On tap CNSHDV

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.                  kỹ thuật chuẩn bị giao tử

a.                  thao tác với trứng: Gồm 5 bước:

- Cảm ứng siêu rụng trứng

- Thu nhận trứng

- Đánh giá và phận loại

- Nuôi trứng chín

- Cho trứng và noãn tương

v    Cảm ứng siêu rụng trứng:

-                      Kích thích rụng trứng ở người: sử dụng PMSG + FSH+hCG để trứng chín nhanh, tiêm phối hợp GnRHa với FSH. Tiêm hCG khi xuất hiện 2 nang trứng lớn nhất đạt kích thước siêu âm 17mm.

-                      Kích thích rụng trứng ở ĐV: sử dụng PMSG (huyết thanh ngựa chửa) + FSH (chiết từ tuyến yên cừu/ heo) + hCG

v    Thu nhận trứng bằng phương pháp nội soi, siêu âm, chọc hút, rạch múc, cắt nghiền buồng trứng. có thể thu từ người/ đv, từ buồng trứng ở lò mổ, từ ống dẫn trứng.

v    Đánh giá và phân loại:

-                      Đánh giá: khoảng không quanh noãn hoành nhỏ. Thể cực thứ nhất phân biệt rõ ràng, lớp tế bào cumulus quanh trứng dày, đường kính và các không bào

-                       Kỹ thuật phân loại: làm dẹp phức hợp OCC (phức hợp trứng) ® gây sung điện mạnh đĩa nuôi dưới KHV. Phân tách khối cumulus bằng enzyme phức hợp OCC đặt trong đĩa và giếng chứa môi trường thu trứng có bổ sung 0,4% BSA và hialufonidase tại 370C trong 30s – 60s ® dùng pipet tách lớp cumulus khỏi phức hợp OCC ® rửa trứng vài lần = dung dịch thu trứng bổ sung 10% huyết thanh.

v    Nuôi trứng chín để trứng tích lũy dinh dưỡng cho sau này:

-                      Môi trường: + đơn giản: hệ thống đệm Bicacbonat chứa nhủ pyruvate, lactate, glucose.

+ phức tạp: thêm một số yếu tố như acid amin, VTM, purine và những chất khác

-                      Thu nhận trứng và noãn tương: = phương pháp vi tiêm, dung hợp xung điện. chỉ định: suy buồng trứng sớm, bất thường trong NST, mãn kinh sinh lý, buồng trứng kém đáp ứng với kích thích, thất bại nhiều lần khi thụ tinh invitro = trứng của chính mình.

Thao tác với tinh trùng. Gồm 3 bước

-          Thu nhận tinh trùng

-          Đánh giá tinh trùng

-          Xử lý tinh trùng

v    Thu nhận tinh trùng = phương pháp: sử dụng dòng điện nhẹ để kích thích, dùng tay xoa tuyến sinh dục qua trực tràng, dùng âm đạo giả, dùng tay (thủ dâm), dùng âm đạo giả và dùng tay.

v    Đánh giá tinh trùng: có 9 cách để đánh giá:

-          Phân tích tinh dịch: dựa vào các chỉ tiêu: thể tích, độ pH, độ nhớt, tính hóa lỏng (đo thể tích độ nhớt , hóa lỏng). mật độ tinh trùng, tính di động, hình thái tinh trùng, các tb có nhân khác trong tinh dịch.

-          Xét nghiệm sự sống và thời gian sống của tinh trùng: trong đk invivo: tinh trùng duy trì sự sống được 5 ngày, còn trong invitro thì tinh trùng phải duy trì tới 66% di động ban đầu trong 24h được ủ.

-          Thử nghiệm HOS: tinh trùng nguyên vẹn, tiếp xúc với mt nhẹ trương màng thấm của tb cho phép nước đi vào làm tb phồng to lên dấu hiệu sự xoắn lại của đuôi. Đánh giá sự sống và dễ vỡ của màng tb, khả năng điều hòa ASTT của tinh trùng ® ảnh hường tính toàn vẹn chức năng của màng.

-          Thử nghiệm xâm nhập chất nhầy cổ tử cung

-          Thử nghiệm khả năng hóa

-          Thử nghiệm khả năng xâm nhập của tinh trùng với trứng chuột hamter mất màng zona

-          Thử nghiệm bám dính

-          Xét nghiệm kháng thể kháng tinh trùng

-          Xét nghiệm sinh hóa các chất trong tinh dịch

v    Xử lý tinh trùng:

-                      Mục đích: + Nồng độ: tinh trùng di động và hình thái tb cô đặc trong 1 thể tích nhỏ mt tốt.

+   Loại bỏ dịch: tinh trùng chết/ hình thái bất thường, lympho kine cytokine tác nhân gây nhiễm khác

+   Giảm gốc oxy hóa tự do

+   Thêm hóa chất ® hoạt hóa tinh trùng

-    Các phương pháp: + Swimup: ủ tinh dịch ở 37-390C (ủ kín, đảm bảo không có tác động bên ngoài 30-60p) ® tinh trùng không chống chịu được thì sẽ chết

+   Ly tâm thang nồng độ: nhằm xúc tác cho hóa chất tác dụng với tinh trùng.

+   Dùng ống tea

+   Tạo giọt lắng: huyền phù tinh trùng tạo giọt tròn, các mảnh vỡ và các tb khác lắng xuống.

kỹ thuật dẫn tinh nhân tạo

Mục đích:

Cải tạo tính di truyền của loài khi sử dụng tinh trùng giống tốt phát huy khả năng sử dụng tinh trùng.

Tinh trùng thu nhận và sử dụng sau khi con đực chết giảm lây lan bệnh qua giao phối

Tiện lợi và hiệu quả kinh tế cao.

Ý nghĩa: kỹ thuật dẫn tinh nhân tạo được sử dụng phổ biến, xuất hiện ở VN 1995, có tác dụng làm giảm tác hại của pH âm đạo, giảm tác hại chất nhầy tử cung, số lượng tinh trùng di động tốt, khả năng thụ tinh cao, tinh trùng cô đặc trong 1 thể tích nhỏ đến gần trứng.

Các biện pháp hổ trợ tinh trùng tìm đến trứng ( dẫn tinh nhân tạo) có 4 biện pháp:

¾     đưa tinh trùng vào tử cung: xác định thời điểm trứng rụng, xác định thời gian trứng đã nằm ở vị trí thụ tinh. Sau đó đưa tinh trùng qua cổ tử cung vào tử cung tạo điều kiện cho tinh trùng tự di chuyển vào vòi gặp trứng.

¾    Đưa tinh trùng vào trong tử cung.

¾    Đưa tinh trùng vào ống dẫn trứng: đưa tinh trùng tới gần chỗ trứng nằm thụ tinh, tinh trùng tự đi tới gặp trứng thụ tinh.

¾     Đưa tinh trùng vào vòi trứng: đưa vào vị trí 1/3 vòi trứng để tinh trùng gặp trứng

kỹ thuật thụ tinh invitro

Thụ tinh invitro tự nhiên: hỗ trợ tinh trùng xâm nhập vào trứng trong vòi trứng.

Thụ tinh invitro : lấy trứng và tinh trùng ra ngoài, tạo mt tự nhiên giống như ở 1/3 vòi trứng (pH, lông rung, nhiệt độ…) ® thụ tinh ® cấy ngược vào tử cung.

Chỉ định: vô sinh mà nguyên nhân là ở vòi trứng, thiểu năng tinh trùng nhẹ, lạc nội mạc tử cung, dính vùng chậu, IUI nhiều CK thất bại

Nguyên tắc:     - đảm bảo mật độ tinh trùng ( đảm bảo cơ chế chọn lọc)

                        - trứng phải đảm bảo hình thành được màng phóng xạ (nhằm chọn lọc được tinh trùng)

 4. Cơ sở của kỹ thuật chuẩn bị giao tử

Sinh sản là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng → thụ tinh phân chia →biệt hóa → mô, cơ quan →cơ thể qua sinh trưởng, phát triển, cơ thể lớn lên → sản sinh giao tử →thế hệ mới.

Quá trình hình thành giao tử tại bộ phận sinh dục: tinh hoàn và buồng trứng.

Quá trình hình thành tinh trùng:

-         Được hình thành từ tinh hoàn, tại tinh hoàn ngoài sản sinh tinh trùng còn sản sinh hormone testosterol sinh dục đực, kích thích hình thành tinh trùng.

-         Cấu tạo tinh hoàn:

o   Trong tinh hoàn có các ống sinh tinh

o   Giao tử đực được hình thành trong lòng ống sinh tinh

o   Giữa các ống sinh tinh có khoảng trống chứa các tb kẻ tiết testosterol

o   Trong lòng ống sinh tinh chứa các tb dòng tinh (gọi là tb dòng tinh vì ở trong lòng ống sinh tinh luôn có các giai đoạn hình thành của tinh trùng)

Tế bào mầm (tinh nguyên bào) nguyên phân tăng lên 1 số lượng lớn (tb sinh tinh or tb sơ cấp), giảm phân 1 lần cho ra các tb thứ cấp (tb cấp 1) → giảm phân lần 2 cho ra các tb tinh trùng sớm (tinh bài cấp 2(1n)) sau đó phát triển biệt hóa → tiền tinh trùng (đầu tròn, đuôi ngắn, chưa tích trữ enzyme) → biệt hóa → tinh trùng hoàn thiện.

Sự tồn tại của các tb này là tb dòng tinh.

Cơ chế:

-         Đầu của tinh trùng nhọn, chứa rất nhiều enzyme để đâm thủng màng trứng, đuôi dài.

Hormon là cơ chế tác động của nội tiết.

-         Tác động xuôi (kích thích): khi bắt đầu có tín hiệu sinh sản vùng dưới đồi na7m2 ở não bộ tiết ra hormon GRH, có tác dụng kích thích tác động lên tuyến yên tiết FSH, LH (hormon hướng sinh dục) → hormon được dòng máu mang đến tinh hoàn → tác động vào tb kẻ → sinh sản hormon testosterone → tác dụng đến ống sinh tinh → tác động tb mầm → tb dòng tinh diễn ra (tức là dòng tinh nguyên bào phát triển) từ trong lòng ống sinh tinh theo mào tinh → theo ống dẫn tinh đi ra ngoài.

-         Giai đoạn ức chế: khi tinh trùng được sản sinh thì testosterone là cao nhất, bản thân testosterone sẽ chuyển lên ức chế ngược tới tuyến yên giảm và vùng dưới đồi LH và FSH. Đồng thời khi tinh trùng tạo ra thì khi đó trong lòng ống sinh tinh sản sinh ra inhibin thấm vào máu cũng ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi → tuyến yên tạm thời ngừng tiết FSH và LH, GnRH → tạo điều kiện cho tinh trùng rời khỏi ống sinh tinh. Khi tinh trùng ra ngoài thì testosterone giảm → bắt đầu hình thành quá trình mới.

Quá trình sản sinh trứng

-         Cơ quan sinh sản trứng là buồng trứng.

Cấu tạo: gồm vỏ và vùng tủy. Trong vùng tủy tồn tại các tb sinh trứng. Tại vùng vỏ là nơi diễn ra quá trình phát triển của trứng để hình thành trứng chín xen giữa vùng vỏ và vùng tủy là tb kẻ, tb kẻ có nhiệm vụ tiết ra hormon estrogen (hormon sinh dục cái) sau khi trứng chín rụng thì được giải phóng khỏi nang Grap, nang Grap còn tồn tại ở vùng vỏ hình thành thể vàng, thể vàng kích thích tb kẻ hình thành progesterone trong buồng trứng cũng sản sinh ra hormon inhibin.

            Trong buồng trứng tồn tại tb dòng trứng: Tb sinh trứng (noãn nguyên bào) → giảm phân lần 1 cho ra tb cấp 1 → giảm phân lần 2 cho ra tb cấp 2→ phát triển→ trứng chín(khác tinh trùng là: hình thành 4 tinh trùng còn trứng thì hình thành 1 trứng + 3 thể định hướng)

Cơ chế:

Khi có kích thích tác động → vùng dưới đồi sẽ tiết hormon GnRH→ tuyến yên tiết FSH và LH→ buồng trứng→ tác động tb kẻ→ sản sinh estrogen→tb sinh trứng → tb sinh trứng phát triển→ noãn chín (trải qua các giai đoạn phát triển nang Grap)→ nang Grap vỡ ra, giải phóng noãn chín rơi vào vòi trứng→ nang Grap còn ở lại buồng trứng tăng sinh phát triển thành thể vàng→ kích thích tb kẻ tiết hormon progestrogen đồng thời khi noãn chín được giải phóng thì tại tb kẻ sản sinh hormon inhibin, nồng độ estrogen tăng cao cùng với progestrogen và inhibin được tạo ra sẽ ức chế ngược vùng dưới đồi và tuyến yên tạm thời ngừng tiết GnRH và FSH, LH tạo điều kiện cho trứng rơi vào vòi trứng rơi vào vòi trứng chờ để gặp tinh trùng (chờ ở 1/3 vòi trứng trong 2 ngày) gặp or không gặp → di chuyển rơi vào tử cung bám vào niêm mạc→ nếu thụ tinh thì hình thành 1 khối lớn bám vào niêm mạc nếu không thụ tinh thì chỉ trứng bám vào.

Cơ sở kết hợp giao tử đực và giao tử cái:

-         Diễn ra ở 1/3 ống dẫn trứng, chiều di chuyển từ vòi trứng về phía tử cung→ hợp tử.

-         Di chuyển ở trứng và tinh trùng phụ thuộc.

o   Co bóp của tầng cơ vòi trứng

o   Chuyển động của các tb có lông theo hướng về phía tử cung:

§  Estrogen biệt hóa tb có lông

§  Progesterol tăng cường chuyển động của các lông

o   Sự lôi cuống noãn theo dòng nước mang bụng.

-         Tại nơi gặp gỡ của trứng và tinh trùng: mặt trong có nhiều nhung mao rung động theo 1 chiều → trứng di chuyển từ buồng trứng dọc theo ống dẫn trứng xuống tử cung.

-         Tinh trùng và tinh dịch tốt

-         Sự phóng noãn

-         Gặp gỡ giữa noãn và tinh trùng

-         Làm tổ của trứng

→ thụ tinh xảy ra.

4. Kỹ thuật vi thụ tinh:

Khi tinh trùng không thể công phá màng phóng xạ của trứng ® phải sử dụng Phương pháp vi thụ tinh để tinh trùng có thể công phá màng phóng xạ.

Vi thụ tinh gồm các kỹ thuật:

Ø  Làm mỏng màng zona (bằng hóa chất)

Ø  Làm thủng màng zona (bằng dung dịch tirode acid)

Ø  Đưa tinh trùng vào trứng qua vi tiêm

Ø  Đưa đầu tinh trùng có chứa nhân vào nhân trứng

Ø  Đưa tinh trùng vào  nhân trứng và kiểm soát sự kết hợp của nhân và trứng

Sử dụng vi tiêm khi:

-          Thiểu năng tinh trùng vừa, nặng

-          Không có tinh trùng

-          Bất thường trong thụ tinh

-          Thụ tinh invitro nhiều lần nhưng thất bại, tỷ lệ thụ tinh thấp

-          Vo sinh không rõ nguyên nhân, dẫn tinh nhân tạo thất bại.

Kỹ thuật vi thụ tinh:

Bước 1,2: khoan màng zona: bơm dung dịch tirode acid vào màng zona ®glycoprotein màng ® lỗ thủng

Bước 3: tách bỏ 1 phần màng trong suốt: ống hút đầu nhọn ® đâm màng trong suốt ®ống hút khác ® cấy gần màng trong suốt trên ống hút đầu nhọn ®noãn phát triển bình thường ® phôi phát triển thành thai bình thường.

Bước 4: bơm tinh trùng vào bào tương trứng: thu nhận tinh trùng di động vào pipet ® tinh trùng bất động ® trứng được giữ bởi hilding pipet ®dùng mũi kim nhọn chứa tinh trùng đâm thủng màng zona ®đẩy nhanh kim về phía trước ®vỏ trứng kéo về pipet giữ ® tinh trùng đẩy vào trong noãn tương.

Bước 5: kỹ thuật ICSI được hỗ trợ bởi áp điện:

-          Chuẩn bị pipet giữ (ĐK 10mm) và pipet tiêm (đầu nhọn nhúng ngập hydrodfluoric acid, nhúng ethanol 100% và để khô.

-          Bơm tinh trùng vào trứng: đĩa plastic 100x15mm – buồng trứng thao tác – 2 giọt tròn và 1 giọt dài được bao phủ dầu khoáng ®hút tinh trùng vào pipet tiêm ®2-3 xung điện được làm bắt dộng tinh trùng ® đầu pipet tiêm ®màng zona ®xung điện piezo ®xuyên qua màng noãn ® bào tương ®tinh trùng vào noãn tương ® chuyển trứng sau vi tiêm sang giọt môi trường nuôi phôi.

Bước 6: Rosi: kỹ thuật ICSI, sử dụng các tinh trùng hình tròn, không có đuôi, tế bào hình thành trong quá trình sinh tinh, mang bộ NST 1n ®kiểm tra khả năng phát triển của tinh nguyên bào và tinh tử đột biến không thể thụ tinh.

Quy trình vi thụ tinh bằng kỹ thuật ICSI:

chuẩn bị dụng cụ, vi dụng cụ, đĩa thao tác->(thu nhân, chọn lọc trứng và thu nhận, chọn lọc tt) -> vi tiêm tinh trùng vào bào tương trứng ->thu nhận hợp tử vào nuôi phôi ->chuyển phôi vào cơ thể 

5. Vai trò của kháng thể đơn dòng

 - kt đơn dòng  - những kt giống nhau, sx bởi cùng 1 dòng bào tương, nhện biết 1 epotope/1 kháng nguyên trong đáp ứng miễn dịch.

- Vai trò: đáp ứng cho quá trình phát sinh miễn dịch (miễn dịch là phản ứng của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh và gây nhớ)

Cơ chế miễn dịch: khi kháng nguyên xâm nhập thì có các tb trình diện kháng nguyên thì nó sẽ ghi nhớ, đồng thời tb lympho B sản sinh kháng thể or huy động các tb trung gian ® tiêu diệt kháng nguyên ® tb nhớ (lưu giữ thông tin) sẽ nhân lên tạo hàng rào ngăn chặn kháng nguyên ở lần xâm nhập tiếp theo ® hàng rào miễn dịch.

Phân loại miễn dịch:

- Miễn dịch bị động (miễn dịch bi động tự nhiên (bẩm sinh, di truyền) và miễn dịch bị động nhân tạo (tạo ra MD trong qtrinh sống)

- Miễn dịch chủ động [MD tự nhiên (chủ động tiếp xúc với nguồn bệnh trong qtrinh sống-> cơ thể tự đáp ứng MD), MD thứ phát (chủ động đưa nguồn bệnh vào cơ thể) gồm MD dịch thể và MD qua trung gian tb)

Miễn dịch bị động là cơ thể bị vsv xâm nhập và tạo ra miễn dịch.

Miễn dịch chủ động là chủ động đưa vsv vào cơ thể để cơ thể gây đáp ứng miễn dịch.

kháng nguyên, kháng thể:

-          Kháng nguyên: (vật lạ, phân tử lạ, protein) ® xâm nhập vào cơ thể ® kích thích cơ thể sản sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống lại chúng.

-          Kháng thể (bản chất là glycoprotein) do lympho B, tương bào tiết ra, có khả năng liên kết với kháng nguyên kích thích sản sinh kháng thể, mỗi kháng thể nhận diện 1 epitope kháng nguyên duy nhất (có 5 loại kháng thể).

-          Đặc tính của kháng thể:

o   Là protein chức năng nhưng không di truyền

o   Có biểu hiện như một kháng nguyên

o   Chống lại kháng nguyên của chính nó.

6. Sản xuất kháng thể đơn dòng ở quy mô công nghiệp mà không sản xuất kháng thể đa dòng ở quy mô công nghiệp vì:

- Do kháng thể đơn dòng : tương tác kháng nguyên – kháng thể chuyên biệt (khả năng nhanh nhạy, nhạy cảm trong chuẩn đoán bệnh), không giới hạn về số lượng.

Còn kháng thể đa dòng: tương tác kháng nguyên – kháng thể không chuyên biệt và có giới hạn về số lượng.

7. ứng dụng kháng thể đơn dòng:

- là phương tiện chuẩn đoán bệnh và điều trị bệnh nhiễm trùng.

- ứng dụng trong phương pháp hiện có thai, được sử dụng phổ biến hiện nay.

- điều trị một số bệnh tim mạch, ung thư...

- dùng để thử nghiệm miễn dịch để phát hiện các kháng nguyên với nồng độ thấp.

- chuẩn đoán bệnh AIDS ( theo cơ chế phát hiện giống cơ chế phát hiện bệnh ung thư).

8. liệu pháp gen:

- liệu pháp gen: phương pháp chữa bệnh = cách đưa gen cần thiết (gen liệu pháp – gen có chức năng sử dụng điều trị bệnh ®chữa bệnh cho con người.

Gen liệu pháp:

Ø  Gen lành đưa vào tb sống® thay thế gen hỏng tương ứng, hồi phục chức năng gen.

Ø  Gen mã hóa cho 1 protein đặc hiệu ® ức chế, kìm hãm gen gây bệnh/ kìm hãm tăng sinh quá nhanh của tb

Ø  Gen ức chế các gen bệnh, gen kìm hãm, gen phục hồi

Ø  Các đoạn oligonucleotide® kìm hãm hoạt động gen đột biến trong tb.

* phương pháp liệu pháp gen

- Liệu pháp gen soma: phương pháp điều trị thay thế/ sửa chữa gen hỏng, bệnh của tb soma trong cơ thể người® con người sống bình thường.

- liệu pháp gen tb mầm: phương pháp điều trị, sửa chữa, thay thế gen hỏng cho các giao tử (tinh trùng, trứng) ® hợp tử bình thường.

* nguyên lý liệu pháp gen:

- Tách dòng gen liệu pháp: chuyển gen vào cơ thể = chọn vector phù hợp

- Chọn vector vận chuyển phù hợp

- Tạo vector gắn gen liệu pháp tái tổ hợp

- Đưa vector mang gen liệu pháp vào tb chủ® theo dõi biểu hiện của gen liệu pháp

* kỹ thuật trong liệu pháp gen:

- kỹ thuật vi tim, xung điện, súng bắn gen, kỹ thuật liposome

* Ứng dụng

- Chữa bệnh rối loạn chức năng gen

- chữa bệnh ung thư

- Chữa bệnh thay đổi chức năng protein

- Chữa rối loạn chuyển hóa inchlo

- Liệu pháp gen chữa HIV/AIDS

- Liệu pháp gen chữa các bệnh khác

* So sánh

Quy trình chuyển gen ở động vật

-          Chuyển gen ở động vật: là kỹ thuật đưa 1 hay nhiều gen lạ thiết kế ở dạng DNA tái tổ hợp vào tb chủ động vật® gen tổn tại ở dạng plasmid tái tổ hợp gắn vào bộ gen ..., ®gen tổng hợp protein đặc trưng® xuất hiện đặc tính mới cơ thể chuyển gen.

* Mục đích chuyển gen:

- chuyển gen vào dòng tb động vật nuôi® sx protein tái tổ hợp

- tạo động vật chuyển gen với đặc tính cải tiến mới về các sản phẩm

- tạo động vật chuyển gen làm mô hình nghiên cứu y sinh học các bệnh di truyền.

* Phương pháp chuyển gen ở động vật:

- tải nạp nhờ virus

- tải nạp nhờ retrovirus

- chuyển gen nhờ liposome

- hóa biến nạp

- Điện biến nạp

- vi tiêm

- Bắn vi đạn đạo

Quy trình tạo động vật chuyển gen:

-          xđ, đánh giá, phân lập gen mong muốn.

-          Thiết kế biểu hiện gen và vật mag (nhân tố chuyển gen, chuyển gen vào vật mang)

-          Thu nhận tb nhận

-          Chuyển gen vào tb nhận (vi tiêm, xung điện qua trung gian tinh trùng, = súng bắn gen, sử dụng tb gốc)

-          Phân tích hiệu quả chuyển gen (phương pháp phát hiện mRNA, phương pháp hiện protein, Phương pháp phát hiện Dotblot, slotblot)

-          Tạo động vật chuyển gen.

8.  Nhân bản vô tính:

Nhân bản vô tính động vật là Phương pháp chuyển nhân của tb soma vào tb trứng đã mất nhân ®kích thích phát triển thành phôi ®tạo cơ thể mới. nhân bản vô tính động vật tạo ra tập hợp các cơ thể giống hệt nhau vể mặt di truyền và giống bố or mẹ ban đầu.

Hình thức nhân bản vô tính động vật:

-          Nhân bản vô tính ở tb động vật trưởng thành

-          Nhân bản phôi (nhân bản từ tb phôi:

o   Nhân bản phôi= phân tách tb blastomene

o   Nhân bản phôi = chia cắt phôi túi

o   Nhân bản =chuyển nhân tb thân

Mục đích: nhân bản vô tính động vật: sao chép nguyên si, tạo ra được 1 bản sao giống hệt con mẹ mang những đặc tính mong muốn.

Quy trình:

Bước 1: chuẩn bị cytoplast:

-          Trứng chưa thụ tinh

-          Phương pháp chọc hút buồng trứng

-          Nuôi trứng trưởng thành trong đk invitro, loại bỏ nhân

Bước 2: chuẩn bị tb cho nhân:

-          Có thể lấy tb từ tuyến vú, tb mô cơ, tb gốc biểu mô, tb thần kinh vỏ não, tb tử cung, tb gốc da…

-          Tb được đưa về pha không hoạt động ®nhân tb sẵn sang chấp nhận nhân cấy ghé

Bước 3: chuyển nhân:

-          Chuyển nhân tb cho vào tb trứng ®dung hợp 2 màng tb = 3 phương pháp: kích thích xung điện, xử lý hóa chất, dùng virus sendai.

Bước 4: hoạt hóa phôi:

-          Hoạt hóa phôi bằng tín hiệu hóa học/ xung điện

Bước 5: nuôi cấy phôi:

-          Nuôi cấy invitro với mt thích hợp

-          Phôi phát triển tới giai đoạn blastocyte – giai đoạn thích hợp cấy chuyền

Bước 6: cấy phôi vào cơ thể mang

9. Có 3 kỹ thuật nhân bản vô tính động vật

- kỹ thuật Roslin

- Kỹ thuật Honolulu

- Kỹ thuật Handmade

Roslin

Honolulu

Handmade

1. Tách nhân trứng chưa thụ tinh

1. Nhân của trứng được tách ra

1. Cắt trứng ra làm 2 = dao

2. Bỏ đói tb cho nhân→tb rơi vào trạng thái lơ lửng

2. tb cho nhân là tb cumulus

2. loại bỏ nữa có nhân, giữ lại nữa không nhân

3. Đặt 2tb gần nhau →dung nạp 2 tb =xung điện →kích thích tb phát triển

3. Sau 1h để trứng chấp nhận nhân mới, để trứng thêm 5-6h nữa

3. vỏ trứng tự bao tròn l

4. Nuôi phôi đến giai đoạn trưởng thành →cấy truyền vào mẹ mang

4. các tb được đặt vào môi trường nuôi cấy khởi động cho việc phát triển

4. Tế bào cho nhân được đưa vào dung hợp với vỏ

5. Cấy phôi vào chuột mang

5. tb mới được tạo thành

6. cắt 1 trứng khác để có vỏ thứ 2

7. Đưa vào dung hợp với tb mới

8. tb dung hợp khác được hình thành

9. tb dung hợp phát triển thành phôi trưởng thành

10. điểm khác nhau của nhân bản vo tính phôi và nhân bản vô tính tb động vật trưởng thành:

NBVT Phôi

NBVT TBDV trưởng thành

 phôi được thụ tinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (có sự tham gia của trứng và tinh trùng

phôi vô tính được tạo ra bằng cách chuyển nhân 1tb nhân sang 1tb trứng đã hút bỏ nhân

có thể xảy ra tự nhiên (sinh đôi cùng trứng) và nhân tạo

chỉ có thể xảy ra trong phòng thí nghiệm

có bộ NST được kết hợp từ trứng và tinh trùng (NST tổ hợp)

có bộ NST vô tính

có thể sx ra nhiều bản sao giống hệt bố mẹ cho tb phôi

chỉ sx được 1 bàn sao từ 1 tb soma + 1 trứng

Ứng dụng:

-          Tạo ra được những bản sao giống hệt mẹ và mang những đặc tính mong muốn.

-          Phục vụ cho lợi ích kinh tế

-          Sx và thay thế các bộ phận cho con người

-          Phục vụ cho nghiên cứu y học

-          Khôi phục 1 số loài động vật bị tuyệt chùng, bảo tồn nguồn gen quý, cải thiện chất lượng giống gia súc.

-          Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn

-          ứng dụng sx tb gốc thay thế các mô ghép để chống đào thải cho người bệnh

11. Vật liệu y sinh hoc

* vật liệu y sinh học: vật chat có nguồn gốc tự nhiên/ tổng hợp có khả năng tổng hợp sinh học sử dụng cho toàn bộ/ 1 phần hệ thống sống cơ thể →điều trị, thay thế mô, cơ quan/ chức năng tương tự nào đó.

* Ứng dụng:

-          trong chấn thương chỉnh hình: khớp nhân tạo, xương nhân tạo

-          trong tim mạch: cơ tim, van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo

-          trong nhãn khoa: kính áp tròng, cấy ghép giác mạc, thủy tinh thể, võng mạc

-          trong phẫu thuật: chỉ khâu phẫu thuật và keo dán phẫu thuật, điều trị bỏng (da nhân tạo)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro