Other DTVD

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ong cách dùng như là một tính từ:

- other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái khác, một chút nữa… Ví dụ: other pencils = some more

- another + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác… Ví dụ: another pencil

-the other + danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại… Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils

****ANOTHER....: môt...nào đó 

Số ít ,dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định. Đây là một từ có cách viết không theo quy tắc, vì một lý do nào đó mà người Anh viết liền thành một từ. 

Ex: This flim is terrifying, I want see another (bộ phim này đáng sợ quá tôi muốn xem phim khác) => bộ phim chưa xác định phim nào cũng được

Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số. Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish the work” - Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed another $20″.

Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “$5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói “$5 are a lot to pay for a cup of coffee”.

****OTHER : những .... khác 

Số nhiều ,dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.

Ex: These flims are terrifying. I want see others (bộ phim này đáng sợ quá tôi muốn xem phim khác) => tương tự câu trên nhưng số nhiều.

Nếu “other” đứng một mình, giống như là một danh từ thì chúng ta cần thêm -s vào để tạo danh từ. Do vậy, bạn có thể nói “I’ll take this case and you can have all the others”. Hay: “This car cost $8,000 and the others cost $10,000 upwards”.

****THE OTHER : ...còn lại 

Xác định ,số ít 

I have two brothers .One is a doctor ; the other is a teacher 

Tôi có 2 ngừoi anh .Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.

****THE OTHERS: những ...còn lại 

Xác định, số nhiều 

I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers

Tôi có 4 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.

The others = The other + N số nhiều 

There are 5 books on the table. I don't like this book .I like the others = ( I like the other books )

NOTE: Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùng another và other như một đại từ là đủ. Ví dụ: “I don’t want this book. Please give me another.”

(Có sự tham khảo nhiều nguồn)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro