on chinh tri chau doc

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lê-Nin.

A/Định nghĩa vật chất: Vật chất là phạm trù triết  học, dùng để chỉ thực tại khách wan đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại, không lệ thuộc vào cảm giác.

B/Nội dung của định nghĩa:

-Vật chất là phạm trù triết học với tư cách là phạm trủ triết học. Vật chất không tồn tại cảm tính,nghĩa nó không đồng nhất với dạng tồn tại cụ thể mà người ta gọi là vật thể.-Thuộc tình chung của vật chất là tồn tại khách wan và không phụ thuộc vào cảm giác.VD1: Tồn tại ngoài ý muốn của con người là tồn tại khách wan. Nó có sẵn trong tự nhiên, chỉ là con người có nhận biết ra nó hay không. Như hạt nhân điện tử ngày xưa mọi người chưa biết nhưng bây giờ đã biết nó và sử dụng nó.VD2: Thông wa cảm giác giúp con người nghiên cứu ra nhiều giống lúa mới để phục vụ cho sản xuất. àTừ cảm giác nghe nhìn… giúp con người nhận ra vật chất và cải thiện vật chất để vật chất phục vụ đời sống con người.

-Tồn tại xã hội là dạng vật chất đặc biệt.

C/Ý nghĩa:Vật chất tồn tại khách wan được cảm giác chụp lại, chép lại VC tồn tại wa các sự vật cụ thể, tác động vào các giác wan của chúng ta gây cho ta có cảm giác đó 9 là con người nhận thức được thế giới.

Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của quy luật mâu thuẫn.

A/Mâu thuẫn biện chứng:

Mặt đối lập: 1 sự vật hiện tượng có 2 mặt đối lập nhau. VD: Trong Kinh Tế: sản xuất và tiêu dùng đối lập nhau. Vì nó nằm trong 1 hiện tượng là “trong Kinh Tế” sản xuất là tạo ra sản phẩm, còn tiêu dùng là sử dụng sản phẩm và làm mất đi sản phẩm đó.

-Mâu thuẫn biện chứng: là mâu thuẫn mà trong đó bao hàm sự thống nhất và đtranh của các đối lập, các mặt đối lập liên hệ với nhau và thâm nhập vào nhau, tác động wa lại lẫn nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, nhưng lại bài trừ phủ định lẫn nhau.

VD: Thời tiết khí hậu có nắng – mưa. àMưa nắng phải điều hòa, có nắng nhưng không có mưa sẽ gây nên hạn hán làm cây cối chết vì thiếu nước, đời sống con người sẽ gặp nhiều khó khăn. Nhưng nếu có mưa mà không có nắng sẽ làm cây cối bị ngập ún mà chết vì quá nhiều nước, đời sống con người cũng sẽ gặp nhiều khó khăn.

B/Nội dung của quy luật:

 -Sự vật nào cũng là thể thống nhất của các mặt đối lập. Đó là thể thống nhất của những phong tục, các mặt đối lập lẫn nhau làm tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt đối lập này thì cũng có mặt đối lập kia và ngược lại.

 VD1:Con người       sinh học            đồng hóa <> Dị hóa

                                       Đạo đức         Siêng năng <> Lười nhác

                                                  Thiện <> Ác

-Các mặt đối lập trong mỗi sự vật vừa thống nhất, vừa đtranh. Sự đtranh của các mặt đối lập là sự tác động lẫn nhau bài trừ phủ định, sự vật khác nhau thì phương thức đtranh cũng khác nhau.Sự đtranh của các mặt đối lập đưa đến sự chuyển hóa của các mặt đối lập.

VD: trong KT có sản xuất và tiêu dùng không thể thiếu 1 trong 2.

-Đấu tranh của các mặt đối lặp là nguồn gốc động lực của sự phát triển. Vì sự vật là 1 thể thống nhất của các mặt đối lặp, chừng nào thể thống nhất này còn tồn tại thì sự vật còn tồn tại. Đtranh của các mặt đối lặp làm cho hệ thồng nhất cũ bị phá vỡ, hệ thống nhất mới được thành lập và sự vật phát triển.

VD:Mưa – nắng là động lực phát triển của tự nhiên. Có mưa sẽ giúp cây hút được nhiều nước, bộ rễ cây phát triển. Nhưng nếu mưa nhiều quá sẽ làm cho rễ cây bị ún thúi dẫn đến cây chết à Phải có đủ nắng đủ mưa thí cây mới phát triển tốt.

-Đtranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối. Vì bất cứ sự thống nhất nào cũng là sự thống nhất có điều kiện tạm thời thoáng wa gắng liền với đứng yên tương đối của sự vật còn đtranh thì din64 ra liên tục và không bao giờ ngừng trong suốt quá trình tồn tại các mặt đối lập từ đầu đến cuối.

VD: Trong con người Thiện – Ác luôn đtranh với nhau.

C/Ý nghĩa:

-Mâu thuẫn là cái khách wan vốn có của sự vật, là ng.gốc động lực của sự phát triển sự vật. Khi nghiên cứu sự vật phải nghiên cứu những mâu thuẫn của nó. (Vì SVHT luôn luôn tồn tại mâu thuẫn, phải biết mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài giữa SVHT này với SVHT khác và tìm ra cách giải quyết).

VD: Người A không thích nhưng bắt buộc phải học là mâu thuẫn bên trong. Khi học giáo viên dạy không hấp dẫn nên người A càng không thích học là mâu thuẫn bên trong. --> tìm cách giải thích cho người A hiểu là phải học và gviên phải đổi cách dạy => Sự vật phát triển, người A thích học và giáo viên dạy tốt hơn.

-Sự vật khác nhau thì mâu thuẫn khác nhau có vị trí và vai trò khác nhau nên khi nghiên cứu và giải quyết các mâu thuẫn phải có quan điểm lịch sử cụ thể để có những p2 cách thức cụ thể cho phù hợp. VD: Con người có lúc siêng năng, có lúc làm biếng. Có lúc người ta là tội phạm nhưng wa 1 tgian ở trại cải tạo người ta đã trở thành người tốt.

-Giải quyết mâu thuẫn theo phương thức đtranh các mặt đối lập chứ không theo hướng dung hòa các mặt đối lặp.

Câu 3: Nội dung, Ý nghĩa của quy luật lượng – chất.

A/Những nội dung của quy luật:

-Chất: của sự vật hiện tượng là đồng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của nó là cái gì và để phân biệt nó với cái khác.Chất bao gồm thể chất,trình độ,cá tính,…

-Lượng: của sự vặt không nói lên sự vật đó là gì mà chỉ nói lên con số của những thuộc tính cấu thành nó như về độ lớn(to,nhỏ) về quy mô(lớn ,bé),Trình độ (cao,thấp),tốc độ(nhanh,chậm),màu sắc(đậm,nhạt). Lượng phụ thuộc vào nhiều yếu tố=> từ những lượng riêng lẻ kết hợp lại tạo nên chất.Thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất,chất mới ra đời quy định lượng chất.

       mối quan hệ giữa lượng và chất:

+SVHT bao giờ cũng là thể thống nhất của lượng và chất,lượng nào thì chất nấy,chất nào thì lượng nấy.

+sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong một giới hạn nhất định được gọi là độ.

+độ là giới hạn trong đó có sự thống nhất giữa lượng và chất hay độ là giới hạn nào đó có sự biến đổi về lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất hoàn toàn thì sự vật nó còn là nó ,nó chưa là cái khác.

+sự vật biến đổi khi chất-lượng biến đổi,chất biến đổi gọi là nhảy vọt.Nhảy vọt là bước ngoặc của sự thay đổi về lượng để đưa đến sự thay đổi về chất,sự vật cũ mất đi sự vật mới ra đời,nhảy vọt sảy ra tại điểm nút.Điểm nút là tột đỉnh của đieểm giới hạn, tại đó diễn ra sự nhảy vọt.

B/Hình thức của bước nhảy vọt:

-Bước nhảy tự nhiên và bước nhảy xã hội khác nhau.

-Bước nhảy có quy mô thời gian khác nhau.

-Trong TG sự vật hiện tượng là muôn vẻ nên các bước nhảy cũng mang tính muôn vẻ,có bước nhảy diễn ra trong TGian ngắn đã làm thay đổi bản chất sự vật gọi là nhảy vọt đột biến,có bước nhảy diễn ra trong TGian dài thậm chí rất lâu gọi là bước nhảy dần dần.

C/Ý nghĩa:

-Trong nhận thức cũng có thực tiễn cần phải khắc phục hai khuynh hướng:Hữu khuynh,tả khuynh

+Hữu khuynh :là ngại khó,ngại khổ sợ hãi không dám làm, không làm bước nhảy vọt khi có điều kiện.

+Tả khuynh: là sự nóng vội, hấp tấp, chủ wan, duy ý chí.

-Thực hiện những bước nhảy vọt trong đs xh phải chú ý cả đk khách wan và nhân tố chủ wan, xác định rõ quy mô nhịp điệu của bước nhảy một cách khoa học, chống máy móc giáo điều.

CÂU 4: Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX và sự vận dụng của Đảng ta.

A/ Khái niệm về t/c và trình độ của LLSX

- T/c của LLSX: là t/c cá nhân hay t/c XH trong việc sử dụng tư liệu SX mà chủ yếu là công cụ lao động của con người để chế tạo sản phẩm.

- Trình độ phát triển của LLSX :là trình độ của sự phát triển của công cụ lao động, của công nghệ khoa học, KHKT, phân công lao động và người lao động. trong đó phân công lao động và trình độ chuyên môn hóa là biểu hiện rõ ràng nhất.

VD:Sx trong nhà máy, sd nhiểu máy móc -->sx mang tinh trung bình.

B/ Mối quan hệ biện chứng của LLSX và QHSX

-          QHSX là quan hệ giữa người với người trong quá trình sx sở hữu tư liệu sx và Phân phối sản phẩm, phân công lao động.

-          LLSX là người lao động, tư liệu sx…

·         LLSX quyết định QHSX

- T/c và trình độ của LLSX ntn thì QHSX phải như thế ấy để đảm bảo sự phù hợp.

- Khi LLSX đã tahy đổi về t/c và trỉnh độ thì QHSX phải thay đổi theo.

- Khi LLSX cũ mất đi LLSX mới ra đời thì QHSX cũ cũng phải mất đi và QHSX mới cũng phải ra đời để đảm bảo sự phù hợp.

*  Sự tác động wa lại cùa QHSX đối với LLSX

- Nếu QHSX lạc hậu thì nó kìm hãm, phá vỡ sự phát triển của LLSX.

- Nếu QHSX tiến bộ thì nó thúc đẩy LLSX phát triển.

- QHSX phù hợp với t/c và trình độ của LLSX là khi tạo những đk, cơ hội thuận lợi mới phù hợp với QHSX có trình độ của LLSX.

C/  Sự vận dụng quy luật của Đảng ta

- Đảng ta đã xđ chủ trương đường lối đổi mới KT, xd nền KT nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng của XHCN ( nền KT Nhiều thành phần tương ứng với mỗi quan hệ Sx là 1 thành phần KT).

Thực trạng nước ta đi lên CNXH về trình độ và t/c của LLSX có nhiều loại vì vậy pahi23 tương ứng với nhiều thành phần KT.

Câu 5: Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

A/ Khái niệm về CSHT và kiến trúc thượng tầng:

Khái niệm CSHT:Là toàn bộ những QHSX hợp thành

+QHSX của giai cấp thống trị.

+QHSX của chế độ cũ_tàn dư cũ.

+QHSX mới đang dần dần hình thành.

Khái niệm kiến trúc thượng tầng: Là toàn bộ những quan điểm,tư tưởng (chính trị pháp quyền,đạo đức,nghệ thuật,tôn giáo,triết học,…) và những thiết chế xh tương ứng được hình thành trên 1 cơ sở hạ tầng nhất định. (Những thiết chế: bộ máy nhà nước,đảng phái,tôn giáo,các tổ chức xh, g/c thống trị về KT thì g/c đó là thống trị).

B/ Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và kiến trúc thượng tầng:

* CSHT nào quyết định kiến trúc thượng tầng

-QHSX nào thống trị thì tạo ra 1  KTTT chính trị tương ứng.

-Khi CSHT biến đổi thì đòi hỏi KTTT cũng biến đổi theo.

-Khi CSHT củ mất đi,CSHT mới ra đời thì sớm muộn KTTT cũ cũng mất đi và KTTT mới cũng ra đời để đảm bảo sự tương ứng.

*KTTT t/động trở lại CSHT

-Bất kì trong hình thức nào thì KTTT cũng ra sức bảo vệ CSHT đã phát sinh ra nó.Một KTTT được xem là tiến bộ khi nó bảo vệ CSHT tiến bộ và ngược lại.

-Nếu KTTT tiên tiến thì nó t/động,thúc đẩy CSHT phát triển.Nếu KTTT lạc hậu thì sẽ làm CSHT km1 phát triển.

-Với bộ phận của KTTT t/động trở lại CSHT theeo những hình thức và hiệu lực khác nhau.

C/ Vận dụng quy luật này của đảng ta:

-Đảng ta đã xd bản chất của hệ thống chính trị trong thời kì qúa độ này.

-Hệ thống trị xh ở nước ita phải mang bản chất của giai cấp công nhân ĐCSVN là người lãnh đạo duy nhất lấy học thuyết Mác Lê-Nin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho mọi h/động.

-Các bộ phận trong hệ thống chính trị xh có nhiệm vụ chức năngriêng,song phải đạt được mục tiêu chung là chủ nghĩa cộng sản mà giai đoạn đầu là CNXH một chế độ xh nhân văn lấy con người làm trung tâm, tất cả do con người và tất cả vì con người.

Câu 6: Tính tất yếu của CNXH.

-Trong XHTB SX càng phát triển thì LLSX sẽ mâu thuẩn với QHSX (QHSX chiếm hữu TBCN về TLSX còn LLSX đã hóa cao),biểu hiện về mặt kt: là các cuộc khủng hoảng kt đình truệ sx,biểu hiện về mặt xh là mâu thuẩn đối kháng g/cấp công nhân và g/cấp tư sản,những cuộc bãi công,biểu tình đòi quyền lợi dân sinh dân chủ của công nhân thường xuyên diễn ra.

-Cuộc đấu tranh g/cấp sẽ phát triển thành cuộc cm XHCN tiến tới CN cộng sản.

-CNXH là điều kiện để giải phóng LLSX ra khỏi quan hệ chiếm hữu tư nhân TBCN và giải phóng người lđ khỏi áp bức bóc lột.

-Cm XHCN là con đường tất yếu xác lập chế độ công hữu về TLSX làm cho QHSX phù hợp với t/chất và trình độ của LLSX để xd thành công CNXH.

-CNXH tất yếu ra đời trên cơ sở những tiền đề vật chất,kĩ thuật, kt xh,văn hóa mà CNTB đã tạo ra thông wa cuộc CMKH XHCN nhằm thiết lập chính quyền về tay g/cấp công nhân.Thời đại ngày này thời đại quá độ từ CNTB tiến lên CNXH trên toàn TG.

Câu 7: Những đặc trưng của CNXH.

a)      KT:

-          CSVC của CNXH là nền CN đại cơ khí phát triển cao được từng bước xd.

-          Khai thác thành tựu KHKT và công nghệ để phát triển LLSX và nâng cao năng suất lao động.

-          Tạo nhiều của cải vật chất cho XH và không ngừng nâng cao mức độ XH.

-          Thực hiện nguyên tắc phân phối chủ yếu “ làm theo năng lực, hưởng theo lao động”.

b)      Chính trị:

-          Chế độ dân chủ CNXH được xd và không ngừng hoàn thiện đảm bảo chomoi5 công dân điều là người chủ chân chính của XH.

-          Con người hoàn toàn bình đẳng trước pháp luật và có đk để phát triển toàn diện.

c)       Văn hóa – XH:

-          Nền VH XHCN tin6 tiến đậm đà bản sắc dt được xác lập và phát triển.

-          Lối sống XHCN dựa trên cơ sở bình đẳng, tương thân tương trợ mang tính tập thể được thực hiện.

-          CNXH tạo sự bình đẳng hữu nghị giữa các dt.

v      Ở nước ta trong thời kì hóa độ, đặc trưng của CNXH

-          XHCN mà nhd ta xd là 1 xh  dân giàu nước mạnh, công bằng, dân chủ văn minh do nhd làm chủ.

-          Có nền kt phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp

-          Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dt

-          Con người được giải phóng khỏi áp bức bất công,có đk phát triển toàn diện

-          Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng,đoàn kết tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

-          Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhd do nhd và vì nhd,dưới sự lãnh đạo của ĐCS có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhd các nước trên TG.

Câu 8: Công cuộc đổi mới ở VN.

a/ Nguyên nhân (tính tất yếu):

-          Từ 1975 cả nước bước vào thời kì quá độ lên CNXH và đạt được những thành tựu:thiết lập chính quyền nhd, khôi phục kt khắc phục hậu quả của Ctranh từng bước xd QHSX mới.

-          Tuy nhiên công cuộc xd CNXH gặp nhiều kk và mắc phải những sai lầm khuyết điểm (Chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế quan liêu bao cấp lâu dài).Do đó tình hình kt XH lâm vào khủng hoảng sâu sắc: XH đình trệ lạm phát gia tăng, đs nhd gặp nhiều kk tự do dân chủ chưa đảm bảo.

-          Đổi mới là một tất yếu để đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng suy thoái, giữ vững CNXH tạo ra phương hướng phát triển.

b/ Nội dung đổi mới: Đại hội lần thứ 6 của ĐCSVN(12/1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, bao gồm:

-          Đổi mới tư duy mà trước hết là tư duy kt và sau đó là chính trị (CNH XHCN đổi mới 9 sách kt gắn với 9 sách xh đảm bảo quyền làm chủ của nhd).

-          Đổi mới công tác tổ chức cán bộ.

-          Đổi mới phương thức lãnh đạo và phong cách công tác (đảng lãnh đạo bằng đường lối chủ trương  9 quyền quản lí xh = luật pháp,nhd phát huy quyền làm chủ, thông qua tổ chức đoàn thể quần chúng).

c/ Biện pháp:

v      Lĩnh vực chính trị:

-          Xd nhà nước pháp quyền XHCNVN đó là nhà nước của nhd do nhd vì nhd quản lí đs XH = luật pháp do ĐCSVN lãnh đạo.

-          Tiếp tục kiện toàn hệ thống 9 trị và phát huy nền dân chủ XHCN.Tạo những đk và những thuận lợi cho người dân phát huy dân chủ trong các lĩnh vực 9 trị, kt,vh, xh .

v      Lĩnh vực kt:

-          Thực hiện nền kt nhiều thành phần theo cơ chế thị trượng định hướng XHCN có sự quản lí của nhà nước .

-          Tiến hành CNH HĐH đất nước, phát triển mạnh LLSX, xd cơ cấu kt hợp lí hiện đại củng cố tăng cường vai trò chủ đạo của QHSX XHCN.

v      Lĩnh vực văn hóa xã hội:

-          Xd nền vh tiên tiến đậm đà bản sắc dt dựa tree6n cơ sở CN Mac LêNin và tư tưởng HCM

-          Phát triển GDĐT và KHCông nghệ

-          Thực hiện các 9 sách xh chú trọng chăm lo đến con người và thực hiện công  =  xh

-          Xd khối đại đoàn kết toàn dân và thực hiện 9 sách tương thân tương trợ, bình đẳng cho các dt.

v      Lĩnh vực đối ngoại: Thực hiện 9 sách đối ngoại mở rộng đa phương hóa đa dạng hóa các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 9: Những thành tựu của công cuộc đổi mới,ý nghĩa.

a/ Thành tựu:

-          Đất nước đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế giảm được lạm phát.

-          Xh có sự thay đổi cơ bản và toàn diện .

-          Kt tăng trưởng khá nhanh,thị trường định hướng XHCN được đẩy mạnh.

-          Sự nghiệp CNH HĐH đất nước tiếp tục phát triển.

-          Đời sống nhd được cải thiện rõ rệt.

-          Hệ thống 9 trị và khối đại đoàn kết toàn dt được củng cố và tăng cường.

-          9 trị xh được ổn định quốc phòng an ninh được giữ vững.

-          Vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.

b/ Ý nghĩa:

-          Những thành tựu đó chứng tỏ đường lối  đổi mới là đúng đắn sáng tạo,phù hợp với thực tiễn VN.

-          Nhận thức về CNXH và con đường đi lên CNXH ờ VN đã hình thành những nét cơ bản,ngày càng sáng tỏ hơn.

-          Khẳng định tính ưu việt và sức sống của CNXH.

Câu 10: Tư tưởng HCM, những nd cơ bản của tư tưởng HCM.

a/ Nguồn gốc, qua trình hình thành, phát triển tư tưởng HCM.

v      Nguồn gốc:

-          CN yêu nước, vh truyền thống Vn được hung đúc wa mấy nghìn năm dựng nước và giữ nước.

-          Tinh hoa vh nhân loại

-          CN Mac - Lenin

-          Nhân cách HCM: Tư duy nhạy bén lòng yêu thương con người rộng lớn, nghị lực phi thừơng

v      Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM:

-          1911, Nguyễn Ái quốc ra đi tìm đường cứu nước.

-          1920, sau gần 10 năm tìm tòi nghiên cứu học tập và hoạt động thực tiễn, người đã xđ: “Muốn cứu nước và gpdt  không có con đường nào khác là con đường CM vô sản” Từ đó người hoàn toàn đi theo CN Mac – Lênin và tìm cách đưa CN Mac – Lênin vào ptr công nhân Và phtr yêu nước VN để thành lập ĐCS vào đầu năm 1930.

-          Từ 1945 đến khi wa đời, người lo lãnh đạo vứa kháng chiến vừa kiến quốc để chống CNTD cũ của đế quốc Pháp và tiếp đó lãnh đạo xd CNXH miền bắc và chống CNTD mới của Mĩ để gpdt ở miền Nam.

-          Quá trình này đã hình thành hệ tư tưởng HCM.

b/ Nd của tư tưởng HCM:

       Định nghĩa: Đại hội 9 định nghĩa: “ tư tưởng HCM là 1 hệ thống wan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác – Lênin vào đk cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dt tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

v      Tư tưởng HCM về gpdt, gpg/c, gp con người:

-          Ở VN gpdt, gpg/c và gp con người thống nhất với nhau. Trong đó nổi bật lên hàng đầu là độc lập dt.

-          Độc lập dt phải kết hợp với CNXH, CN yêu nước phải kết hợp với CN quốc tế.

-          CM gpdt ở VN nhằm xóa ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dt và dân chủ phải do toàn dân đứng dậy đtranh, trên cơ sở khối liên minh công – nông và trí thức do ĐCS lãnh đạo.

-          Sau khi có 9 quyền, phải xd nhà nước của dân, do dân và vì dân đó là nhà nước pháp quyền XHCN.

v      Tư tưởng HCM về độc lập dt gắn liền với CNXH kết hợp sức mạnh thời đại:

-          Độc lập dt và CNXH gắn liền với nhau là quy luật vận động và phát triển của các dt trong thời đại hiện nay.

-          HCM đã sớm khẳng định con đường tất yếu của CMVN là đi lên CNXH.

-          CMVN là 1 bộ phận trong CM TGiới.

-          CN yêu nước chân 9 và CN quốc tế vô sản đòi hỏi gpdt và gpg/c nn6 kết hợp với nhau là 1 tất yếu lịch sử.

v      Tư tưởng HCM và sức mạnh của nhd của khối đại đoàn kết dt :

-          Đk là sức mạnh của người CM, ĐĐ phải gắn liền với tài năng

-          Nd ĐĐ CM được HCM nêu thành 4 vấn đề cơ bản : Trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con người, cần kiệm liêm 9, chí công vô tư, tinh thần quốc tế trong sáng

-          HCM đã nêu 3 nguyên tắc cơ bản để rèn luyện : Nói đi đôi với làm. Nêu gương = những hành động thực tế, xây đi đôi với chống, trong đó xây là yếu tố wan trọng nhất. Phải tu dưỡng suốt đời, phải bền bỉ và đtranh cao.

Câu 11: CNH,HĐH đất nước.

a.      Tính tất yếu và tác dụng CNH HĐH

Khái niệm:CNH HĐH ở nước ta là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các h/đ sx kinh doanh dịch vụ và quản lý kt-xh từ sd sức lđ thủ công là 9 sang sd một cách phổ biến sức lđ với công nghệ, phương pháp tiên tiến hiện đại tạo ra năng suất lđ cao.

Tính tất yếu:

-CSVC kĩ thuật của CNXH phải dựa = những thành tựu của XHCN dựa vào một nền tri thức tiên tiến hiện đại tạo ra năng suất lđ hơn CNTB.

-Để có được CSVC kĩ thuật này,chúng ta phải thực hiện CNH HĐH.

       Tác dụng:

-Tạo ra LLSX mới cho phép khai thác và sd có hiệu quả các nguồn lực.

-Góp phần khắc phục sự chênh lệch về kt và trình độ phát triển giữa các dt giữa các vùng trong nước và của các tầng lớp dân cư.

-Tạo ra đk thuận lợi cho việc xd nền vh tiên tiến đậm đà bản sắc dt, xd con người mới XHCN.

-Bảo đảm cho nền quốc phòng an ninh ngày càng vững mạnh.

-Thúc đẩy mở rộng kt quốc tế.

b.      Mục tiêu và quan điểm của CNH HĐH:

Mục tiêu:

-Mục tiêu lâu dài:xd đất nước ta thành một nước Công nghiệp có CSVC kĩ thuật tiên tiến hiện đại,cơ cấu kt hợp lí, quan hệ sx tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, đs vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc dân giàu nước mạnh XH công = dân chủ văn minh.

-Mục tiêu trung hạn:Ra sức phấn đấu đến năm 2020 đưa đất nước ita cơ bản trở thành nước Cnghiệp theo hướng hiện đại.

Quan điểm:

-Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế đa phương hóa đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

-CNH HĐH là sự nghiệp của toàn dân của thành phần kt.Trong đó kt nhà nước là chủ đạo.

-Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.

-KH và CNghệ là động lực của CNH HĐH.

-Lấy hiệu quả kt xh làm tiêu chuẩn cơ bản để xd phương án phát triển Lựa chọn dự án đầu tư và CNghệ.

-Kết hợp chặt chẽ và toàn diện phát triển kt với củng cố tăng cường nền quốc phòng an ninh.

Câu 12:Nd cơ bản, lâu dài CNH HĐ.

a.      Áp dụng cm KHCNghệ hiện đại nhằm phát triển LLSX, xd CSVC cho CNXH:

     -Đối với nước ta phải thực hiện cơ khí hóa,điện khí hóa và tự động hóa sx.Trước hết là cơ khí

      hóa một cách phổ biến.

     -Chú trọng xd phát triển Cnghiệp chế tạo tư liệu sx.

     -Trong qt thực hiện cm KHCNghệ chúng ta cần chú ý:

·         Ứng dụng những thành tựu mới tiên tiến về KHCNghệ (CNghệ thông tin,CNghệ sinh học).

·         Sd CNghệ mới gắn liền yêu cầu ít vốn,quay vòng vốnnhanh,tạo nhiều việc làm, kết hợp CNghệ truyền thống với CNghệ hiện đại.

·         Tăng đầu tư ngân sách nhà nước và huy động nguồn lực khác cho KH & CN.

·         Kết hợp các loại quy mô lớn vừa và nhỏ,coi trọng hiệu quả sx kinh doanh & hiệu quả kt xh đẩy mạnh đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp.

b.      Xd cơ cấu  kt hợp lí kết hợp với phân công lđ xh:

Ø     Cơ cấu kt được coi là hợp lí tối ưu khi nó đảm bảo các yêu cầu sau đây

      -Phản ánh được các quy luật  kt.

      -Phù hợp với thị trường trong nước và quốc tế với tiến sự tiến bộ của KHCNghệ tiên tiến

      -Cho phép k/thác tối đa mọi tiềm năng của đất nước,các ngành,các thành phần kt.

      -Thực hiện được sự phân công lđ và hợp tác quốc tế cơ cấu kt h/lí của nước ta hiện nay là tăng

       dần tỉ trọng ngành DV,Cnghiệp và xd.

     -Giam dần tỉ trọng của ngành Nnghiệp.

     -Thành phần kt nhà nước giữ vai trò then chốt trong các ngành chủ đạo.

     -Tiếp tục phát triển thành phần kt tư nhân & thành phần có vốn đầu tư nước ngoài.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#trung