kiện thời tiết quá nóng, quá lạnh; không nhốt lợn quá chật.

- Phân đàn: để tạo sự đồng đều trong đàn lợn, làm cho chúng tăng khối lượng đều, đàn sẽ đua nhau ăn, ăn nhiều, no, mau lớn. Sau khi phân đàn một thời gian có thể xuất hiện sự chênh lệch về khối lượng, do đó cần điều chỉnh lại kịp thời.

- Hạn chế lợn đánh nhau: khi nhập lợn từ các đàn khác nhau thường xảy ra hiện tượng cắn nhau. Để giảm bớt hiện tượng này chúng ta cần cho tất cả lợn vào nuôi cùng một lúc, không nên bổ sung thêm lợn vào đàn đã ổn định, tránh việc ghép 1 ổ lợn vào 1 ổ lợn khác đã có sẵn trong chuồng. Khi thấy nhiều con xúm vào cắn 1 con thì nên chuyển con đó sang chuồng khác. Không nhốt lợn quá chật. Đảm bảo thông thoáng vào những ngày nắng nóng.

- Tập thói quen cho lợn ỉa đái đúng nơi qui định: tập cho lợn ngay lúc mới nhập về sẽ dễ dàng hơn, bằng cách để lại phân tại nơi cuối chuồng gần rãnh thoát nước vào hố chứa phân.

- Thiến lợn: lợn lai F1 phát dục sớm, khi nuôi lấy thịt cần phải thiến: lợn đực thiến lúc 10-14 ngày tuổi; lợn cái thiến lúc 3 tháng tuổi, khi đạt khối lượng 25-30 kg. Lợn lai nhiều máu ngoại không cần thiến cả đực lẫn cái.

- Xử lý khi lợn mắc bệnh: cách ly ngay lợn ốm để theo dõi, báo cho cán bộ thú y để được tư vấn kịp thời; nếu lợn chết, đưa xác ra khỏi chuồng nuôi để xử lý, tăng cường các biện pháp vệ sinh và sát trùng chuồng trại; không bán chạy lợn ốm, không mổ lợn ốm, lợn chết; không cho thức ăn thừa của lợn bệnh cho lợn khác ăn; hạn chế đi lại hoặc vận chuyển các dụng cụ sang các chuồng khác.

- Cách ước tính khối lượng lợn:

Dùng thước dây đo 2 chiều đo của lợn là vòng ngực và dài thân

Vòng ngực (VN): đo ở vị trí sau nách (cm)

Dài thân (DT): đo từ gốc tai đến khấu đuôi (cm)

Cách 1:

Tính khối lượng theo công thức

VN x VN x DT

Khối lượng lợn (kg) =

14400

Cách 2:

Đối chiếu khối lượng lợn bằng bảng tính sẵn

DT(cm)

VN(cm)

80

90

100

110

120

130

140

80

35

40

50

60

75

95

115

90

40

50

55

70

80

100

125

100

50

55

65

75

90

110

130

110

60

65

75

85

100

115

140

120

70

75

80

95

110

120

150

130

80

85

95

105

120

140

160

140

90

100

110

120

135

150

175

150

100

110

120

130

150

165

190

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

Câu hỏi.

TT

Nội dung

Đúng

Sai

1

Lợn từ 2 đến 4 tháng tuổi khả năng tiêu hóa còn yếu, lượng thức ăn mỗi lần ít. Da mỏng, lông thưa nên điều hòa thân nhiệt kém, dễ bị stress.

2

Lợn 4-6 tháng tuổi cho lợn ăn 2 bữa/ngày. Cho ăn thức ăn tinh trước, rau xanh sau. Rau xanh rửa sạch cho ăn, không cần nấu chín.

3

Tẩy giun sán cho lợn trước khi vào giai đoạn vỗ béo.

4

Lợn thịt giai đoạn vỗ béo cần vận động nhiều

5

Không vận chuyển lợn khi vừa cho ăn no hoặc trong điều kiện thời tiết quá nóng.

6

Có thể bổ sung thêm lợn vào đàn đã ổn định

7

Tập thói quen cho lợn ỉa đái đúng nơi qui định bằng cách

- Bài tập 1: Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi nhập lợn

- Nguồn lực: 1-2 hộ chuẩn bị nhập lợn nuôi thịt hoặc video clip tư liệu, bảng phân tích.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát chủ nuôi thực hiện việc chuẩn bị chuồng nuôi và điền vào bảng nhận xét đánh giá.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: phân tích đúng các ưu nhược điểm của quá trình thực hiện chuẩn bị chuồng nuôi của hộ chăn nuôi hoặc đoạn video clip.

Bài tập 2.

Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt

- Nguồn lực: 2-3 hộ nông dân nuôi lợn thịt, thước dây, bảng đánh giá.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thăm một số hộ nông dân nuôi lợn thịt, sau đó hoàn thành bảng đánh giá ưu nhược điểm của qui trình. Đo các chiều đo của lợn để ước tính khối lượng.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá ưu nhược điểm về kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt. Tính đúng khối lượng lợn dựa trên các chiều đo được.

C. Ghi nhớ:

- Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi nhập lợn

- Đặc điểm của lợn ở 3 giai đoạn nuôi thịt

- Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt ở các giai đoạn

- Ước tính khối lượng lợn dựa trên các chiều đo.

Bài 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt

Mã bài: MĐ 05-5

Mục tiêu:

Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn.

A. Nội dung:

1. Giống

- Giống được xem là tiền đề trong chăn nuôi lợn, các giống khác nhau thì có năng suất và chất lượng thịt khác nhau.

- Về năng suất, các giống lợn ngoại có tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh hơn các giống lợn nội.

- Hầu hết các giống lợn nội có tỷ lệ mỡ cao, tỷ lệ nạc thấp (35-40%), trong khi các giống lợn ngoại nhập cho tỷ lệ nạc rất cao (50-60%). Tuy nhiên, các giống lợn nội thường có vị thơm ngon, thớ cơ nhỏ, mịn.

- Đối với điều kiện chăn nuôi ở nước ta cần phải phối hợp nhiều giống để con lai có năng suất cao và phẩm chất thịt tốt, đồng thời có khả năng sử dụng nguồn thức ăn sẵn có của địa phương và khả năng chống đỡ bệnh tật cao.

2. Sức khỏe và khối lượng ban đầu

Sức khỏe và trọng lượng cai sữa ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất. Sức khỏe trong giai đoạn bú sữa kém như thiếu máu, còi cọc thì đến giai đoạn nuôi thịt tăng trọng kém.

3. Giới tính

- Lợn đực không thiến sinh trưởng nhanh hơn, tỷ lệ thân thịt cao hơn và chuyển đổi thức ăn hiệu quả hơn lợn cái.

- Mùi trong thịt xuất hiện khi lợn đực trưởng thành. Ngày nay lợn sinh trưởng nhanh hơn và được giết thịt sớm hơn, bởi vậy vấn đề mùi hôi được giảm đáng kể.

- Cả lợn đực và lợn cái khi đến tuổi trưởng thành đều giảm khả năng tăng trọng và tiêu tốn thức ăn cao.

4. Ngoại cảnh

- Nhiệt độ và ẩm độ thích hợp thì lợn ăn tốt, tỷ lệ tiêu hóa cao, tích lũy cao, sinh trưởng phát triển nhanh, năng suất cao.

- Nóng quá lợn ăn ít, khả năng tiêu hóa kém, giảm tăng trọng. Trời rét lợn tiêu hao nhiều năng lượng, chi phí cao.

- Nhiệt độ 22-270 C, ẩm độ 65-70% thích hợp cho sự phát triển của lợn thịt.

5. Thời gian và chế độ nuôi

- Thời gian nuôi dài, lợn có trọng lượng cao nhưng tiêu tốn nhiều thức ăn, tốn nhiều công chăm sóc, chi phí chuồng trại và các chi phí khác cao, quay vòng vốn dài và chất lượng thịt kém thịt lợn có nhiều mỡ.

- Nếu lợn được ăn thức ăn dinh dưỡng tốt và phù hợp với các giai đoạn phát triển của chúng thì năng suất và chất lượng thịt sẽ cao, thời gian nuôi ngắn, đạt trọng lượng xuất chuồng lý tưởng 90-100 kg.

6. Quản lý

- Chuồng vệ sinh kém dễ gây bệnh tật do đó ảnh hưởng đến năng suất của lợn.

- Khi nhốt lợn ở mật độ cao hay số con/ô chuồng quá lớn làm tăng tính không ổn định trong đàn như đánh nhau, giảm bớt thời gian ăn và nghỉ của lợn ảnh hưởng xấu đến tăng trọng và chuyển hóa thức ăn của lợn.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

- Bài tập . Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn

- Nguồn lực: hình ảnh, thông tin, bảng trắc nghiệm.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát hình ảnh và ghi nhận những thông tin về giống, thức ăn, ... rồi điền vào bảng trắc nghiệm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng các thông tin làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thịt lợn.

C. Ghi nhớ:

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn

Bài 6: Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt

Mã bài: MĐ 05-6

Mục tiêu:

- Ghi chép được số liệu thu, chi trong quá trình nuôi

- Tính được hiệu quả kinh tế, giá thành sản phẩm và tỷ lệ chi phí trong giá thành sản phẩm.

A. Nội dung:

1. Ghi chép số liệu

Số liệu phải được ghi chép cập nhật hằng ngày, ghi ngay sau khi mua về. Ghi chép đầy đủ, chính xác, đúng với thực tế không nên ước lượng. Có sổ ghi chép riêng, không nên ghi lên tường, mảnh giấy.

Các khoản chi phí đầu vào trong chăn nuôi lợn thịt:

- Lợn con giống (bao gồm cả chi phí vận chuyển)

- Thức ăn: ngô, sắn, cám gạo, đậu tương, cá, thức ăn công nghiệp, khoáng, vitamin, rau xanh, …

- Thú y: tiêm phòng, thuốc sát trùng tiêu độc, điều trị bệnh.

- Khấu hao chuồng trại, dụng cụ, sửa chữa (nếu có)

- Chi phí khác: công lao động, điện, nước, lãi suất tiền vay,…

Các khoản thu: tiền bán lợn thịt, tiền bán phân, tiền bán lợn còi (nếu có).

Mẫu ghi chép các khoản chi trong chăn nuôi lợn thịt

Ngày

Chi phí (đồng)

Giống

Thức ăn

Vaccin

Thuốc thú y

Chuồng trại/ dụng cụ

Lãi suất

Tổng

2. Hạch toán kinh tế

- Tổng chi phí = Tổng các khoản chi ở bảng ghi chép

- Tổng các khoản thu = Khối lượng xuất bán (kg) x giá bán (đồng/kg) + tiền bán phân (nếu có) + tiền bán lợn còi

- Tiền lãi = tổng thu – tổng chi

3. Tính giá thành 1 kg sản phẩm

Tổng chi phí (đồng)

Giá thành 1 kg thịt lợn xuất bán (đồng/kg) =

Tổng trọng lượng lợn xuất bán (kg)

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

Bài tập:

Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt

- Nguồn lực: 1-2 bảng ghi thu, chi trong chăn nuôi lợn thịt, bảng phân tích.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tính tổng các khoản thu, chi và hạch toán lỗ, lãi. Tính giá thành 1 kg sản phẩm thịt lợn xuất bán.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Hạch toán lỗ, lãi và giá thành 1 kg thịt lợn xuất bán.

C. Ghi nhớ:

- Hạch toán kinh tế

- Tính giá thành 1 kg sản phẩm

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN

I. Vị trí, tính chất của mô đun

- Vị trí: Mô đun Chăn nuôi lợn thịt là một mô đun chuyên môn trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề nuôi và phòng trị bệnh cho lợn. Mô đun này được giảng dạy sau môn học Giải phẩu sinh lý lợn và môn học Thuốc dùng cho lợn. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học.

- Tính chất: Chăn nuôi lợn thịt là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành chăn nuôi lợn thịt.

II. Mục tiêu

* Kiến thức

Mô tả được những kiến thức liên quan đến chọn giống, xây dựng chuồng trại, sử dụng thức ăn, chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý lợn thịt.

* Kỹ năng:

- Thực hiện chọn giống lợn nuôi thịt hợp lý; lựa chọn, sử dụng, khử trùng, vệ sinh các thiết bị, dụng cụ, vật tư, nguyên liệu xây dựng chuồng trại nuôi lợn thịt đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thực hiện thao tác lựa chọn, sử dụng nguyên liệu thức ăn, lập khẩu phần nuôi lợn thịt phù hợp với đặc tính sinh trưởng từng giai đoạn phát triển của lợn. Tính giá thành 1 kg thức ăn phối trộn.

- Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt. Tính giá thành 1 kg thịt lợn xuất bán.

* Thái độ:

Cẩn thận, tỉ mỉ, chịu khó, yêu nghề; chú ý an toàn vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng.

III. Nội dung chính của mô đun:

Mã bài

Tên bài

Loại

bài dạy

Thời gian

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra*

MĐ 05- 1

Bài 1. Xác định giống lợn nuôi thịt

Tích hợp

13,5

3,5

10

MĐ 05- 2

Bài 2. Chuồng trại trong chăn nuôi lợn thịt

Tích hợp

13

3

10

1

MĐ 05- 3

Bài 3. Xác định thức ăn cho lợn thịt

Tích hợp

14

4

10

1

MĐ 05- 4

Bài 4. Chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý lợn thịt

Tích hợp

8

3

5

1

MĐ 05- 5

Bài 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt

Lý thuyết

0,5

0,5

MĐ 05- 6

Bài 6. Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt

Tích hợp

7

2

5

1

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành

4.1. Bài 1:

Bài tập 1.

Đặc điểm của lợn con tốt để nuôi thịt

- Nguồn lực: hình ảnh, bảng liệt kê.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn chọn lợn nuôi thịt.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn chọn giống lợn nuôi thịt.

Bài tập 2:

Quan sát, chọn lợn giống nuôi thịt

- Nguồn lực: 2-3 đàn lợn con chuẩn bị xuất bán nuôi thịt ở các hộ chăn nuôi, bảng liệt kê.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát đàn lợn và điền vào bảng liệt kê.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đầy đủ và chính xác lợn giống nuôi thịt đạt tiêu chuẩn.

4.2. Bài 2:

Bài tập 1.

Các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế chuồng nuôi lợn thịt

- Nguồn lực: hình ảnh, bảng trắc nghiệm.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 20 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện hình ảnh chuồng lợn và điền vào bảng trắc nghiệm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chuồng nuôi lợn thịt

Bài tập 2:

Phân tích ưu nhược điểm một số chuồng lợn nuôi thịt ở nông hộ

- Nguồn lực: 2-3 hộ chăn nuôi lợn thịt, bảng phân tích.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng phân tích ưu nhược điểm từng chuồng nuôi ở mỗi hộ; đề nghị biện pháp khắc phục nhược điểm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Phân tích đầy đủ các ưu nhược điểm từng chuồng lợn và kèm theo biện pháp khắc phục nhược điểm.

4.3. Bài 3:

Bài tập 1.

Nhận dạng, phân loại và đánh giá nguyên liệu thức ăn nuôi lợn thịt

- Nguồn lực: mẫu nguyên liệu thức ăn, bảng đánh giá.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát và đánh giá các mẫu nguyên liệu thức ăn rồi điền vào bảng đánh giá theo nhóm giàu năng lượng, giàu đạm, giàu khoáng, giàu vitamin.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận dạng, phân loại và đánh giá các nguyên liệu thức ăn nuôi lợn đúng yêu cầu kỹ thuật.

Bài tập 2:

Phối trộn thức ăn cho lợn thịt và tính giá thành 1 kg thức ăn phối trộn

- Nguồn lực: 2-3 công thức hỗn hợp thức ăn dùng cho lợn thịt; cân 2 kg, 60 kg; chổi, thau, giá của từng nguyên liệu thức ăn trong công thức.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 45 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thao tác phối trộn thức ăn (mỗi nhóm 1 công thức hỗn hợp thức ăn). Sau đó tính giá thành 1 kg thức ăn phối trộn theo công thức đã giới thiệu cho nhóm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Phối trộn đúng nguyên tắc, hỗn hợp thức ăn sau trộn có màu sắc đồng nhất. Tính đúng giá thành 1 kg thức ăn đã phối trộn.

4.4. Bài 4:

- Bài tập 1: Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi nhập lợn

- Nguồn lực: 1-2 hộ chuẩn bị nhập lợn nuôi thịt hoặc video clip tư liệu, bảng phân tích.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát chủ nuôi thực hiện việc chuẩn bị chuồng nuôi và điền vào bảng nhận xét đánh giá.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: phân tích đúng các ưu nhược điểm của quá trình thực hiện chuẩn bị chuồng nuôi của hộ chăn nuôi hoặc đoạn video clip.

Bài tập 2.

Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt

- Nguồn lực: 2-3 hộ nông dân nuôi lợn thịt, thước dây, bảng đánh giá.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thăm một số hộ nông dân nuôi lợn thịt, sau đó hoàn thành bảng đánh giá ưu nhược điểm của qui trình. Đo các chiều đo của lợn để ước tính khối lượng.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá ưu nhược điểm về kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt. Tính đúng khối lượng lợn dựa trên các chiều đo được.

4.5. Bài 5:

- Bài tập . Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn

- Nguồn lực: hình ảnh, thông tin, bảng trắc nghiệm.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát hình ảnh và ghi nhận những thông tin về giống, thức ăn, ... rồi điền vào bảng trắc nghiệm.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng các thông tin làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thịt lợn.

4.6. Bài 6:

Bài tập:

Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt

- Nguồn lực: 1-2 bảng ghi thu, chi trong chăn nuôi lợn thịt, bảng phân tích.

- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).

- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tính tổng các khoản thu, chi và hạch toán lỗ, lãi. Tính giá thành 1 kg sản phẩm thịt lợn xuất bán.

- Kết quả sản phẩm cần đạt được: Hạch toán lỗ, lãi và giá thành 1 kg thịt lợn xuất bán.

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập

5.1. Bài 1:

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn chọn giống lợn nuôi thịt

Đối chiếu với đáp án bảng câu hỏi

Chọn đầy đủ và chính xác lợn giống nuôi thịt đạt tiêu chuẩn.

Đối chiếu với đáp án bảng câu hỏi

5.2. Bài 2:

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

Xác định đúng các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chuồng nuôi lợn thịt

Đối chiếu với đáp án bảng câu hỏi

Phân tích đầy đủ các ưu nhược điểm từng chuồng lợn và kèm theo biện pháp khắc phục nhược điểm.

Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá các yêu cầu kỹ thuật thiết kế chuồng lợn thịt

5.3. Bài 3:

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

Nhận dạng, phân loại và đánh giá các nguyên liệu thức ăn nuôi lợn đúng yêu cầu kỹ thuật

Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật đối với các nguyên liệu thức ăn

Phối trộn đúng nguyên tắc, hỗn hợp thức ăn sau trộn có màu sắc đồng nhất…

Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng phối trộn thức ăn

Tính đúng giá thành 1kg thức ăn đã phối trộn

Đối chiếu với đáp án

5.4. Bài 4:

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

Phân tích đúng các ưu nhược điểm của quá trình thực hiện chuẩn bị chuồng nuôi của hộ chăn nuôi hoặc đoạn video clip.

Đối chiếu với các yêu cầu kỹ thuật trong việc chuẩn bị chuồng nuôi lợn thịt

Đánh giá ưu nhược điểm về kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt.

Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá các yêu cầu kỹ thuật trong nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt

Tính đúng khối lượng lợn dựa trên các chiều đo được.

Đối chiếu với đáp án

5.5. Bài 5:

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

Xác định đúng các thông tin làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thịt lợn.

Đối chiếu với các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt lợn

5.6. Bài 6:

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

Hạch toán lỗ, lãi

Đối chiếu với đáp án

Giá thành 1kg thịt lợn xuất bán.

Đối chiếu với đáp án

Tài liệu tham khảo

1. Trần Kim Anh, Nguyễn Thanh Sơn, Phùng Thị Vận, Phạm Thị Kim Dung, Đoàn Khắc Húc, Nguyễn Thị Rật, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thanh Giang, Trịnh Thúy Mai Và Nguyễn Minh Hải, 2008. Hỏi đáp kỹ thuật chăn nuôi lợn trong nông hộ - Tài liệu tham khảo cho nông dân chăn nuôi tại nông hộ. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp Hà Nội.

2. Hội Chăn nuôi Việt Nam, 2002. Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

3. Nguyễn Bích Hoa, Đỗ Tiên Duy, Trần Thanh Vân, Nguyễn Hưng Quang, Nguyễn Trung Điện, Đỗ Khắc Phong Và Hoàng Hải Hóa, 2008. Sổ tay hướng dẫn chăn nuôi lợn thịt. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp Hà Nội.

4. Trương Lăng, 1999. Nuôi lợn gia đình. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.

5. Lê Hồng Mận, Bùi Đức Lũng, 2002. Thức ăn và nuôi dưỡng lợn. NXB Nông nghiệp.

6. Phạm Sỹ Tiệp, 2004. Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt. NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.

7. Nguyễn Thiện và ctv, 1996. Chăn nuôi lợn ở gia đình và trang trại. NXB Nông nghiệp.

8. TCVN 3772-83 Về yêu cầu thiết kế trại nuôi lợn, Hà Nội. 1995.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#longchau