100 Từ Vựng Cao Cấp - 고급 어휘 (bài 1)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


[부사: Phó Từ]

1) 가까스로
+ nghĩa 1: hiếm hoi lắm, khó khăn lắm, một cách rất khó khăn vất vả...
- 형은 면접을 열 번 본 후에야 가까스로 일자리를 찾았다.
Phải sau 10 lần phỏng vấn khó khăn lắm anh mới tìm được việc làm
+ nghĩa 2: vừa mới, vừa đúng
- 가: 이번 시험은 통과했어!
Kỳ thi lần này qua chưa?
나: 응, 가까스로 합격 점수를 받았어.
Uhm, tớ vừa đúng đủ điểm đỗ

2) 간신히: một cách khó khăn
- 나는 높지 않은 점수로 시험을 간신히 통과했어.
Tôi đã vượt qua kỳ thi một cách khó khăn bằng điểm số không cao cho lắm

3) 간혹: thỉnh thoảng, đôi khi
- 간혹이면 몰라도 빌려간 돈을 매번 갚지 않는 민수를 가만둘 수 없었다.
Nếu là thỉnh thoảng thì không biết chứ còn tôi không thể để yên cho Min su người đã mượn tiền nhiều lần mà không chịu trả được.
- 가: 심장이 멎었던 사람이 다시 살아날 수도 있나요?
Người vốn tim đã ngừng đập có thể nào sống lại được không?
나: 아주 간혹이기는 하지만 전혀 불가능한 일은 아닙니다.
Việc đó thì rất hiếm nhưng cũng không hẳn là việc hoàn toàn không có khả năng

4) 거듭: nhiều lần, lặp lại liên tục
- 나와 부딪힌 사람은 내가 괜찮다고 하는데도 거듭 사과를 했다.
Dù tôi đã nói là không sao nhưng cái người đã va phải tôi cứ xin lỗi lên xin lỗi xuống( xin lỗi đi xin lỗi lại)

5) 거침없이: không có trở ngại, không có trướng ngại vật
- 우리 팀은 상대 팀의 거침없는 공격에 속수무책으로 당해 대패했다.
Đội chúng tôi đã lâm vào tình trạng thúc thủ vô sách rồi đại bại trước sự tấn công như chỗ không người của đội bạn

6) 겨우:
+ nghĩa 1: một cách khó khăn
- 지수는 길이 막혀서 겨우 수업 시간에 맞춰 학교에 도착했다.
Vì tắc đường nên khó khăn lắm Chi Su mới đến trường kịp giờ vào lớp
+ nghĩa 2: chỉ
- 어머니가 돌아가셨을 때 나는 겨우 다섯 살이었다.
Lúc mẹ qua đời tôi mới chỉ 5 tuổi

7) 결코: tuyệt đối
- 나는 선생님께서 베풀어 주신 은혜를 결코 잊지 못할 것이다.
Tôi sẽ tuyệt đối không thể nào quên được ân huệ mà thầy đã ban cho

8) 고요히: tĩnh lặng, phẳng lặng, bình yên
-비바람이 몰아쳐 사납던 바다는 비바람이 그치자 고요히 빛났다
Biển vốn dữ dội bởi bão tố dồn về ngay sau khi bão tan lại trở lên lấp lánh phẳng lặng

9) 고이
+nghĩa 1: gọn gàng, xinh xắn, đẹp
- 머리를 고이 빗어 넘긴 그녀는 단정해 보였다
Người phụ nữ vuốt mái tóc xinh cho thấy sự duyên dáng
+nghĩa 2: bình yên, tĩnh lặng
- 아버지는 죽을 때 고이 죽는 것이 가장 큰 복이라고 항상 말씀하셨다
Bố vẫn thường nói cái việc ra đi một cách tĩnh lặng lúc qua đời là cái phúc lớn nhất
+ nghĩa 3: nguyên vẹn, nguyên trạng
- 언니는 친구에게서 받은 네잎클로버를 액자에 끼워 고이 간직했다
Chị đã luồn cái cỏ 4 lá mà mình đã nhận được từ bạn vào trong khung ảnh rồi bảo quản một cách cẩn thận nguyên trạng

10) 고작:chỉ, hầu như không
- 김 팀장은 업무가 많아 매일 야근을 하고 하루에 네 시간 자는 것이 고작이다
Tổ trưởng Kim do nhiều việc nên hàng ngày làm đêm rồi chỉ ngủ được 4 tiếng một ngày

11) 곧잘
+ nghĩa 1: tốt, giỏi, hay, rất tài
- 민수는 공부뿐 아니라 운동도 곧잘 한다
Min Su không chỉ học giỏi mà ngay cả vận động cũng giỏi
+ nghĩa 2: thỉnh thoảng
- 나는 곧잘 집 근처 공원으로 가서 산책을 한다
Tôi thỉnh thoảng hay ra công viên gần nhà rồi đi dạo

12 공연히: ( =괜히): không dưng, tự dưng, bỗng nhiên, vô cớ
- 나는 특별한 이유도 없어 공연히 짜증이 났다
Tôi đã nổi cáu vô cớ dù không có lý do gì đặc biệt

13) 구태여: nhất thiết
- 내가 너희를 얼마나 사랑하는지 구태여 말하지 않아도 알 수 있겠지?
Việc tôi yêu các bạn bao nhiêu thì cho dù không nhất thiết phải nói ra( không cần nói) chắc các bạn cũng biết chứ?

14) 그나마
+ nghĩa 1: dù sa thì cũng, dù nói thế nào thì cũng
- 지수는 큰 사고를 당했지만 그나마 목숨을 건질 수 있었던 것은 다행이었다
Chi Su cho dù đã gặp sự tai nạn lớn nhưng mà cái việc vốn cứu vớt được tính mạng khi đó đã là may rồi
+ nghĩa 2: đến cả, ngay cả, rồi lại còn
- 거듭된 흉작으로 그나마 남은 쌀도 다 떨어졌다
Tại mất mùa được lặp lại mà đến cả những bông lúa còn sót lại cũng rụng tiệt

15) 그다지: như thế, đến thế, không đến lỗi, không đến mức
- 나는 그다지 배가 고프지 않아서 점심을 좀 늦게 먹었다
Tôi vì không đói bụng đến thế nên đã ăn chưa muộn một chút
- 그다지 많은 돈을 벌었다면서 지금은 왜 이렇게 가난하게 살고 있나요
Thấy bảo anh đã kiếm được nhiều tiền đến thế mà sao giờ này lại sống nghèo nàn thế này

16) 급작스레: đột ngột
- 나는 애인에게서 급작스레 이별 통보를 받고 크게 충격을 받았다
Đột ngột nhận được tuyên bố chia tay từ người yêu tôi đã bị sốc nặng

17) 기껏: hết sức mình, tối đa, hết mức có thể
- 기껏 차려입고 나갔는데 소나기가 쏟아져 온몸이 다 젖어 버렸다
Ra sức ăn vận rồi đã đi ra ngoài vậy mà mưa rào tuôn xối xả làm ướt hết cả mình mẩy mất rồi

18) 기껏해야: dù nói gì đi nữa thì, tối đa
- 나는 아무리 열심히 해도 기껏해야 반에서 중간 정도의 성적일 뿐이었다
Tôi dù đã học tập chăm chỉ nhưng cái thành tích cao nhất của tôi chỉ ở mức giữa lớp

19) 기필코: nhất định, bằng mọi giá
- 무슨 일이 있어도 평화를 깨뜨리는 전쟁은 기필코 막아야 한다
Dù có việc gì đi nữa thì bằng mọi giá phải ngăn cái cuộc chiến tranh phá vỡ hoà bình

20) 꼼짝없이: không có cách nào khác, không thể làm gì được, không thể nhúc nhích hay chuyển động gì được
- 그 환자는 온몸이 마비되어 침대에 꼼짝없이 누워 있어야 한다
Người bệnh nhân đó bị liệt toàn thân nên đã và đang phải nằm bất động trên giường

21) 꾸밈없이: không vẽ vời, không nguỵ tạo( chân thật vốn có)
- 꾸밈없이 쓴 작가의 글은 많은 사람들의 공감을 얻었다
Bài văn của tác giả đã viết bằng sự chân thật đã nhận được sự đồng cảm của nhiều người

22) 꾸준히: liên tục, bền lâu, bền bỉ
- 그는 매달 꾸준히 저축해서 취직한 지 오 년 만에 집을 장만했다.
Anh ấy vì bền bỉ tiết kiệm nên chỉ sau 5 năm tìm việc đã sắm được nhà

23) 끝내: nhất định, rốt cuộc thì, kết cục thì
- 민주는 고된 훈련을 끝내 견디지 못하고 중도에 포기하였다
Min Chu đã không thể chịu đựng được việc huấn luyện vất vả và kết cục thì đã bỏ cuộc giữa chừng
- 좋다는 모든 약을 써 봤지만 할아버지는 끝내 세상을 떠나셨다
Dù đã dùng thử tất cả thuốc được cho là tốt nhưng rốt cuộc thì ông nội vẫn rời bỏ thế giới này

24) 난데없이: bất chợt, đột ngột, bất ngờ
- 맑은 하늘에 난데없이 번개가 치고 비가 내렸다
Trên bầu trời trong xanh đột nhiên có sấm chớp rồi mưa đã rơi

25) 널리: rộng rãi, rộng lòng
- 다른 지방 사람들에게까지 널리 알려졌을 만큼 이 식당의 음식이 맛있다
Thức ăn của nhà hàng này ngon đến mức mà đã lan chuyền rộng khắp đến cả những người ở vùng khác
- 과장님은 대리님의 실수를 널리 용서하고 그 책임을 묻지 않기로 했다
Trưởng phòng đã rộng lượng tha thứ cho sai lầm của viên hạ cấp và đã quyết định không truy trách nhiệm

26) 다소: sự ít nhiều, một chút
- 아이가 생긴 후에야 나는 어머니의 심정을 다소나마 이해할 수 있었다
Phải sau khi đứa trẻ ra đời tôi mới có thể hiểu được tuy chỉ chút ít tâm tình của mẹ

27) 다정히: một cách tình cảm, dịu dàng
- 이번 영화의 주인공은 두 남녀는 다정히 손을 꼭 잡고 무대 인사를 했다
Đôi nam nữ nhân vật chính của phim lần này đã nắm chặt tay đầy tình cảm ra chào sân khấu

28) 다짜고짜: một cách bất ngờ, đột ngột
- 술집 문을 박차고 들어온 그는 다짜고짜 자신의 여자 친구와 함께 있는 남자의 멱살을 잡았다
Người đó đạp cửa xông vào bất ngờ túm lấy cổ cáo của người đàn ông đang có bên cạnh bạn gái mình

29) 도리어: trái lại, ngược lại
- 그 약을 먹고 나서 도리어 병이 악화됐다
Uống thuốc đó xong rồi thì trái lại bệnh còn nặng hơn

30) 도무지: không một chút nào, không thể nào
- 수업을 몇 년 했는데도 가르치는 일은 도무지 익숙해지지 않고 점점 더 어려워졌다
Dù cho đã dạy học mấy năm nhưng việc dạy học vẫn không thể nào trở nên quen thuộc mà ngược lại còn dần dần trở lên khó khăn hơn
- 그는 자신밖에는 도무지 관심이 없는 사람이라서 다른 사람을 배려하지 않는다
Người đó vì là loại người ngoài bản thân mình ra thì không hề có một chút nào quan tâm đến người khác nên không hề quan tâm đến người khác

31) 도저히: rốt cuộc( cũng không) hoàn toàn không
- 그 실력으로는 서울 시내 운전은 도저히 할 수 없을 것이다
Bằng năng lực đấy mà lái xe trong nôi thành seoul là hoàn toàn không thể

32) 도통
+ nghĩa 1: nhất định không
- 우리가 몇 번이나 눈치를 주었건만 그는 도통 떠날 생각을 하지 않았다
Dù chúng tôi đã nheo mắt để ý mấy lần nhưng người đó nhất định không hề có suy nghĩ sẽ rời đi
+ nghĩa 2: vô cùng, cực kỳ, rất
- 어제 사온 전북죽은 도통 맛이 없었다
Món cháo bào ngư đã mua về hôm qua rất không ngon

33) 마구
+ nghĩa 1: ra sức, dồn dập
- 그는 모든 것을 다 잊기 위해 있는 힘을 다해 마구 달렸다
Người đó để quên đi tất cả mọi thứ đã ra sức mang hết sức mạnh ra chạy
+ nghĩa 2: một cách tuỳ tiện, bừa bãi
- 아무에게나 마구 대드는 아이는 반드시 바로잡아 주어야 한다
Đứa trẻ ăn nói trả treo một cách tuỳ tiện với bất cứ ai như thế thì chắc chắn phải uốn nắn

34) 마냥
+ nghĩa 1: liên tục, cứ thế
- 우리는 마냥 부모님께 기대어 있을 수 없다
Chúng ta không thể dựa dẫm vào bố mẹ liên tục( không thể dựa dẫm vào bố mẹ mãi được)
+ nghĩa 2: no nê, thoả thuê, thỏa sức
- 오랜만에 만난 우리들은 마냥 웃고 떠들며 시간가는 줄 몰랐다
Lâu lắm lũ chúng tôi mới gặp nhau cả bọn cười cười nói nói rộn ràng thoả thuê quên cả thời gian
+ nghĩa 3: rất, quá
- 이 선생님은 아이들에게 마냥 칭찬을 해 주어 자신감을 갖게 한다
Thầy lee cho lời khen ngợi hết mức khiến bọn trẻ cũng có tự tin
+ nghĩa 4: tựa như, như thế
- 지수는 소풍 나간 아이마냥 들떠서 뛰어 다닌다
Chi Su chạy đi chạy lại hí hửng như thể đứa trẻ đi du lịch

35) 마지못해: không còn cách nào, không đành
- 친구가 내 손을 잡고 억지로 끌어당기는 바람에 나는 마지못해 일어났다
Vì bạn đã lắm lấy tay tôi rồi lôi kéo một cách cưỡng chế làm tôi không còn cách nào khác đã đứng dậy

36) 막상: quả thật, thực ra, thực vậy
-막상 시간이 흐르고 보니 친구와 싸운 것을 아주 사소한 문제였음을 알았다
Quả thật thời gian trôi qua rồi mới thấy cái việc đã cãi nhau với bạn chỉ là một vấn đề rất nhỏ nhặt

37) 맘껏: thoả thích
-시험을 끝났으니 나는 당분간 맘껏 놀 생각이다
Vì đã thi xong nên tôi nghĩ là tạm thời sẽ chơi một cách thoả thích

38) 모조리: tất cả, không loại trừ, sạch sành sanh, hoàn toàn
- 민주의 집에 도둑이 들어서 집 안의 물건들이 모조리 없어졌다
Trộm đã vào trong nhà của Min Chu rồi tất cả mọi thứ trong nhà đã biến mất sạch sành sanh

39) 모처럼: hiếm hoi lắm mới có, khó khăn lắm mới có, lâu lắm rồi
- 가족들이 모두 바빴지만 할아버지의 칠순 생신을 맞아 모처럼 가족사진을 찍게 되었다
Tất cả mọi người trong nhà dù bận nhưng đã chúc mừng sinh nhật 70 tuổi của ông nội và lâu lắm rồi mới được chụo ảnh gia đình
- 친구와 모처럼 식사를 하려고 했는데 급한 일이 생겨 버려 약속을 취소해 버렸다
Lâu lắm rồi định dùng bữa với bạn nhưng việc đột xuất phát sinh nên đành huỷ lời hẹn

40) 무려: đến, đến tận
- 작년에 비해 물가가 무려 두 배나 올랐다
So với năm ngoái vật giá đã tăng lên đến tận hai lần


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro