Ôn tập tiếng anh p1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Lesson 10: I Have Lost My Way

Bài 10: Tôi bị lạc đường

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Hỏi đường đến khách sạn

    (Asking the way to a hotel)

C

Xin lỗi.     Excuse me.

D

Có việc gì ạ?      Yes?

C

Tôi không biết khách sạn Hà Nội ở đâu?

I don't know where the Hanoi hotel is.

Xin ông chỉ giúp tôi đường đến đó được không ạ?

Could you show me the way there?

D

Từ đây đến đó hơi xa.

It is a little far from here.

C

Mấy cây số ạ?

How many kilometres, sir?

D

Khoảng bốn cây số.

About 4 kilometres.

C

Tôi có thể đi đến đó bằng gì ạ?

How can I get there?

D

Anh có thể đi bằng xe buýt, tắc - xi hoặc xích - lô.

You can go by bus, taxi or pedicab

C

Tôi muốn đi bằng tắc-xi.

I want a taxi

Tôi có thể chờ ở đây được không?

Can I wait for it here?

D

Ðược. Nhưng anh gọi điện thoại thì tốt hơn.

Yes. But it is better if you phone.

Theo tôi. Tôi chỉ cho anh trạm điện thoại.

Follow me. I shall show you a telephone - box.

C

Ồ. �NG TỬ TẾ QUÁ.

Oh. You are very kind.

D

Anh là khách du lịch à?

Are you a tourist?

C

Dạ, không.

No, I am not.

D

Anh đến đây làm gì?

What do you come here for?

Sao nói tiếng Việt giỏi thế?

Why do you speak Vietnamese so well?

C

Tôi là thương gia.

I am a businessman.

Tôi đến đây để mua lụa Hà Ðông.

I come here to buy Hadong silk.

Tôi học tiếng Việt ở Ðại học Cormell.

I study Vietnamese at the Cornell University.

Mẹ tôi là người gốc Việt.

My mother is Vietnammese in origin.

Sau năm 1975, tôi đã được về thăm quê mẹ hai lần.

After 1975, I had chances to visit my mother's home village twice.

D

Ồ. HÓA RA VIỆT NAM là quê ngoại của anh.

Oh. Your mother's village is in Vietnam.

C

Vâng.

Yes.

D

Trạm điện thoại đây rồi.

Here is a telephone - box.

Chào anh nhé.

Good - bye.

C

Rất cảm ơn ông. Tạm biệt ông.

Thank you very much. Good - bye, sir.

2. Hỏi đường đến Ðại sứ quán

(Asking the way to the Embassy)

A

Xin lỗi.  Excuse me.

B

Có việc gì ạ?   Yes?

A

Tôi bị lạc đường.

I have lost my way.

B

Chị muốn đến đâu?

Where are you going to?

A

Tôi muốn đến Ðại sứ quán Anh.

I am going to the UK Embassy

Ðường nào tới đó ạ?

Which way is it?

B

Ồ. ÐẠI SỨ QUÁN ANH ở đầu phố Lý Thường Kiệt.

Oh. The UK Embassy is at the end of Ly Thuong Kiet street.

Bây giờ chị rẽ trái.

You turn left now

Qua hai ngã tư.

Pass two cross-roads.

Ðến ngã tư thứ ba thì rẽ trái.

Turn left at the third junction.

Ði thẳng đến cột đèn giao thông.

Go straight to the traffic -lights.

Sau đó hỏi tiếp.

Then ask someone else.

A

Nó cách đây bao xa ạ?

How far is it from here?

B

Không xa lắm. Cách đây khoảng hai cây số.

Not very far. About two kilometres from here.

A

Cảm ơn bà.

Thank you

B

Dạ, không dám

You are welcome

3. Hỏi đường đi thành phố Ðà Nẵng

(Asking the direction to Danang city)

E

Chị ơi! Xin lỗi chị.

Hallo! Excuse me.

F

Anh cần gì ạ?

Can I help you?

E

Chị có biết đường nào đi Ðà Nẵng không ạ?

Do you know the way to Danang?

F

Ðường nào đi Ðà Nẵng à?

Which way is it to Danang?

Ðây là ngã ba Ðồng Lộc.

This is Dongloc T junction.

Anh đi theo lối này. Theo đường 1 A.

You follow this road. Follow Highway 1A way.

E

Có xa không chị?

Is it far from here?

F

Anh phải qua thị xã Ðồng Hới, thị xã Ðông Hà và thành phố Huế.

You must pass Donghoi town, Dongha town and Hue city.

Còn xa lắm.

Very far.

E

Có các trạm xăng trên đường đến đó không chị?

Are there petrol stations on the way there?

F

Rất nhiều.

A lot.

E

Cảm ơn chị.

Thank you

F

Có gì đâu ạ.

You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

   1. "bao xa" means "how far?". You can ask "bao nhiêu cây số?" or "bao nhiêu ki-lô-mét?" ("bao xa" có nghĩa là "how far". Bạn có thể hỏi "bao nhiêu cây số?" hoặc "bao nhiêu ki-lô-mét")

   Từ đây đến ga tàu bao xa?

   Ga tàu cách đây bao xa?

   How far is it from here to the railway station?

   Ga tàu cách đây 2 km.

   It is two kilometres from here to railway station.

   Nhà anh cách hồ Hoàn Kiếm bao nhiêu cây số?

   How many kilometres is it from your house to Hoankiem lake?

   Nhà tôi cách hồ Hoàn Kiếm 10km

   It is 10km from my house to Hoankiem lake.

2. When you want to ask about the purpose of an action, you can use "để làm gì?" or "làm gì?" (What... for?) (Khi muốn hỏi về mục đích của hành động, bạn dùng "để làm gì?" hoặc "làm gì?").

   Ông đi Kuala Lumpur để làm gì?

   Why are you going to Kuala Lumpur?

   Tôi đến đó để dạy tiếng Việt.

   I'm going there to teach Vietnamese.

   Anh đến đây để làm gì?

   What do you come here for?

   Tôi đến đây nghiên cứu lịch sử Việt Nam

   I come here to study the history of Vietnam.

To answer, you can use the word "để" or don't use it (Trong câu trả lời, bạn có thể hoặc không dùng từ "để").

3. The word "bằng" in Vietnamese has many meanings.

   (Từ "bằng" trong tiếng Việt có nhiều nghĩa)

a) "bằng" means "by" ("Bằng" có nghĩa là "by")

   Chị đến đây bằng gì?

   How did you come here?

   Tôi đến đây bằng tắc-xi.

   I came here by taxi.

   Bố anh sẽ đi Sài Gòn bằng gì?

   How will your father go to Sai gon?

   Bố tôi sẽ đi Sài Gòn bằng máy bay.

   My father 'll go to Sai gon by plane.

b) "bằng" means "whit" ("bằng" có nghĩa là "with").

   Chúng tôi ăn cơm bằng đũa.

   We eat with chopsticks.

   Tôi thích viết bằng bút bi.

   I like writing with a ball-point pen.

c) "bằng" means "in" ("bằng" có nghĩa là "in").

   Tôi phải viết luận văn bằng tiếng Việt.

   I must write my thesis in Vietnamese.

   Các bạn nên nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh.

   You should talk to each other in English.

d) "bằng" also can translate into "of" in some cases.

    (Trong  một số trường hợp, "bằng" cũng có thể dịch thành "of").

   Nhà tôi làm bằng tre.

   My house is made of bamboo.

   Những cái giường này đều được làm bằng gỗ tốt.

   These beds are made of good wood.

4. The word "cách đây" has two meanings: "from here" and "ago" (Từ "cách đây" có hai nghĩa : "from here" và "ago").

   Trường đại học của tôi cách đây 6 cây số.

   It is six kilometres from here to my university.

   Anh ấy đã về nước cách đây một năm.

   He went back to his country one year ago.

* Note (Chú ý): When expressing the time, "cách đây" can be replaced by the word "trước" (Khi biểu thị thời gian, "cách đây" có thể được thay bằng từ "trước"). For example (Ví dụ):

   Ngôi nhà ấy bị đổ cách đây ba tháng.

   Ngôi nhà ấy bị đổ ba tháng trước.

   That house collapsed three months ago.

5. Usage of the words "được" and "bị"

    (Cách dùng các từ "được" và "bị")

a) "được" expresses the positive meaning of the subject. It is used when the subject receives something pleasant, good and lucky ("Ðược" biểu thị ý nghĩa tích cực của chủ thể. Nó được dùng khi chủ thể tiếp nhận những cái hay, cái tốt, cái may mắn).

   Con trai tôi được điểm 10. (Câu chủ động)

   My son has got ten marks (Active sentence)

   Con gái tôi được đi Tokyo.

   My daughter has a chance to go to Tokyo.

   Tôi được bạn tặng một cái đồng hồ. (Câu bị động)

   I was given a watch by my friend.  (Passive sentence)

   Tôi được cô ấy tặng một cái hôn ngọt ngào.

   I was given a sweet kiss by her.

b) "bị" indicates the negative meaning of the subject. This word is used when the subject receives something unpleasant, unlucky ("bị" biểu đạt ý nghĩa tiêu cực của chủ thể. Nó được dùng khi chủ thể tiếp nhận những cái không hay, không may mắn).

   Nó bị điểm kém. (Câu chủ động)

   He has got a bad mark. (Active sentence)

   Anh ấy bị đi Bosnia

   He has to go to Bosnia

   Cô ấy bị chồng bỏ.   (Câu bị động)

   She was divorced by her husband. (Passive sentence)

   Note (Chú ý): When "bị" stands before a verd, it can be replaced by the word "phải" (Khi "bị" đi trước động từ, nó có thể được thay bằng từ "phải").

Anh ấy bị đi Bosnia = Anh ấy phải đi Bosnia.

He has to go to Bosnia.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. Xin lỗi hỏi ông, đường nào tới khách sạn Metropole ạ?

Excuse me, which way is the Metropole hotel?

* Ask the directions to the following places

   (Hãy hỏi đường đến những địa điểm sau)

bưu điện

Post-Office

ga xe lửa

Railway Station

vườn thú

Zoo

bảo tàng

Museum

Ðại sứ quán Australia

Embassy of Australia

sân bay Tân Sơn Nhất

Tan Son Nhat Airport

cảng Sài Gòn

Sai Gon Port

Vịnh Hạ Long

Ha Long Bay

Bãi biển Vũng Tàu

Vung Tau Beach

thị xã cổ Hội An

Hoian ancient town

địa đạo Củ Chi

Cuchi tunnel

2. Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội bao xa?

    How far is it from Hanoi to Ho Chi Minh city?

    Nhà chị cách sở thú bao nhiêu ki-lô-mét?

    How many kilometres from your house to the Zoo?

    Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội khoảng 1.800 km.

    It is about 1,800 km from Ho Chi Minh city to Hanoi.

    Nhà tôi cách sở thú 12 cây số.

    It is 12 km from my house to the Zoo.

* Ask the distance between two following places then use the numbers in the brackets to anwer the questions (Hãy hỏi về khoảng cách giữa hai địa điểm dưới đây, sau đó dùng các con số trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi).

A

B

Hà Nội

Hải Phòng

(110 km)

nhà anh

bến xa buýt

(2 km)

(your house)

(bus station)

sân bay

khách sạn này

(40 km)

(Airport)

(this hotel)

đây

ngân hàng

(500 m)

(here)

(bank)

chợ Bến Thành

nhà chị

(600 m)

(Ben Thanh market)

(your house)

Hội trường Thống Nhất

cơ quan anh

( 5 km)

(Thong Nhat Hall)

(your office)

3. Anh đi Tokyo để làm gì?

    What did you go to Tokyo for?

   Tôi đi Tokyo thăm bạn.

    I went to Tokyo to visit my friend.

* Use the words in the brackets to answer the following questions (Dùng các từ trong ngoặc đơn trả lời những câu hỏi sau)

Ông Ali đi thành phố Hồ Chí Minh làm gì?

What did Mr. Ali go to Ho Chi Minh city for?

(mua gạo của Việt Nam - buy rice from Vietnam)

Anh muốn mua hoa để làm gì?

What do you want to buy flowers for?

(tặng người yêu - give my girl-friend)

Anh dậy sớm để làm gì?

What do you get up early for?

(học tiếng Việt - learn Vietnamese)

Chị sẽ ấy sẽ đến đây để làm gì?

What will she come here for?

(gặp anh - meet you)

4. Con trai anh đi Hải Phòng bằng gì?

    How did your son go to Haiphong?

    Nó đi Hải Phòng bằng tàu hỏa.

    He went to Haiphong by train.

* Use the following words to answer the question (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi).

Chị sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh bằng gì?

How will you to go Ho Chi Minh city?

tàu thủy

ship

tàu biển

sea ship

máy bay

plane

ô-tô (xe hơi)

car

xe lửa

train

xe máy

motorbike

5. Change the following sentences into the passive voice using "được" or "bị" (Dùng "được" hoặc "bị" chuyển những câu sau thành câu bị động).

Model (Mẫu): Cô giáo khen chị Hellen.

The woman-teacher praised Miss Hellen.

Chị Hellen được cô giáo khen.

Miss Hellen was praised by her woman-teacher

Nó bắn cô ấy.

He shot her.

Thầy giáo phê bình tôi.

The teacher criticized me.

Tôi mời cô ấy đi xem xiếc.

I invited her to go to the circus.

Công an phạt cô ấy.

The policeman punished her.

Cô ấy yêu tôi.

She loves me.

Chị Misaki tặng tôi hai quyển sách.

Mrs. Misaki gave me two books.

6. Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Tôi bị.........................................

Xin bà chỉ giúp tôi đường đến ngân hàng được không ạ?

B

Ông đi........................... đến cột đèn giao thông.

Ðến ngã ............................ thì rẽ.......................

A

Ngân hàng .............................................. bao xa ạ?

B

.................................... một cây số.

Ông có thể đi đến đó bằng ............................................

A

Cảm ơn ...................................

B

....

IV. đọc hiểu (reading comprehension)

Ðường đến hồ Tây

The way to the West lake

   Có lẽ, trên thế giới, hiếm có những nước có một cái hồ cực rộng mà lại ở ngay trong lòng thủ đô của mình như hồ Tây, Hà Nội.

   Ðứng trước hồ, nghe sóng vỗ và nhìn chân trời xa tít, du khách có cảm giác như đang đứng trước biển. Hồ Tây, vì vậy, được coi là lá phổi của thủ đô Hà Nội.

   Hồ Tây ở gần quảng trường Ba Ðình lịch sử và được ngăn cách với hồ Trúc Bạch bởi đường Thanh Niên râm mát, hữu tình.

   Chung quanh hồ là hàng loạt danh lam thắng cảnh nổi tiếng: đền Quan Thánh, chùa Trấn Quốc, phủ Tây Hồ, làng hoa Ngọc Hà... Khách sạn Tây Hồ, khách sạn nổi Thắng Lợi, khu nghỉ mát Quảng Bá, làng du lịch Nhật Bản,  nhà nổi trên mặt hồ với các quán cà-phê và quán ăn đặc sản,... là những điểm dừng chân làm vừa lòng du khách.

   Buổi tối, nếu có thời gian, xin mời quý khách đặt chân lên thuyền rồng để vừa xem ca nhạc vừa dạo mát quanh hồ.

   Có nhiều con đường để du khách đến với hồ Tây. Từ sân bay Quốc tế Nội Bài, đường cao tốc sẽ đưa quý khách đến thẳng "lá phổi vĩ đại" này.

 Từ ngữ - Vocabulary

có lẽ

maybe

hiếm có

unusual

cực

very

mà lại

but

ở ngay trong lòng

in the centre

của mình

đứng

stand

nghe

listen, here

tiếng sóng

wave

vỗ

clap

nhìn

look, see

chân trời

horizon

xa tít

very far

du khách

tourist

cảm giác

sentation, impression

biển

sea

được coi là

considered as, called

lá phổi

lung

quảng trường

square

ngăn cách

separate

bởi

by

mát

cool

râm

shady

hữu tình

picturesque

chung quanh

around

hàng loạt

mass, series

đền

temple

danh lam thắng cảnh

famous landscape

chùa

pagoda

phủ

mansion, district

nổi

floating

nghỉ mát

go on holiday

mặt

face

đặc sản

speciality

điểm

point, place

dừng chân

stop, rest

làm vừa lòng

give satisfaction to

quý khách

guest of of honour, tourist

đặt chân lên

thuyền rồng

royal barge

để

in order to

vừa... vừa...

both... and...

xem

watch, look

dạo

go, walk

quanh

around

vĩ đại

great, big, large

ca nhạc

music, dances and song

V. BÀI TẬP (EXERCISES)

1. How to ask? (Hỏi thế nào?)

a) You don't know the way to the Hai Phong port, how do you ask? (Bạn không biết đường đến cảng Hải Phòng, bạn hỏi thế nào?)

b) You don't know how to go to the National Library, how do you ask? (Bạn không biết đi đến Thư viện Quốc gia bằng gì, bạn hỏi thế nào?)

c) You don't know how far it is from Tan Son Nhat Airport to the city centre, how do you ask? (Bạn không biết từ sân bay Tân Sơn Nhất đến trung tâm thành phố bao xa, hạn hỏi thế nào?)

2. Fill in the blanks with "được" or "bị"

(Ðiền "được" hoặc "bị" vào chỗ trống)

a) Tháng sau tôi................ đi Canada.

    I 'll have a chance to go to Canada next month.

b) Con tôi........................... một chiếc áo mới.

    My child has got a new jacket.

c) Bạn tôi......................... cảm

    My friend had a cold.

d) Nó................................ điểm 1

    He has got mark 1.

e) Cậu bé ấy....................... mẹ đánh.

    That boy is beaten by his mother.

g) Ông ấy......................... Chính phủ tặng thưởng Huân chương.

    He is awarded an order by the government.

3. Use "bằng gì?" to make questions to the following sentences

(Dùng "bằng gì?" đặt câu hỏi cho các câu sau)

Model (Mẫu): Ông ấy đi Huế bằng máy bay.

He went to Hue by airplane.

Ông ấy đi Huế bằng gì?

How did he go to Hue?

a) Bố tôi đi Hải Phòng bằng tàu hỏa.

   My father went to Haiphong by train.

b) Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa.

   The Vietnamese eat with chopsticks.

c) Chúng tôi nói chuyện với nhau bằng tiếng Pháp.

    We talk with each other in French.

d) Cái bàn kia làm bằng gỗ.

    That table was made of wood.

4. Answer the follwing questions

    (Trả lời các câu hỏi sau)

a) Hồ Tây nằm ở đâu?

b) Ðứng trước hồ, du khách có cảm giác thế nào?

c) Ðường nào ngăn cách hồ Tây và hồ Trúc Bạch?

d) Chung quanh hồ có gì?

e) Du khách có thể dạo mát quanh hồ bằng gì?

5. Find the incorrect sentences and correct them.

    (Tìm và chữa câu sai)

a) Tôi viết với bút chì.

b) Họ nói chuyện với nhau trong tiếng Nhật.

c) Hà Nội từ Hải Phòng hơn 100 cây số.

d) Hà Nội cách Sài Gòn mấy cây số?

e) Chị cứ rẽ thẳng.

g) Chị ấy đi Trung Quốc bằng xe đạp phải không?

6. Translate the following sentences in to Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

a) How far is it from here to Hue city?

b) Is it 500 km from here to Hue city.

c) What does your son go to Japan for?

d) My grandfather died ten years ago.

e) We have a chance to go to Australia.

g) My friend was divorced by his wife.

Lesson 11: Communication - Traffic

Bài 11: Giao thông - Ði lại

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Ði đâu? Ði bằng gì? (Where to go? How to go?)

H

Thùy Dung ơi! Tuần sau chúng ta bắt đầu nghỉ hè rồi.

Cậu có đi đâu không?

Thuy Dung! We'll begin summer holidays next week.

Do you want to go any place?

D

Tớ định vào thành phố Hồ Chí Minh.

I am going to Ho Chi Minh city.

Sau đó lên Ðà Lạt và xuống bãi biển Vũng Tàu.

After that go up to Dalat city and go down to Vungtau beach.

H

Cậu định vào thành phố Hồ Chí Minh bằng gì?

How are you going to Ho Chi Minh city?

D

Có lẽ tớ sẽ đi bằng ô-tô.

Maybe I'll go by car.

H

Sao cậu không đi bằng máy bay hoặc tàu hỏa?

Why won't  you go by plane or train?

D

Tớ không có đủ tiền đi máy bay vì máy bay rất đắt.

I don't have enough money to go by plane because airticket is very expensive.

Còn tàu hỏa thì tớ rất sợ.

And I am afraid of the train.

Cách đây mấy năm, tớ đi tàu mất 42 giờ. Mệt lắm.

Some years ago, it took me 42 hours by train. Very tired.

H

Ồ. BÂY GIỜ VIỆC ÐI lại tốt hơn rồi.

Oh. Travelling is easier now.

Ðừng sợ

Don't be afraid.

Từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh, cậu chỉ đi mất 36 tiếng thôi.

It'll take you  only 36 hours from Hanoi to Ho Chi Minh city.

Bố tớ vừa mới đi thành phố Hồ Chí Minh về bằng tàu hỏa.

My father has just come back from Ho Chi Minh city by train.

Theo tớ, cậu nên đi bằng tàu hỏa.

I think you should go by train.

D

Ừ. ÐỂ TỚ XEM LẠI.

Yes. Let me think about it again.

Còn cậu, tuần sau cậu định đi đâu?

And you? Where are you going next week?

H

Tuần sau tớ phải ở nhà

I have to stay at home next week.

Nhưng ba tuần nữa tớ sẽ đi Huế.

But in three weeks, I'll go to Hue city.

Tớ rất thích Huế.

I like Hue very much.

Cậu đi Huế lần nào chưa?

Have you ever been to Hue?

D

Chưa.

Not yet.

Huế đẹp lắm phải không?

Hue city is very beautiful, isn't it?

H

Tuyệt vời.

Wonderful.

Cậu có thể đi thuyền dọc sông Hương và nghe hò Huế.

You can go by boat along the Huong river and listen to Hue folk-songs.

Thú vị lắm.

Very interesting.

D

Cậu sướng thật. Ðược đi rất nhiều nơi.

You are very lucky.

You had chances to have been to many places.

2. GA HÀ NỘI (AT THE HANOI RAILWAY STATION)

D

Chào chị ạ!

Good afternoon!

E

Chào chị! Chị cần gì ạ?

Good afternoon! Can I help you?

D

Tàu đi Sài Gòn mỗi ngày có  mấy chuyến hả chị?

How many trains to Saigon a day, please?

E

Mỗi ngày hai chuyến chị ạ.

Two trains a day.

D

Tàu khởi hành lúc mấy giờ hả chị?

What time do the trains leave?

E

Tám giờ sáng và năm giờ chiều.

At 8 a.m and at 5 p.m.

D

Xin chị cho một vé đi ngày mai.

Please a ticket for tomorrow.

E

Chị muốn đi chuyến sáng hay chuyến chiều?

Would you like the trip in the morning or afternoon?

D

Chuyến 8 giờ sáng.

The trip at 8  a.m.

E

Vé loại nào ạ?

Which class ticket, please?

D

Loại một chị ạ.

First class.

E

Chị muốn mua vé khứ hồi không?

Would you like a return ticket?

D

Không. Vé một chiều thôi.

No. One way ticket only.

Tiền đây ạ.

Here's money.

E

Vé của chị đây.

Here is your ticket.

D

Cảm ơn chị.

Thank you.

3. Gọi tắc-xi (Calling a taxi)

G

Alô! Ðấy là 8287460 phải không ạ?

Hello! Is that 8287460?

T

Vâng. Lái xe tắc-xi đây.

Yes. Taxi driver here.

Ông cần gì ạ?

Can I help you?

G

Tôi cần đi sân bay Nội Bài.

I'd like to go to the Noibai Airport.

T

Bao giờ ạ?

When, please?

G

Sáng mai, lúc 6 giờ.

Tomorrow morning, at 6 o'clock.

T

Vâng. Xin ông cho biết địa chỉ.

Yes. Your address, please.

G

Số 13 phố Nguyễn Khắc Cần.

Number 13, Nguyen Khac Can street.

Số điện thoại của tôi là 8268959.

My telephone number is 8268959.

T

Vâng. Tôi sẽ đến vào lúc 6 giờ kém 5.

Yes. I'll be at your place at 5 to 6.

Cảm ơn ông.

Thank you.

G

Chào ông.

Good bye.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. The word "có thể" has two meanings ("có thể" có 2 nghĩa)

a) It has meaning "maybe", "perhaps", "possible"

Có thể anh ấy đúng.

Maybe he is right.

Có thể ngày mai bạn tôi sẽ đến đây.

Maybe my friend'll come here tomorrow.

With this meaning, you can replace it by "có lẽ"

(Với nghĩa này, bạn có thể thay nó bằng từ "có lẽ")

Có lẽ chị ấy sai

Maybe she is wrong.

b) Its second meaning is "can" (Nghĩa thứ hai của nó là "can").

   "Có thể" often goes with the word "được" in order to indicate the ability to implement a certain action ("có thể" thường đi với từ "được" để chỉ khả năng thực hiện một hành động nào đó).

   You can use only the word "có thể", only the word "được" or both of them (Bạn có thể dùng chỉ từ "có thể", chỉ từ "được" hoặc cả hai).

Remember the formula (Hãy nhớ công thức):

Có thể + verb

Verb + được

Có thể + verb + được

Examples (Ví dụ);

Anh có thể đi tắc-xi hoặc xe buýt.

You can go by taxi or bus.

Tôi có thể chờ chị đến tận 11 giờ đêm.

I can wait for you untill 11 p.m.

Chị ấy nói được tiếng Nhật.

She can speak Japanese.

Tôi làm được bài tập số 9

I can do the exercise number 9.

Chúng tôi có thể mua được 5 ô-tô Toyota.

We can buy 5 Toyota cars.

Họ có thể ăn được những món ăn rất cay.

They can eat very hot dishes.

Questions (Câu hỏi):

có thể....................được không?

có thể............................ không?

............................. được không?

Can..........................................?

Tôi có thể đi bằng tàu thủy được không?

Can I go by ship?

Ðược. Chị có thể đi bằng tàu thủy được.

Yes. You can  go by ship.

Anh ăn thịt bò được không?

Can you eat beef?

Vâng. Tôi ăn được.

Yes. I can eat.

CHỊ NÓI ÐƯỢC TIẾNG Ý KHÔNG?

Can you speak Italian language?

KHÔNG. TÔI KHÔNG NÓI ÐƯỢC TIẾNG Ý.

No. I can not speak Italian.

2. In order to show the direction of an action, you can use the words "ra" (go out, out), "vào" (go in, in), "lên" (go up, up), "xuống" (go down, down),... (Ðể chỉ hướng của hành  động, bạn có thể dùng các  từ "ra", "vào", "lên", "xuống",...).

Họ vừa mới đi lên trên tầng 12 (lầu 11).

They have just gone up to the 11 th floor.

Các con tôi đi xuống dưới tầng một (lầu trệt).

My children have gone down to the ground floor.

Con mèo đang chạy ra ngoài vườn.

The cat is running out to the garden.

Chị ấy vừa đi vào trong phòng.

She has come into her room.

Note the combinations (Chú ý các kết hợp):

(đi) lên trên

(go) up to

(đi) xuống dưới

(go) down to

(đi) vào trong

(đi) ra ngoài

(go) out to

These words of direction are not neccessary to follow the verb "đi" and precede prepositions "trên", "dưới", "trong", "ngoài" (các từ chỉ hướng này không bắt buộc phải đi sau động từ "đi" và đi trước các giới từ "trên", "dưới", "trong", "ngoài").

You can say (Bạn có thể nói):

Anh đi đâu đấy?

Where are you going?

Tôi lên tầng sáu (lầu 5).

I am going up to the fif th floor.

Tôi xuống tầng một (lầu trệt).

I am going down the ground floor.

Tôi ra vườn.

I am going out to the garden.

Tôi vào phòng giám đốc.

I am going into the director's office.

Notes (Chú ý):

   * In Vietnam, if you go to the north from the south, you must use the word "ra". If you go to the south from north, you must use the word "vào". For examples (Ví dụ):

Tháng sau tớ sẽ ra Hà Nội.

I'll go to Hanoi next month.

{The speaker in Ho Chi Minh city}

{Tuần sau tớ sẽ vào thành phố Hồ Chí Minh.

{I am going to Ho Chi Minh city next week.

{The speaker is staying in Hanoi}

   * If you go to the cantral area of Vietnam from   Hanoi capital, you must use the word "vào" but from Ho Chi Minh city, you use the word "ra".

Chị ấy vừa mới vào Ðà Nẵng.

She has just gone to Danang.

{The speaker is staying in Hanoi}

Chị ấy vừa mới ra Ðà Nẵng.

She has just gone to Danang.

{The speaker is staying in Ho Chi Minh city}

   * Within an area and in general, if you go north-wards, you use the word "lên", if you go south-wards, you use the word "xuống".

Tôi muốn lên Ðà Lạt.

I want to go up to Dalat.

{The speaker is staying in Ho Chi Minh city}

Họ muốn xuống Nam Ðịnh.

They want to go (down) to Namdinh.

{The speaker is staying in Hanoi}

3. The words "nên", "cần", "phải".

a) "nên" means "should" ("nên" có   nghĩa là "should").

Anh nên ở lại đây một tháng.

You should stay here for one month.

Chị nên đi với anh ấy.

You should go with him.

Các anh nên đi Vịnh Hạ Long.

You should go to Halong Bay.

b) "cần" means "need", "want".

Chúng tôi cần tiền bây giờ.

We need money now.

Anh cần mấy  vé?

How many tickets do you want?

Trẻ em cần sữa.

Children need milk.

c) "phải" means "must", "have to".

   Hôm nay tôi phải đi vào lúc 6 giờ.

   I must leave at 6 o'clock today.

   Hôm qua chúng tôi phải dậy rất sớm.

   We had to get up very early yesterday.

   Anh phải đi bây giờ phải không?

   Do you have to go now?

   * The negative form (thể phủ định):

  không nên    shouldn't

   không cần    don't need

   không phải   don't have to

   Chị không nên giận anh ấy.

   You shouldn't be angry with him.

   Tôi cần tình yêu, tôi không cần tiền.

   I neet love. I don't need money.

   Hôm qua tôi không phải đi chợ.

   I didn't have to go to market yesterday.

4. The usage of the couple of words "đi................ về"

   (Cách dùng cặp từ "đi.......... về").

   Chị ấy đi đâu về?

   Where did she come back from?

   Chị ấy đi Tokyo về.

   She came back from Tokyo.

   Tôi vừa mới đi Bangkok về

   I have just come back from Bangkok.

   Ông Nam đi Mỹ về hôm qua.

   Mr. Nam came back from the U.S.A yesterday.

5. Way of the asking about time to go from one place to another. (Cách hỏi về thời gian đi từ điểm này đến điểm khác)

   Từ đây về nhà anh đi tắc-xi mất bao lâu?

   How long does it take you to go by taxi back to your house from here?

   Tôi đi mất 20 phút.

   It take me 20 minutes.

   Từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh, các anh đi máy bay mất bao lâu?

   How long does it takes you to go by plane to Ho Chi Minh city from Hanoi?

   Chúng tôi đi mất 1 giờ 45 phút.

   It take us 1 hour 45 minutes.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. Ông Hùng đi đâu về?

    Where did Mr. Hung come back from?

    Ông ấy đi Paris về.

    He came back from Paris.

* Use the words in the brachkets to answer the following questions (Dùng các từ trong ngoặc trả lời những câu hỏi sau)

Anh đi đâu về?

(Manila)

Where did you come back from?

(Manila)

Chị đi đâu về?

(Osaka)

Where did you come back from?

(Osaka)

Bố anh vừa mới đi đâu về?

(Tokyo)

Where has your father just come back from?

(Tokyo)

Bà Nga đi đâu về?

(Huế)

Where did Mrs. Nga come back from?

(Huế)

Chị Lan đi đâu về?

(Malaysia)

Where did Miss Lan come back from?

(Malaysia)

Chồng chị đi đâu về?

(Mỹ)

Where did your husband come back from?

(U.S.A)

Vợ anh đi đâu về?

(Thái Lan)

Where did your wife come back from?

(Thailand)

Các anh đi đâu về?

(Kuala Lumpur)

Where did you come back from?

(Kuala Lumpur)

2. Từ Hà Nội đến Kuala Lumpur, các anh đi máy bay mất bao lâu?

   How long did it take you by plane from Hanoi to Kuala Lumpur?

   Chúng tôi đi mất 3 tiếng.

   It took us 3 hours.

      * Use the numbers and words in the brackets to answer the following questions (Dùng các số và từ trong ngoặc trả lời những câu hỏi sau)

Từ thành phố Huế về quê, chị đi tàu hỏa mất bao lâu? (4 tiếng)

How long does it take you by train from Hue city to your village? (4 hours)

Từ thành phố Hồ Chí Minh về nước, anh đi máy bay mất bao lâu? (8 tiếng)

How long does it take you by plane from Ho Chi Minh city to your country? (8 hours).

Từ nhà anh đến sân bay, anh đi tắc-xi mất bao lâu? (20 phút)

How long does it take you by taxi from your house to the airport? (20 minutes)

Từ đây đến cảng Sài Gòn, anh đi xe máy mất bao lâu? (15 phút)

How long does it take you by motorbike from here to the Saigon port? (15 minutes)

3. Make questions following the model:

   (Ðặt câu hỏi theo mẫu)

nhà chị

hiệu sách

xe máy

Your house

book-shop

motorbike

--------> Từ nhà chị đến hiệu sách, chị đi xe máy mất bao lâu?

How long does it take you by motorbike from your house to book-shop?

sân bay

khách sạn

tắc-xi

airport

hotel

taxi

nhà khách

ga tàu

xe buýt

guest house

railway station

bus

thủ đô Tokyo

Osaka

tàu hỏa

Tokyo capital

Osaka

train

ngân hàng

ký túc xá

xe máy

bank

hostel

motorbike

nhà chị

chợ

xe đạp

your house

market

bicycle

Bảo tàng

nhà hát

đi bộ

museum

theatre

go on foot

Pháp

ÁO

máy bay

France

Austria

plane

4. Add "lên", "xuống", "ra" or "vào" to the following sentences

   (Ðiền các từ "lên", "xuống", "ra" hoặc "vào" vào những câu sau)

Bạn tôi đang đi...............dưới tầng 1.

My friend is going.............to the ground floor.

Anh ấy đang trèo............núi.

He is climbing..............mountain.

Con chó chạy............... sân.

The dog runs.............the yard.

Mẹ tôi vừa mới..........bếp.

My mother has just gone..............the kitchen.

5. Answer the questions following the model:

   (Trả lời các câu hỏi theo mẫu sau)

Chị ấy nói được tiếng Thái không?

Chị ấy nói tiếng Thái được không?

Can she speak Thai language?

Ðược. Chị ấy nói được.

Yes. She can speak.

Không. Chị ấy không nói được.

No. She can not speak.

Anh có thể bay vào thứ hai được không?

Can you fly on Monday?

Ðược. Tôi có thể bay vào thứ hai được.

Yes. I can fly on Monday.

Không. Tôi không thể bay vào thứ hai được.

No. I cannot fly on Monday.

Chị ăn được sầu riêng không?

Can you eat durian?

Anh chờ chị ấy được không?

Can you wait for her?

Ông có thể gặp thư ký của tôi được không?

Can you meet my secretary?

Bà có thể đến đây vào thứ hai tới được không?

Can you come here next Monday?

Các anh làm được bài tập này không?

Can you do this exercise?

Chị có thể dịch bài báo này ra tiếng Tây Ban Nha được không?

Can you translate this article into Spanish?

Tôi có thể gặp nữ hoàng được không?

Can I meet the Queen?

Các chị uống được bia không?

Can you drink beer?

Con gái anh ăn được tỏi không?

Can your daughter eat garlic?

Chị có thể ngủ ở đây tối nay được không?

Can you sleep here tonight?

IV. ÐỌC HIỂU (READING comprehension)

Ðường hàng không và những vụ tai nạn máy bay

Airlines and air accidents

   Từ lúc đi bộ đến khi biết dùng các phương tiện giao thông như thuyền bè, xe ngựa, xe đạp rồi ô-tô, tày thủy, xe lửa, nhân loại đã có một bước tiến khá dài trong việc làm cho các vị trí không gian "xích lại gần nhau". Và từ chỗ chỉ dùng các phương tiện "bám sát mặt đất" đến chỗ có thể bay lên không trung với một tốc độ cực lớn mà không bị rơi, nhân loại lại có một bước tiến mới trong việc chinh phục khoảng không vũ trụ. Ngày nay, việc đi lại bằng máy bay đã trở nên phổ biến ở khắp nơi trên thế giới. Người ta nói, hiện đã có những sân bay nhộn nhịp đến mức trung bình cứ một phút có một máy bay cất cánh hoặc hạ cánh. Các nhà khoa học còn dự báo rằng, từ thế kỷ 21, con người sẽ "ưa" đi máy bay hơn tàu hỏa, cho dù là tàu hỏa siêu tốc. Quả thật, máy bay đã đem lại bao nhiêu ích lợi cho con người. Ðiều đó rất hiển nhiên và ai cũng biết.

   Song có một vấn đề đã và đang làm cho hành khách lo lắng, đó là ở hầu hết các nước đều có những vụ tai nạn máy bay khá thảm khốc. So với các phương tiện khác như ô-tô, tàu hỏa..., khi tai nạn xảy ra, máy bay lại là phương tiện dễ "giết người" nhất. Khả năng sống sót có lẽ chỉ là một phần nghìn. Nghĩ đến điều đó, ai cũng lo sợ.

   Nhưng thật là lạc quan khi người ta công bố kết quả: so với các phương tiện khác, tai nạn máy bay, ngược lại, xảy ra ít nhất. Và đi lại bằng máy bay an toàn hơn bất cứ phương tiện nào.

   Bạn có tin điều đó không?

Từ ngữ - Vocabulary

từ lúc, từ chỗ

since

chỉ

only

đi bộ

go on foot

đến khi, đến chỗ

till

dùng

use

phương tiện

means

như

like, as

thuyền bè

boats

xe ngựa

(horse) carrigage

xe đạp

bicycle

rồi

then

ô-tô

car

tàu thủy

ship

tàu hỏa

train

nhân loại

mankind

bước tiến

làm cho

make

vị trí

không gian

space

không trung

air, space

xích lại gần nhau

closer to each other

bám sát mặt đất

right on earth, on the ground

tốc độ

speed

cực lớn

extremelly high

mà, song

but

rơi

fall down

việc chinh phục

conquering

ngày  nay, hiện

nowadays

khoảng không vũ trụ

space

trở nên

become

phổ biến

popular

khắp nơi

everywhere

trên thế giới

in the world

người ta

people

nói

say, tell, speak

nhộn nhịp

busy

đến mức

trung bình

everage

cất cánh

take off

hạ cánh

land

nhà khoa học

scientist

dự báo

forcast, guess

rằng

that

thế kỷ

century

con người

human

ưa... hơn

prefer

cho dù

even though

siêu tốc

super-speed

quả thật

really, certainly

đem lại

bring...to

ích lợi

profit

điều đó

that

ai cũng

everyone

hiển nhiên

clear, matter of course

vấn đề

problem

hành khách

passengers

lo lắng

worry

hầu hết

almost all of

khá

rather

thảm khốc

horrible, terrible

so với

in comparison with

khác

another, other

khi

when

xảy ra

happen

giết người

killer

khả năng

ability

sống sot

survive

có lẽ

maybe, perhaps

nghĩ đến

think of

lo sợ

worry and scare

lạc quan

công bố

declare

kết quả

result

an toàn

safe

bạn

you, friend

believe

bất cứ phương tiện nào

whatever means of transportation

V. BÀI TẬP (EXERCISES)

1. Complete the following conversation

  (Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A Tuần sau tớ sẽ...............................

     Theo cậu, tớ nên..........................?

B   Từ đây vào Huế, cậu có thể đi bằng máy bay, ô-tô hoặc tàu hỏa.

     Theo tớ, cậu.........đi tàu hỏa.

A   Nếu bằng tàu hỏa, tớ đi........................?

B    Mất khoảng 12 tiếng.

A    Mỗi ngày có.................chuyến tàu vào Huế?

B    Có hai chuyến.

A    Tàu khởi hành lúc....................?

B     Chuyến sáng, lúc 8 giờ còn chuyến chiều vào lúc 6 giờ.

2.Find the incorrect sentences and correct them.

   (Tìm và chữa câu sai)

a) Anh ấy về rồi từ Hải Phòng.

b) Chị ấy lên tầng 11.

c) Con mèo từ trong nhà chạy vào sân.

d) Con chị ấy ngồi ở trong nhà còn chị ấy đi vào vườn.

e) Ngày mai có thể tôi sẽ đi Vũng Tàu.

f) Nó vừa mới đi vào ở trong phòng.

3. Translate the following sentences into English

   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

a) Tôi không thể chờ chị ấy lâu hơn được.

b) Có thể chúng tôi sẽ đi bằng tàu hỏa.

c) Từ nhà tôi đến sân bay, tôi đi tắc-xi mất 30 phút.

d) Chồng tôi vừa đi Kuala Lumpur về.

e) Anh nên gặp bác sĩ sáng nay.

f) Con mèo đang trèo lên cây.

g) Các em phải làm bài tập số 4.

h) Hôm nay tôi không đi được.

i) Từ nhà chị đến cơ quan, chị đi xe máy mất bao lâu?

k) Xin mời vào!

l) Tôi có thể đi sân bay bằng gì?

m) Chị đi Tokyo lần nào chưa?

4. Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau đây sang tiếng Việt)

a) My friend wants to go up to Langson.

b) You should go by plane.

c) I have to meet my friend at 5 p.m to day.

d) How long does it take you by train from Bangkok to Kuala Lumpur.

e) It takes me 34 hours.

f) How can I go to Ho Chi Minh city?

g) I am going to fly to Osaka tomorrow morning.

h) My son has just come back from Austria.

i) Maybe he is ill.

k) I can do this exercise.

l) I love her. I need her.

m) You shouldn't drink alcohol.

Lesson 12: Renting a room

Bài 12: Thuê phòng

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Ðặt phòng trước (Booking a room)

A

Alô!

Hello!

B

Alô. Khách sạn Hà Nội đây. Xin chào.

Hello. Hanoi Hotel here. Good afternoon.

Bà cần gì ạ?

Can I help you?

A

Tôi muốn thuê phòng.

I'd like a room.

B

Ngày nào thưa bà?

For which days, madam?

Từ ngày 20 đến ngày 25.

From the 20th to the 25th.

B

Xin lỗi. Tháng này tất cả các phòng đều đầy rồi bà ạ.

Sorry. All the rooms are full this month.

Chúng tôi chỉ có phòng rỗi từ ngày 31.

We have free rooms only from the 31st.

A

Liệu có khách nào bỏ chỗ không cô?

Do you know if there is any guest who night cancel their booking?

B

Tôi không dám chắc.

I am not sure.

Ðộ 3 - 4 ngày nữa mời bà gọi lại được không ạ?

Could you please call again in about 3 or 4 days?

A

Vâng. Cảm ơn cô. Chào cô.

Yes. Thank you. Good-bye.

B

Không dám. Chào bà.

You are welcome. Good-bye.

2. Tại bàn lễ tân (At the reception section)

C

Chào cô.

Good morning, miss.

D

Chào ông.

Good morning, sir.

Ông cần gì ạ?

Can I help you?

C

Tôi muốn thuê phòng trong khách sạn của cô.

I'd like a room in your hotel.

D

Ông sẽ ở đây bao lâu ạ?

How long are you going to stay here?

C

Tám đêm cô ạ.

For 8 nights.

D

Phòng loại nào thưa ông?

Which class of room, sir?

C

Loại một cô ạ.

First class.

D

Xin lỗi. Tất cả các phòng loại một đều đầy rồi ông ạ.

Sorry. All the first class rooms are full now, sir.

Ông thuê phòng loại hai được không ạ?

Would you like the second class room?

C

Vâng. Bao nhiêu một đêm ạ?

Yes. What is the rate per night?

D

Bốn mươi đô-la.

40 dollars.

C

Trong phòng có điện thoại tự động quốc tế không cô?

Is there IDD international telephone in the room?

D

Có ạ.

Yes. There is.

Xin ông cho hộ chiếu.

Give me your passport, please.

C

Ðây ạ.

Here you are.

D

Ðây là chìa khóa phòng.

This is your key.

Ông ở phòng số 408.

You stay in the room number 408.

Ở BÊN PHẢI THANG máy.

On the right of the lift.

C

Cảm ơn cô.

Thank you.

D

Dạ. Không dám.

You are welcome.

Mời ông theo anh này.

Follow this man, please.

Anh ấy là phục vụ phòng.

He is a bellboy.

C

Vâng. Chào cô.

Yes. Good-bye, miss.

3. PHÒNG 342 (IN THE ROOM 342)

E

Ðây là phòng của ông, thưa ông.

This is your room, sir.

F

Vâng.

Yes.

E

Trước khi ra ngoài, ông ấn khóa này.

Before going out, you press this lock.

Ðây là công-tắc đèn ở trong phòng toa-lét.

This is the light switch for the toilet.

Các thứ nước uống ở trong tủ lạnh.

Drinks are in the fridge.

Ðây là điều hòa nhiệt độ.

This is the air - conditioner.

Ông có thể điều chỉnh rất dễ dàng.

You can adjust it very easily.

Kia là điện thoại tự động quốc tế.

That is the IDD international telephone.

Ông có thể gọi đi bất cứ nơi nào trên thế giới.

You can phone any place in the world.

F

Cảm ơn anh.

Thank you.

E

Nếu có vấn đề gì, xin ông gọi tôi.

If you have any problems, please call me.

F

Vâng. Cảm ơn anh.

Yes. Thank you.

4. Tìm nhà (Looking for a house)

J

Chào anh Hải Ðăng.

Hello, Hai Dang.

H

Ô, John. Xin chào.

Oh, John. Hello.

Anh vẫn ở nhà khách A2 phải không?

Are you still staying at guest-house A2?

J

Vâng. Tôi vẫn đang ở đó.

Yes. I am still staying there.

H

Anh sắp về Mỹ phải không? Tháng mấy?

Are you going back America? Which month?

J

Chưa.

Not yet.

Tôi đã gia hạn visa một năm nữa để nâng cao tiếng Việt.

I have extended my visa for one more year to improve my Vietnamese.

Tôi sẽ ở đây đến tháng mười sang năm.

I'll stay here untill next October.

Vì vậy tối muốn tìm một chỗ ở khác.

So I want to look for another lodging.

H

Anh không thích nhà khách A2 à?

Don't you like guest-house A2?

J

Nhà khách đó rất tốt và rẻ.

That guest-house is very good and cheap.

Nhưng tôi không có cơ hội nào để thực hành tiếng Việt.

But I don't have any chances to practise Vietnamese.

Tôi muốn sống với một gia đình Việt Nam.

I want to live with a Vietnamese family.

Hằng ngày tôi có thể nói chuyện với họ.

I can converse with them everyday.

Anh có thể giúp tôi được không?

Can you help me?

H

Ðược.

Yes. I can.

NHƯNG ANH THÍCH SỐNG Ở ÐÂU? Ở QUẬN HOÀN KIẾM ÐƯỢC KHÔNG?

But where would you like to stay? Can you stay in Hoankiem district?

J

Ồ, RẤT TỐT.

Oh, very good.

Hằng ngày tôi có thể đi bộ đến Thư viện Quốc gia.

I can go on foot everyday to the National Library.

H

Anh muốn phòng nhỏ hay phòng to?

Do you want a small or big room?

J

Phòng nhỏ thôi. Khoảng 15 mét vuông.

A small room only. About 15 square metres.

H

Có nhà tắm riêng chứ?

With a private bathroom?

J

Vâng. Có nhà tắm riêng.

Yes. With a private bathroom.

H

Phòng có điều hòa không?

With or without an air - conditioner?

J

Không cần điều hòa. Chỉ cần quạt thôi.

I don't need an air - conditioner. I need only a fan.

H

Ðược rồi. Tối nay tôi sẽ hỏi một người láng giềng của tôi.

O.K. This evening I'll ask my neighbour.

Ngày mai tôi sẽ gọi điện cho anh.

I'll phone you tomorrow.

J

Chà. Ðược sống gần nhà anh thì tốt cho tôi quá.

Oh. It's very good for me to stay near to your house.

H

Tạm biệt nhé.

Good-bye.

J

Hẹn gặp lại.

See you again.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. The words "vẫn", "còn", "vẫn còn", "vẫn đang", "vẫn đang còn", "vẫn còn đang" mean "still". They always go before verbs or adjectives to express the continuation or incompletinon of actions (Các từ "vẫn", "còn", "vẫn còn", "vẫn đang còn",... có nghĩa "still". Chúng luôn đi trước động từ hoặc tính từ để biểu thị ý nghĩa tiếp diễn, chưa kết thúc của hành động).

   Chị Misaki vẫn đang học tiếng Việt ở Trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam.

   Mrs. Misaki is still studying Vietnamese at the Centre of Cooperation for Vietnamese studies.

   Ông Peter vẫn dạy tiếng Anh ở Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam.

   Mr. Peter is still teaching English at the Vietnam National University.

   Hôm nay trời vẫn lạnh.

   It is still cold today.

   Ông Kikuchi vẫn sống ở Tokyo.

   Mr. Kikuchi is still living in Tokyo.

   Cà-phê vẫn còn nóng.

   The coffee is still hot.

2. "chỉ", "thôi" and "chỉ.............. thôi" mean "only". They are used to express a small quantity or a certain single action ("chỉ", "thôi" và "chỉ... thôi" có nghĩa "only". Các từ này được dùng để biểu thị một số lượng nhỏ hoặc một hành động đơn nhất).

   Chúng tôi chỉ uống cà-phê thôi.

   We only drink coffee.

   Tôi sẽ chỉ ở đấy một năm thôi.

   I'll stay there for only one year.

   Ở MIỀN NAM CHỈ có hai mùa.

   There are only two seasons in the south.

   Xin cho tôi một chiếc bánh thôi.

   Please only give me cake.

Note (Chú ý):

Chỉ nó ghét tôi thôi.   (Những người khác không ghét tôi)

Only he hates me.       (The other people don't hate me)

Nó chỉ ghét tôi thôi.    (Nó không yêu tôi)

He only hates me.      (He doesn't love me)

Nó ghét chỉ tôi thôi.    (Nó không ghét những người khác)

He hates only me.     (He doesn't hate other people)

3. The word "sắp" is used to express a near future

   (Từ "sắp" được dùng để biểu thị tương lai gần)

   Vợ tôi sắp đi Nhật.

   My wife is going to Japan.

   Họ sắp thuê nhà mới.

   They are going to rent a new house.

   Bạn tôi sắp lấy chồng.

   My friend is going to marry.

   Con tôi sắp mua ô-tô.

   My child is going to buy a car.

   Giáo sư Une sắp đến đây.

   Prof. Une is going to come here.

Question (Câu hỏi): Sắp ......... chưa?

   Giáo sư Tomita sắp đến đây chưa?

   Is Prof. Tomita going to come here?

   Anh sắp tốt nghiệp chưa?

   Are you going to graduate?

   Anh Yao sắp lấy vợ chưa?

   Is Mr. Yao going to marry?

4. The words "các" and "những" express the plural of nouns

    ("các" và "những" biểu thị số nhiều của danh từ)

a) "các" stands before a noun to express the indefinite plural.

The group of "các" + noun is the overall, entire quantity without contrast to the other things ("các" đứng trước danh từ để biểu thị số nhiều không xác định. Nhóm "các" + danh từ là một số lượng toàn thể, toàn bộ, không đối chiếu với các sự vật khác).

   Thưa các ông, các bà!

   Ladies and gentlemet!

   Các bạn tôi đang ngủ.

   My friends are sleeping.

   Ngày chủ nhật, các viện bảo tàng đều đóng cửa.

   Museums close on Sunday.

Các anh đi đâu đấy?

Where are you going?

b) "những" also stands before a noun to express the indefinite plural but this plural is the partial plural and with contrast to other things ("Những" cũng đứng trước danh từ để biểu thị số nhiều không xác định nhưng số nhiều này là số nhiều bộ phận và có đối chiếu với các sự vật khác).

Những con gà này rất béo.

These chickens are very fat.

{"These chickens" in contrast to "other chickens" -

"Những con gà này" đối chiếu với "những con gà khác"}

Thủ tướng đến thăm những gia đình nghèo.

The Prime Minister vistied poor families.

{"Poor families" in contrast to "rich families" -

"Những gia đình nghèo" đối chiếu với "những gia đình giàu"}

5. The word "mời" has two meanings: "please" and "invite".

a)

Mời anh ngồi.

Please sit down.

Mời ông xơi nước.

Please drink.

You can use "xin mời" with this meaning, too (Bạn có thể dùng từ "xin mời" cũng với nghĩa này).

Xin mời vào.

Come in, please.

Xin mời theo tôi.

Please follow me.

Tôi mời cô ấy đi xem phim.

I invite her to the cinema.

Cô ấy mời tôi đến dự tiệc sinh nhật.

She invited me to her birthday party.

6. "toàn thể", "tất cả" and "cả" mean "all", "whole", "the whole number".

a)

"toàn thể" is placed before nouns indicating people.

("toàn thể" đứng trước những danh từ chỉ người)

Ngày mai toàn thể giảng viên sẽ họp.

All lecturers will have a meeting tomorrow.

Chiều nay toàn thể sinh viên sẽ đi xem phim.

All students will go to the cinema this afternoon.

b) "tất cả" can stand before nouns indicating both people and things ("tất cả" có thể đứng trước cả những danh từ chỉ người lẫn vật).

Tất cả chúng tôi sẽ đi bằng tàu hỏa.

All of  us will go by train.

Tất cả các bạn tôi đều muốn đi Vịnh Hạ Long.

All my friends want to go to Halong Bay.

Tôi phải làm tất cả các bài tập ở trang 50.

I have to do all the exercises ou page 50.

Ở SINGAPORE, TẤT CẢ các phố đều sạch.

In Singapore, all the streets are clean.

c) The word "cả" is used to indicate an overall or the entire of people or things (Từ "cả" được dùng để chỉ một tổng thể hoặc toàn bộ một sự vật).

Cả nước một lòng.

All the country is of one mind.

Cả nhà đi vắng.

All the household was out.

Mưa cả ngày.

It' rained the whole day.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. Complete the following conversations

   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Chào cô.

B

Vâng. Chào bà.

Bà......................................................................?

A

Tôi muốn thuê phòng.

B

...........................................................................?

A

5 ngày cô ạ.

B

Bà cần phòng loại nào?

A

............................................................................?

B

Xin lỗi. Tất cả các phòng loại hai đều đây rồi.

Bà thuê phòng loại một.......................................?

A

............................................................................?

B

Bảy lăm đô-la một đêm.

A

Vâng. Ðược.

B

Xin bà..................................................................

A

Hộ chiếu của tôi đây ạ.

*

*    *

C

A lô! Xin chào.

D

Xin chào. Ông muốn thuê phòng ạ?

.................................................................?

C

Từ ngày 15 tháng sáu.

D

Ông cần mấy phòng ạ?

C

..................................................................

D

Phòng loại nào thưa ông?

C

Phòng.......................................................

D

Ông sẽ ở đây bao lâu?

C

.................................................................

Bao nhiêu.................................................?

D

Sáu mươi đô-la.

2. Use the word "vẫn" to answer the following questions

   (Dùng từ "vẫn" trả lời những câu hỏi sau)

Model (Mẫu)

Bây giờ anh làm việc ở đâu?

Where do you work now?

Tôi vẫn làm việc ở Bộ Giáo dục.

I still work at the Ministry of  Education.

Chị ấy có chồng chưa?

Is she married?

Nó đang ngủ phải không?

Is he sleeping?

Bây giờ gia đình anh sống ở đâu?

Where is your family living now?

Con trai anh đang học ở Trường đại học Quốc gia à?

Is your son studying at  the Vietnam National University?

Ông có khỏe không?

How are you?

Ngày mai trời có nắng không?

Will it be sunny tomorrow?

Mùa này cà-phê có đắt không?

Is coffee expensive this season?

Anh ấy có chơi tennis nữa không?

Has he played tennis more?

Con chị học tốt chứ?

Does your child study well?

Chị ấy đi rồi à?

Has she gone out?

3. Add "chỉ.........thôi" to the following sentences

   (Thêm "chỉ..........thôi" vào những câu sau)

Cô ấy học tiếng Nga.

She studies Russian.

Chồng cô ấy yêu cô ấy.

Her husband loves her.

Tôi thuê phòng loại một.

I rent a first class room.

Chúng tôi sẽ ở khách sạn này hai tuần.

We'll stay at this hotel for two weeks.

Ngày mai trời sẽ mưa.

It will rain tomorrow.

Tôi dịch bài này.

I translate this lesson.

Các em làm bài tập ở trang 16.

You do the exercises ou page 16.

Tôi muốn ở khách sạn Metropole.

I want to stay at the Metropole Hotel.

Ngày mai tôi sẽ đi Tokyo.

I am going to Tokyo tomorrow.

4. Fill in the blanks using "các" or "những"

   (Dùng "các" hoặc "những" điền vào chỗ trống)

Tôi thích.......................chiếc áo mầu tím này.

I like these violet jackets.

Ngày mai tất cả............em phải đến đây lúc 10 giờ.

All of you have to come here at 10 tomorrow.

Tuần sau tất cả..............lớp đều nghỉ học.

All classes will be absent from school next week.

Tôi muốn gặp...............người học tiếng Việt ở đây.

I want to meet the people studying Vietnamese here.

..............anh cần gì ạ?

What do you need?

..............chiếc bút bi này rất tốt.

These ball-point pens are very good.

5. Add "toàn thể", "tất cả" or "cả" to the following sentences (thêm "toàn thể", "tất cả" hoặc "cả" vào những câu sau)

Hôm nay con tôi phải học ...... ngày.

Today my child must learn all day.

Chiều nay... cán bộ sẽ họp.

The whole number of cadres will have a meeting this afternoon.

........... gia đình anh học tiếng Anh.

All his family studies English.

Cháy.... đống củi.

The whole stact of logs burned out.

Tôi muốn..... các anh đến.

I want all of you to come.

.......... số tiền đã được tiêu hết.

All the money is spent.

IV. ÐỌC HIỂU (READING comprehension)

Hệ thống khách sạn ở Hà Nội

   Cách đây khoảng mười lăm năm, hệ thống khách sạn ở Hà Nội vừa ít ỏi, nhỏ hẹp vừa cũ kỹ và lạc hậu nhiều so với các khách sạn du lịch ở nhiều nước trên thế giới. Khách du lịch chỉ tìm đến một vài cái tên quen thuộc như Thắng Lợi, Hòa bình, Hoàn Kiếm, Thống nhất, Thăng Long, Phú Gia, Dân Chủ.

  Từ khi chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa theo hướng kinh tế thị trường tự do và "Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới", lượng khách tham quan, du lịch, thương gia và các nhà đầu tư... tăng lên nhanh chóng. Ðể đáp ứng nhu cầu ăn, ở của du khách quốc tế, hàng hoạt khách sạn cũ đã được sửa sang, nâng cấp. Công ty Du lịch Hà Nội đã liên doanh với Pháp nâng cấp khách sạn Thống Nhất thành khách sạn 4 sao và đổi tiên thành khách sạn Metropole. Từ ngày mang tên mới, khách sạn này lúc nào cũng đầy ắp khách du lịch bốn phương. Ðể được ở khách sạn Metropole, bạn phải đặt chỗ trước ít nhất một tháng.

   Sau sự hoạt động nhộn nhịp của Metropole, hàng loạt khách sạn mới sang trọng đã ra đời: khách sạn Sài Gòn (được nâng cấp từ khách sạn ga Hàng cỏ trước), khách sạn Hà Nội (tên mới của khách sạn Thăng Long) rồi Hữu Nghị, Garden, Bảo Sơn, Horison, v.v. Những khách sạn 5 sao đầu tiên cũng đã xuất hiện ở Hà Nội. Trong số những khách sạn sang trọng và to lớn nhất ở Hà Nội, phải kể đến Hanoi Daewoo Hotel (cạnh công viên Thủ Lệ) và Hotel Apartment ở Hanoi Towers (52 Lý Thường Kiệt).

   Mặc dù tốc độ xây dựng khá nhanh nhưng cho đến nay Hà Nội vẫn chưa đủ khách sạn, đặc biệt là những khách sạn sang trọng, để phục vụ khách du lịch quốc tế. Bởi vậy một loạt khách sạn mới, hiện đại sẽ tiếp tục được mọc lên trong một tương lai không xa.

Hotels in Hanoi

About fifteen years ago, the hotel system in Hanoi was both small and backward compared with those in many countries. Tourists only came to some hotels with familiar names such as Thang Loi, Hoa Binh, Hoan Kiem, Thong Nhat, Thang Long, Phu Gia and Dan Chu.

Since the Vietnamese government carried out its free market oriented �open door� and �Vietnam wants to make friend with all countries in the world� policies, the number of tourists, businessmen and investors to Vietnam has sharply increased.

In order to meet international tourists� demands for accommodation, a number of old hotels were redecorated and improved. The Hanoi Tourism Company has co-operated with France to upgrade the Thong Nhat Hotel into a four star one, renamed the Metropole. Since then, the hotel has always been full of guests. If you want to stay there, you should book at least one month in advance.

After the opening of the Metropole, a series of new and luxurious hotels appeared such as the Saigon Hotel, which was upgraded from the Hang Co Railway Station Hotel, the Hanoi Hotel, formerly called the Thang Long, and the Huu Nghi, the Garden, the Bao Son and the Horizon. The first five star hotels have already appeared in Hanoi. Among the most luxurious and biggest hotels in Hanoi are the Hanoi Daewoo Hotel, next to Thu Le zoo and the Hotel Apartment in Hanoi Towers at 52 Ly Thuong Kiet street.

Despite the high speed of construction, to date, there are not enough hotels in Hanoi, especially luxurious ones for international tourists. Hence, many new and modern hotels will still continue to be built in the near future.

Từ ngữ - Vocabulary

vừa... vừa

both... and...

ít ỏi

few

hẹp

narrow

cũ kỹ

old

lạc hậu

backward

so với

compare with

du lịch

tourism

tìm đến

find, look for

một vài

quen thuộc

familiar, acquainted

từ khi

since

chính phủ

government

thực hiện

carry out

chính sách

policy

mở cửa

open-door

theo

follow

hướng

direction

thị trường

market

tự do

free

làm bạn

make friends

lượng

quantity

khách tham quan

visitor

khách du lịch

tourist

nhà đầu tư

investor

tăng lên

increase

nhanh chóng

fast

để

in order to

đáp ứng

satisfy, meet

nhu cầu

needs

stay, live

quốc tế

international

hàng loạt

mass, many, series

sửa sang

repair

nâng cấp

upgrade

công ty

company

sao

star

liên doanh

joint venture

đổi

change

thành

mang tên

bare the name

lúc nào cũng

every time

đầy ắp

full

bốn phương

four directions

đặt chỗ trước

book in advance

ít nhất

at least

sau

after

sự hoạt động

activity

nhộn nhịp

busy

sang trọng

luxurious

ra đời

appear

mặc dù

although

tốc độ

speed

cho đến nay

up tu now

chưa

not yet

đủ

enough

đặc biệt là

especially

phục vụ

service

bởi vậy

hiện đại

modern

tiếp tục

continue

mọc lên

grow up

tương lai

future

V. BÀI TẬP (EXERCISES)

  1. Find the incorrect sentences and correct them

(Tìm và chữa câu sai)

a) Toàn thể những chiếc đồng hồ này đều tốt.

b) Chào những bạn.

c) Anh sắp đi Tokyo không?

d) Ngày mai những lớp đều nghỉ học.

e) Hôm qua các chị đi đâu?

2) Change the following sentences into question using "sắp... chưa?"

(Dùng "sắp.... chưa?" chuyển các câu sau thành câu hỏi)

a) Chúng tôi chưa mua ô-tô.

We haven't bought a car yet.

b) Bạn tôi sắp đi Kuala Lumpur.

My friend is going to Kuala Lumpur.

c) Ngày mai tôi sẽ thi.

I am going to take an examination tomorrow.

d) Chị ấy sẽ đến đây vào lúc 5 giờ chiều.

She'll come here at 5 p.m.

e) Anh ấy chưa có con.

He hasn't got any children yet.

f) Chị ấy sắp lấy chồng rồi.

She is going to marry.

3. Translate the following sentences in to Englesh

(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

a) Tôi sẽ chỉ ở đây hai ngày thôi.

b) Chúng tôi muốn thuê một phòng có điều hòa.

c) Các bạn tôi vẫn đang ngủ.

d) Anh ấy sắp lấy vợ.

e) Tôi mời 100 người nhưng không phải tất cả họ đều đến.

f) Tất cả các học sinh đều sợ thi.

g) Xin mời theo tôi.

h) Chúng tôi vẫn sống ở phố Nguyễn Khắc Cần.

i) Hôm nay chỉ tôi ở nhà.

k) Tôi uống chè thôi.

4. Translate the following sentences into Vietnamese

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

a) My father is going to buy a new house.

b) I'd like all of you to come.

c) I saw only a lion.

d) Are you going to buy a car?

e) It is still hot today.

f) How long will you stay here?

g) I'd like the first class room.

h) I'll meet him tomorrow morning only.

i) We haven't got money yet.

k) How many five - star hotels are there in Hanoi?

Lesson 13: Changing Money - Opening an Account

Bài 13: Ðổi tiền - Mở tài khoản

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Hỏi về các ngân hàng ở Hà Nội

(Asking about banks in Hanoi)

Alex

CHỊ MAI ƠI! Ở HÀ NỘI CÓ NHIỀU NGÂN HÀNG không?

Mrs. Mai! Are there many banks in Hanoi?

Mai

Có nhiều ngân hàng.

Yes. Many banks.

A

Ngân hàng của nhà nước hay ngân hàng tư nhân?

State banks or private banks?

M

Ngân hàng của nhà nước.

State banks.

A

Ngân hàng nào lớn nhất?

Which bank is the biggest?

M

Ngân hàng Quốc gia Việt Nam.

The Vietnam State Bank.

A

Ở PHỐ NÀO?

Where is it?

M

Ở PHỐ LÊ LAI, NGAY cạnh Nhà hát lớn.

In Le Lai street, next to the Big Theatre.

Anh muốn đến đó à? Ðể làm gì?

Why do you want to go there?

A

Tôi muốn mở tài khoản và đổi một ít tiền.

I want to open an account and change some money.

M

Anh muốn mở tài khoản gì?

What account do you want?

A

Tài khoản tiết kiệm thôi.

A savings account only.

Thủ tục có phiền phức không chị?

Is the procedure complicated?

M

Không. Rất đơn giản.

No. Very simple.

Chiều nay tôi không đi đâu cả.

I won't go anywhere at all this afternoon.

Tôi sẽ đi đến đó với anh.

I'll go there with you.

A

Ở HÀ NỘI CÓ NGÂN hàng nước ngoài nào không?

Is there any foreign bank in Hanoi?

M

Trước đây thì không có ngân hàng nào cả.

There wasn't any foreign bank at all before.

Bây giờ có nhiều ngân hàng nước ngoài như Public Bank, Maybank, Citibank and ANZ.

There are many foreign banks now such as the Public Bank, Maybank, Citi Bank, ANZ.

A

Ồ, TỐT QUÁ

Oh, very good.

Tôi có tài khoản ở Public Bank.

I have an account at the Public Bank.

Có nhiều người Việt Nam mở tài khoản ở ngân hàng nước ngoài không chị?

Are there many Vietnamese people who open accounts at foreign banks?

M

Rất ít.

Very few.

A

Vậy các ngân hàng nước ngoài "sống" bằng gì?

So how do foreign banks survive?

M

Có rất nhiều công ty nước ngoài, nhiều dự án đầu tư,...

There are a lot of foreign companies, many  investment projects.

A

Ồ, TÔI HIỂU RỒI, tôi hiểu rồi...

Oh, I see, I see,...

M

Mấy năm trước, vì người giàu rất ít nên không ai tìm đến ngân hàng nước ngoài.

Some years ago, because there were very few rich people, nobody went to the foreign banks.

Bây giờ ở Việt Nam đã có hàng nghìn triệu phú đô-la.

Now there are thousands of dollar millionaires in Vietnam.

Vì vậy họ đã bắt đầu mở tài khoản ở nhà băng nước ngoài.

So they have begun to open accounts at foreign banks.

A

Lãi suất ở ngân hàng nhà nước Việt Nam có cao không chị?

Is interest high at the Vietnam State Bank?

M

Bình thường thôi.

Average.

2. PUBLIC BANK (AT THE PUBLIC BANK)

B

Ông cần gì ạ?

Can I help you?

C

Tôi muốn đổi séc du lịch này ra tiền mặt.

I would like to cash this traveller's cheque.

B

Mời ông đến quầy số 4.

Please go to counter 4.

...................................

C

Tôi muốn đổi séc này ra tiền mặt.

I'd like to cash this cheque.

D

Ông cần loại tiền nào ạ?

How would you like the money?

C

Hai mươi tờ 100 đô, hai mươi tờ 10 đô, mười tờ 5 đô và mười tờ 1 đô.

20 hundred-dollar notes, 20 ten-dollar notes, 10 five-dollar notes and 10 one-dollar notes.

D

Tiền đây ạ.

Here's the money.

C

Cảm ơn chị.

Thank you.

*

*      *

E

Bà muốn đổi tiền ạ?

Would you like to change money?

F

Vâng ạ.

Yes, I would.

E

Bà có tiền gì ạ?

What currency have you got?

F

Tôi có ringgit Malaysia.

I have Malaysian ringgit.

E

Bà muốn nhận tiền gì?

What currency do you want?

F

Tôi muốn nhận đô-la Mỹ và đồng Việt Nam.

I want US dollar and Vietnamese dong.

Giá đổi hôm nay là bao nhiêu ạ?

What is the exchange rate today?

E

Giá đổi hôm nay là 1 ringgit (RM) được 4 nghìn đồng.

Today's exchange rate is 1 RM to 4,000 Vietnamese dongs.

Và một ringgit được 38 xu Mỹ.

And 1 RM to 38 American cents.

Bà muốn đổi bao nhiêu ringgit?

How many ringgits do you want to change?

F

Tôi có 5 nghìn ringgits.

I have 5,000 RM.

Tôi muốn lấy 2 triệu đồng.

I want two million Vietnamese dongs.

Số còn lại, tôi muốn đổi sang đô-la Mỹ.

I'd like to change the rest to US dollars.

E

Xin bà chờ một chút.

Please wait a couple of minutes.

3. Làm thẻ rút tiền (Getting an automated teller machine

[A.T.M] card to withdraw money)

G

Chào anh!

Good morning!

H

Chào chị!

Good morning!

G

Tôi muốn làm thẻ rút tiền.

I'd like a credit card to withdraw money.

H

Chị đã mở tài khoản chưa?

Have you opened an account?

G

Rồi ạ.

Yes, I have.

H

Xin chị lấy mẫu ở đằng kia.

Please take a form over there.

Chị điền vào những chỗ trống.

Fill in the blanks.

Ghi rõ họ tên và số tài khoản.

Write your name and account number clearly.

Ký tên.

Sign it.

Rồi mang lại đây cho tôi.

Then bring it here to me.

G

Cảm ơn anh.

Thank you.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

   1. Both "hay" and "hoặc" are used to indicate choice and mean "or" in English, however "hoặc" is only used in affirmative sentences while "hay" can be used both in affirmative and in interrogative sentences (Cả "hay" lẫn "hoặc" đều được sử dụng để biểu thị sự lựa chọn và đều có nghĩa là "or" trong tiếng Anh. Tuy nhiên, "hoặc" chỉ được dùng trong câu tường thuật còn "hay" thì được dùng trong cả câu tường thuật lẫn câu hỏi).

Ngày mai hoặc ngày kia chị ấy sẽ đến đây.

She is coming here tomorrow or the day after tomorrow.

Chị ăn món nào: cá hay thịt bò?

Which do you eat: fish or beef?

Tôi ăn thịt bò hoặc (hay) cá đều được.

I can eat either fish or beef.

You can not ask (Bạn không thể hỏi):

   Chị ăn món nào: cá hoặc thịt bò?   (--)

   2. The "không (chẳng).......... gì cả" pattern is used to indicate absolute, complete negative meaning. It means "not..........anything at all", "nothing" (Kết cấu "không (chẳng).....gì cả" được sử dụng để biểu thị ý nghĩa phủ định hoàn toàn, tuyệt đối. Nó có nghĩa "not..... anything at all", "nothing").

Tôi không hiểu gì cả.

I don't understand  anything at all.

Hôm qua nó không ăn gì cả.

He didn't eat anything at all  yesterday.

Anh ấy không nói gì cả.

He said nothing.

   * The ".có..................gì đâu" pattern also means "not.............anything at all" but this pattern is often used to reject one's opinion (Kết cấu "có.........gì đâu" cũng có nghĩa "not...........anything at all" nhưng nó thường được dùng để phủ định ý kiến của một người nào đó).

Hôm qua chị mua sách phải không?

Did you buy books yesterday?

Không. Tôi có mua gì đâu.

No. I didn't buy anything at all.

Anh làm xong bài tập số 3 rồi phải không?

Did you finish exercise 3?

Tôi có làm gì đâu.

I didn't do anything at all.

   3. The "không............đâu cả" pattern means "not.............anywhere at all" (Cấu trúc "không............đâu cả" có nghĩa "not..............anywhere at all").

Sáng nay tôi không đi đâu cả.

This morning I didn't go anywhere at all.

   4. "Vì..........nên......" (Because.........; As........) - the conjunction structure used to indicate the cause - effect relation ("Vì..........nên........" - cặp liên từ được dùng để biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả).

Vì trời mưa to nên chúng tôi không thể khởi hành được.

As it was raining hard,  we couldn't start.

Vì con gái chị ấy ốm nên chị ấy không đến đây.

As her daughter was ill, she didn't come here.

Note (Chú ý): You can place the word "vì" after the effect-clause (Bạn có thể đặt từ "vì" sau mệnh đề chỉ kết quả).

Tôi yêu cô ấy vì cô ấy rất đẹp.

I love her because she is very beautiful.

Tôi phải đi ngân hàng vì tôi hết tiền rồi.

I must go to the bank because I have run out of money.

   If you don't use the word "vì", you can place the word "nên"  after the cause-clause (Nếu không dùng từ "vì", bạn có thể đặt từ "nên" sau mệnh đề chỉ nguyên nhân).

Cô ấy rất đẹp nên tôi yêu cô ấy.

She is very beautiful, so I love her.

Tôi không yêu cô ấy nên cô ấy rất buồn.

I don't love her, so she is very sad.

   5. The word "như" is used to compare the characteristics of two things or objects. It means "like", "as" or "such as" (Từ "như" được dùng để so sánh những đặc điểm, tính chất của hai sự vật, đối tượng. Nó có nghĩa như "like", "as", "such as").

Giáo sư Tomota nói tiếng Việt như người Việt.

Prof. Tomita speaks Vietnamese like a Vietnamese.

Hồ Tây rộng như biển.

West Lake is as wide as the sea.

   6. The "không.........nào cả" pattern is also used to indicate absolutely negative meaning. It means "not.......any.........at all" (Kết cấu "không............nào cả" cũng được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định tuyệt đối. Nó có   nghĩa "not........any......at all").

Tôi không có quyển từ điển nào cả.

I don't have any dictionaries at all.

Tháng trước tôi không mượn quyển sách nào cả.

I didn't borrow any books at all last month.

Ở ÐÂY KHÔNG CÓ ngân hàng tư nhân nào cả.

There aren't any private banks at all here.

   * If you want to reject an opinion, you can use the "có............nào đâu" pattern (Nếu bạn muốn bác bỏ ý kiến của một người nào đó, bạn có thể dùng cấu trúc "có.........nào đâu").

Hôm qua chị mua sách à?

Did you buy books yesterday?

Không. Tôi có mua quyển sách nào đâu?

No. I didn't buy any books at all.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. Complete the following conversations

   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Bà cần gì ạ?

B

.......................................................

A

Bà có tiền............................?

B

Tôi có đô-la Mỹ.

A

Bà cần.............................................?

B

Tôi cần tiền đồng Việt Nam.

A

Bà muốn...........................................?

B

Tôi muốn đổi 1.000 đô-la.

Giá đổi...............................................?

A

Một đô-la được...................................

B

Tiền đây ạ.

A

...........................................................

*

*     *

C

Ông...................................................?

D

Tôi muốn mở tài khoản ở ngân hàng này.

C

Ông....................................................?

D

Tài khoản tiết kiệm.

C

Xin ông điền........................................

D

Tôi có phải..........................................?

C

Vâng. Ông ký tên ở dưới.

*

*     *

E

..............................................................

F

Vâng. Tôi muốn làm thẻ rút tiền.

E

Bà đã....................................................?

F

Rồi. Tôi đã mở tài khoản ở đây rồi.

E

Ðây là....................................................

Xin bà điền vào.....................................

F

Vâng.

Bao giờ..................................................?

E

Hai tuần nữa, bà sẽ nhận được thẻ.

F

Cảm ơn cô.

*

*      *

G

Xin lỗi, anh có thể chỉ dùm tôi ngân hàng..................?

H

Chị muốn đến ngân hàng nào?

G

Tôi muốn đến..............................................................

H

Ồ, RẤT GẦN. NÓ ở...........................................................

Chị đến đó để làm gì?

G

Tôi muốn đổi séc này ra..............................................

   2. Use the following expressions to answer the question

       (Dùng những cụm từ sau trả lời câu hỏi)

Anh muốn mở tài khoản ở đâu?

Where do you want to open your account?

Ngân hàng Nhà nước

The State Bank

Ngân hàng Ngoại thương

The Vietcombank

Ngân hàng Công thương

The Bank for Industry and Trade

Ngân hàng Nông nghiệp

The Bank for Agriculture

Ngân hàng Ðầu tư và Phát triển

The Bank for Investment and Development

   3. Use the following expressions to answer the question

      (Dùng những cụm từ sau trả lời câu hỏi)

Có những ngân hàng nước ngoài nào ở Hà Nội?

Which foreign banks are there in Hanoi?

The Public Bank

Maybank

ANZ Bank

Hongkong Bank

4.

Tôi muốn đổi tiền.

I want to change money.

   * Replace đổi tiền  by the following

    (Thay "đổi tiền" bằng những từ sau)

rút tiền

to withdraw money

trả tiền

to pay

gửi tiền

to save money

vay tiền

to borrow money

đặt cọc

to deposit

mở tài khoản

to open an account

đổi séc ra tiền mặt

to cash the cheque

5.  Tôi muốn đổi đô-la Mỹ ra (sang, lấy) đồng Việt Nam.

    I want to change US dollar to Vietnamese dong.

   *. Make sentences  with the following words

    (Hãy tạo câu với những từ sau)

đô-la Singapore

Singaporean dollars

đô-la Hong Kong

Hong Kong dollars

riên Cambodia

Cambodian riel

rúp Nga

Russian rubles

bạt Thailand

Thai bath

ringgit Malaysia

Malaysian ringgit

RUPI ẤN ÐỘ

Indian rupiahs

mác Ðức

German marks

yên Nhật

Japanese yen

IV. ÐỌC HIỂU (READING comprehension)

Dự án 3,2 tỷ USD cho tòa nhà 500 tầng

   Nhật Bản là một nước đất chật, người ÐÔNG. Ở CÁC ÐÔ THỊ LỚN, vấn đề nhà ở ngày càng trở thành nhu cầu vô cùng cấp bách. Chính vì vậy mà các nhà khoa học, các nhà  kiến trúc và chính phủ Nhật đã và đang tập trung công sức tính toán giải quyết việc quy hoạch, xây dựng nhà ở trong thế kỷ 21 sắp tới. Và thế là một dự án táo bạo đã ra đời: dự án xây dựng nhà chọc trời 500 tầng, đồ sộ nhất thế giới, với độ cao 2.000 mét.

   Theo Obayashi Gumi, người đứng đầu nhóm kiến trúc sư thiết kế tòa nhà chọc trời  này, địa điểm xây dựng sẽ nằm ở vùng ngoại ô thủ đô Tokyo. Tòa nhà có cấu trúc hình chữ T, với 500 tầng, đủ sức chứa 300.000 người, được bố trí hệ thống thang máy tự động, có thể từ tầng cao nhất xuống tầng 1 chỉ mất khoảng 15 phút. Từ trong tòa nhà này, người ta vẫn có thể ngắm phong cảnh xung quanh với tầm nhìn xa khoảng 1,6 km. Cả tòa nhà được coi như một thành phố thu nhỏ, bởi vì ngoài các phòng ở còn có đầy đủ các văn phòng làm việc, hiệu ăn, rạp chiếu  phim, trường học, bệnh viện, bưu điện,... Kể từ khi khởi công đến lúc hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chọc trời nói trên dự tính phải mất khoảng 25 năm với tổng chi phí hơn 3,2 tỷ đô-la Mỹ.

   Ông Shuzimo khẳng định rằng ngay sau khi ngân sách dành cho dự án được phê chuẩn, việc xây dựng tòa nhà chọc trời 500 tầng sẽ lập tức được gấp rút tiến hành và có thể người dân Nhật sẽ được sống trong "thành phố thu nhỏ" này sớm hơn dự định.

(Theo báo Tiền Phong)

US $3.2 Billion Project for a 500-storey Building

Japan is a country with crowded land and a large population. In big cities, the housing shortage is becoming more and more apparent. This is why scientists, architects and the Japanese government were and still are working together to deal with the planning and construction of housing for the coming 21st century. And this is why a bold new project has been unveiled: a project to build a 500 storey, residential building of enormous dimensions, arguably the biggest in the world, at a height of 2000 metres.

According to Obayashi Gumi, head of the architecture team in charge of designing this project, the construction site will be located in Tokyo�s suburban area. The building will have a T-shape structure, with 500 storeys, enough to hold 300,000 people, and an automatic elevator system which enables people to go from the highest floor down to the ground floor within 15 minutes. From this building, a viewer can see the surrounding scenery for a 1.6 km distance. The whole building can be seen as a small city, because apart from residential apartments, this building will have numerous offices, restaurants, cinemas, schools, a hospital and a post office. From the start of the construction to its completion, this building will take around 25 years and with a total budget of US $3.2 billion.

Mr Shuzimo affirmed that right after the budget was agreed the building was approved. This 500-storey skycraper will begin construction and maybe Japanese people will be able to live in this "small city" ahead of schedule.

Từ ngữ - Vocabulary

nước

country

đất

land, area

đông

great number

đô thị

city

nhất là, đặc biệt là

especially

vấn đề

problem

ngày càng

more and more

nhu cầu

needs

vô cùng

very, quite

bức bách

force, coerce

tập trung

attract, concentrate

công sức

labour,  work

tính toán

count up, calculate

giải quyết

solve

nhà ở

house

dự án

project

táo bạo

audacious, bold

chọc trời

skyscraper

đồ sộ

imposing, very big

độ cao

high

người đứng đầu

head

nhóm

group

thiết kế

make, draw up

cấu trúc

structure

chứa

hold; contain

bố trí

dispose, put

tự động

automatic

tầng

floor

ngắm

admire, look at

phong cảnh

scenery

tầm nhìn

distance

chi phí

spend, expenses, expenditure

nhiệm vụ

duty, task

ngân sách

budget

phê chuẩn

approve, accept

V. BÀI TẬP (EXERCISES)

a) Insert "hay" or "hoặc" in the following sentences

   (Ðiền từ "hay" hoặc từ "hoặc" vào những câu sau)

1. Anh có thể đổi tiền ở ngân hàng nhà nước........ngân hàng tư nhân đều được.

2. Ai sẽ đi ngân hàng bây giờ: anh................tôi?

3. Hôm nay......................ngày mai, chị sẽ đi rút tiền?

4. Chị có thể nhận tiền đồng Việt Nam............đô-la Mỹ.

5. Anh sẽ ở đây một tuần.....................hai tuần?

6. Xin lỗi, chị muốn gửi tiền....................rút tiền?

b) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. I would like to cash these traveller's cheques.

2. What is the exchange rate today?

3. Please change the US dollars to Vietnamese money.

4. I'd like to open an account.

5. I can't hear anything at all.

6. I don't have a watch at all.

7. She is as beautiful as the moon.

8. Have you got a new car?

    No. I haven't got a car at all.

9. Where did you go yesterday?

   I didn't go anywhere at all.

10. Do you want to change US dollars to Vietnamese dong?

c) Translate the following sentences into English

   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Tôi muốn mở tài khoản ở ngân hàng này.

2. Tôi muốn đổi tiền yên Nhật ra ringgit Malaysia.

3. Ông muốn rút tiền phải không ạ?

4. Vì bố tôi hết tiền nên ông ấy phải đi ngân hàng.

5. Ông muốn nhận tiền gì ạ?

6. Chị ấy đến đây hôm qua hay hôm kia?

7. Hôm qua anh ấy không mua quyển sách nào ở đây cả.

8. Bà cần loại tiền nào ạ?

9. Giá đổi hôm nay là 1 đô-la Mỹ được 11,000 đồng.

10. Xin cho tôi tiền lẻ.

Lesson 14: Having Dinner at a Restaurant

BÀI 14: ăn tối ở một nhà hàng

I. Hội thoại (Conversations)

1. Tìm nhà hàng ngon và rẻ

   (Looking for a nice and cheap restaurant)

A

Ô, Hải Ðăng! Lâu lắm rồi tớ không gặp cậu

Oh, Hai Dang! I haven't seen you for a long time.

B

Ồ, CHÀO QUỐC VIỆT! Cậu khỏe không?

Oh, hello, Quoc Viet! How are you?

A

Cảm ơn, bình thường.

Fine, thanks.

Bây giờ cậu có bận không? Ði ăn tối với tớ nhé?

Are you busy now? Come and have dinner with me, okay? Come and have dinner with me, okay? Come and have dinner with me, okay?

B

Ðược. ở đâu?

OKAY. WHERE?

A

Ở KHÁCH SẠN BẮC NAM.

At the Bac Nam Hotel.

B

Ồ, ÐỪNG, ÐỪNG ÐẾN khách sạn. �n ngoài tốt hơn.

Oh, don't go to hotels. It is better to eat in other places.

A

Ừ. CHÚNG TA SẼ TÌM một nhà hàng vừa ngon vừa rẻ.

Yes. We'll look for a nice cheap restaurant.

Cậu có biết ở đâu không?

Do you know where one is?

B

Chúng ta có thể tìm thấy trên đường tới Hồ Tây.

We can find it on the way to the West Lake.

A

Ðược. Hãy đi ngay nhé.

Okay. Let's go at once, right?kay. Let's go at once, right?kay. Let's go at once, right?

2. Gọi món ăn (Ordering food)

C

Mời cô và các ông vào ạ.

Please come in.

Ồ, LÂU LẮM RỒI KHÔNG GẶP ông Việt Anh.

Oh, I haven't seen you for a long time, Mr Viet Anh. Viet Anh. Viet Anh.

D

Vâng. Tôi đi Ðài Loan bà ạ.

Yes. I went to Taiwan.

Nhà hàng hôm nay có món gì đặc biệt không bà?

IS THERE ANYTHING SPECIAL AT the restaurant, madam?

C

Hôm nay có súp lươn, nem và thịt quay.

Today we have eel soup, spring rolls and roasted meat.

E

ồ, tôi rất thích nem. Tôi đã từng ăn ở Pháp.

Oh, I like spring rolls very much. I have tasted them in France. them in France. them in France.

C

Xin lỗi. Ông là người nước nào ạ?

Excuse me. Where are you from?

E

Tôi là người Ðài Loan.

I am Taiwanese.

D

Ðây là ông Tea và cô Mei Ling.

Here are Mr. Tea and Miss Mei Ling.

Họ đều là bạn tôi và đều là người Ðài Loan.

All of them are my friends and Taiwanese, too.

Cả hai đều nói thạo tiếng Việt và rất sành ăn.

Both of them can speak Vietnamese well and are connoisseurs of food. of food. of food.

C

ồ, thật vinh dự được phục vụ các vị ở nhà hàng chúng tôi.

Oh, it is a pleasure to serve you at our restaurant.

Xin các vị nếm thử món súp lươn trước.

Please try the eel soup first.

D

Vâng. Ðược.

Yes, okay.

Xin cho chúng tôi món thịt bò, cua biển và nem Sài Gòn.

Please give us beef, sea crabs and spring rolls.

C

Vâng.

Yes.

E

Có bia Halida không bà?

Have you got Halida beer, madam?

C

Có ạ, Bia hộp hay bia chai thưa ông.

Yes, I have. Tins or bottles, sir?

E

Xin cho 3 hộp.

Three tins, please.

C

Ðây ạ.

Here you are.

Các ông muốn dùng thịt bò tái, vừa hay chín ạ?

Would you like rare, medium or well done beef? done beef? done beef?

D

Dạ, tái cho hai chúng tôi và chín cho cô Mei Ling.

Rare for two of us and well done for Miss Mei Ling. done for Miss Mei Ling.

C

Các ông dùng rau gì ạ?

What vegetables would you like?s would you like?s would you like?

D

Xin cho chúng tôi một đĩa súp lơ.

Please give us a dish of cauliflower.

C

Các ông có ăn được ớt không ạ?

Can you eat chilli?

E

Ồ, CHÚNG TÔI RẤT thích ớt tươi.

Oh, we like fresh chilli very much.

C

ÐÂY Ạ. ỚT NÀY VỪA TƯƠI VỪA CAY.

Here you are. These chillis are both fresh and hot.

Cô Mei Ling có ăn được ớt không?

Can you eat chilli, Miss Mei ling?

F

Chỉ ít thôi ạ.

Just a little.

Xin bà cho một ít dấm và một ít hạt tiêu.

Please a little vinegar and peppers.

C

Món này hơi nhạt phải không cô?

Is this dish a little tasteless?

F

Ðược rồi. Cảm ơn bà.

Okay. Thank you.kay. Thank you.kay. Thank you.

C

Có hoa quả và bánh ngọt để tráng miệng. Các vị muốn dùng gì ạ?

We have fruit and cakes for dessert. What would you like?

D

Xin cho một ít nho hoặc chuối.

Some grapes or bananas, please.

C

Vâng.

Yes.

D

Ðủ rồi. Xin bà cho hóa đơn.

Enough. Can we have the bill, please?

3.

Ở TIỆM CÀ phê (At the café)

G

Các anh muốn dùng nước gì ạ?

What do you want?

H

Xin cho tôi một tách cà phê.

A cup of coffee for me, please.

I

Xin một cốc cà phê đá.

A glass of iced-coffee, please.

K

Có nước hoa quả không chị?

Have you got fruit-juice?

G

Có ạ.

Yes, we have.

Chị muốn uống nước gì ạ?

What juice do you want?

K

Một cốc nước dừa chị ạ.

A glass of coconut milk.lk.

G

Có đá không ạ?

With or without ice?

K

Có đá chị ạ.

With ice, please.

G

Ðây ạ.

Here you are.

ii. ngữ pháp (grammar)

1. The imperative in Vietnamese

   (Mệnh lệnh thức trong tiếng Việt)

   In this lesson, you will learn how to form the imperative in Vietnamese (Trong bài này, các bạn sẽ học cách cấu tạo mệnh lệnh thức trong tiếng Việt).

a) Use the word "hãy" just before the predicate-verbs

   (Dùng từ "hãy" ngay trước động từ-vị ngữ)

Anh hãy ngồi đây!

(You) sit here!

Hãy đọc bài này!

Read this lesson!

Hãy đợi tôi một phút!

Wait for me one minute!

b) Place the word "đi" at the  end of the sentence

   (Ðặt từ "đi" vào cuối câu).

Vào đi!

Come in!

Ngủ đi!

Sleep!

c) Use both "mời" (at the beginning of the sentence) and "đi" (at the end of the sentence) to show politeness and respect (Dùng cả "mời" ở đầu câu lẫn "đi" ở cuối câu để biểu thị ý lịch sự, kính trọng).

Mời chị uống nước đi!

Drink, please!

Mời các anh ăn chuối đi!

Have bananas, please!

Mời các bạn vào đi!

Come in, please!

d) Use both "hãy" and "đi" to urge or make others hurry.

   (Dùng cả "hãy" lẫn "đi" để biểu thị ý giục giã).

Hãy nhanh lên đi!

Hurry up!

Hãy đi đi!

Hãy dậy đi!   

Go!

Wake up!

e) The words "đừng", "chớ" (don't) and "đừng.......nữa" (don't.........any more) are used to advise somebody not to do something (Các từ "đừng", "chớ", "đừng........nữa" được dùng để khuyên một người nào đó không làm một việc gì đó).

Ðừng yêu nó!

Don't  love him!

Ðừng lười!

Don't be lazy!

Chớ đi ra ngoài khi trời tối!

Don't go out when it is dark!

Ðừng khóc nữa!

Don't cry any more!

Anh đừng yêu cô ấy nữa!

Don't  love her any more!

2. "vừa....vừa..." means "both....and...", "and...and...". This pair of adverbs usually go with verbs or adjectives to indicate  the parallel actions or characteristics ("vừa...vừa..." - cặp phó từ luôn đi với động từ hoặc tính từ để biểu thị tính chất sóng đôi của các hành động hoặc tính chất).

Nó vừa khóc vừa cười.

He was  crying and laughing at the same time.

Anh ấy vừa sốt vừa  rét.

He has both a fever  and a cold.

Cô ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.

SHE IS BOTH INTELLIGENT AND DILLIGENT.

e is both intelligent and dilligent.

e is both intelligent and dilligent.

CÀ PHÊ Ở BUÔN MÊ THUỘT VỪA RẺ VỪA ngon.

Coffee in Ban Me Thuot is both cheap and nice.

Chúng tôi vừa học tiếng Anh vừa học tiếng Nhật.

We study both English and Japanese.

3. The words "được", "thấy", "ra" are placed after verbs to express results of actions (Các từ "được", "ra", "thấy" được đặt sau động từ để biểu thị kết quả của hành động).

Tôi đã tìm được quyển từ điển Anh-Việt.

I managed to find the English - Vietnamese dictionary.

(I succeeded in finding the English - Vietnamese dictionary)

Tôi nhận ra chị ấy rồi.

I recognized her.

Chúng tôi trông thấy họ rồi.

We saw them.

Tôi nghe thấy tiếng vợ tôi ở trong phòng.

I heard my wife's voice in the room.

4. The word "ngay" with meaning "at once", "immediately" is an adverb placed after   verbs ("ngay" - PHÓ TỪ ÐẶT SAU ÐỘNG TỪ).

Dừng lại ngay!

Stop immediately!

Tôi sẽ đi ngay.

I'll go at once.

Chúng tôi sẽ làm ngay.

We'll do it immediately.

  * "ngay" (right) can be placed before adverbs of place or time ("ngay" có thể đi trước trạng ngữ chỉ địa điểm hoặc thời gian).

Tôi sẽ đợi anh ngay ở cổng.

I'll wait for you right at the gate.

Chúng ta phải đến đó ngay bây giờ.

We have to go there right now.

Tôi sẽ gặp chị ngay ngày mai.

I'll meet you right romorrow

I'll meet you tomorrow

5. "nhé" (right?, okay?) - a particle placed at the end of a sentence to indicate both request, and interrogative meanings. It is often used in cordinal conversations ("nhé" - ngữ khí từ đặt ở cuối câu để biểu thị cả ý nghĩa cầu khiến lẫn ý nghĩa nghi vấn. Nó thường được dùng trong hội thoại thân mật).

Tối nay đi xem phim với anh nhé?

Go to the cinema   with me this evening, right?

Chờ anh một chút nhé!

Wait for me just minute, right?

Chúng ta làm bài tập nhé?

Let's do exercises, okay?

Chúng ta đi nhé?

Let's go, shall we?

iii. thực hành (practice)

1.

Anh muốn ăn gì?

What do you want to eat?

Tôi thích ăn vịt.

I like duck.

   * Use the following words to answer the question

    (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi):

Chị thích ăn gì?

What do you like eating?

thịt bò

beef

thịt gà

chicken

thịt lợn

pork

thịt dê

goat

thịt ngỗng

thịt thỏ

rabbit

thịt cừu

mutton

thịt hươu

venison

2. Anh có thích cá không?

   Do you like fish?

   * Use the following words to ask

   (Dùng các từ sau để hỏi) * Use the following words to ask

   (Dùng các từ sau để hỏi) * Use the following words to ask

   (Dùng các từ sau để hỏi)

cua

crab

tôm

shrimp, prawn

ếch

frog

lươn

eel

ốc

snail

trứng

thịt

meat

cua biển

sea crab

món ăn biển

sea food

cá mực

cuttle fish

3.

Chị ăn được ớt không?

Can you eat chilli?

Tôi ăn được.

I can.

Tôi rất thích.

I like it very much.

Tôi không thích lắm.

I don't like it very much.

Tôi không ăn được.

I can't eat it.

Tôi không thể ăn nhiều thế.

I cannot eat very much. very much. very much.

* Use the following words to ask, then answer those questions (Dùng các từ sau để hỏi sau đó trả lời những câu hỏi đó)

hạt tiêu

hành

tỏi

garlic

mì chính

ajinomoto

nấm

mushrooms

măng

bamboo shoots

cà rốt

carrots

nước mắm

fish sauce

dấm

vinegar

4.

Các ông muốn dùng rau gì ạ?

What vegetable would you like?

Xin cho chúng tôi đậu trắng.

Please give us white beans.

* Use the following to answer the above question

   (Dùng những từ sau trả lời câu hỏi trên)

bắp cải

cabbage

súp lơ

cauliflower

su hào

kohlrabi

đậu Hà Lan

green peas

rau muống

bindweed, water convovulus

xà lách

salad

củ cải

turnip

5.

Món này có mặn quá không?

Is this dish too salty?

* Replace the word "mặn" (salty) by the following words

(Thay từ "mặn" bằng những từ sau)

đắng

cay

hot (as chilli)

nguội

cold

nóng

hot

nhạt

tasteless

ngọt

sweet

chua

sour

nhừ

well-done

cứng

hard

mềm

soft

dai

tough

vừa

tasty enough

6.

Ông muốn uống nước suối phải không ạ?

Would you like to drink mineral water?

* Make up questions with the following words

   (Ðặt câu hỏi với những từ sau)

nước chanh

lemonade

nước dừa

coconut milk

nước dâu

mulberry juice

nước vải

lychee juice

nước dứa

pineapple juice

nước mía

sugar-cane juice

nước cam

orange juice

nước sôi

boiled water

cà phê

coffee

bia

cà phê đen

black coffee

sữa

milk

chè (trà)

tea

rượu

alcohol

rượu vang

wine

cà phê sữa

white coffee

7.

Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Mời................................................? 

Hôm nay các ông ........................?

B

Có..........................................?

A

Dạ, có. Cua biển rất to và béo.

Các ông gọi gì nữa ạ?

C

Xin cho chúng tôi.....................

A

Vâng.

B

Có.............................................?

A

Dạ. Có bia mới rất ngon.

C

Bia hộp hay...............................?

A

Có cả hai loại ạ.

Các ông dùng.............................?

C

Hai hộp.

A

Các ông dùng..............................?

B

Cho chúng tôi một đĩa xà lách.

A

.....................................................?

C

Có gì để tráng miệng.....................?

A

......................................................?

C

Xin cho chúng tôi hoa quả

8. Use the pair of adverbs "vừa... vừa..." to join following elements into complete sentences (Dùng cặp phó từ "vừa... vừa..." nối các yếu tố sau thành câu hoàn chỉnh).

Model (Mẫu):

Chị ấy trẻ, xinh.

She is young and pretty.

Chị ấy vừa trẻ vừa xinh.

She is both young and pretty.

   Chúng tôi ăn, uống.

   We eat and drink.

   Tôi thích cà phê, chè.

   I like coffee, tea.

   Hoa quả ở Hà Nội ngon, rẻ.

   Fruit in Hanoi is nice and cheap.

   Chị ấy không thích rượu, bia.

   She doesn't like alcohol or beer.

   Vợ tôi mua thịt bò, thịt lợn.

   My wife bought beef and pork.

IV. ÐỌC HIỂU (READING comprehension)

   Trà - ở đâu uống nhiều nhất?

   TEA - Where do people drink it most?

   NGƯỜI ANH CÓ TIẾNG LÀ HAY UỐNG TRÀ. Ở TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN, VIỆT NAM... NGƯỜI TA CŨNG ÐỀ CẬP NHIỀU ÐẾN NGHỆ THUẬT UỐNG TRÀ. ẤN ÐỘ LÀ NƯỚC SẢN XUẤT NHIỀU CHÈ XANH ÐƯỢC NHIỀU NGƯỜI BIẾT ÐẾN. NHƯNG THEO SỐ LIỆU CỦA ỦY BAN TRÀ QUỐC TẾ THÌ CÁC NƯỚC CHÂU Á NÀY KHÔNG NẰM TRONG SỐ NHỮNG QUỐC GIA có tỷ lệ uống trà cao nhất.

   Và người Anh cũng chỉ xếp hàng thứ hai với mức bình quân đầu người là 1.148,4 tách trà mỗi năm. Xếp hàng đầu là Ireland với 1.416,8 tách/người/năm.

   Phải chăng ở Ireland và Anh, người ta dùng nhiều trà là vì đấy là những xứ sở của sương mù? Song mức tiêu thụ cũng không phải là ít ở những nơi nóng bức vùng Trung Ðông như Qatar (1.012 tách/người/năm), Thổ Nhĩ Kỳ (941,6), Iran (765,6), Kuweit (743,6)... Ngược lại, ở Thailand, người dân uống trà rất ít: chỉ 4,4 tách/người/năm.

(Theo báo Khoa học phổ thông)

   READING COMPREHENSION

Tea-Where Do People Drink it Most

The English people are famous for their tea-drinking habit. In China, Japan and Vietnam, the art of tea drinking is frequently mentioned. India produces a green tea which is well-known all over the world.

However, according to statistics of the International Tea Committee, these Asian countries are not in the list of highest tea consuming countries.

And the English people only ranked second with an annual average of 1,148.4 cups of tea per head. Ireland ranks first with 1,416.8 cups/person/year.

Could it be that people in Ireland and Britain drink tea more often due to their famous fog? Nevertheless, the consumption level is not low in hot Middle-East areas such as Qatar (1,012 cups/person/year), Turkey (941.6), Iran (765.6) and Kuwait (743.6). In contrast, in Thailand, the people rarely drink tea: 4.4 cups per person per year.

Từ ngữ - Vocabulary

có tiếng

famous

hay

often, always

đề cập

touch upon

nghệ thuật

art

nước

country

sản xuất

make, produce

chè xanh

green tea

theo

according to

số liệu

data, facts

ủy ban

committee

quốc tế

international

CHÂU Á

Asia

trong số

among

quốc gia

country, nation

tỷ lệ

incidence, proportion

xếp hàng

queue, stand in line

thứ hai

second

mức bình quân average

đầu người

each person, per person

tách

cup

mỗi

each, one

xếp hàng đầu

the first

xứ sở

land, area

phải chăng

is it true that

sương mù

fog

however

mức

level

tiêu thụ

consume

nơi

place, area

nóng bức

hot

vùng

area

Trung Ðông

Middle-East

ngược lại

on the contrary

v. bài tập (exercisees)

   a) Add "đừng... nữa" to the following sentences

   (Thêm "đừng... nữa" vào những câu dưới đây)

1. Anh uống rượu.

2. Chị học.

3. Chị yêu anh ấy.

4. Anh giận chị ấy.

5. Cậu ngủ.

6. Chị nói dai.

7. Mua thịt cừu.

8. Cười.

   b) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Let's go to restaurant, right?

2. Order goat meat, right?

3. They'll come here right now.

4. Don't come here too late!

5. I'll wait for you right at the crossroads.

6. Go with me!

7. What do you have for dessert?

8. I saw them going into the library.

9. This dish is a bit sour.

10. Don't eat chilli any more!

   c) Find the incorrect sentences and correct them.

   (Tìm và chữa câu sai)

1. �n đừng nữa!

2. Hãy anh đến đây vào lúc 6 giờ.

3. Ðừng uống nữa rượu!

4. Các ông gọi nữa gì không ạ?

5. Ðừng yêu nữa cô ấy!

6. Tôi đến, chị ấy đi ngay.

7. �n đi nữa!

8. Ðừng giận tôi nhé!

9. Chúng tôi ăn vừa uống.

10. Uống đi ngay!

Lesson 15: Shopping

Bài 15: Mua bán

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. CỬA HÀNG QUẦN ÁO (AT THE CLOTHES SHOP)

A   Xin cho tôi xem chiếc áo kia.

      Can I have a look at that shirt?

B   Anh cần cỡ nào ạ?

     Wat size do you want?

A   Cỡ trung bình.

     Medium.

B   Ðây ạ. Chiếc này trông vừa với anh.

     Here it is. It  looks good for you.

A   Ðúng thế. Trông vừa lắm.

      It does look good, indeed.

     Nó giá bao nhiêu ạ?

     How much is it?

B   Tám mươi ngàn đồng.

     80,000 dong.

A   Xin gói lại giúp. Tiền đây ạ.

     Please wrap it. Here's the money.

B   Cảm ơn anh.

     Thank you.

C   Anh cần gì ạ?

     Can I help you?

D   Chị có quần bò không ạ?

     Do you have jeans?

C   Có ạ.

     Yes, I do.

     Xin đi lối này.

     This way, please.

     Rất nhiều. Anh có thể chọn cái nào anh thích.

     So many. You can choose what you like.

D   Xin tìm giúp tôi một cái mầu xanh.

     Please get me some green ones.

C   Vâng. Ðây ạ.

     All right, sir. Here you are.

     Anh cần cỡ nào ạ?

    What size do you want?

D   Cỡ 32 ạ.

     Size 32, please.

C   Ðây, cỡ 32.

     Here's size 32.

D   Phòng thử ở đâu ạ?

     Where is the fitting room?

C   Ở GÓC KIA ạ.

     It is over there in the corner.

     Anh có thể đi theo người đội mũ đỏ kia.

    You can follow the person in the red hat.

D   Không sao. Tôi có thể tự tìm được.

     No problem. I can find it myself.

*

*   *

C   Anh thử xong rồi ạ?

     Have you already tried them on?

D   Vâng, xong rồi.

     Yes, I have.

C   Nó có vừa không ạ?

     Do they fit you, sir?

D   Tôi e rằng nó quá ngắn.

     I am afraid they are too short.

     Cái này chỉ dài một mét.

     These ones are only one metre long.

C   Anh cần cái dài hơn phải không?

     Do you want longer ones?

D   Vâng ạ.

     Yes, please.

C   Ðây ạ.

     Here you are, sir.

D   Ðược rồi. Cảm ơn chị.

     O.k. Thank you.

     Bao nhiêu ạ?

    How much?

C   Hai trăm năm mươi ngàn.

     250,000 dongs.

2. HIỆU GIẦY (AT THE SHOE SHOP)

E   Tôi muốn mua một đôi giày thể thao.

     I want a pair of sports shoes.

     Ông có không ạ?

     Do you have any?

F   Có ạ.

     Yes, we have.

     Cỡ nào, thưa ông?

     What size, sir?

E   Tôi cần cỡ số 9.

     I want size nine.

F   Ðây ạ. Mời ông đi thử.

     Here you are. Try them on, please.

E   Vừa lắm. Ðược rồi, tôi lấy đôi này.

     They are quite comfortable. Okay, I'll take them.

*

*   *

G   Bà cần gì ạ?

     Can I help you, madam?

H   Chị có thể cho tôi xem đôi giày ở trên kia được không?

      Can you show me the pair of shoes on the top?

G   Ðược ạ. Ðây ạ.

     Certainly. Here you are.

     Xin bà ngồi đây thử ạ.

     Please sit down here and try them on.

H   Vâng. Cảm ơn.

     Yes. Thank you.

G   Vừa chứ bà?

     They fit you, don't they?

H   Ồ, NÓ HƠI to.

      Oh, they are a bit too big for me.

      Xin cho tôi xem đôi nhỏ hơn.

     Please show me the smaller ones.

G   Ðôi này thế nào ạ?

      What about these?

H   Ðược. Ðôi này rất vừa.

      O.k. they fit me very well.

      Giá bao nhiêu ạ?

     What is the price?

G   Ðôi này giá năm trăm ngàn.

      They cost 500,000 dongs.

H   Ồ, ÐẮT QUÁ (mắc quá).

      Oh, too expensive.

G   Không đắt đâu. Giày ngoại đấy ạ.

     Not expensive. They are imported ones.

     Chất lượng rất tốt.

     High quality.

H   Tôi trả chị bốn trăm rưỡi được không?

     I give you 450,000 dongs, O.k.?

G   Ðược ạ. Cảm ơn bà.

     O.k. Thank you.

3. HÀNG THỊT (AT THE BUTCHER'S MARKET)

I   Chị mua thịt đi.

    Can I buy some meat, please.

    Chị cần thịt gì ạ?

    What meat do you want?

K   Tôi muốn mua một ít thịt bò và thịt lợn (thịt heo).

     I want some beef and pork.

I   Chị mua mấy cân ạ?

    How many kilos do you want?

K   Xin cho tôi một cân thịt lợn và nửa cân thịt bò.

     One kilo of pork and half a kilo of beef.

I   Vâng. Chỉ thế thôi ạ?

    Yes. Is that all?

K   Vâng. Thế thôi.

      Yes. That 's all.

      Giá bao nhiêu ạ?

     How much is it?

I   Bốn lăm ngàn đồng.

    45,000 dong.

*

*   *

L   Chị có thịt dê không?

      Do you have goat meat?

M   Có. Nhưng chỉ còn một cân thôi.

     Yes. But we have only one kilo left.

L   Không sao. Tôi lấy cả.

     It doesn't matter. I'll take it all.

M   Chị cần gì nữa không ạ?

      What else do you want?

L   Chị có thịt gà non không?

     Do you have young chickens?

M   Có ạ.

       Yes, we have.

L   Cho tôi một con.

      Give me one, please.

4. HÀNG RAU QUẢ (AT THE GREEN STALL)

N   Chị muốn mua rau gì ạ?

     What vegetables do you want?

O   Cho tôi tôi hai mớ rau muống.

     Two bundles of spinach (water convovulus), please.

N   Có bắp cải rất tươi. Chị có mua không?

We have very fresh cabbage. Do you want some?

O

Vâng. Cho tôi khoảng hai cân.

YES. ABOUT TWO KILOS, PLEASE.

N

Gì nữa ạ?

What else?

O

Một ít cà chua, khoai tây và cà rốt.

Some tomatoes, potatoes and carrots.

Ðủ rồi.

Enough.

Tất cả bao nhiêu ạ?

How much are they?

N

Mười hai nghìn.

12.000 dong.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. Telling the prices (Cách nói giá)

Quyển sách này giá bao nhiêu?

How much is this book?

Con gà này giá bao nhiêu?

How much is this chicken?

Cái quần bò này giá bao nhiêu?

How much are these jeans?

Bao nhiêu tiền một cân thịt lợn (thịt heo)?

How much is one kilo of pork?

Bao nhiêu tiền một nải chuối?

How much is a hand of bananas?

Nó giá hai mươi nghìn đồng.

It costs 20,000 dongs.

Giá của nó là mười nghìn.

Its price is 10,000 dongs.

2. "tự" (oneself) - an adverb going before a verb to express that the action is performed by the subject without the help of other people ("tự" - phó từ, đi trước động từ để biểu thị rằng hành động được thực hiện bởi chính chủ thể, không có sự giúp đỡ của người khác).

Tôi có thể tự tìm được.

I can find it myself.

Chúng tôi sẽ tự đến đó.

We will go there ourselves.

Anh có thể tự học tiếng Việt.

You can study Vietnamese yourself.

Note (Chú ý): Sometimes "tự" may combine with "lấy"

(Ðôi khi "tự" có thể kết hợp với "lấy").

Chị phải tự làm lấy bài tập này.

You must do this exercise yourself.

3. The words "xong", "rồi" (finished, already)

a) The word "xong" is placed after verbs or at the end of a sentence to indicate the completion of the action (Từ "xong" đặt sau động từ hoặc ở cuối câu để biểu thị ý nghĩa hoàn thành của hành động).

Tôi đã làm xong tất cả các bài tập.

I have done all my exercises.

Chúng tôi sẽ đến đó sau khi ăn cơm trưa xong.

We'll go there after having finished lunch.

b) "xong" can be combined with "rồi" into "xong rồi" or "xong... rồi" to emphasise the completion of the action ("xong" có thể kết hợp với "rồi" thành "xong rồi" hoặc "xong... rồi" để nhấn mạnh vào sự hoàn thành của hành động).

Tôi đọc xong quyển sách này rồi.

I have finished reading this book.

Tôi đọc xong rồi.

I have finished reading it.

c) Questions (Câu hỏi)

   You can use "xong.. chưa?" or "xong chưa?" to ask whether an action has been completed or not (Bạn có thể dùng "xong... chưa?" hoặc "xong chưa?" để hỏi xem hành động đã hoàn thành hay chưa).

Anh đọc xong quyển sách này chưa?

Have you finished reading this book yet?

Cậu làm bài tập xong chưa?

Have you finished your exercises yet?

You can use "chưa xong" (haven't yet finished, not yet) to express the incompletion of the action (Bạn có thể dùng "chưa xong" để biểu thị ý nghĩa chưa hoàn thành của hành động).

Tôi đọc chưa xong quyển sách này.

Tôi chưa đọc xong quyển sách này.

Tôi đọc quyển sách này chưa xong.

I haven't finished reading this book yet.

Tôi chưa làm xong bài tập.

Tôi làm chưa xong bài tập.

Tôi làm bài tập chưa xong.

I haven't finished my exercises yet.

4. "chứ" - A particle used in question tags to express the speakers' wish to have the listeners' approvals ("chứ?" - Tiểu từ được dùng ở cuối câu hỏi để biểu thị ý nghĩa người nói muốn người nghe đồng tình với mình).

Chị sẽ ở lại đây với tôi chứ?

You'll stay here with me, won't you?

Anh vẫn khỏe chứ?

You are well, aren't you?

Anh đi xem phim với em chứ?

Go to the cinema with me, won't you?

5. Sentences with predicates indicating the length, height, weight, area (Những câu có vị ngữ chỉ độ dài, độ cao, trọng lượng, diện tích)

Model of these sentences is:

(Mô hình các câu này là)

Subject + Adjective + Number + Words to express the length etc. (Chủ ngữ + Tính từ + Số + Từ chỉ độ dài,...). Ví dụ:

Nhà tôi cao 3 mét.

My house is 3 metres high.

Phố này dài 2 ki-lô-mét (km).

This street is 2 kilometres long.

Phòng tôi rộng 60 mét vuông.

My room is 60 square metres wide.

Con trai tôi nặng 70 cân.

My son weighs 70 kilos.

Questions (Câu hỏi): Adjective + bao nhiêu?

Nó dài bao nhiêu?

How long is it?

Nhà anh rộng bao nhiêu?

How wide is your house?

Anh cao bao nhiêu?

How tall are you?

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. Xin cho tôi xem một chiếc áo.

    Please show me a shirt.

* Replace "một chiếc áo" by the following (Thay "một chiếc áo" bằng những từ sau)

một đôi dép

a pair of sandals

một đôi giày

a pair of shoes

một đôi tất

a pair of socks

một tá bút bi

a dozen ballpoint pens

nửa tá bút chì

half a dozen pencils

một cục tẩy

a rubber eraser

2

Bao nhiêu tiền một con gà?

How much is a chicken?

Con gà này giá bao nhiêu?

How much does this chicken cost?

* Use the following to ask (Dùng những cụm từ sau để hỏi)

một cân (ký) thịt lợn

a kilo of pork

một cân cá

a kilo of fish

một quả đu đủ

a papaya

một bó hoa

a bunch of flowers

một nải chuối

a hand of bananas

một buồng chuối

a bunch of bananas

năm quả cam

5 oranges

một quả dưa hấu

a water-melon

một quả sầu riêng

a durian

3.

Tôi muốn mua một chiếc ti-vi.

I want to buy a T.V. set.

* Replace "chiếc ti-vi" by the following words

  (Thay "chiếc ti-vi bằng những từ sau)

chiếc máy vi tính

a computer

chiếc máy ảnh

a camera

chiếc đài

a radio

chiếc tủ lạnh

a fridge

chiếc áo len

a sweater

thỏi son

a lipstick

4. Complete the following conversations

(Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A   Ông.......................................................?

B  Xin cho tôi.............................................?

A  Có nhiều mầu lắm ông ạ.

Ông cần......................................................?

B  Cho tôi chiếc mầu xanh.

A.................................................................

B   Cô cho tôi cỡ nhỏ.

A   Ðây ạ.

B    Phòng....................................................?

A   Ở GÓC KIA Ạ.

*

*      *

A   Có vừa...................................................?

B   Cỡ này...................................................

Cô cho tôi cỡ to hơn.

A   Ðây ạ.

B..................................................................

A Bốn mươi nghìn.

B   Tiền.........................................................

A Cảm ơn ông.

5. Answer the questions according to model below

(Trả lời các câu hỏi theo mẫu sau)

Anh đã làm xong bài tập chưa?

Have you finished your exercises?

Rồi. Tôi làm xong rồi.

Yes. I have.

Chưa. Tôi làm chưa xong.

Chưa. Tôi làm chưa làm xong.

No. I haven't.

Anh đọc xong bài báo này chưa?

Have you tinished reading this article?

Chị viết xong luận văn chưa?

Have you completed your thesis?

Em học xong bài 15 chưa?

Have you finished lesson 15?

IV. ÐỌC HIỂU (READING comprehension)

Một vài chợ đặc biệt ở Nhật Bản

Some special markets in Japan

1. Chợ cho cả gia đình

   Chợ Maji và chợ Yoyogi họp vào ngày chủ nhật đầu tiên của mỗi tháng. Tên chợ cũng là tên hai sân vận động ở Tokyo vì chợ họp ngay trong sân này.

   Có thể nói đây là ngày hội tháng của các gia đình về sinh hoạt chợ búa. Ngay từ sáng sớm, các xe ô-tô chở cả gia đình cùng với hàng hóa (phần lớn là đồ cũ) đến chợ. Mỗi gia đình bày hàng hóa trên một khoảng đất vài chục mét vuông. Mỗi người trong nhà bày hàng hóa ở một chỗ riêng trên các tờ báo hoặc tấm bìa cứng.

   Chợ họp cả ngày. Ngoài việc mua bán, các gia đình còn cắm trại. Ngay tại đây, những bữa cơm chung cho cả nhà được tổ chức. Người ta còn nhảy múa, hát ca theo các điệu nhạc cổ truyền.

2. Chợ giải trí của người già

   Ðó là chợ Nakano ở trung tâm thủ đô Tokyo. Chợ chuyên mua bán đồ tiêu dùng, cả đồ cũ lẫn đồ mới. Những người bán hàng ở đây chủ yếu là những ông bà đã nghỉ hưu hoặc độc thân. Trên tay họ có thể là một chiếc đồng hồ, một bàn là, một máy ảnh hoặc một bộ quần áo...

   Chợ họp vào thứ bảy hàng tuần. Các cụ đi chợ chủ yếu để giải trí. Hàng mang đi bán có thể là của bản thân các cụ, có thể là của con cháu hoặc của hàng xóm gửi. Chợ thực sự như một câu lạc bộ, không khí hết sức thân mật, cở mở. Chợ này còn là nơi giúp các cụ tìm gặp lại bạn bè cũ.

3. Chợ trong bệnh viện

   Mỗi bệnh viện ở Nhật Bản đều có một chợ ÐẶC BIỆT: CHỢ HOA. Ở ÐÂY, cảnh mua bán rất tấp nập. Thân nhân đến thăm bệnh nhân không mang theo đồ ăn, thức uống hay hoa quả như ở Việt Nam. Họ đều mua hoa để tặng bệnh nhân. Giá hoa ở đây rất cao. Có những giò hoa giá tới 200 đô-la Mỹ.

(Theo báo Thương Mại)

Some Special Markets in Japan

1. A market for the whole family

Maji and Yoyogi markets open on the first Sunday of every month. The names of the two markets are also the names of two stadiums in Tokyo because the markets are located right inside the stadiums.

It can be said that this is a monthly family festival of shopping. From dawn, cars carry whole families, together with goods (mainly second-hand) to the market. Every family puts their goods in an area around several square metres. Each member of the family displays their goods in their own place on newspapers or cardboard.

The market operates all day. Apart from selling and buying goods, the families also have their own camps. Family meals are arranged right here. In addition, people also dance and sing to traditional melodies.

2. A recreational market for the elderly

It is the Makano market in the centre of Tokyo. This market specialises in the selling and buying of consumer goods, both new and old. The salespeople here are mainly retired or single elderly people. They hold maybe a watch, an iron, a camera or a suit in their hands.

This market meets every Saturday. Elderly people go here mainly for recreational needs. The goods sold here may be their goods or those of their children, grandchildren or neighbours.. This market is like a club with a very warm and open atmosphere. This market is also a place to help them find their own friends.

3. A market in the hospital

Every hospital in Japan has a very special market: a flower market. Here the buying and selling of products is always brisk. Friends and relatives, when visiting patients, do not bring along food or fruit as in Vietnam. They all buy flowers as their gifts. The prices for flowers here are very high, sometimes up to US $200 for a flower basket.

Từ ngữ

Vocabulary

họp chợ

hold a market,

open up a market

mỗi tháng

every month

sân vận động

stadium

ngày hội

holiday, festival

chợ búa

market

sinh hoạt

everyday activity

chở

carry

hàng hóa

goods

vài

bày

show, display

khoảng đất

place

đồ cũ

second-hand goods

riêng

private

chục

group of ten, ten

tờ báo

newspaper

tấm bìa

cover, cartoon

cắm trại

camp

tổ chức

arrange

nhảy múa

dance

hát ca

điệu

tune, melody

cổ truyền

traditional

nhạc

music

giải trí

recreation,

amusement

chuyên

specially

đồ tiêu dùng

consume ('s) goods

cả... lẫn...

both... and...

nghỉ hưu

chủ yếu là

almost

mang

carry

bán

sell

hàng xóm

neighbours

câu lạc bộ

club

bản thân

own, plrsonal

thực sự

real(ly)

không khí

air, atmosphere

bạn bè

friends

thân mật

friendly, cordial

bệnh nhân

patient

cởi mở

open-hearted,

open-minded

tặng

give, present

giá

cost

giò hoa

flower basket

để

in order to

V. BÀI TẬP (EXERCISES)

a) Find the incorrect sentences and correct them

(Tìm và chữa câu sai)

1. Nhà tôi 40 mét vuông rộng.

2. Chúng tôi sẽ đi vịnh Hạ Long tự.

3. Tôi chưa xong làm bài tập số 4.

4. Bao nhiêu tiền vịt một con?

5. Tôi đọc xong rồi quyển sách này.

6. Chị đọc xong tờ báo này rồi chứ?

7. Mấy mét cao nhà anh?

8. Ai xong rồi làm bài tập này?

9. Cái quần bò này giá bao nhiêu hả chị?

10. Tôi muốn mua giày một đôi.

b) Translate the following sentences into English

(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Chị cần cỡ nào ạ?

2. Anh thích mầu gì?

3. Bao nhiều tiền một cân thịt bò?

4. Quả đu đủ này giá bao nhiêu?

5. Chị ấy làm xong bài tập chưa?

6. Cái bàn này dài 2 mét.

7. Chúng tôi sẽ tự giải quyết lấy vấn đề này.

8. Anh ăn cơm chưa?

9. Em đồng ý với anh chứ?

10. Nó nặng 50 cân.

c) Translate the following sentences into Vietnamese

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. I want size number four.

2. I prefer black to red.

3. Vietnam's coastline is 3,260 kilometres long.

4. This radio costs $200.

5. I translated this lesson myself.

6. Has she finished reading this article?

7. I haven't had lunch yet.

8. How much is this bunch of flowers?

9. Please show me that lamp!

10. Can I try it on?

Lesson 16: Telephoning

Bài 16: Gọi điện thoại

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Tìm bốt điện thoại quốc tế

    (Looking for IDD telephone box)

A   Hà ơi! Cậu đi đâu đấy?

      Ha! Where are you going?

B   Tớ đến bưu điện trung ương.

      I am going to the Central Postoffice

A   Ðể làm gì?

     What for?

B   Tớ muốn gọi điện cho anh tớ.

      I want to phone my elder brother.

A   ồ, sao cậu không gọi ở bốt điện thoại công cộng?

     Oh, why don't you phone at the public telephone box?

A   Anh tớ đang sống ở nước ngoài.

     My elder brother lives abroad.

     Không thể gọi cho anh ấy ở bốt điện thoại công cộng.

     I cannot phone him at the public telephone box.

A   Ðược chứ. Nhưng cậu phải đi tìm bốt điện thoại tự động quốc tế.

      You can. But you have to look for an IDD telephone box.

B   Thật thế à?

      Really?

A   ừ. Trước khi đến đây tớ cũng vừa mới gọi điện cho chị tớ ở Osaka.

      Yes. Before coming here, I have just phoned my elder sister in Osaka.

B   Bốt điện thoại tự động quốc tế ở đâu?

     Where is an IDD telephone box?

A   Ngay ở đầu phố Lý Thường Kiệt.

      Right at the end of Ly Thuong Kiet street.

B   Cảm ơn cậu. Chào cậu nhé.

      Thank you. Good-bye.

A   Hẹn gặp lại.

      See you again.

2. Gọi điện thoại đi Hawaii (Telephoning to Hawaii)

C   Bà cần gì ạ?

      Can I help you?

D   Tôi muốn gọi điện thoại quốc tế.

     I 'd like to make an international phone-call.

C   Ði đâu, thưa bà?

     Where to, madam?

D   Ði Hawaii 808-956-2699.

     To Hawaii 808-956-2699.

C   Trong bao lâu ạ?

      For how long, madam?

D   Khoảng mười lăm phút.

      About 15 minutes.

C   Ðược rồi. Mời bà nói.

     You are through. Speak, please.

3. Ông nhầm số (You have the wrong number)

E   Alô!

      Hello!

F   Alô!

     Hello!

E   Hòa Hợp phải không?

     Is Hoa Hop there?

F   Ông nhầm số.

     You have the wrong number.

     Ðây là 8255567.

     This is 8255567.

E   ồ, tôi xin lỗi.

     Oh, I am sorry

      Chào chị!

      Good-bye!

F   Chào ông!

     Good-bye, sir!

*

*   *

G   Alô! Ðấy là nhà Hải Ðăng phải không ạ?

     Hello! Is that Hai Dang's residence, please?

H   Xin lỗi. Ðây là nhà Ðức Dân.

     Sorry. This is Duc Dan's residence.

G   ồ. Xin lỗi đã làm phiền ông.

      Oh. I am very sorry to disturb you.

      Tôi bị nhầm số.

     I got the wrong number.

H   Không sao ạ.

     That's all right.

4. Máy lẻ 356 đang bận (The extension 356 is engaged)

I     Alô! Chị trực máy phải không ạ?

      Hello! Operator?

K   Vâng. Tôi đang nói đây.

     Yes. Speaking.

I     Xin chị cho máy lẻ 356 được không ạ?

     Could you connect to the extension 356?

K   Xin lỗi. Máy lẻ 356 đang bận.

     Sorry. The extension 356 is engaged.

    Lát nữa ông gọi lại được không ạ?

    Could you phone again later?

I    Vâng. Khoảng 5 phút nữa tôi sẽ gọi lại.

     Yes. I'll phone again in about 5 minutes.

     Cảm ơn chị.

     Thank you.

K   Chào ông.

      Good-bye.

*

*   *

L   Alô! Bộ Giáo dục phải không ạ?

     Hello! Is that Ministry of Education?

M   Vâng. Bà cần gì ạ?

      Yes. Can I help you?

L   Xin chị cho tôi nói chuyện với Vụ Quan hệ quốc tế.

      Tôi không nhớ số máy lẻ.

      Could I speak to the Department of Foreign Relations.

      I don't remember the extension number.

M   Vâng.

      Yes.

      Ðược rồi. Mời bà nói.

      You are through. Speak, please.

5. Xin giữ máy (Hold on please)

N   Alô! 8268959 phải không ạ?

     Hello! Is it 8268959?

O   Vâng, đúng. Ai nói đấy ạ?

      Yes, that's right. Who is calling?

N   Quốc Việt nói đây.

      Quoc Viet, speaking.

      Xin cho tôi nói chuyện với ông Việt Anh ạ.

      May I speak to Mr. Viet Anh?

O   Xin ông giữ máy một chút ạ.

      Would you  hold on a moment, please?

N   Vâng. Cảm ơn.

      Sure, thank you.

*

*     *

P

Alô! Trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam phải không ạ?

Hello! Is this Centre for Cooperation in Vietnamese Studies?

Q

Vâng. Ông muốn nói chuyện với ai ạ?

Yes. Whom would you like to speak to, sir?

P

Tôi muốn nói chuyện với Giáo sư Mai Ngọc.

I would like to speak to Prof. Mai Ngoc.

Q

Xin lỗi. Giáo sư Mai Ngọc không có ở trong phòng.

Sorry. Prof. Mai Ngọc is not in.

Ông có thể gọi lại sau 4 giờ chiều.

You can phone again after 4 p.m.

P

Vâng. Tôi sẽ gọi lại trong khoảng từ 4 giờ đến 5 giờ.

Yes. I'll phone again about from 4 to 5 p.m.

Cảm ơn chị.

Thank you.

*

*     *

R

Alô! Tổng cục Du lịch phải không ạ?

Hello! Is that National Administration of Tourism?

S

Vâng. Ai đang nói đấy ạ?

Yes. Who is speaking?

R

TÔI LÀ QUỐC TRỊ Ở ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

I am Quoc Tri, from Hanoi city People's Committếe.

Xin cho tôi nói chuyện với anh Ðỗ Quang.

I'd like to speak to Mr. Do Quang.

S

Xin anh giữ máy. Tôi tìm xem anh ấy có ở cơ quan không.

Hold on, please. I'll see if he is in his office.

....................................................................

R

Alô! Alô! Anh ấy có ở đây không ạ?

Hello! Hello! Is he in?

S

Xin lỗi. Anh ấy lên Văn phòng Chính phủ rồi ạ.

Sorry. He has gone to the Office of the Government.

R

Mấy giờ anh ấy về ạ?

What time will he be back?

S

Hôm nay anh ấy không về đây nữa.

He won't be back today.

Anh gọi cho anh ấy vào ngày mai thì tốt hơn.

You'd better call him tomorrow.

R

Số điện thoại của anh ấy thế nào ạ?

What is his telephone number?

S

Xin quay số 8252246.

Please dial number 8252246.

R

Xin cảm ơn.

Thank you.

S

Không dám.

You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. Way of reading numbers (Cách đọc số)

a) Way of reading telephone numbers

   (Cách đọc số điện thoại)

         8268959

tám hai sáu tám chín năm chín

84.4. 8252246

tám bốn bốn tám hai năm hai hai bốn sáu

84.8. 8449201

tám bốn tám tám bốn bốn chín hai không một

Note (Chú ý):

84 is Vietnam code (84 là mã số Việt Nam).

4 is Hanoi code  (4 là mã số thủ đô Hà Nội).

8 is Ho Chi Minh city code.

   (8 là mã số thành phố Hồ Chí Minh).

b) Way of reading frations

   (Cách đọc phân số)

Cardinal number + "phần" + Cardinal number

4/5 bốn phần năm

2/3 hai phần ba

3/7 ba phần bẩy

1/2 một phần hai

9/10 chín phần mười

5/6 năm phần sáu

c) Way of reading decimal numbers

   (Cách đọc số thập phân)

Cardinal number + "phảy" + Cardinal number

3,6 ba phảy sáu

20,5 hai mươi phảy năm

15,75 mười lăm phảy bảy lăm

9,2 chín phảy hai

b) Way of reading number with %

   (Cách đọc số phần trăm)

Cardinal number + phần trăm

4%

bốn phần trăm

56%

năm mươi sáu phần trăm

9,5%

chín phảy năm phần trăm

98,75%

chín tám phảy bảy lăm phần trăm

2. The word "lại" means "again"

   (Từ "lại" có nghĩa là "again")

a) "lại" goes right before a verb to indicate repetition of the action. ("Lại" đi ngay trước động từ để biểu thị sự lặp lại của hành động).

Ngày mai tôi lại đến đây.

I'll come here again tomorrow.

Nó lại gọi điện đi Mỹ.

He phones to America again.

b) When "lại" goes after a verb, both the action and the object are repeated (Khi "lại" đi sau động từ, cả hành động lẫn đối tượng đều được lặp lại).

Hẹn gặp lại ông.

See you again.

Tôi sẽ đọc lại bài báo này.

I'll read this article again.

c) You can pleace "lại" both before and after a verb to stress repetition meaning (Bạn có thể đặt "lại" vào cả trước lẫn sau động từ để nhấn mạnh vào ý nghĩa lặp lại).

Tôi lại đọc lại quyển sách này.

I read again and again this book.

Chị ấy lại hát lại bài hát "Quê hương".

She sings again and again the song "Native Country".

3. The words "trước", "trước khi" (before) have the same meaning in English but in Vietnamese their usage is different (Các từ "trước", "trước khi" đều có nghĩa là "before" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt, cách dùng của chúng có khác nhau).

a) The word "trước" goes before a noun or a number.

   (Từ "trước" đi trước danh từ hoặc số từ). Ví dụ:

Tôi sẽ gọi điện cho anh trước 5 giờ chiều.

I'll phone you before 5 p.m.

Tôi sẽ trở lại đây trước tháng bảy.

I'll come back here before July.

Don't say (Không nói):

Tôi sẽ gọi điện cho anh trước khi 5 giờ chiều.(-)

Tôi sẽ trở lại đây trước khi tháng bảy.(-)

b) The word "trước khi" goes before a verb or a clause.

   (Từ "trước khi" đi trước một động từ hoặc một mệnh đề).

Tôi phải làm xong việc trước khi về nhà.

I must finish my work before I go home.

Trước khi tôi đi nước ngoài, vợ tôi rất buồn.

Before I went abroad, my wife was very sad.

Cannot say (Không thể nói):

Tôi phải làm xong việc trước về nhà.(-)

Trước tôi đi nước ngoài, vợ tôi rất buồn.(-)

4. The words "sau", "sau khi" (after) have the same meaning in English but in Vietnamese their usage is different (Các từ "sau", "sau khi" đều có nghĩa là "after" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt cách dùng của chúng có khác nhau).

a) The word "sau" goes before a noun or a number.

   (Từ "sau" đi trước danh từ hoặc số từ)

Chị có thể gọi lại sau 10 giờ được không ạ?

Can you call again after 10 o'clock?

Mùa hè đến liền sau mùa xuân.

Summer comes after Spring.

b) The word "sau khi" goes before a verb or a clause.

   (Từ "sau khi" đi trước một động từ hoặc một mệnh đề)

Sau khi gọi điện cho chị, tôi sẽ đi Ðà Nẵng.

After telephoning you, I'll go to Danang.

Sau khi tôi nhận được tin, chị ấy đến ngay.

She came immediately after I had received the information.

Cannot say (Không thể nói):

   Sau gọi điện cho chị, tôi sẽ đi Ðà Nẵng. (--)

   Sau tôi nhận được tin, chị ấy đến ngay.  (--)

5. "từ...... đến" means "from..... to". It is used to indicate distance between two places or period of time ("từ..... đến" được dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm hoặc khoảng cách về thời gian).

Hôm nay tôi phải đi bộ từ nhà đến trường.

Today I must go on foot from my house to my university.

Từ Hà Nội đến Hải Phòng, tôi đi ô-tô mất 2 tiếng.

It took me two hours by car from Hanoi to Hai phong.

Chúng ta sẽ học tiếng Việt từ 8 giờ đến 11 giờ.

We 'll learn Vietnamese from 8 to 11 o'clock.

Tôi sẽ ở Tokyo từ tháng giêng đến tháng mười một.

I 'll stay in Tokyo from January to November.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

   a) You want to make an international phone-call, how do you ask the post-staff? (Bạn muốn gọi điện thoại quốc tế, bạn hỏi nhân viên bưu điện thế nào?)

   b) You want to telephone to the extension 365, how do you speak to the operator? (Bạn muốn gọi điện đến máy lẻ 365, bạn nói với người trực máy thế nào?)

   c) You want to speak to Mr. Mai Ngoc Hai, how do you speak to the operator? (Bạn muốn nói chuyện với ông Mai Ngọc Hải, bạn nói với người trực máy thế nào?)

   d) You want to know where the IDD telephone box is, how do you ask your friend? (Bạn muốn biết bốt điện thoại tự động quốc tế ở đâu, bạn hỏi thế nào?)

   e) You want to know Mrs. Do Hong Xoan 's telephone number, how do you ask operator? (Bạn muốn biết số điện thoại của bà Ðỗ Hồng Xoan, bạn hỏi người trực máy thế nào?)

   g) You want to know telephone number of the National Administration of Tourism, you dial number 116 or 108 to ask, how do you say? (Bạn muốn biết số điện thoại của Tổng cục Du lịch, bạn quay số 116 hoặc 108 để hỏi, bạn nói thế nào?)

2. Complete the following conversations

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A   Alô! Bộ ................................................

B   Vâng. Ông ..........................................?

A   Xin cho tôi ...........................................

B   Xin .......................................................

     Tôi đi tìm ..............................................

*

*   *

C   Alô! 8252246 ........................................?

D   Vâng. Ai ...............................................?

C   Tôi là.......................................................

      Xin chị cho tôi .......................................

D   Xin lỗi, máy lẻ 261 ................................

     Năm phút nữa .......................................?

C   Vâng. Cảm ơn chị.

*

*   *

E   Alô! 8261153 ......................................?

F   Ông .......................................................

     Ðây là ....................................................

E   ...............................................................

F   Không sao ạ.

3. Complete the following sentences

    (Hoàn thành các câu sau)

a) Tôi sẽ gọi lại .......................................................................................

b) Hẹn gặp ...............................................................................................

c) Chị ấy lại gọi điện ...............................................................................

d) Ðừng về nhà sau ...................................................................................

e) Tôi sẽ gọi điện cho chị sau khi .............................................................

f) Hãy gọi điện cho tôi trước khi .............................................................

g) Tôi phải gặp ông ấy trước ....................................................................

h) Ngày mai chị có thể gọi điện cho tôi trong khoảng từ .........................

i) Anh phải làm lại ...................................................................................

k) Xin cho tôi ...........................................................................................

IV. ÐỌC HIỂU (READING comprehension)

Mạng lưới điện thoại ở Việt Nam

The telephone network in Vietnam

   Trước đây, rất ít gia đình có điện thoại. Ðiện thoại chủ yếu được dùng trong các cơ quan nhà nước. Thậm chí ngay ở cả các khoa của các trường đại học, các cửa hàng, cửa hiệu,... cũng không có điện thoại. Lúc đó, điện thoại được coi như một thứ hàng đặc biệt và "cao cấp".

   Từ khi Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa, nhu cầu thông tin liên lạc quốc gia và quốc tế thực sự trở nên cần thiết và cấp bách. Ðiện thoại trở thành một nhu cầu tối cần thiết cho các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động kinh tế, thương mại, hợp tác, đầu tư,... Ngày nay, ở các thành phố lớn   như thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, hầu hết các gia đình đều có điện thoại. Ðiện thoại, thậm chí, còn về đến tận các bản, xã xa xôi.

   Trước năm 1993, Hà Nội chưa có các bốt điện thoại công cộng trên đường phố. Muốn gọi điện thoại, khách hàng phải vào tận các trạm bưu điện thành phố. Ngày nay, với chiếc "các" (card) trong tay, bạn có thể nói chuyện với người thân ở bất cứ nơi nào trên trái đất. Các bốt điện thoại công cộng, kể cả bốt điện thoại tự động quốc tế, được xây dựng ở rất nhiều nơi tại các thành phố lớn.

   Những năm trước đây, điện thoại chỉ được đặt cố định ở trong nhà. Bây giờ điện thoại có thể "đi theo" bạn trên đường. Ðó là điện thoại cầm tay. Phương tiện thông tin mới này cũng đã bắt đầu chiếm lĩnh thị trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bởi tính chất tiện lợi và rất hiện đại của nó.

Reading Comprehension

The Telephone Network in Vietnam

Before very few families had a telephone in their own home. Telephones were mainly used in state-owned enterprises and offices. Even university faculties, restaurants and stores still did not have any access to telephones. Then telephones were considered to be a special and luxurious means of communication.

But even since the Vietnamese government carried out its "open-door" policy, the need for domestic and international communications had truly become an urgent and essential requirement. Telephones became an indispensable toll for social activities, especially economic, trade, corporation and investment activities. These days in big cities such as Hanoi and Ho Chi Minh City, almost every household has telephone access in the home. Telephones are now even present in remote communes ad precincts.

Before 1993, Hanoi did not have any public telephone booths. In order to make a phone call, customers had to go to the city�s post office centres. Now, with a phonecard on hand, you can talk to friends and relatives in any part of the world. Public telephone booths are growing in numbers in big cities.

Not too long ago, telephones could only be put in a fixed place inside a building or house. Nowadays, telephones can travel with you on the street � the mobile phone. This new communication tool has steadily taken up a market portion in Hanoi and Ho Chi Minh City because of its convenience and modern nature.

Từ ngữ          Vocabulary

mạng lưới

network

chủ yếu

mainly

nhà nước, quốc gia

state,government, national

thậm chí

even

cơ quan

office

khoa

faculty

lúc đó

at that time

coi như

consider

một thứ hàng

a kind of goods

đặc biệt

special

cao cấp

superior, high-class

từ khi

since

thực hiện

carry out

nhu cầu

requirements

thực sự

really

thông tin liên lạc

information and contact

trở nên

become

trở thành

become

tối cần thiết

very necessary

hoạt động

activity

xã hội

social, society

kinh tế

economics

thương mại

trade

hợp tác

cooperation

đầu tư

investment

ngày nay

nowadays

village

bản

mountain village

khách hàng

customer

người thân

relative

trái đất

earth

bất cứ nơi nào

everywhere

kể cả

including

xây dựng

construct

nơi

place

đặt

to place, put

cố định

fixed

phương tiện

means

chiếm lĩnh

occupy, take up

thị trường

market

tính chất

character

tiện lợi

convenient

hiện đại

modem

thông tin

information

điện thoại cầm tay

hand-phone

V. BÀI TẬP (EXERCISES)

   a) Fill in the blanks with one suitable word given in the brackets (Ðiền vào chỗ trống với một từ thích hợp cho ở trong ngoặc)

   1. Tôi sẽ gọi điện cho ông ấy............ 5 giờ chiều. (trước khi, trước)

   2. Ðừng gọi điện cho tôi................. 11 giờ trưa. (sau khi, sau)

   3. Tôi muốn gặp anh.................... ngày thứ hai. (trước, trước khi)

   4. .................... đến Tokyo, tôi sẽ gọi điện cho chị. (trước, trước khi)

   5. ..................... tháng ba, chúng tôi sẽ đi Huế. (sau khi, sau)

   6. ..................... anh về, chị ấy đã khóc rất lâu. (sau, sau khi)

   7. Chị ấy đã gọi điện cho tôi.................... anh đến đây. (trước, trước khi)

   8. ..................... gặp chị, anh ấy rất vui. (sau, sau khi).

   b) Translate the following sentences into English

   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

   1. Xin giữ máy ạ.

   2. Xin cho tôi nói chuyện với ông Mai Ngọc Sơn.

   3. Tôi bị nhầm số.

   4. Số điện thoại của ông ạ?

   5. Lát nữa tôi sẽ gọi lại.

   6. Xin quay số 8268959.

   7. Hằng ngày tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 4 rưỡi chiều.

   8. Anh phải làm lại bài tập này.

   9. Ai đang nói đấy ạ?

   10. Máy lẻ 3061 đang bận.

   c) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

   1. My telephone number is 7575675.

   2. Could you phone again in 5 minutes?

   3. I'll go there before 7 p.m.

   4. Before coming here, you phone me.

   5. I'll meet him after Monday.

   6. Do you have hand-phone?

   7. Would you like to make an international phone-call?

   8. Where is IDD telephone box?

   9. Don't phone me after 11 p.m.

   10. Speaking.

Lesson 17: Buying Books - Borrowing Books

Bài 17: Mua sách - Mượn sách

I. HỘI THOẠI (conversations)

1.HIỆU SÁCH TRÀNG TIỀN (AT THE TRANG Tien book - shop)

A

Chào chị!

Good morning!

B

Chào anh! Anh cần gì ạ?

Good morning! Can I help you?

A

Xin cho tôi xem cuốn giáo trình "Tiếng Việt cho người nước ngoài"

Can I have a look at the textbook of "Vietnamese for foreigners", please?

B

Chúng tôi có hai quyển: quyển bìa xanh và quyển bìa vàng. Anh cần quyển nào?

We have two books: one with a green cover and another with a yellow cover. Which one do you want?

A

Xin chị cho tôi xem cả hai cuốn.

Please show me both of them.

B

Ðây ạ.

Here you are.

A

Ồ, ÐẸP quá.

Oh, very nice.

Trước đây sách rất xấu. Bây giờ sách càng ngày càng đẹp.

Last time the books looked very bad. Now they are better and better.

Và chất lượng cũng tốt hơn.

And quality is also better.

Tôi mua cả hai cuốn này chị ạ.

I want to buy both of them.

Bao nhiêu ạ?

How much?

B

Sáu mươi ngàn.

60.000 dong.

A

Cuốn gì ở góc kia hả chị?

What book is in that corner?

B

Ồ, CUỐN "TIẾNG Việt cho người du lịch".

Oh, it's "Vietnamese for Tourists".

A

Xin cho tôi cả cuốn đó lẫn cuốn "Từ điển Việt - Anh".

I' ll take both that one and the "Vietnamese - English dictionary".

B

Chà. Anh là người nước ngoài mà nói tiếng Việt giỏi quá.

Oh. You are a foreigner but speak Vietnamese very well.

Anh trở thành người Việt Nam rồi.

You have already become a Vietnamese.

A

Rất cảm ơn về lời khen của chị nhưng vốn từ của tôi còn nghèo lắm.

Thank you very much for your compliment but my vocabulary is still very poor.

B

Bây giờ anh học ở đâu?

Where do you study now?

A

Tôi đang học tiếng Việt ở Trường đại học Quốc gia Việt Nam và nghiên cứu về văn học Việt Nam hiện đại.

I am studying Vietnamese at the Vietnam National University and doing a reseach on the contemporary literature of Vietnam.

B

Ồ, THÚ VỊ quá!

Oh, very interesting!

Anh thích nhà văn nào?

Wich writer do you like?

A

Tôi thích cả Lưu Quang Vũ, Nguyễn Mạnh Tuấn lẫn Nguyễn Huy Thiệp.

I like Luu Quang Vu, Nguyen Manh Tuan and Nguyen Huy Thiep.

Nhiều tác phẩm của họ đã được dịch sang tiếng Anh nhưng tôi vẫn thích các bản tiếng Việt hơn.

Many of their works were translated into English but I prefer the originals in Vietnamese.

B

À, CHÚNG TÔI CÓ MỘT cuốn tiểu thuyết mới, anh mua không?

Oh, we have some new novels. Do you want one?

A

Vâng ạ.

Yes, please.

2.QUẦY BÁO (AT THE NEWSAGENT)

C

Ðã có báo mới chưa hả chị?

Have you got new newspapers?

D

Báo gì thưa ông?

Which newspaper, sir?

C

Nhân Dân và Hà Nội mới.

Nhan Dan and Hanoi moi.

D

Có rồi ạ.

We have got them.

C

Ông mua mấy tờ ạ?

How many do you want?

D

Cả hai ạ.

Both of them, please.

Có họa báo Việt Nam tháng này chưa chị?

Have you got monthly magazine of Vietnam this month?

C

Chưa ạ.

Not yet.

D

Xin cho tôi một quyển lịch và hai bức tranh Vịnh Hạ Long.

A calendar and two pictures of Halong Bay, please.

C

Ðây ạ. Ba mươi nghìn đồng.

3.

Here you are. 30,000 dong.

thư viện (At the library)

E

Chào chị!

Good afternoon!

F

Chào anh. Anh cần gì ạ?

Good afternoon! Can I help you?

E

Tôi muốn mượn sách ở đây. Tôi phải làm gì ạ?

I want to borrow books from here. What do I have to do?

F

Xin anh điền vào tấm thẻ đọc này.

Please fill in this reader 's card.

À, ANH CÓ GIẤY GIỚI thiệu ở cơ quan không?

Oh, have you got an introductory letter from your office?

E

Có. Ðây ạ.

Yes, I have. Here you are.

F

Xin anh nộp cho hai ảnh.

Please submit two photographs.

Xin chờ một lát. Tôi sẽ làm thẻ cho anh.

Just a minute, please. I 'll make out an admission card for you.

*

*   *

F

Ðây là thẻ đọc của anh.

This is your reader 's card.

E

Cảm ơn chị.

Thank you.

F

Phòng tra cứu ở bên phải còn phòng đọc ở bên trái.

The reference section is on the right and the reading room is on the left.

E

Phòng báo và tạp chí ở đâu ạ?

Where are the newspaper and magazine rooms?

F

ở tầng hai (lầu một), cạnh phòng micro phim.

On the first floor, next to the microfilm room.

E

Cảm ơn về sự chỉ dẫn của chị.

Thank you for your instruction.

F

Hằng năm, anh phải đến đây để gia hạn thẻ đọc.

Every year you have to come here to renew your reader 's card.

E

Vâng ạ. Chào chị.

Yes. Good-bye.

F

Chào anh.

Good-bye.

II. ngữ pháp (grammar)

1.

Some classifiers in Vietnamese

(Một số loại từ trong tiếng Việt)

a) "quyển" , "cuốn" - Classifiers used for books, copy-books, journals,... ("quyển", "cuốn" - Loại từ được dùng cho sách, vở, tạp chí,...).

Hôm qua tôi mua 2 quyển từ điển.

I bought two dictionaries yesterday.

Trên bàn có 3 cuốn tiểu thuyết mới.

There are three new novels on the table.

Quyển tạp chí này rất hay.

This magazine is very interesting.

b) "tờ" - Used for newspapers, papers, covers, calendars and some other thin objects like pictures,... ("tờ" - được dùng cho báo, giấy, bìa, lịch và một vài vật mỏng như tranh,...).

Xin cho tôi 3 tờ báo

Please give me three newspapers.

Tờ lịch này giá bao nhiêu ạ?

How much does this calendar cost?

   Note (Chú ý): If a calendar consists of only one sheet, you call "tờ lịch". If a calendar consist of many sheets, you call "quyển lịch". (Nếu lịch chỉ có một tờ, bạn gọi "tờ lịch". Nếu lịch gồm nhiều tờ, bạn gọi "quyển lịch").

c) "bức" - Classifier used before nouns like pictures, photographs, letters, walls. ("bức" - được dùng trước các danh từ như "tranh", "ảnh", "thư", "tường").

Tôi muốn gửi 2 bức thư đi Mỹ.

I want to post two letters to America.

Chúng tôi rất thích bức tranh này.

We like this picture very much.

d) "tấm" - used for maps, post-cards, photos.

     ("tấm" - dùng cho "bản đồ", "bưu thiếp", "ảnh").

Tôi cần một tấm bản đồ Hà Nội.

I need a map of Hanoi.

Tấm ảnh này đẹp quá.

This photo is very nice.

2.

"cả hai" means "both" in English.

Cả hai đều là bác sĩ.

They are both doctors.

Cả hai chúng tôi đều học tiếng Việt.

Both of us study Vietnamese.

Nó viết bằng cả hai tay.

He writes with both hands.

Tôi thích cả hai bức tranh.

I like both paintings.

   Note (Chú ý): When "cả hai" is subject, you can place the word "đều" right before verb-predicate or adjective-predicate (Khi "cả hai" là chủ ngữ, bạn có thể đặt từ "đều" ngay trước vị ngữ - động từ hoặc vị ngữ - tính từ).

Cả hai con trai tôi đều thông minh.

Both of my sons are clever.

Cả hai bố mẹ tôi đều làm việc ở cùng một cơ quan.

Both of my parents work at the same office.

3.

"cả...... lẫn...." means "both....... and.....". When "cả..... lẫn....." is subject, you can place the word "đều" right before the predicate. ("cả.... lẫn....." có nghĩa là "both.... and....". Khi "cả.... lẫn....." là chủ ngữ, bạn có thể đặt từ "đều" ngay trước vị ngữ).

Tôi mua cả "Từ điển Việt - Anh" lẫn "Từ điển Anh - Việt".

I bought both a "Vietnamese - English dictionary" and a "English - Vietnamese dictionary".

Hôm nay chúng tôi học tiếng Việt cả sáng lẫn chiều.

Today we study Vietnamese both in the morning and in the afternoon.

Cả chị ấy lẫn tôi đều mượn sách ở thư viện này.

She and I both borrow books from this library.

Cả chị ấy lẫn em gái chị ấy đều xinh.

She and her younger sister are both pretty.

4.

Both "trở thành" and "trở nên" mean "become" in English but in Vietnamese their usage is different (Cả "trở thành" lẫn "trở nên" đều có nghĩa là "become" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt, cách dùng của chúng có khác nhau).

a) "Trở thành" often goes before a noun.

     ("Trở thành" thường đi trước danh từ)

Con tôi sắp trở thành họa sĩ.

My child is going to become a painter.

Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một trung tâm buôn bán sầm uất.

Ho Chi Minh City is becoming a busy trade centre.

b) "Trở nên" often goes before an adjective

   ("Trở nên" thường đi trước tính từ)

Hà Nội sẽ trở nên sạch và đẹp hơn.

Hanoi will become cleaner and nicer.

Sau khi bố chị ấy mất, chị ấy trở nên giàu có nhất thế giới.

After the death of  her father, she became the richest in the world.

5). "càng ngày càng", "ngày càng" mean "more and more", "...er and... er". They are used to indicate a process of  increasing accoding to the time. ("càng ngày càng", "ngày càng" được dùng để biểu thị quá trình tăng tiến theo thời gian).

Các câu hỏi càng ngày càng khó.

The questions get more and more difficult.

Kinh tế nước tôi phát triển ngày càng nhanh.

The economy of my country develops faster and faster.

Câu chuyện càng ngày càng hấp dẫn.

The story gets more and more exciting.

Thịt bò tươi ngày càng đắt.

Fresh beef gets more and more expensive.

6. Some prepositions in Vietnamese

   (Một số giới từ trong tiếng Việt)

a) "ở" means "at", "in"

Xin chờ tôi ở bến xe buýt.

Please wait for me at the bus stop.

Ðừng đứng ở cửa!

Don't stand at the door!

Tôi mua quyển sách này ở Hà Nội.

I bought this book in Hanoi.

b) "trên", "ở trên" mean "on", "over", "above"

Có hai tờ báo ở trên bàn.

There are two newspapers on the table.

Chúng tôi bay trên những đám mây.

We flew above the clouds.

Con chim bay trên mặt hồ.

The bird flew over the lake.

c) "dưới", "ở dưới" mean "under", "below", "in"

Cái hộp ở dưới gầm bàn.

The box is under the table.

Có ba cái thuyền ở dưới sông.

There are three boats in the river.

Nó được dưới 40 điểm.

He got marks below 40.

d) "trước", "ở trước" mean "in front of", "before"

Trước nhà tôi có một vườn hoa.

In front of my house there is a flower garden.

Con đường mới sẽ được hoàn thành trước cuối năm.

The new road will be completed before the end of the year.

e) "sau" and "ở sau" mean "behind" and "after"

Sau trường học có một con sông.

Có một con sông ở sau trường học.

Behind the school there is a river.

Chúng tôi sẽ rời sau 8 giờ sáng.

We will leave after 8 a.m.

   Note: Don't use "ở trước", "ở sau" before words which indicate time (không dùng "ở trước", "ở sau" trước các từ chỉ thời gian).

You can say (Bạn có thể nói):

trước năm 1945

before 1945

trước 8 giờ

before 8 o'clock

sau ngày mai

after tomorrow

sau 7 giờ chiều

after 7 p.m.

And cannot say (Và không thể nói):

ở trước năm 1945

(----)

ở trước 8 giờ

(----)

ở sau ngày mai

(----)

ở sau 7 giờ chiều

(----)

g) "trong", "ở trong" mean "in", "inside".

Các bức thư được cất ở trong ngăn kéo.

The letters are kept in the drawer.

Trong rổ có một con cá.

There is a fish in the basket.

h) "ngoài", "ở ngoài" mean "outside".

Nhiều người đang đợi  ở ngoài hội trường.

Many people are waiting outside the hall.

Chúng tôi sống ở ngoài phạm vi thành phố.

We live outside the city.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1. Fill in the blanks with the suitable classifiers

(Ðiền loại từ thích hợp vào chỗ trống)

a) Trên bàn có ba....................... từ điển.

    There are three dictionaries on the table.

b) Trong hộp có hai....................... thư.

    There are two letters in the box.

c) Chị ấy mua hai....................... bản đồ du lịch.

    She bought two tourist maps.

d) Anh muốn mua mấy.......................  báo?

    How many newspapers do you want?

e) Tôi có mấy....................... tranh rất đẹp.

    I have some beautiful pictures.

f)....................... lịch này đẹp quá.

    This calendar is very nice.

g)....................... tiểu thuyết này rất hay.

    This novel is very interesting.

h) Xin cho tôi mượn bốn....................... sách.

    Please lend me four books.

2. Use "trở thành" or "trở nên" to fill in the blanks

    (Dùng "trở thành" hoặc "trở nên" điền vào chỗ trống)

a) Ông ấy sẽ........................ nổi tiếng.

    He will become famous.

b) Bà ấy đã........................ một người giàu có.

    She became a rich person.

c) Việt Nam sẽ........................ một đất nước hòa bình.

    Vietnam will become a peaceful country.

d) Nó........................ lười biếng.

    He is becoming lazy.

e) Ông ấy........................ gầy và yếu.

    He is becoming thin and weak.

f) Vịnh Hạ Long........................ điểm du lịch nổi tiếng.

   Halong Bay is becoming a famous tourist point.

3. Complete the following conversations

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Chị muốn mua...........................................................?

B

Tôi muốn mua một quyển.........................................?

A

Chúng tôi có hai quyển: một quyển mỏng và............. Chị cần.............

B

Xin cho tôi mua quyển dày.

A

..................................................................................

B

Cảm ơn chị. Quyển từ điển Việt - Anh ấy tôi mua rồi.

*

*    *

C

Chị bán cho tôi một....................................................

D

Bản đồ.......................................................................?

C

Bản đồ Hà Nội.

D

...................................................................................

C

Bao nhiêu tiền tấm......................................................?

D

Tám nghìn đồng.

C

Xin chị cho tôi xem một.............................................?

D

Lịch các cô gái hay......................................................?

C

Lịch hoa chị ạ.

D

Ðây ạ.

C

.....................................................................................

D

Hai mươi nghìn.

4. Add "càng ngày  càng" to the following sentences

   (Thêm "càng ngày càng" vào những câu sau)

Model (Mẫu):

Bà ấy già.

She is old.

Bà ấy càng ngày càng  già.

She is becoming older and older.

a) Chị ấy trẻ

She is young.

b) Nó học giỏi.

He studies well.

c) Nó chạy nhanh.

He runs fast.

d) Sách Việt Nam đẹp.

Vietnamese books are nice.

e) Anh ấy béo.

He is fat.

f) Chất lượng sách tốt.

The quality of books is good

5. Change the following sentences according to the model below (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)

Chị ấy và tôi mượn sách ở thư viện.

She and I borrow books from the library.

Cả chị ấy lẫn tôi đều mượn sách ở thư viện.

She and I both borrow books from the library.

a) Hà Nội và Huế rất đẹp.

   Hanoi and Hue are very nice.

b) Sách và tạp chí ở đây rẻ.

   Books and magazines here are cheap.

c) Bản đồ du lịch và bản đồ đường phố mới.

   The tourist map and road-map are new.

d) Cô ấy và tôi lười lắm.

   She and I are very lazy.

e) Mỹ và Nhật giàu có.

   The United States of America and Japan are rich.

f) Anh ấy và chị ấy độc thân.

   He and she are single.

IV. đọc hiểu (reading comprehension)

Phố sách Tràng Tiền ở Hà Nội

Trang tien book-street in Hanoi

   Nói đến Hà Nội, người ta không thể không nhắc đến hồ Hoàn Kiếm và phố Tràng Tiền - trung tâm của trung tâm thủ đô. Ðến Tràng Tiền, du khách có thể mua được nhiều thứ bởi ở đó có nhiều cửa hàng, cửa hiệu và có cả cửa hàng bách hóa tổng hợp lớn nhất Hà Nội. Nhưng ngày nay, "mặt hàng" nổi tiếng nhất ở phố Tràng Tiền không phải là các vật dụng hằng ngày mà chính là sách báo. Tràng Tiền đã trở thành phố sách lớn nhất và sầm uất nhất ở thủ đô.

   Trước đây, ở Tràng Tiền chỉ có hai hiệu sách: hiệu sách quốc văn và hiệu sách ngoại văn. Những năm gần đây, ngoài hai cơ sở cũ đó ra, tổng công ty phát hành sách trung ương và công ty phát hành sách Hà Nội còn mở thêm nhiều cửa hàng sách báo nữa chạy dài suốt phố.

   Ðến Tràng Tiền, bạn như lạc vào một rừng sách báo đầy mầu sắc. Ðó là thế giới của đủ các loại sách báo, cả sách báo tiếng nước ngoài lẫn sách báo tiếng Việt. Ở ÐÂY CÓ ÐỦ SÁCH của các ngành khoa học khác nhau: văn học, lịch sử, văn hóa, sức khỏe, y học, vật lý, hóa học, v.v. Sách học ngoại ngữ và sách dành cho trẻ em cũng khá nhiều. Thị trường sách càng ngày càng trở    nên sôi động, nhất là từ sau khi chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, làm bạn với tất cả các nước. Nếu như trước đây, nguồn sách nước ngoài gần như 100% là sách tiếng Nga thì ngày nay, tại các quầy sách ở Tràng Tiền, bạn có thể tìm được không ít những cuốn sách và tạp chí được viết bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật,...

   Các hiệu sách ở phố Tràng Tiền mở cửa tất cả các ngày trong tuần, kể cả chủ nhật. Ðối với khá đông người Hà Nội, sự có mặt ở hiệu sách Tràng Tiền hằng tuần đã trở thành một sở thích và một nhu cầu không thể thiếu được.

Trang Tien Book Street in Hanoi

When speaking of Hanoi, it is impossible not to mention Hoan Kiem lake and Trang Tien street- the centre of the city centre. Visiting Trang Tien, tourists can buy a lot of things because Trang Tien street has plenty of restaurants, shops and the biggest department store of Hanoi. But these days, the most famous goods sold in Trang Tien street are no longer everyday goods but books and newspapers. Trang Tien had became the biggest and the busiest book-street in Hanoi.

Some time ago Trang Tien Street only had 2 bookstores: a national language bookstore and a foreign language bookstore. However, in the recent years, apart from those two stores, the Central Book Distributing Company and the Hanoi Publishing Company have opened many more bookstores along the street.

When coming to Trang Tien, you will be lost in a colourful "forest" of books and newspapers. It is a world of every type of book and newspaper, both foreign language and Vietnamese language. The street sells numerous books on different subjects: literature, history, culture, health, medicine, physics and chemistry. Foreign language and children books are also plentiful. The book market has became increasingly active, especially after the Vietnamese government carried out its open door policy to befriend every country in the world. Before, foreign language books were mainly Russian but now, in bookstores along Trang Tien street, you can find a lot of books and magazines in English, French, Chinese and Japanese.

Every bookstore in Trang Tien street opens every day of the week, including Sunday. To many Hanoians, a weekly presence in Trang Tien bookstores has became a hobby and an essential need.

Từ ngữ                                              Vocabulary

người ta

people

nhắc đến

speak about

trung tâm

centre

du khách

visitor, tourist

thứ

things, goods

bởi

because

cửa hiệu

small shop

mặt hàng

goods

cửa hàng bách hóa tổng hợp

department store

vật dụng

materials

but

sầm uất

busy, animated

quốc văn

national language

phát hành

issue

ngoại văn

foreign language

trung ương

central

nữa

mầu sắc

colour

tổng công ty

general company

ngành khoa học

science

văn học

literature

văn hóa

culture

sức khỏe

health

vật lý

physics

ngoại ngữ

foreign language

thị trường

market

nguồn

source

kể cả

including

sự có mặt

presence

sở thích

hobby

nhu cầu

need, requirements

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Find the incorrect sentences and correct them.

   (Tìm và chữa câu sai)

1. Tôi sẽ đến đây ở sau 9 giờ sáng.

2. Việt Nam sẽ trở nên một nước giàu có.

3. Chúng tôi sẽ đi Tokyo ở trước ngày 15 tháng này.

4. Cả hai tôi và chị ấy đều muốn đi thư viện.

5. Cho tôi mua hai bức báo này.

6. Tôi muốn mua ba sách tiếng Việt.

7. Tờ lịch này có mấy tờ?

8. Tôi thích cả hai quyển lịch này.

9. Trong đường có nhiều ô-tô đang chạy.

10. Quyển họa báo này đẹp quá.

b) Translate the following sentences into English

   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Cả hai con tôi đều thông minh.

2. Chị ấy nói được cả tiếng Nga lẫn tiếng Anh.

3. Bà ấy càng ngày càng mệt.

4. Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh.

5. Cả gia đình chị ấy lẫn gia đình tôi đều sống ở quận Hoàn Kiếm.

6. Sau nhà tôi có một cái hồ.

7. Trước nhà chị ấy có một hiệu sách.

8. Tôi sẽ cho anh mượn hai quyển tiểu thuyết mới.

9. Ai mượn sách của thư viện?

10. Chị muốn mua hai quyển sách này phải không?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Yesterday I bought two new books.

2. My friend has two nice pictures.

3 I want to buy two maps of Vietnam.

4. Both Japanese and Chinese are difficult.

5. I'll telephone you after 6 p.m.

6. Please lend me a dictionary.

7. Who'll become famous?

8. Both of your novels are very interesting.

9. I want to study both French and Italian.

10. There is a flower garden in front of the library.

Lesson 18: At the Post Office

BÀI 18: Ở BƯU điện

I. Conversations

II. Grammar

III. Practice

IV. Reading Comprehension

V. Exercises

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS) 

1. Bưu điện gần nhất ở đâu?

(Where is the nearest Post Office?)

A

Chào ông ạ!

Good morning, sir!

B

Chào anh!

Good morning!

A

Xin lỗi hỏi ông bưu điện gần nhất ở đâu ạ?

May I ask you where the nearest Post Office is?

B

Ði theo tôi. Tôi cũng đến bưu điện bây giờ.

Follow me. I am also going to the Post Office now.

Anh là người nước ngoài à? Sao nói tiếng Việt giỏi thế?

Are you a foreigner? Why can you speak Vietnamese so well?

A

Vâng. Cháu là người Nhật.

Yes, I am a Japannese.

Cháu đến đây học tiếng Việt.

I come here to study Vietnamese.

B

Anh đến bưu điện để gửi thư về Nhật à?

You go to the Post Office to post your letter to Japan, don't you?

A

Vâng. Cháu gửi thư cho bố mẹ.

Yes, to my parents.

B

Tiếng Việt của anh tốt lắm.

Your Vietnamese is very good.

Tuy anh nói còn hơi chậm nhưng phát âm của anh rất chuẩn.

Although you speak a bit slowly, your pronunciation is standard.

A

Vâng. Cháu nói còn chậm lắm.

Yes. I speak still very slowly.

Ông cũng đi gửi thư phải không ạ?

Are you going to post a letter, too ?

B

Không. Tôi đến đó để nhận bưu phẩm.

No. I am going there to receive a postal matter.

Anh ở Việt Nam lâu chưa?

Have you been in Vietnam long?

A

Mới một tuần thôi ạ.

Just one week only.

Cháu mới đến đây vì vậy cháu chưa biết nhiều về Hà Nội.

I have just come here so I don't know much about Hanoi.

B

Không sao.

No problem.

Một tháng sau anh sẽ quen hết các phố phường Hà Nội.

In one month, you 'll get used to all the streets in Hanoi.

Anh biết không, cách đây 5 năm, khi đến Tokyo, tôi cũng phải đi tìm bưu điện như anh hôm nay.

Do you know that 5 years ago, when I was in Tokyo,

I also had to look for a Post-Office like you today.

Người mà tôi gặp đầu tiên là một phụ nữ.

The person who I met first was a woman.

Bà ấy tử tế lắm.

She was very kind.

Bà ấy đưa tôi đến bưu điện, hướng dẫn tôi cách quay số điện thoại về Việt Nam và tặng tôi hai chiếc tem.

She took me to the Post Office, told me how to dial the telephone number for Vietnam and gave me two stamps.

A

Ông ở Tokyo bao lâu ạ?

How long were you in Tokyo, sir?

B

Một năm.

For one year.

Ồ, BƯU ÐIỆN ÐÂY rồi.

Oh, here is the Post Office.

Chúng ta vào đi!

Let's go in!

2. Gửi thư (Sending a letter)

C

Anh cần gì ạ?

Can I help you?

D

Tôi muốn mua mấy chiếc tem và phong bì.

I want some stamps and envelopes.

C

Cho thư trong nước hay thư đi nước ngoài ạ?

For domestic letters or foreign letters (letters abroad)?

D

Cho thư trong nước chị ạ.

For domestic ones.

C

Mấy chiếc hả anh?

How many, sir?

D

Năm tem và mười phong bì.

Five stamps and ten envelopes.

Tiền đây ạ. Sáu nghìn đồng.

Here's the money. 6,000 dongs.

C

Tem và phong bì của anh đây.

Here are your stamps and envelopes.

D

Cảm ơn chị. Chào chị.

Thank you. Good-bye.

C

Chào anh.

Good-bye.

*

*      *

E

Chào ông! Ông cần gì ạ?

Good morning, sir? Can I help you?

F

Tôi muốn gửi hai lá thư đi Nhật.

I want to post two letters to Japan.

Cước phí cho một lá thư đi Nhật là bao nhiêu ạ?

What is the postage for a letter to Japan?

E

Tối thiểu là bảy nghìn đồng.

At least 7,000 dong.

F

Hai lá thư này bao nhiêu ạ?

How much are these two letters?

E

Ðể tôi cân đã ạ. Tôi cần biết chúng nặng bao nhiêu.

Let me weigh them first. I need to know how much they weigh.

Ồ, MƯỜI SÁU NGHÌN.

Oh, 16,000 dong.

*

*       *

G

Ông cần gì ạ?

Can I help you?

H

Tôi muốn mua ba chiếc tem 8.000 đồng.

I want three eight-thousand-dong stamps.

G

Ðây ạ.

Here you are.

H

Tôi có thể để thư này ở đây được  không ạ?

Can I leave this letter here?

G

Xin đừng. Ông đi ra bên trái, ông sẽ thấy mấy hòm thư. Hãy bỏ thư của ông vào hòm có đề "Ði nước ngoài".

Please don't. Go out to your left, you'll find some letter boxes. Drop your letter into the box marked "Overseas".

H

Xin cảm ơn.

Thanks.

*

*      *

I

Tôi muốn gửi thư bảo đảm.

I ' d like to post a registered letter.

K

Ði đâu thưa bà? Trong nước hay ra nước ngoài ạ?

Where to, madam? Home or abroad?

I

Ði Kuala Lumpur.

To Kuala Lumpur.

Bao nhiêu tiền một bức thư bảo đảm đi Kuala Lumpur ạ?

How much is a registered letter to Kuala Lumpur?

K

Hai mươi nghìn đồng.

20,000 dong.

*

*     *

L

Bà cần gì ạ?

May I help you, madam?

M

Vâng. Tôi muốn gửi bức thư này cho con trai tôi ở thành phố

Hồ Chí Minh.

Yes, I' d like to post this letter to my son in Ho Chi Minh City.

L

Bà có muốn gửi qua đường máy bay không?

Would you like to send it by airmail?

M

Tôi đang định thế.

Yes, I would.

L

Có gì có giá trị trong không bà?

Anything valuable inside, madam?

M

Không có gì ạ (Không có chi ạ).

No, nothing.

L

Ðược. Chúng tôi sẽ chuyển ngay.

Okay. We 'll post it immediately.

3. Gửi điện tín (Sending a telegram)

N

Tôi muốn gửi một điện tín.

I ' d like to send a telegram.

Xin cho tôi một cái mẫu.

Please give me a form.

O

Ðây ạ.

Here you are.

Xin bà điền vào mẫu này.

Please fill in the form, madam.

Xin ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.

Please write the name and address of the receiver, clearly.

N

Ðây ạ. Xin cô kiểm tra lại giúp tôi.

Here you are. Please check it for me.

O

Xin bà ký tên ở đây.

Please sign here.

Ðược rồi.

Okay

N

Hết bao nhiêu hả cô?

How much?

O

Mười lăm nghìn.

15,000 dong.

N

Tiền đây ạ. Cảm ơn cô.

Here 's the money. Thank you.

O

Dạ, không có gì ạ.

You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. "Tuy.......... nhưng....", "Mặc dù............. nhưng ........."  mean "Althrough...", "Though....". When writing you can replace the word "nhưng" with a comma (Khi viết, bạn có thể thay từ "nhưng" bằng dấu phảy).

Tuy đã muộn nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi.

Though it was late, we decided to go.

Mặc dù cô ấy có chồng rồi nhưng tôi vẫn yêu cô ấy.

Although she is married, I still love her.

Tuy Hà Nội không lớn lắm nhưng Hà Nội rất đẹp.

Though Hanoi is not very big, it is very nice.

Mặc dù trời mưa to, tôi vẫn phải đi học.

Though it is raining heavily, I must go to school.

Note (Chú ý): You can say (Bạn có thể nói):

Hà Nội rất đẹp tuy Hà Nội không lớn lắm.

Hanoi is very nice though it is not very big.

Tôi vẫn yêu cô ấy mặc dù cô ấy có chồng rồi.

I still love her although she is married.

2. The word "khi" means "when".

Khi hoàn thành, đường sắt mới sẽ chạy dài 150 dặm.

When completed, the new railway will run for 150 miles.

Khi còn nhỏ, tôi rất chăm.

When I was a child, I was very hard-working.

Khi anh đi bưu điện, xin gửi hộ tôi bức thư này.

When you go to the Post Office, please post this letter for me.

Khi tôi đến, chị ấy đang viết thư.

When I came, she was writing a letter.

3. The preposition "về" means "about"

(Giới từ "về" có nghĩa là "about")

Họ đang nói chuyện về những ngày nghỉ của họ.

They are talking about their holidays.

Ðây là cuốn sách về các con vật.

This is a book about animals.

Các sinh viên đang thảo luận về đề thi.

Students are discussing their exam questions.

Anh ấy biết nhiều về Việt Nam.

He knows a lot about Vietnam.

Chúng ta sẽ viết về cái gì?

What will we write about?

4. Some meanings of the word "mà"

(Một số nghĩa của từ "mà")

   a) "mà" means "but".

Tôi không muốn gửi thư bảo đảm mà muốn gửi thư nhanh.

I don't want my letter registered, but I want in to be sent by express.

Nhà tôi không phải là biệt thự mà là căn hộ.

My house is not a villa but a flat.

Tôi không uống cà phê mà uống trà (chè).

I don't drink coffee but tea.

   b) It means "that", "which", "who".

Ðây là quyển từ điển mà tôi đã mua tuần trước.

This is the dictionary which I bought last week.

Người mà anh gặp hôm qua là chồng em.

The person who you met yesterday is my husband.

Tôi đã hiểu tất cả những điều mà chị ấy viết trong thư.

I understood everything that she wrote in the letter.

Bưu điện Trung ương là tòa nhà mà chúng tôi đã xây dựng cách đây 20 năm.

The Central Post Office is the building which we constructed 20 years ago.

5. Double-complement sentences (Câu có hai bổ ngữ).

   In Vietnamese there are some verbs which are usually followed by two complements: one indicating the person(s) and the other indicating the thing(s). (Trong tiếng Việt có một số động từ thường đòi hỏi hai bổ ngữ: một bổ ngữ chỉ người, một bổ ngữ chỉ sự vật).

Xin cho tôi hai vé.

Please give me two tickets.

Tôi tặng người yêu một tấm bưu thiếp rất đẹp.

I gave my girlfriend a very nice postcard.

Tôi đã gửi cho Việt Anh một thiếp chúc mừng sinh nhật.

I sent Viet Anh a birthday card.

Ðể anh mua nước uống cho em.

Let me buy a drink for you.

Ông ấy bán cho tôi hai bức tranh.

He sold me two pictures.

Tôi mượn quyển từ điển này của bạn tôi.

I borrowed this dictionary from my friend.

   Note (Chú ý): If the complement which indicates the person(s) is placed after the complement which indicates the thing(s), the prepositions such as "cho" (to, for), "của" (from),... must be used (Nếu bổ ngữ chỉ người đi sau bổ ngữ chỉ sự vật thì các giới từ như "cho", "của",... phải được sử dụng). Examples (Ví dụ):

Tuần sau tôi sẽ gửi bức thư này cho người bạn ở Osaka.

Next week I'll send this letter to my friend in Osaka.

Anh ấy mua chiếc ô-tô cũ này của ông Dũng.

He bought this second-hand car from Mr.Dung.

6. The word "cách" means "way", "how to", "method".

Chị ấy biết cách nấu nướng.

She knows how to cook.

Nó biết cách trèo núi.

He knows how to climb mountains.

Anh ấy hướng dẫn tôi cách quay số điện thoại.

He told me how to dial the telephone number.

Thầy giáo dạy tôi cách bơi.

The teacher taught me how to swim.

  Note (Chú ý): You can use only "biết" to replace "biết cách" [to know how] (Bạn có thể chỉ dùng "biết" thay cho "biết cách").

Tôi biết bơi = Tôi biết cách bơi.

I know how to swim.

Nó biết nấu nướng = Nó biết cách nấu nướng.

He knows how to cook.

III.  THỰC hành (practice)

1.

Tôi đi bưu điện để gửi thư cho người yêu.

I am going to the Post Office to send a letter to my girlfriend.

*

Replace "gửi thư cho người yêu" with the following.

(Thay "gửi thư cho người yêu" bằng những cụm từ sau)

*

gửi bưu thiếp cho bạn ở Tokyo

to send a postcard to my friend in Tokyo

*

gửi một bức điện tín đi Mỹ

to send a telegram to the U.S.A.

*

gửi thư cho chị gái

to send a letter to my elder sister

*

gửi bưu kiện cho em trai ở Paris

to send a Parcel to my younger brother in Paris

*

gửi tiền cho con trai

to send money to my son

*

NHẬN BƯU PHẨM TỪ ÚC

to receive a Parcel from Australia

*

gọi điện cho bố mẹ

to phone my parents

2. Make questions for each sentence below according to the following model (Ðặt câu hỏi cho từng câu dưới đây theo mẫu sau).

Chị ấy gửi thư cho người yêu.

She sent a letter to her boyfriend.

----->

a) Ai gửi thư cho người yêu?

    Who sent a letter to her boyfriend?

b) Chị ấy gửi gì cho người yêu?

    What did she send to her boyfriend?

c) Chị ấy gửi thư cho ai?

    Whom did she send a letters to?

Anh ấy gửi bưu thiếp cho tôi.

He sent a postcard to me.

Anh ấy tặng hoa cho người yêu.

He gave flowers to his girlfriend.

Tôi gửi tiền cho con trai.

I sent money to my son.

Chị ấy mua sách cho bạn.

She bought some books for her friend.

Bà ấy gửi bưu phẩm cho con gái.

She sent a Parcel to her daughter?

Anh ấy trả lại tiền cho tôi.

He paid some money back to me.

Ông Hải Ðăng gửi điện tín cho tôi.

Mr. Hai Dang sent a telegram to me.

Ông ấy bán sách cho chúng tôi.

He sold us books.

3. Complete the following conversations

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Tôi muốn mua ....................................................................................

B

Cho thư .............................................................................................?

A

Cho thư trong nước.

B

..........................................................................................................?

A

Hai chiếc ạ.

*

*   *

C

Tôi muốn gửi thư đi nước ngoài.

Cước phí cho ......................................................................................?

D

Ði đâu ạ?

C

Ði .......................................................................................................

D

Ðể tôi cân đã. Tôi cần biết ..................................................................?

E

.............................................................................................................?

F

Tôi muốn gửi một điện tín.

E

.............................................................................................................?

F

Ði Mỹ.

E

Xin ông điền vào...................................................................................?

*

*   *

G

.............................................................................................................?

H

Không. Tôi không gửi thư.

Tôi muốn nhận bưu phẩm.

G

Tên.......................................................................................................?

H

Tên tôi là Hùng.

G

Bưu phẩm từ ........................................................................................?

H

Từ Pháp.

G

Ai.........................................................................................................?

H

Con trai tôi gửi cho tôi.

G

Tên anh ấy ...........................................................................................?

H

Tên nó là Phan Hồng Dương.

4. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

   a) You want to buy some stamps, what do you say in the post office? (Bạn muốn mua một vài chiếc tem, bạn nói với nhân viên bưu điện thế nào?)

   b) You want to know the postage for a letter to Malaysia, how do you ask? (Bạn muốn biết cước phí cho một lá thư đi Malaysia, bạn hỏi thế nào?)

   c) You want to send a registered letter, what do you say? (Bạn muốn gửi một lá thư bảo đảm, bạn nói thế nào?)

   d) You want to send a telegram to France, what do you say? (Bạn muốn gửi một điện tín đi Pháp, bạn nói thế nào?)

   e) You want to send a letter by airmail, what do you say? (Bạn muốn gửi thư theo đường máy bay, bạn nói thế nào?)

IV. Ðọc hiểu (reading comprehension)

Thư cho người yêu

A letter to a girlfriend

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 14 tháng 2 năm 1996

   Kim Oanh yêu dấu!

   Chiều nay nhận được thư em, anh mừng xiết bao. Thế là chúng mình xa nhau đã tròn sáu tháng rồi đấy nhỉ. Sáu tháng qua, với anh, sao mà dài đến thế. Anh chỉ mong sớm đến ngày được trở ra Hà Nội để lại được gần em.

   Trong thư em kể, Hà Nội năm nay rét hơn mọi năm, làm anh thấy nhớ những chiều đông ngoài ẤY GHÊ GỚM. Ở trong này, trời vẫn nắng nóng như mùa hạ, không có cái rét hiu hiu, không có cả mưa xuân như ở thành phố quê mình... Anh nhớ Tháp Rùa, nhớ hồ Tây - nơi hò hẹn đầu tiên của chúng mình hai năm về trước...

   Kim Oanh thân yêu! Công việc của anh trong này vẫn tiến triển tốt đẹp. Anh bận đi xuống các xí nghiệp suốt ngày. Ðối với một sinh viên mới tốt nghiệp như anh còn có rất nhiều điều mới mẻ, bỡ ngỡ trong công việc. Rất may là anh có khá nhiều bạn bè, đồng nghiệp tận tình giúp đỡ.

   Em yêu dấu! Chắc em dạo này cũng bận lắm? Lo thi cử lại làm luận văn tốt nghiệp nữa, hẳn là vất vả nhiều. Em nhớ giữ gìn sức khỏe, đừng thức khuya quá, em nhé.

   Anh hy vọng em sẽ hài lòng với món quà nhỏ anh tìm mua ở chợ Bến Thành hôm qua. Anh biết em rất thích những điều bất ngờ vì thế anh không cho em biết một dấu hiệu nhỏ nào để em rõ nó là cái gì.

   Em yêu! Chúc em thành công trong kỳ thi tới. Hãy mơ về những điều tốt đẹp của chúng mình, em nhé.

Nhớ em nhiều.

Thân yêu.    

Ðỗ Mạnh Thắng

A letter to a girlfriend

Ho Chi Minh City February 14, 1996

Dear Kim Oanh,

I was thrilled to receive your letter this afternoon. We have been away from each other for exactly six months, haven�t we. The past six months have been so long to me. I�m just longing to the day when I can come back to Hanoi to be near you again.

You wrote in your letter that this year Hanoi is colder than the previous years. It makes me remember the cold winter afternoon of Hanoi so very much. Here, it is still as warm as in summer. They don�t have the gentle wind and cold, not even the spring rain like in our home city. I miss Turtle Tower, I miss West Lake- where we spent our first date two year ago...

Dearest Kim Oanh, my work here is progressing quite well. I am busy going to enterprises all day. With a graduate fresh from college like me, there are so many new and unfamiliar things in my work. Luckily I have many good friends and colleagues who helped me a lot.

My beloved, you are busy these days as well, aren�t you. You must be very stressful, having to study for your coming exams as well as working on your thesis at the same time. Take care of yourself and don�t stay up too late, for my sake, can you?

I hope you will like my little present I bought from Ben Thanh market yesterday. I know you love surprises, therefore I will not give you the smallest of clue of what my present is.

My love, I hope you will be successful in the upcoming exam. Dream well of all the wonderful things of ours, won�t you?

Miss you much.

Love always    

Do Manh Thang

Thư gửi bố

A letter to father

Hà Nội ngày 25 tháng 6 năm 1996

   Bố kính yêu!

   Từ ngày mẹ và chúng con rời thủ đô Kuala Lumpur đến nay đã được ba tuần rồi. Mẹ và chúng con nhớ bố lắm. Bố vẫn khỏe mạnh và công tác bình thường chứ ạ? Mẹ và chúng con vẫn khỏe, bố ạ.

   Bố kính yêu! Trở về Hà Nội nhưng hình ảnh Kuala Lumpur còn in đậm mãi trong trí nhớ của chúng con. Chúng con không bao giờ quên những ngày được sống với bố ở thủ đô của nước bạn. Ðối với chúng con, những buổi được bố đưa đi tham quan Vườn thú Quốc gia, quảng trường Tự do, công viên Taman Tasik, siêu thị Kotaraya,... thật là bổ ích và lý thú.

   Lần đầu tiên được ra nước ngoài, được tiếp xúc với thế giới hiện đại, được thực hành tiếng Anh với các bạn học sinh Malaysia, chúng con cảm thấy mình đã thực sự lớn lên nhiều.

   Bố kính mến! Chúng con đã thi hết học kỳ II, kết quả rất tốt, bố ạ. Cả hai anh em chúng con đều đạt điểm cao tuyệt đối ở tất cả các môn. Bố gửi phần thưởng về cho chúng con, bố nhé.

   Thôi con dừng bút tại đây. Con chúc bố mạnh khỏe và may mắn. Bố cho con gửi lời chúc sức khỏe tới các cô chú sinh viên Malaysia của bố.

Con trai của bố

Mai Hải Ðăng

Từ ngữ

Vocabulary

chúng mình

we

mừng xiết bao

extremely

xa nhau

away from each other

sao mà dài đến thế

what a long time

long to

trở ra

go back

để

in order to

kể

tell

làm

make

nhớ

miss, remember

ngoài ấy

there

ghê gớm

very much

ở trong này

here

mùa hạ

summer

rét hiu hiu

gentle wind and cold

mưa xuân

spring rain

hò hẹn

have a date

về trước

ago

công việc

work, affair

tiến triển

xí nghiệp

với, đối với

with, to, for

tốt nghiệp

graduate

điều

thing

đồng nghiệp

colleague

bỡ ngỡ

new and inexperienced

tận tình

with all one's heart

giúp đỡ

help

chắc, hẳn là

maybe, perhaps

dạo này

this time

lo

worry

thi cử

exam

luận văn

thesis

vất vả

hard

giữ gìn

take care of

sức khỏe

health

thức khuya

stay up late

hài lòng

satisfied

món quà

present, gift

bất ngờ

suprising

dấu hiệu

know

thành công

successful

dream

rời

leave

đến nay

until now

mạnh khỏe

fine, O kay

công tác

work

hình ảnh

image

in đậm

rich imprint

mãi

a long time

phần thưởng

reward, prize

trí nhớ

memory

đưa

take along

bổ ích

useful

lý thú

tiếp xúc

contact, connect

cảm thấy

feel

lớn lên

grow up

tuyệt đối

maximum

dừng bút

stop writing

V. Bài tập (exercises)

a) Join two sentences into one sentence using the word "mà".

   (Dùng từ "mà" nối hai câu thành một câu)

Model (Mẫu): Tôi mua sách hôm qua.

                       I bought a book yesterday.

                        Ðó là quyển sách tiếng Anh.

                       It is an English book.

Quyển sách mà tôi mua hôm qua là sách tiếng Anh.

The book which I bought yesterday is an English book.

1. Chị ấy đang đọc sách.

She is reading a book.

Ðó là quyển tiểu thuyết rất hay.

That is a very interesting novel.

2. Anh ấy mua bản đồ.

He bought a map.

Ðó là tấm bản đồ Hà Nội.

That is a map of Hanoi.

3. Chị ấy mua từ điển.

She bought a dictionary.

Ðó là cuốn từ điển Việt - Anh.

That is a Vietnamese - English dictionary.

4. Anh ấy mượn sách sáng nay.

He borrowed a book this morning.

Ðó là quyển giáo trình "Tiếng Việt".

That is a textbook of "Vietnamese language".

5. Cô ấy đang tìm người đàn ông.

She is looking for a man.

Ðó là chồng cô ấy.

That is her husband.

b) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. When my friend came, I was reading a newspaper.

2. We'll discuss this problem tomorrow.

3.Though he is married, she still loves him.

4. The woman who you met yesterday is my wife.

5. I don't know how to dance.

6. I want to send this letter to my mother.

7. How much is a registered letter to Kyoto?

8. Who did he give flowers to?

9. She phoned me last week.

10. Please send this letter by airmail.

c) Read the text (Reading comprehension) again, then answer the questions (Ðọc lại bài đọc hiểu và trả lời các câu hỏi).

1. Ở thành phố Hồ Chí Minh có mưa xuân không?

2. Công việc của Ðỗ Mạnh Thắng tiến triển thế nào?

3. Kim Oanh làm nghề gì?

4. Kim Oanh là sinh viên năm thứ mấy? Vì sao anh (chị) biết?

5. Bố của Hải Ðăng đang làm việc ở đâu?

6. Hải Ðăng nói được tiếng Anh không?

7. Kết quả thi của anh em Hải Ðăng thế nào?

8. Hải Ðăng muốn bố gửi gì cho mình?

Lesson 19: Study - Examination

Bài 19: Học hành - Thi cử

1. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Học tiếng Việt (Studying Vietnamese)

A

Chị nói được tiếng Việt không?

Can you speak Vietnamese?

B

Ðược. Tôi nói được ít thôi.

Yes. I can speak a little.

A

Chị đang học tiếng Việt phải không?

You are studying Vietnamese, aren't you?

B

Vâng. Tôi đang theo một lớp tiếng Việt.

Yes. I am following a Vietnamese course.

A

Hằng ngày chị đều đi học chứ?

Do you go to university every day?

B

Không. Tôi chỉ học vào thứ ba và thứ sáu.

No. I only have classes on Tuesdays and Fridays.

A

Chị học buổi sáng hay buổi chiều?

Do you study in the morning or in the afternoon?

B

Khi thì buổi sáng khi thì buổi chiều.

Sometimes in the morning sometimes in the afternoon.

Tháng này thời khóa biểu luôn luôn thay đổi.

The timetable is always changing this month.

A

Chị đã học hết chương trình cơ sở chưa?

Have you finished the basic course?

B

Chưa.

Not yet.

Tôi mới học được bốn tháng thôi.

I have only been learning Vietnamese for four months.

A

Giáo viên của chị thế nào?

What  is your lecturer like?

B

Rất tuyệt. Ông ấy không những có nhiều kinh nghiệm mà còn  rất tận tụy

Very good. He not only has a lot of experience but also is very devoted.

A

Lớp chị có bao nhiêu học viên?

How many learners are there in your class?

B

Lớp tôi có 4 học viên.

There are 4 learners in my class.

*

*      *

C

Chào chị Bích Ðào! Chị có khỏe không?

Hello, Bich Dao! How  are you?

D

Chào anh Peter! Cảm ơn, tôi khỏe.

Hello, Peter! I am fine, thanks.

Ô, anh Peter nói tiếng Việt chuẩn lắm.

Oh, you speak Vietnamese correctly, Mr. Peter.

Anh học tiếng Việt bao lâu rồi?

How long have you been learning Vietnamese?

C

Tôi học được gần sáu tháng rồi.

I have been learning Vietnamese for nearly 6 months.

D

Anh thấy tiếng Việt thế nào?

How do you find Vietnamese?

C

Tiếng Việt  có sáu thanh điệu.

There are six tones in the Vietnamese language.

Âm điệu rất hay.

The melody is very nice.

Nhưng khó viết chính tả lắm.

But it is very difficult to write dictations.

Ðôi khi, khi nghe một từ mới, tôi không biết viết "dấu sắc" hay "dấu ngã".

Sometimes, hearing a new word, I don't know what to write down: the "sắc" tone or the "ngã" tone.

D

Ðúng vậy.

Yes, right.

Lúc đầu, thế nào anh cũng  mắc lỗi chính tả về thanh điệu.

At the beginning, you will certainly make spelling mistakes of tones.

Nhưng tôi nghĩ rằng sau khoảng một năm sẽ không có vấn đề gì về thanh điệu nữa.

But I think that after about one year, there isn't a problem about tones any more.

C

Tôi cũng hy vọng như thế.

I hope so, too.

D

Chúc anh sớm nói thành thạo tiếng Việt.

I hope you become fluent in Vietnamese.

C

Cảm ơn chị. Tôi sẽ cố gắng.

Thank you. I'll try my best.

2. Trường đại học và các môn học.

   (University and curriculum subjects)

E

Nếu cậu thi đậu, cậu tiếp tục học chứ?

If  you pass this exam, will you continue your study?

F

Tất nhiên là tớ sẽ học.

Of course, I will.

E

Cậu muốn vào Trường đại học nào?

Which university do you want to enroll at?

F

Ðại học Quốc gia Việt Nam.

The Vietnam National University.

Còn cậu.

And you?

E

Tớ muốn học ở Ðại học Kinh tế Quốc dân.

I want to study at the National University of Economics.

Tớ rất thích kinh tế học.

I like economics very much.

Cậu thích học ở khoa nào?

Which faculty do you want to study at?

F

Khoa luật.

At the faculty of Law.

Tớ muốn làm luật sư.

I want to be a lawyer.

Có học ở khoa luật thì sau này mới trở thành luật sư được.

Only if I study at the faculty of Law will I be able to become a lawyer in the future.

E

Ừ, ÐÚNG RỒI.

Yes, right.

Chúng mình sẽ cố gắng để thi đậu.

We'll try to pass the examination.

G

Chị là sinh viên khoa sử phải không ạ?

Are you a student of the faculty of History?

H

Vâng ạ. Anh muốn biết gì ạ?

Yes, I am. Can I help you?

G

Trong bao lâu thì sẽ hoàn thành khóa học hả chị?

How long does it take to complete a full   degree?

H

Trong bốn năm anh ạ.

Four years.

G

Chị có thể cho biết ở Trường Ðại học Quốc gia, học ở khoa nào khó nhất không?

Could you tell me which faculty is the most difficult to study at the National University?

H

Tôi e rằng không thể trả lời được.

I am afraid I can't.

G

Vì sao ạ?

Why?

H

Ðiều đó phụ thuộc vào ý thích và năng khiếu của mỗi người.

It depends on one's own interests and abilities.

Nếu anh thích một môn nào đó, anh sẽ học nó không khó khăn gì cả.

If you are interested in a subject, you will study it without any difficulty.

G

Ồ, TÔI HIỂU RỒI, tôi hiểu rồi.

Oh, I see, I see.

*

*    *

I

Bài thi tiếng Pháp có quá khó đối với cậu không?

Was the French test too difficult for you?

K

Không. Rất dễ đối với mình.

No. Very easy for me.

Còn cậu thì sao?

How about you?

I

Tồi lắm. Tớ nghĩ rằng khó qua lắm.

Too bad. I think it was very difficult to pass.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. "khi thì... khi thì..." - A pair of   conjunctions means "sometimes..... sometimes...".

Anh ấy khi thì học buổi sáng khi thì học buổi chiều.

Sometimes he studies in the morning, sometimes in the afternoon.

Bà ấy khi thì sống ở Hà Nội, khi thì sống ở Huế.

Sometimes she lives in Hanoi,  sometimes in Hue.

Con tôi khi thì thích ăn cơm khi thì thích ăn bánh mì.

Sometimes my child likes to eat rice, sometimes bread.

Note (Chú ý): You can replace "khi thì... khi thì... "with" lúc thì... lúc thì... " however "lúc thì... lúc thì..." is more concrete (Bạn có thể thay "khi thì... khi thì..." bằng "lúc thì... lúc thì..." nhưng "lúc thì... lúc thì..." cụ thể hơn).

Nó lúc thì khóc lúc thì cười.

Sometimes he cries, sometimes he laughs.

2. "không những... mà còn..." means "not only... but  also...". This pair of conjunctions can be replaced by "không chỉ...mà còn..." ("Không những... mà còn..." có nghĩa là  "not  only... but also...". Cặp liên từ này có thể thay bằng "không chỉ... mà còn...").

Anh ấy không những học tiếng Việt mà còn học tiếng Anh.

He studies not only Vietnamese but also English.

Con trai anh không những thông minh mà còn chăm chỉ.

Your son is not only clever but also hard-working.

Nó không chỉ dốt mà còn lười.

He is not only stupid but also lazy.

Thức ăn ở Hà Nội không chỉ ngon mà còn rẻ.

Food in Hanoi is not only nice but also cheap.

3. "có... mới...", "có... thì... mới..." are used to link two parts of a predicate in a single sentence or two clauses of a complex sentence with a condition - effect relation ("có... mới...", "có... thì... mới..." được dùng để nối hai bộ phận của vị ngữ trong một câu đơn hoặc hai vế của một câu phức có quan hệ điều kiện - kết quả).

Anh có hiểu bài  thì mới làm được bài tập.

Only when you understand the lesson, can you then do the exercises.

Cô ấy có đồng ý thì anh mới cưới được cô ấy.

Only when she agrees can you marry her.

Chị  ấy có đến, chúng tôi mới đi xem phim.

Only  when she comes can we go to the cinema.

Các anh có  học tiếng Việt thì mới biết được tác giả cuốn sách này.

Only  when you study Vietnamese, will you know the author of this book.

4. "thế nào... cũng..." or "thế nào cũng" is used before the predicative - verb to express  that the action will certainly happen ("Thế nào  cũng" đi trước vị ngữ - động từ để biểu thị rằng hành động chắc chắn sẽ xảy ra).

Thế nào chị ấy cũng đến đây.

Chị ấy thế nào cũng đến đây.

She will come here at any rate.

Thế nào tôi cũng mua nhà mới.

Tôi thế nào cũng mua nhà mới.

I'll buy new house at any cost.

Thế nào tôi cũng cưới cô ấy.

Tôi thế nào cũng cưới cô ấy.

I'll marry her at any rate.

Thế nào con tôi cũng đi Nhật.

Con tôi thế nào cũng đi Nhật.

My child'll go to Japan at any rate.

Note (Chú ý): You can say "thế nào cũng"  or "thể nào cũng". (Bạn có thể nói "thế nào cũng" hoặc "thể nào cũng")

5. The word "hết" meaning "finish", "already done", "end" is often placed after a verb to indicate completion (Từ "hết" thường được đặt sau động từ để biểu thị ý nghĩa hoàn thành, kết thúc).

Tôi đã làm hết các bài tập.

I have finished all the exercises.

I have done all the exercises.

Chúng tôi đã học hết bài 18.

We have finished lesson 18.

Chị ấy đã đọc hết quyển tiểu thuyết này.

She has finished reading this novel.

Chúng tôi đã làm hết mọi việc rồi.

We have done everything already.

6. The word "theo" has the following meanings

   (Từ "theo" có một số ý nghĩa như sau)

a) "theo" is a verb with meaning "to follow"

   ("theo" là động từ có nghĩa "to follow)

Xin theo tôi! Please follow me!

Anh theo lối này. You come this way.

Tôi đang theo lớp tiếng Anh.

I am following an English course.

b) "theo" is placed after verbs such as "đi" (go), "chạy" (run), "làm" (do), "học" (study), "đọc" (read),.... It means "after" { "theo" đứng sau các động từ như "đi", "chạy", "làm", "học", "đọc",... Nó có nghĩa "after"}.

Nó đang chạy theo tôi.

He is running after me.

Ðọc theo tôi nhé!

Read after me, please.

c) "theo" is used like a preposition with the meaning "according to". ("theo" được dùng như một giới từ, có nghĩa "according to")

Theo ông Phan Huy, anh ấy là một giáo viên thực sự tốt.

According to Mr.Phan Huy, he is a really good teacher.

Hãy trả lời các câu hỏi theo mẫu dưới đây.

Answer the questions according to the model below.

d) "theo" means "in" ("Theo" có nghĩa là "in")

Theo ý kiến tôi, anh ấy đúng.

In my opinion, he is right.

Theo anh, ai sẽ thắng?

In your opinion, who'll win?

Theo chúng tôi, vấn đề này phải được thảo luận lại.

In our opinion, this problem has to be discussed again.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

1.

Anh học ở đâu?

Where do you  study?

Tôi học ở Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam.

I study at the Vietnam National University.

   * Replace Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam with the following (Thay "Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam" bằng những cụm từ sau)

Trường Ðại học Bách khoa Hà Nội

The Hanoi Polytechnic University

Trường Ðại học Kinh tế Quốc dân

The Naitonal University of Economics

Trường Ðại học Xây dựng

The University of Construction

Trường Ðại học Kiến trúc

The University of Architecture

Trường Ðại học Thương mại

The Unversity of  Trade

Trường Ðại học ngoại giao

The University of Foreign Affairs

Trường Ðại học Nông Lâm

The University of Agriculture and Forestry

Trường Ðại học Thủy lợi

The Water Resources University

2. Anh học ở khoa nào?

   What faculty do you study at?

   Tôi học ở khoa Ngôn ngữ học.

   I study at the Faculty of Linguistics.

* U se the following to answer the question above.

(Dùng những cụm từ sau trả lời câu hỏi trên).

Khoa Kinh tế

Faculty of Economics

Khoa Luật

Faculty of Law

Khoa Sử

Faculty of  History

Khoa Toán

Faculty of  Mathematics

Khoa Lý

Faculty of Physics

Khoa Hóa

Faculty of  Chemistry

Khoa Sinh

Faculty of  Biology

Khoa Ðịa

Faculty of  Geography

Khoa Văn

Faculty of  Literature

3. Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Anh nói.......................................................?

B

Vâng, tôi nói được.......................................?

A

Anh học tiếng Việt.......................................?

B

Cách đây một năm.

A

.....................................................................?

B

Không khó lắm nhưng cũng không dễ.

A

Anh sẽ...........................................................?

B

Tôi sẽ học tiếng Việt ở đây 4 năm.

A

Theo anh, ......................................................?

B

Theo tôi, thanh điệu khó nhất.

A

.......................................................................?

B

Lớp tôi có 5 sinh viên.

A

Giáo viên của anh thế nào?

B

........................................................................?

4. Complete the following sentences

(Hoàn thành các câu sau)

a)

Có đến Việt Nam tôi mới..............................................

Only when I came to Vietnam, I........................................

Giáo sư Ngọc Hồng có dạy thì chúng tôi mới...............

Only when Prof. Ngoc Hong teaches, we.........................

c)

Cô ấy có yêu tôi thì tôi mới............................................

Only when she loves me, I..................................................

d)

Anh ấy có học tiếng Việt thì tôi mới...............................

Only when he studies Vietnamese, I....................................

Chị ấy không những thông minh.....................................

She is not only clever.........................................................

f)

Bạn tôi không những học tiếng Việt...............................

My friend studies not only Vietnamese...................................

Nhà tôi không chỉ sạch.................................................

My house is not only clean...............................................

h)

Hoa quả ở Hà Nội không chỉ rẻ....................................

Fruit in Hanoi is not only cheap....................................

Cô ấy lúc thì vui lúc thì..................................................

Sometimes she is happy, sometimes..................................

k)

Anh ấy khi thì ở nhà khi thì..........................................

Sometimes he stays at home, sometimes............................

l)

Chúng tôi khi thì học vào thứ hai khi thì.......................

Sometimes we study on Monday, sometimes....................

Chị ấy lúc thì nhảy lúc thì...........................................

Sometimes she dances, sometimes....................................

IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)

Tiếng Việt cho người nước ngoài

Vietnamese for foreigners

   Việt Nam có 54 dân tộc với 75 triệu dân, trong đó người Việt (còn gọi là người Kinh) chiếm khoảng 88% dân số. Tiếng Việt, vì vậy, trở thành ngôn ngữ quốc gia, ngôn ngữ phổ thông ở Việt Nam.

   Theo dòng người Việt Nam ra sống ở nước ngoài, tiếng Việt còn được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới: Pháp, Mỹ, Canada, Ðức, Nga, Ba Lan, Czech, Australia, v.v.

   Những năm gần đây, do nhu cầu hợp tác, đầu tư, buôn bán,... với Việt Nam trở nên cấp thiết, số người nước ngoài học tiếng Việt càng ngày càng tăng. Trước đây tiếng Việt chỉ được dạy chủ yếu ở Nga, Trung Quốc và Triều Tiên. Ngày nay ở khắp các châu trên thế giới đều có người nước ngoài học tiếng Việt. Các trường đại học lớn như Ðại học Cornel (Mỹ), Ðại học Paris VII (Pháp), Ðại học Tổng hợp Moscow (Nga), Ðại học Bắc Kinh (Trung Quốc), Ðại học Ngoại ngữ Tokyo, Ðại học Ngoại ngữ Osaka (Nhật), Ðại học Malaya (Malaysia), v.v. và hàng loạt các trường đại học khác ở Canada, Hàn quốc, Thailand, Hà Lan, Australia, Nhật Bản, Malaysia, v.v. đều mở lớp tiếng Việt. Có lớp, số học viên lên tới 20-30 người. Ngày nay, thậm chí, ở một vài nước, nếu biết tiếng Việt, người ta sẽ dễ dàng kiếm được một việc làm xứng đáng.

   Người nước ngoài không chỉ học tiếng Việt ở nước sở tại của họ mà còn đến Việt Nam càng ngày càng đông. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thu HÚT NHIỀU NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ÐẾN HỌC NHẤT. Ở các trường đại học lớn như Ðại học Quốc gia Việt Nam (Hà Nội), Ðại học Tổng hợp, Ðại học Sư phạm (thành phố Hồ Chí Minh), các sinh viên nước ngoài không chỉ học tiếng Việt mà còn làm luận án, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc tham gia các chương trình nghiên cứu lớn về Việt Nam.

Vietnamese for Foreigners

Vietnam has 54 ethnic groups with a total of 75 million people, which the Viet (or Kinh) people make up around 88%. Vietnamese, therefore, became the national language, the most common language used in Vietnam.

With the advent of Vietnamese people living abroad, the Vietnamese language is also used in many countries around the world, such as France, America, Canada, German, Russia, Poland, the Czech Republic and Australia...

In recent years, because need for co-operation, investment and trading became increasingly pressing, the number of foreigners studying Vietnamese has increased substantially. Before, Vietnamese was mainly taught in Russia, China and the People's Democratic Republic of Korea. Nowadays, there are foreigners learning the language in every continent of the world. Big universities such as Cornel (America), Paris VII University (France), Moscow University (Russia), the University of Beijing (China), Tokyo Foreign Language University, Osaka Foreign Language University (Japan), Malaya University (Malaysia) and many other universities in Canada, the Republic of Korea, Thailand, Holland, Australia, Japan and Malaysia all have their own Vietnamese class. In certain classes, the number of students is 20 or even 30. Now, in some countries, if you have a good knowledge of the Vietnamese language, you can easily find a suitable job.

Foreigners not only study Vietnamese in their home countries, but they also come to Vietnam more and more everyday. Hanoi and Ho Chi Minh City are two language centres that attract the most foreign students. In big universities such as the Vietnam National University (Hanoi), the University of Ho Chi Minh City, the Teacher Training College (Ho Chi Minh City), foreign students not only study the language but also prepare for their Master's or even Doctorate theses as well as taking part in research projects about Vietnam.

Từ ngữ

Vocabulary

dân tộc

ethnic group, peoples

chiếm

occupy

dân số

population

ngôn ngữ

language

phổ thông

popular, common

sử dụng

use

thế giới

world

tăng

increase

cấp thiết

urgent, imperative

khắp

all

châu

continent

mở

thậm chí

even

dễ dàng

easy

kiếm

look for

sở tại

local

đông

populous, many

thu hút

draw, attract

thuần tuý

pure, mere

luận án

thesis

thạc sĩ

master

tiến sĩ

Ph.D

tham gia

take part in, join

chương trình

programme

nghiên cứu

research

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Change the following sentences according to the model below

   (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)

Nhất định anh ấy sẽ đến đây.

Certainly he'll come here.

Thế nào anh ấy cũng đến đây.

He'll come here at any cost.

1. Nhất định tôi sẽ học tiếng Việt.

Certainly I'll stydy Vietnamese.

2. Nhất định tôi sẽ mua ô tô (xe hơi).

Certainly I'll buy a car.

3. Nhất định anh ấy sẽ thắng.

Certainly he'll win.

4. Tuần sau nhất định tôi đọc hết quyển sách này.

Certainly I'll finish reading this book next week.

5. Ngày mai nhất định tôi sẽ gặp ông ấy.

Certainly I'll meet him tomorrow.

b) Change two sentences into one sentence according to the model below (Chuyển hai câu thành một câu theo mẫu sau).

Chị ấy học tiếng Anh.

She studies English.

Chị ấy học tiếng Việt.

She studies Vietnamese.

Chị ấy không những học tiếng Anh mà còn học tiếng Việt.

She studies not only English but also Vietnamese.

1.

Anh ấy đẹp trai.

Anh ấy thông minh.

He is handsome.

He is clever

2.

Bà ấy già.

She is old.

Bà ấy yếu.

She is weak.

3.

Vợ tôi đi Mỹ

My wife went to the U.S.A.

Vợ tôi đi Pháp.

My wife went to France.

4.

Bố tôi mua nhà.

My father bought a house.

Bố tôi mua ô-tô

My father bought a car.

5.

Vợ tôi đẹp

My wife is beautiful.

Vợ tôi trẻ.

My wife is young.

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. In your opinion, who is right?

2. I'll love her at any cost.

3. Don't run after me!

4. Only when she calls me, can I go with her.

5. Sometimes I drink coffee, sometimes tea.

6. I like not only beef but also chicken.

7. Have you done all the exercises?

8. What university do you study at?

9. These flowers are not only nice but also sweet.

10. Are you following a Vietnamese course?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro