p2_nguvungta

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ko biết có ai thắc mắc về cách dùng by the end in the end .......

noi chung là nhg từ tương tự như vậy

giúp mình phân biệt cách sử dụng chúng nha

amaranth

15-06-2007, 06:51

By the end là cho đến cuối

Ví dụ:

By the end of the crooked road lies a vacant mansion.

Cho đến cuối con đường ngoằn ngoèo sẽ thấy một tòa biệt thự bỏ hoang.

In the end là cuối cùng của một trình tự, một chuối sự kiện, mang tính luận lý.

At the end là cuối cùng của một khoảng thời gian hoặc của một sự vật cụ thể, mang tính vật lý.

thao1805

15-06-2007, 07:16

cảm ơn ông nhiều nha

amaranth

15-06-2007, 07:21

Nhân tiện Am mới trả lời một câu đố của bạn (đoán từ) đó, để em gái làm hoài cũng kỳ :)

susu89

15-06-2007, 08:08

in the end va' at the end cung~ co' cho~ khac' nhau nhung de~ nhan bit' day' ban a. In the end la ket thuc' han? 1 su. viec 1 van' de' . Con' at the end la ket thuc 1 su. viec de? lam' 1 viec j' khac'

thao1805

15-06-2007, 08:24

ah ra la vay

5. giúp mình với (rise / raise)

thao1805

17-06-2007, 15:18

mình rất hay sai ở những câu có chứa từ đồng nghĩa

từ rise và raise cũng nằm trong số đó

bạn nào giúp mình với(cách nào dễ nhớ nhât ấy

tât nhiên tra từ điển là ra hêt

nhưng mình lười tra td lắm

amaranth

17-06-2007, 15:27

Rise là tự nó dâng lên, không có danh từ theo sau đó

Raise là nâng cái gì đó lên, cần có danh từ theo sau để xác định cái được nâng lên là cái gì

h5n1vn

17-06-2007, 15:28

Chà Từ đồng nghĩa hả Cái này mà ra thi thì họ gọi là đánh đố học sinh đây Nếu nghĩ một cách đơn giản thì một cái cho người một cái cho vật Nói chung là dùng từ điển lac viet nó có ví dụ hẳn hoi hết Nothing is possible !

amaranth

17-06-2007, 15:31

Nếu giải thích thế thì Mr. H5N1 never rises :)

thao1805

17-06-2007, 15:38

dễ nhớ qwa ah

cảm ơn nha

2 người bạn đc tạo nên hok phải do Alike ( sự giống nhau ) mà nó đc tạo ra từ Believe ( tin tưởng

Bạn bè là người duy nhất bạn có thể Chat ( tán gẫu ) from Day to day ( từ ngày này qua ngày khác )

Enternat Friendship ( tình bạn vĩnh cửu ) hok phải ai cũng có và cũng hok dễ tìm đc

Đó phải là người thật đặc biệt , họ Give but not get ( cho đi nhưng hok bao giờ nhận )

Help ( sự giúp đỡ ) của họ là Inumerable ( hok đếm đc )

Điều gì họ mong đợi ở bạn? Đó chỉ là Just only you ( chỉ cần có bạn mà thôi ^^ )

Họ sẵn sàng Keep you close at heart ( giữ bạn trong trái tim )

Tại sao họ lại Loveable( đáng yêu ) đến vậy? Lý do là bạn đó

Bạn luôn Maddening ( làm người khác phát cáu ) vì những câu hỏi Never subject ( hok có chủ đề ) dù vẻ ngoài Objectionable ( chẳng ai ưa ) nhưng bên trong thực sự rất Profound ( sâu sắc ) , Quite heart ( trái tim yếu đuối ^^ )

Những hành động của bạn thực sự Raise spirits ( vực dậy tinh thần họ ) , Say nice things about you ( nói những lời tốt đẹp về bạn ) , Tell you the truth ( nói sự thật với bạn ) những điều họ nghĩ , những điều họ làm

Tình bạn vĩnh cửu còn đc xây dựng từ Understand each other ( hiểu biết lẫn nhau ) , và bạn hoàn toàn có thể tự hào rằng họ là người duy nhất biết bạn khoái ăn kẹo mút ^^

Valuable ( giá trị ) của tình bạn hok đc tính bằng vật chất bạn _ cho _ đi mà phải xác định bằng Weight of his done ( trọng lượng của những việc họ đã làm ) cho bạn

Xmas ( giáng sinh ) là dịp tuyẹt vời để bạn có thể Yell ( hét ầm lên ) rằng : Zany ! ( ngốc ơi ! ) đi chơi thôi !

pina

26-06-2007, 15:02

^^thax ba.n topic na'y cu~ng hay ma' hem thay ai reply thax ba.n he^'t^^ :D

amaranth

26-06-2007, 15:10

À ờ, sơ sót, sơ sót...

Thanks Mimina....

mimina

26-06-2007, 17:29

hok seo

thấy hay thì hok cần khen mà hãy post 1 bài khác thiệt hay để trtả ơn

noái như Am thì thương hại mina oài

Các bạn thân mến , trong tiếng Anh hok dễ gọi nhau là FRIEND như tiếng Việt mình đâu nhé , sau đây mình sẽ chứng minh cho các ấy bít nha

Níu bọn mình chưa quen nhau mà nhìn thấy nhau ngoài đường thì tớ sẽ gọi ấy là stranger ( người lạ )

Khi bọn mình quen biết nhau sơ sơ , tiếng Việt đã có thể là bạn thì trong tiếng Anh mới chỉ là acquaintance ( người quen ) thui ^^

Nếu bọn mình học cùng trường thì bọn mình sẽ là school mate , nếu học cùng lớp là class mate , cùng phòng sẽ là room mate

Nếu bọn mình quen nhau qua thư kết bạn thì ấy sẽ là pen_pal của tớ

Nếu mà ấy làm cùng cơ quan với tớ ( hi hi , ví dụ thui nha thì bọn mình sẽ là colleagues ( đồng nghiệp ) , còn nếu làm ăn buôn bán với nhau thì sẽ là partner ( đối tác )

Bạn thấy hok , khi bọn mình đã coi nhau là FRIEND tức là đã khá thân rùi đó , hay văn nói còn dùng từ buddy , pal hay guy ( chớ nhầm với gay là đồng tính ái nhé ^^)

New friend là bạn mới , nếu chúng ta là bạn tốt của nhau thì tiếng Anh sẽ là good friend , best friend hay thậm chí là bestest friend ( tốt nhất của tốt nhất ^_^ _

close friend ( bạn thân ) hay closest friend ( bạn thân nhất ) thì phải đặc biệt lắm nhỉ?

2 người mà thực sự hiểu nhau sâu sắc thì sẽ được gọi là intimate friend

Nếu tớ trò chuyện với ấy hàng ngày , 1 người bạn để tâm tình như bạn đồng hành trong 1 chuyến du lịch chẳng hạn thì ấy sẽ là companion , và khi ấy tuyệt vời , đáng tin cậy đến mức mà tớ có thể tâm tình tất cả mọi chuyện trên đời này , tất cả những suy nghic riêng tư , những nỗi lo sợ hay khó khăn ( personal thought , fears , and problems ) thì ấy nhất định là confidant của tớ !!!!!!!!!!

Trong tiếng Anh còn 1 từ ít dùng lắm nhưng để chỉ những người bạn bỏ rơi nhau khi hoạn nạn là a fair-weather đấy ! Hy vọng tớ sẽ hok phải gọi bạn như thế

Nếu bọn mình chơi thân , hiểu nhau và tạo thành 1 nhóm thì bọn mình là a circle

Nếu bọn mình là 1 nhóm chưa chắc đã hiểu nhau lắm thì trong văn nói sẽ được gọi là gang hay crowd

Nếu bọn mình có chung sở thích như thần tượng Zai Zai chẳng hạn thì bọn mình sẽ được gọi là a yatching

Bây giờ tớ hỏi bạn 1 câu này nha :" Bạn có muốn chúng ta là FRIEND '' hok??????

thao1805

20-06-2007, 08:16

tất nhiên doài

mình ngfhix trên thế giới này ko di cao qwuy hơn tinh bạn đep

hãy liên lac vơi mimh theo dc nàyorever_in_love_a7k41

mimina

20-06-2007, 08:18

:wink:

abiding amity

hoathuytien

20-06-2007, 16:21

tất nhiên doài

mình ngfhix trên thế giới này ko di cao qwuy hơn tinh bạn đep

hãy liên lac vơi mimh theo dc nàyorever_in_love_a7k41

nhung chung rat nhieu tinh ban loi dung nhau phai hong

mimina

20-06-2007, 16:23

đóa hok phải là tình bạn mina post ở đây

mà đã lợi dụng nhau thì hok thể gọi là tình bạn mà phải gọi là.......tình tiền :(

hoathuytien

20-06-2007, 16:28

đóa hok phải là tình bạn mina post ở đây

mà đã lợi dụng nhau thì hok thể gọi là tình bạn mà phải gọi là.......tình tiền :(

oh đó cũng là 1 loại friend mừ. a bổ sung mot loại bạn chat con gọi la chat friend nữa ha( phải vậy ko ta)

mimina

20-06-2007, 16:52

hjx............seo lại chat friend ?

bạn noái chiện với nhau thì là bạn bình thường còn gì

hoathuytien

20-06-2007, 17:00

hjx............seo lại chat friend ?

bạn noái chiện với nhau thì là bạn bình thường còn gì

ua ha lại lụn hữa rùi thông cảm nha hihihhehehehehohohoho

mimina

20-06-2007, 17:09

hehehe..............chiện nhỏ như kon thỏ

ai cũng nhầm mờ

dạo nài hem thấy TT vô 4r hocsinhtungthien vậy ?

hoathuytien

21-06-2007, 08:18

hehehe..............chiện nhỏ như kon thỏ

ai cũng nhầm mờ

dạo nài hem thấy TT vô 4r hocsinhtungthien vậy ?

tui bị đuổi rùi đâu dám vô nữa. huhuhuhuhuhu tự dưng nhắc chuyện này chi làm người ta đau lòng huhuhuhuhuhuhu

mimina

21-06-2007, 08:19

hehehehe..............ai bắt đâu

tại TT trêu sếp chớ bộ

hehehe............mún iu sư phụ mina hơi bị khó

hoathuytien

21-06-2007, 08:36

hehehehe..............ai bắt đâu

tại TT trêu sếp chớ bộ

hehehe............mún iu sư phụ mina hơi bị khó

tui đâu dám trêu nữa đâu. Tại lúc đó tui cãi nhau với bạn tui.chán nên mới làm thế mừ.Đâu cố ý mà sếp của minia là động vật cần bảo tồn,quý hiếm lăm tui hông dám động vào nữa a

mimina

21-06-2007, 09:04

hehehehe...............quý nhưng hok hím :mrgreen:

hoathuytien

21-06-2007, 09:25

hehehehe...............quý nhưng hok hím :mrgreen:

hím mừ (hím có ai khùng như ổng) hím đó chẳng lẽ ko phải à hihihihihi

mimina

22-06-2007, 08:37

hjx..........mách sếp nha

hehehehe.......sếp mina hem cóa khùng mờ ..........cực khùng :mrgreen:

í chjx..........đệ tử noái xấu sư phụ :oops:

hoathuytien

22-06-2007, 10:55

hjx..........mách sếp nha

hehehehe.......sếp mina hem cóa khùng mờ ..........cực khùng :mrgreen:

í chjx..........đệ tử noái xấu sư phụ :oops:

mina nói đúng lắm nè hehehehehehehehehe

Prefixes and Suffixes: giúp chút xíu

hoathuytien

21-06-2007, 08:55

cho hỏi chút :tiền tố và hậu tố trong câu có nghĩa như thế nào. Nếu có dạng bài đó thì làm sao

amaranth

21-06-2007, 09:00

Tiền tố là giống như định ngữ vậy mà, hậu tố là bổ ngữ chắc... không rõ mấy khái niệm này cho lắm, khi nào bạn có một câu bài tập nào đó rồi mình sẽ xem xét kỹ hơn.

Xin lỗi.

hoathuytien

21-06-2007, 09:14

Tiền tố là giống như định ngữ vậy mà, hậu tố là bổ ngữ chắc... không rõ mấy khái niệm này cho lắm, khi nào bạn có một câu bài tập nào đó rồi mình sẽ xem xét kỹ hơn.

Xin lỗi.

Add Either A Suffix Or A Prefix, Or Both , To The Word In Parenthese

1. I'm afraid you ( understood) what I said

2. Julia is studying ( architect) at Columbia University.

3. Can you (simple) the instructions so that children can understand them?

4. All the children in our (neighbor) went to this shool.

5. Our country became totally (depend) in 1975.

6. He always (spell) her name.

7. ( Employ) is serious social problem.

8. It all happened because of his (care)

9. You will have no ( difficult) in finding the way out.

10. It is (reasonable) to say that he isn't qualified for that jod.

amaranth

21-06-2007, 10:40

Cái này không phải tiền tố hậu tố, là tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ mà...

1. MISunderstood

2. architectURE

3. simpliFY

4. neighborHOOD

5. INdependENT

6. MISspells

7. UNemployMENT

8. careLESSNESS

9. difficultIES

10. UNreasonable

Dạng bài tập này đòi hỏi:

1. Bạn phải biết vị trí đó là từ loại gì để thêm FY, IZE, MENT, ENT, NESS... để tạo thành danh từ / động từ / tính từ thích hợp

2. Hiểu nghĩa để thêm MIS, UN, IN, RE, DIS... để tạo thành nghĩa phủ định hoặc tái lặp

3. Học thuộc chữ nào đi với tiếp đầu ngữ / tiếp vĩ ngữ nào, và học thuộc tiếp đầu ngữ / tiếp vĩ ngữ nào mang nghỉa gì

hoathuytien

23-06-2007, 10:39

Cái này không phải tiền tố hậu tố, là tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ mà...

1. MISunderstood

2. architectURE

3. simpliFY

4. neighborHOOD

5. INdependENT

6. MISspells

7. UNemployMENT

8. careLESSNESS

9. difficultIES

10. UNreasonable

Dạng bài tập này đòi hỏi:

1. Bạn phải biết vị trí đó là từ loại gì để thêm FY, IZE, MENT, ENT, NESS... để tạo thành danh từ / động từ / tính từ thích hợp

2. Hiểu nghĩa để thêm MIS, UN, IN, RE, DIS... để tạo thành nghĩa phủ định hoặc tái lặp

3. Học thuộc chữ nào đi với tiếp đầu ngữ / tiếp vĩ ngữ nào, và học thuộc tiếp đầu ngữ / tiếp vĩ ngữ nào mang nghỉa gì

ui cô tui bảo đây gọi là tiền tố và hâu tố mới đúng

a quên còn câu số6 và câu số 9 phải làm như thế này

6 :spellS

9 :dificulty

amaranth

23-06-2007, 11:08

Hờ hờ, sự không thống nhất về tên gọi giữa các dòng sách văn phạm nó thế đấy mà... gọi tên tiếng Anh cho nó chính xác.

Câu 6: MISspells mới có ý nghĩa (anh ta luôn đánh vần nhầm tên cô ấy)

Câu 9: số ít số nhiều gì tùy người nói

h5n1vn

23-06-2007, 11:09

Yeah Đúng rùi Phải Gọi là hậu tố hây là tiền tố cho nó dễ hiểu

Câu số 6 là spell chia ở ngôi 3 số ít là đúng rùi Hơn nữa tui tra Trong từ điển không có chữ missspell

Câu số 9 phải là difficulty Vì sau no là danh từ số ít ko chứ ko phải số nhiều chứ Am

amaranth

23-06-2007, 11:21

Yeah Đúng rùi Phải Gọi là hậu tố hây là tiền tố cho nó dễ hiểu

Câu số 6 là spell chia ở ngôi 3 số ít là đúng rùi

CĂNG CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA MÀ COI AMARANTH CÓ CHIA NGÔI THỨ BA SỐ ÍT HAY KHÔNG, ĂN ỐC NÓI MÒ

Hơn nữa tui tra Trong từ điển không có chữ missspell

=> 3 chữ s tra làm sao ra

Câu số 9 phải là difficulty Vì sau no là danh từ số ít ko chứ ko phải số nhiều chứ Am

AI NÓI SAU NO KHÔNG DÙNG DANH TỪ SỐ NHIỀU ĐẾN ĐÂY MÀ XEM: BÁO CHÍ UY TÍN ĐÀNG HOÀNG ĐẤY NHÁ

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

Còn chữ MISSPELL nè

Encarta: [Only registered and activated users can see links]

Webster: [Only registered and activated users can see links]

Oxford: [Only registered and activated users can see links]

Cambridge: [Only registered and activated users can see links]

ĐỦ CHƯA

hoathuytien

23-06-2007, 11:55

Yeah Đúng rùi Phải Gọi là hậu tố hây là tiền tố cho nó dễ hiểu

Câu số 6 là spell chia ở ngôi 3 số ít là đúng rùi

CĂNG CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA MÀ COI AMARANTH CÓ CHIA NGÔI THỨ BA SỐ ÍT HAY KHÔNG, ĂN ỐC NÓI MÒ

Hơn nữa tui tra Trong từ điển không có chữ missspell

=> 3 chữ s tra làm sao ra

Câu số 9 phải là difficulty Vì sau no là danh từ số ít ko chứ ko phải số nhiều chứ Am

AI NÓI SAU NO KHÔNG DÙNG DANH TỪ SỐ NHIỀU ĐẾN ĐÂY MÀ XEM: BÁO CHÍ UY TÍN ĐÀNG HOÀNG ĐẤY NHÁ

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

Còn chữ MISSPELL nè

Encarta: [Only registered and activated users can see links]

Webster: [Only registered and activated users can see links]

Oxford: [Only registered and activated users can see links]

Cambridge: [Only registered and activated users can see links]

ĐỦ CHƯA

NÈ TRONG DIỄN ĐAN NÊN ĂN NÓI LỊCH SỰ CHÚT NHA DÙ MÌNH CÓ LÀ QUẢN LÝ ĐI CHĂNG NỮA (CĂNG CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA LÀ SAO HẢ??????)

CÂU 9 HAY 6 CÓ THỂ CHIA THEO HAI CÁCH CŨNG ĐƯỢC TÙY NGƯỜI DỊCH NHƯNG TUI THẤY CÁCH CỦA TUI THUẬN HƠN A (HIHIHIHI)

amaranth

23-06-2007, 12:39

1. Am không phải "quản lý"

2. Am CHƯA nói chuyện với tư cách moderator

(nếu có thì sẽ có ký tên bên dưới)

3. Câu 6 nếu để chữ Spell thì chả có ý nghĩa gì hết, còn ai thích cưỡng cố chấp nhận thì tùy :P

4. Câu 9 đúng là 2 cách, Am có nói cách của HoaThuyTien sai đâu :)

5. "CĂNG CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA LÀ SAO" => Trời, bạn hông hiểu thiệt hay cố tình hông hiểu đó, Bà Rịa - Vũng Tàu với Sài Gòn cũng là vùng lân cận mà, không lẽ không hiểu cách nói của nhau :roll:

hoathuytien

23-06-2007, 14:58

1. Am không phải "quản lý"

2. Am CHƯA nói chuyện với tư cách moderator

(nếu có thì sẽ có ký tên bên dưới)

3. Câu 6 nếu để chữ Spell thì chả có ý nghĩa gì hết, còn ai thích cưỡng cố chấp nhận thì tùy :P

4. Câu 9 đúng là 2 cách, Am có nói cách của HoaThuyTien sai đâu :)

5. "CĂNG CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA LÀ SAO" => Trời, bạn hông hiểu thiệt hay cố tình hông hiểu đó, Bà Rịa - Vũng Tàu với Sài Gòn cũng là vùng lân cận mà, không lẽ không hiểu cách nói của nhau :roll:

ko hiểu ở lân cân nhưng cách nói khác ko giống nhau vả lại tui là người bắc mừ mà còn câu 6 nếu để spellS anh ấy đánh vần tên cô ấy ( có ý nghĩa mừ) hay MISspell :anh ấy đánh vần sai tên cô ấy ( cũng được ) đâu có sai

flower1989

23-06-2007, 16:49

@ He always spells her name >>>Anh ấy luôn đánh vần tên cô ấy >>> không sai nhưng vô nghĩa.

@ Difficulty có số nhiều là đương nhiên rùi ( các bạn xem lại đáp án đề thi tốt nghiệp năm nay nhé, cũng có câu tương tự như vậy )

amaranth

23-06-2007, 17:05

Em gái lâu lâu lại nhá vào một tí thế này, anh nhìn thấy nick em anh mừng lắm đó... Không có em ở đây người ta bắt nạt anh không hà... :cry:

flower1989

23-06-2007, 17:47

Uh, tội nghiệp anh wá!

Nhưng mà em thấy anh đối đáp cũng có kém cạnh gì ai đâu mừ.

h5n1vn

23-06-2007, 17:50

@ Difficulty có số nhiều là đương nhiên rùi ( các bạn xem lại đáp án đề thi tốt nghiệp năm nay nhé, cũng có câu tương tự như vậy )

Câu Difficulty Tại sao lại số nhiều nhỉ Số ít mới đúng chứ Câu mang ý nghĩa phủ định mà Các bạn Thấy trong mấy câu any ,few,little mang nghĩa phủ định họ là phải dùng danh từ số ít không đếm được đấy thôi

Câu spell ai nó vô nghĩa Câu này có nghĩa là anh ta yêu cô ta quá nên luon luon đánh vằn (đọc ra) tên của người yêu mình

@CĂNG CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA MÀ COI nghĩa là gì vậy ? Chê tui học *** quá hở

amaranth

23-06-2007, 17:55

1. Am đã đương cử ra 2 chỗ người ta dùng đích xác cụm từ "no difficulties", miễn bàn luận nữa nhé.

2. Câu Spell Am cũng nói rồi, ai thích cưỡng cố chấp nhận cho nó có nghĩa thì tùy :P Nhưng không ai có quyền nói Misspell là sai vì BẤT KỲ LÝ DO NGỮ PHÁP NÀO

3. Không phải nói bạn học dở, là nói bạn KHÔNG NHÌN CHO RÕ NGƯỜI TA VIẾT CÁI GÌ ĐÃ VỘI Ý KIẾN

flower1989

23-06-2007, 17:56

@ Sau " no" vẫn có thể dùng danh từ số nhiều mà bạn.

eg: There were no letters this morning.

No two days are the same.

@ Thực ra cũng có trường hợp anh này thiểu năng wá, ko nhớ nổi tên bạn gái, lần nào cũng phải đánh vần. ( đánh vần với đọc tên khác nhau mừ)

ninuyaa

24-06-2007, 08:32

sao ma nh Duy lai an noi the ha?

anh Lam sau di tam guong cua anh trong mat be roi "CON MẮT ẾCH CỦA MẤY NGƯỜI RA MÀ COI AMARANTH CÓ CHIA NGÔI THỨ BA SỐ ÍT HAY KHÔNG, ĂN ỐC NÓI Mò"

amaranth

24-06-2007, 08:35

Anh xin lỗi khiến cho em thất vọng, nhưng con giun xéo lắm cũng oằn mà em... anh viết cái gì thậm chí người ta còn chẳng thèm đọc nữa, vậy mà lại đem cái yếu tố cực kỳ cơ bản như vậy ra bắt lỗi anh, không bực sao được em...

hoathuytien

24-06-2007, 10:20

Anh xin lỗi khiến cho em thất vọng, nhưng con giun xéo lắm cũng oằn mà em... anh viết cái gì thậm chí người ta còn chẳng thèm đọc nữa, vậy mà lại đem cái yếu tố cực kỳ cơ bản như vậy ra bắt lỗi anh, không bực sao được em...

thui mệt quá xem mọi người đối đáp kìa bài đó làm sao cũng được hết á. (đúng là con giun xéo lắm cũng quằn nhưng đó là con giun chứ đâu phải là người nhỉ.Chúng ta phải khác giun chứ hahahahahah)

newhuong

28-06-2007, 09:34

chi la van de ten goi ,goi the nao cha duoc

hoathuytien

28-06-2007, 09:46

chi la van de ten goi ,goi the nao cha duoc

chuyện này kết thúc rùi bạn ui

ninuyaa

30-06-2007, 09:37

noi nhu vay thi co le~ là không dc hay cho lắm .Nhưng mà dù j thi củng nên coi mọi chuyện một cách khách quan hơn chứ .Mình là người ngoài mà phải ko?ht2?

amaranth

30-06-2007, 09:43

Thôi bỏ qua đi em (ninuyaa), học hỏi nhau thôi mà... ai không thích thì mặc họ ;)

vuonglinhbee

01-07-2007, 13:34

tui ko có ý tranh cãi nhưng "misspells" là đúng. "difficulty/ difficulties" thì đều OK.

sorry nếu bạn hoathuytien cho rằng

chuyện này kết thúc rùi bạn ui

.................................................

danhthu9x

06-07-2007, 09:50

toi la nguoi hoc kem tieng anh nhu8ng rat thich nguoi hoc duoc tieng anh

luckhuc

07-07-2007, 13:35

pó tay mấy người này rùi ,đang nói chuyện học hành lại cứ đi cãi nhau ba cái chuyện lăng nhăng, Am nói thế cũng được, nói hơn thế cũng được, miễn sao bạn ý thấy thoải mái là được, đâu cần phải lúc nào cũng tỏ ra lịch sự, nhường nhịn ai mà làm gì, mệt người!

Cho tui hỏi cái nè, cơ bản thôi nhưng tui lại không biết (:(()

những cái đinh từ, như là no, each, every hay là all ý mà, thì các danh từ đi sau nó có quy định ở dạng số ít hay số nhiều như thế nào?

amaranth

07-07-2007, 15:05

Theo sau each / every là danh từ đếm được nhưng ở số ít, động từ sau đó cũng chia cho số ít.

Theo sau all nếu là danh từ đếm được thì ở số nhiều, động từ cũng chia theo số nhiều; nếu là danh từ không đếm được thì động từ chia ở số ít.

Theo sau each of / every of / any of là danh từ đếm được ở số nhiều, nhưng động từ theo sau chia ở số ít.

Còn riêng chữ NO thì mình có một topic nói về kía đó rồi, bạn Rùa chịu khó tìm lại nhen.

ani

07-07-2007, 22:01

cho hỏi chút :tiền tố và hậu tố trong câu có nghĩa như thế nào. Nếu có dạng bài đó thì làm sao

ko có tiền tố,hậu tố của câu,mà chỉ có tiền tố, hậu tố của từ

ani

07-07-2007, 22:03

@ He always spells her name >>>Anh ấy luôn đánh vần tên cô ấy >>> không sai nhưng vô nghĩa.

@ Difficulty có số nhiều là đương nhiên rùi ( các bạn xem lại đáp án đề thi tốt nghiệp năm nay nhé, cũng có câu tương tự như vậy )

ko có j là vô nghĩa hết.giả dụ đây là trường hợp đặc biệt,1 người bị tâm thần vì quá nhớ nhung người yêu,và luôn....thế đấy...

123konica

20-07-2007, 10:00

Ớ, sao có mỗi vấn đề con con thôi mà đau đầu thế? Nhưng mà( thông cảm nếu tớ lại lôi vấn đề này ra nhé), tớ thấy câu "mispell" không thể chia là "spells" được, và vì trách nhiệm với bài làm, tớ nghĩ không thể để" bài đó làm sao cũng được".

Câu số 9 miễn bàn cãi vì "difficulty" hay "difficulties" đều đúng cả?

Am I right?

amaranth

20-07-2007, 10:14

Bạn nói có khác gì Am đâu, nếu Am bảo Yes you're right thì lại hóa mèo khen mèo dài đuôi rồi

123konica

20-07-2007, 10:31

Ừ thì là tớ đóng góp thêm một ý kiến thôi mà. Câu hỏi của tớ cũng đâu cần Am trả lời, tớ hỏi người khác đấy.

amaranth

20-07-2007, 10:39

Vậy sau này bạn nên ghi rõ : không hỏi Am để Am khỏi mất công reply.

Thân chào,

vuonglinhbee

20-07-2007, 11:16

konica đã viết:

Ừ thì là tớ đóng góp thêm một ý kiến thôi mà. Câu hỏi của tớ cũng đâu cần Am trả lời, tớ hỏi người khác đấy.

---> chị yêu quý, chị hỏi em hả, chị em mình giống nhau chắc rồi

kheckhec, nhưng chị em mình phải gọi là ngựa khen ngựa dài đuôi , chị nhỉ

haha

Phan biệt thế nào nhỉ???

f6c102

23-06-2007, 02:45

Nhờ các bạn phân biệt hộ mình cách sử dụng in order to và so that

babymouse

23-06-2007, 02:47

không khó đâu

in order to + V_nguyên thể

so that + clause

amaranth

23-06-2007, 07:14

in order to = so as to + động từ nguyên mẫu

in order that = so that + mệnh đề

tramngan

27-06-2007, 13:43

Công nhận Am siêng thiệt, thôi, anh cứ quản lí Box tiế́ng Anh THPT là được rồi, có gì em không hiểu, em chạy sang anh hỏi là được rồi! :D

phanhuuduy90

27-08-2007, 21:35

mệnh đề chỉ mục đích

in oder that + S +V(CAN/COULD,WILL/WOULD) +(NOT) + bare-inf

cụm từ chỉ mục đích

in order to + infinitive

yurri

05-09-2007, 16:30

làm sao phâm biệt none,no

babymouse

05-09-2007, 22:31

tui chỉ dựa theo cách làm của mình rùi nhớ ra thui nên không bít có thiếu hay sai gì không nhé? nhờ anh Am chỉnh sửa hộ nhá

cả NONE và NO đều đi với Noun số ít hoặc số nhiều

nếu sau NONE OF là Noun kô đếm được thì động từ chia theo ngôi ba số ít, nếu sau nó là Noun số nhiều thì động từ chia theo ngôi ba số nhiều

CT:

NONE OF + THE - non count noun+ singular verb

NONE OF THE- plural count noun+ plural verb

VD: NONE OF THE COUNTERFEIT MONEY HAS BEEN FOUND

NONE OF THE PUPILS HAVE FINISHED THE EXAM YET

nếu sau NO là Noun đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ chia theo ngôi ba số ít, nếu sau nó là Noun số nhiều thì động từ chia theo ngôi ba số nhiều

CT: NO + singular noun/ non-count noun+ singular verb

NO + plural noun+ plural verb

Chúng ta đều biết (nói thế chứ có nhiều người vẫn chưa biết) sau NO có thể dùng danh từ không đếm được, hoặc danh từ điếm được ở số ít lẫn số nhiều, được cả... vậy số ít và số nhiều khác nhau thế nào? Am vừa mới phát hiện ra một điểm thú vị cho câu hỏi ấy, hãy xem ví dụ sau:

1. No example is relevant to this case.

2. No examples are relevant to this case.

Cả 2 câu trên đều đúng ngữ pháp (ai không tin thì rời khỏi topic này cho rảnh), nhưng nghĩa thì có vẻ khác nhau một chút

Ở câu 1 có hàm ý là: với trường hợp này, không có ví dụ nào liên quan cả.

Ở câu 2 hàm ý lại là: cũng có một số ví dụ đấy, nhưng không có cái nào liên quan cho trường hợp này.

Am diễn đạt hơi vụng, hy vọng các bạn cố gắng hiểu :P

Thân,

Amaranth.

mimina

25-06-2007, 14:28

cũng đúng đóa

mina cũng bjx kái nì oài

nhưng kái ví dụ của Am .....dễ hỉu hơn trong sách :D

amaranth

25-06-2007, 15:02

Thi vô sư phạm thấy có tương lai hông :lol:

mimina

25-06-2007, 15:47

hớ...........

tương lại ràng rời

:D

babymouse

26-06-2007, 02:43

chưa chắc

amaranth

26-06-2007, 06:45

chưa chắc

Nếu chưa chắc về tương lai của mình thì, hihi, mình cũng có chắc đâu :P

Còn nếu chưa chắc về cái vụ NO thì mong bạn nói rõ ràng thêm cho mọi người có dịp học hỏi.

zaizailoveyou

26-06-2007, 07:14

am luôn là numberone nè

amaranth

26-06-2007, 08:27

Hix, bạn quá lời, Am không dám nhận...

amaranth

07-07-2007, 15:06

Lôi cái topic này lên cho bạn Rùa dễ tìm

freya

07-07-2007, 15:38

welcome home Amaranth :-)

ani

07-07-2007, 21:52

"ai không tin thì rời khỏi topic này cho rảnh"->nghe giọng muốn bụp ghê.

cái này đâu cần phải phân biệt rạch ròi lắm.thi ngữ pháp chắc ko có,còn giao tiếp...^_^... kiểu j cũng ok mà

luckhuc

08-07-2007, 10:44

Lôi cái topic này lên cho bạn Rùa dễ tìm

Cảm ơn Am nhìu nhìu, nhiệt tình ghê nhỉ? :D :D

còn cái này về determiners nữa , hỏi mọi người nhé: little và the little khác nhau thế nào ? trường hợp sử dụng?

amaranth

08-07-2007, 11:07

Chỉ biết phân biệt little và a little thôi

A Little là một ít, cụm từ này dùng để chỉ một lượng không lớn của một sự vật.

Vd: Bring me a little water please. (Cho tôi xin ít nước.)

Little là ít, đây là tính từ dùng để diễn tả cái tính chất ít ỏi của sự vật.

Vd: We have little water left. (Nước còn lại rất ít.)

luckhuc

08-07-2007, 11:49

A little và little thì theo Rùa được biết là phân biệt thê này:

-a little mang nghĩa khen, a few tương tự

-little mang nghĩa chê, few tương tự

đại loại thế, có lẽ không mang tính chất khái quát nhưng sử dụng trong mấy câu của thi đại học thì cũng đúng!

ani

08-07-2007, 12:01

A little và little thì theo Rùa được biết là phân biệt thê này:

-a little mang nghĩa khen, a few tương tự

-little mang nghĩa chê, few tương tự

đại loại thế, có lẽ không mang tính chất khái quát nhưng sử dụng trong mấy câu của thi đại học thì cũng đúng!

ko phải.thường thì little/ few dùng để nói số lượng còn quá ít,ko đủ để sử dụng

ex:there's little wine in the bottle->>vô ích,từng này cũng chả đủ dùng

little hope...(trong câu j đó cũng trong box này nè)->vô vọng,hết hi vọng rùi

còn little/few lại là vẫn còn 1 chút,đủ dùng

ex:there's a little wine in the bottle->bây giờ có thể dùng,chừng này cũng đủ rùi,chứ mai là phải đi mua

amaranth

08-07-2007, 12:13

Đó là chúng ta tự hiểu lấy thế thôi. Thật ra a little là lượng từ, little là tính từ; hiểu được điều đó là hiểu hết tất cả.

ani

08-07-2007, 14:44

lượng từ là j?T_______T

amaranth

08-07-2007, 19:41

Lượng từ (a lot of, an amout of, a number of, a few, a little, several, half a, a half of, some, one, two, three... ) là những từ đi trước danh từ để giới thiệu một lượng nhất định (chứ không phải toàn bộ) danh từ sắp được nói đến.

So sánh ???

f6c102

28-06-2007, 03:42

Sự khác nhau giữa reach và arrive???

amaranth

28-06-2007, 05:39

Reach là đến được nơi nào đó, với tới được thứ gì đó; khi dùng từ này cốt nhấn mạnh là dù có khó khăn những vân tới được.

=> Despite the heavy traffic, he reached the airport on time.

Arrive chỉ là đến nơi, khi dùng từ này ý muốn nhận mạnh là đã đến rồi.

=> I will wait until he arrives (at my house).

Lưu ý: reach là NGOẠI động từ, theo sau nó là tân ngữ trực tiếp; arrive là NỘI động từ, theo sau nó muốn có tân ngữ thì phải đi kèm giới từ at / in

newhuong

28-06-2007, 09:39

su khac nhau giua MAKE va DO la gi?

amaranth

28-06-2007, 09:57

Do là thực hiện một hành động

Make là làm ra một cái gì đó mới

vuonglinhbee

14-07-2007, 14:10

am đã viết:

=> Despite of the heavy traffic, he reached the airport on time

---------------------------

am nè, despite không có giới từ "of" theo sau. Nhân đây muốn hỏi các bạn sự khác nhau của : "think of" và "think about". Câu này mìng đã nghe cô giảng rùi nhưng vẫn chưa phân biệt được rõ!

amaranth

14-07-2007, 14:15

À đúng , despite không có of hồi đó Am viết nhầm, cảm ơn bạn đã nhắc nhở.

Think of là nghĩ đến một sự vật / sự việc gì đó

Think about là suy nghĩ về một vấn đề gì đó

Ví dụ: Who are you thinking of? => Cưng đang nghĩ tới nàng nào đó?

You should think about my sunggestion. => Cô nên suy nghĩ về lời đề nghị của tôi.

Oh, I was just thinking of a proposal. => À, tôi vừa nghĩ đến một lời đề nghị.

vuonglinhbee

14-07-2007, 14:36

Thanks for all.

À, theo bạn có sự khác nhau gì về ý nghĩa của các cấu trúc sau ko?: It' s time sb V( QK)

It' s time for (sb to )do something

???

123konica

19-07-2007, 20:20

Ế, thế thì bà con cho hỏi luôn nhá, rất nhiều đấy.Hì!

1- Landscape-scene-scenery

2- Evidence vs proof

3-Enlist-enrol-register

4-Assume-account-consider& estimate.

Hè hè, cũng cảm thấy có gì đó khang khác giữa mấy từ này, vẫn có thể chọn theo cảm tính và khá đúng( đáp án), nhưng không thể gọi tên và phân biệt một cách chính xác. Bà con giúp 1 tay nhé, tớ phải giải thích cho một đứa bạn mà không biết nói thế nào cho nó hiểu!

PLEASE!!!!!!!

amaranth

19-07-2007, 21:03

Chã thấy bà con nào giúp cho 1 ngón nữa chứ đừng nói một tay...

Câu của Bee ta trả lời rồi, khi nào em rảnh copy lên đây giùm.

Câu của Konica để sáng mai nha, giờ Am phải đi ngủ rồi, nhưng hứa là trả lời được.

amaranth

20-07-2007, 05:29

Landscape / Scenery / Scene / View

1. Landscape: phong cảnh

Đã gọi là landscape thì phải thu nhiều vào tầm mắt, thường là một dải núi, một nền trời, một con sông, một cảnh biển... nói chung là rộng về góc nhìn. Landscape cũng có thể chỉ một quang cảnh rộng, đẹp nhưng do bàn tay con người tạo nên.

2. Scenery: cảnh vật

Một scenery thường là một cảnh thiên nhiên, và phải đẹp, một cái núi to, hay một hòn sỏi nhỏ... một rừng cây, hay chỉ một bông hoa... đều có thể là scenery hết.

3. Scene: cảnh tượng

Scene là tất cả những gì mình nhìn thấy tại một thời điểm nhất định nào đó, nó không có yêu cầu gì cả, ta nhìn thấy cái gì, cái đó là scene. Trong phim ảnh, một scene là một cảnh, trong hình sự scene là hiện trường, bình thường thì scene là cảnh tượng.

Ví dụ:

A scene of toiling farmers touched our hearts.

=> Cảnh tượng những người nông dân cần lao làm chúng tôi xúc động.

(khuyến mãi)

4. View: quang cảnh

View cũng giông giống như scene, cũng là những gì mình nhìn thấy được, nhưng view thì rộng hơn, và là kết quả của hành động phóng tầm mắt ra nhìn, còn scene thì có thể là do tình cờ bắt gặp.

amaranth

20-07-2007, 05:40

Proof / Evidende (cũng không khó lắm)

1. Proof: từ này có 2 nghĩa, thứ nhất là bằng cớ, nghĩa thứ hai là sự chứng minh (thông qua suy luận hoặc kiểm chứng thực tế) - evidence không có nghĩa này.

vd:

- The proofs that the Earth is round were presented during the 15th century.

- How do you know (a+b)² >= 4ab ? Can you show me the proof?

2. Evidence: nói về danh từ, thì từ này cũng có 2 nghĩa, nghĩa thứ nhất là chứng cứ, cũng giống nghĩa thứ nhất của Proof, nhưng nó được ưa dùng trong pháp lý, tụng sự, hình sự... nghĩa thứ hai là vết tích, là bằng chứng về sự có mặt của mật sự vật / sự việc - proof không có nghĩa này.

vd:

- There weren't enough evidences to prove him guilty.

- Fossils are the only actual evdiences of Dinasaurs.

amaranth

20-07-2007, 05:56

mệt quá, làm cái chót rồi đi bơi...

Enlist - Enroll - Register

1 Enlist + in (ngoại động từ): kết nạp vào

Vietnam was aprroved TO BE ENLISTED in WTO.

Enlist + as (nội động từ): gia nhập (thường là đi lính)

I don't want TO ENLIST as a soldier, so I need to take the University entrance exam. :P

(enrol == enroll, cách dùng của nó ngược lại với enlist)

2. Enroll + in (nội động từ): ghi danh vào

I couldn't ENROLL in an extra English course due to the lack of money.

Enroll (ngoại động từ): tuyển vào

All universities in Vietnam ENROLL the total number of 300.000 new students this year. :cry: (me included or not?????????) :cry:

Enroll + as (ngoại động từ): kết nạp vào

I haven't BEEN ENROLLED into the HCM-Com-Youth-Ass. (Thanks God).

3. Register: đăng bộ

Am dịch như vậy có thể một số bạn nghe không quen tai, nhưng đó là từ chính xác. Nếu enroll hay enlist (tuy có chữ list) là ghi danh vào / kết nạp vào một tổ chức, thì register (chỉ có ngoại động từ) lại là ghi nhận vào / đăng ký vào sổ sách, ví dụ đăng ký (sở hữu) xe, đăng ký hành lý (ở sân bay / nhà ga), đăng ký phòng (ở khách sạn), đăng ký tên vào danh sách ứng cử (to register oneself), đăng ký biệt danh (trong các diễn đàn), đăng ký chỗ (trong phòng trà)... Nói chung cái gì mà đăng ký + ghi vào sổ sách = register :P

Phù, nói nhiều quá mà có ai hiểu gì hông vậy ?

123konica

03-08-2007, 16:06

À đúng , despite không có of hồi đó Am viết nhầm, cảm ơn bạn đã nhắc nhở.

Think of là nghĩ đến một sự vật / sự việc gì đó

Think about là suy nghĩ về một vấn đề gì đó

Ví dụ: Who are you thinking of? => Cưng đang nghĩ tới nàng nào đó?

You should think about my sunggestion. => Cô nên suy nghĩ về lời đề nghị của tôi.

Oh, I was just thinking of a proposal. => À, tôi vừa nghĩ đến một lời đề nghị.

Ớ, như thế tức là "think about" gần nghĩa với "CONSIDER" hả? Nhưng tớ thấy ở câu "Oh, I was just thinking of a proposal" thì think of cũng có thể hiểu là consider mà. Am I right?

Ví dụ khác nhé (cái này cô giáo tớ lấy): How do you think of our new school? Thế thì "think of" có còn nghĩa là "nghĩ đến 1 sự vật/ sự việc nào đó" không?

--->>>Tóm lại là chả hiểu gì mấy!

123konica

03-08-2007, 16:10

Do là thực hiện một hành động

Make là làm ra một cái gì đó mới

Thế còn MAKE vs CREATE???

amaranth

03-08-2007, 16:23

create có vẻ sáng tạo hơn make

ví dụ: make a cake , nhưng create a new style of cakes

còn think of với think about, sau khi đọc xong những gì bạn viết Am cảm thấy bài viết của mình không có chỗ nào cần phải chỉnh sửa.

123konica

06-08-2007, 08:21

Cho hỏi thêm câu nữa nhé!:D

She______to tears when she heard about the unfortunate orphan.

A. moves B.moved C.was moved D.is moving

----> 2 cô giáo, 1 cô bảo B, 1 cô bảo C----> chịu, không biết đâu mà lần. Nhưng tớ nghiêng về đáp án C. Mọi người thế nào?

amaranth

06-08-2007, 10:29

Move vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ mà... chọn cái nào cũng được, về mặt ngữ pháp là đề ra nhảm. Nên Amaranth xin phép không chọn ABCD gì cả, mà xin phát biểu đôi điều về sự khác nhau rất tế nhị giữa B và C

Ví dụ như cô ta là một người sắt đá lạnh lùng vậy mà câu chuyện về cậu bé mồ côi khiến cô ta xúc động => câu chuyện quá hay => chọn câu C

Nhược bằng cô ta là người quá ư nhạy cảm đến nỗi câu chuyện về một cậu bé không quen biết thôi cũng có thể khiến cô ta xúc động => cô này coi phim Hàn Quốc chắc là khóc sướt mướt => chọn câu B

^^

juniper

07-08-2007, 16:41

còn POSTPONE & DELAY nữa Am ơi?

ani

07-08-2007, 18:13

cho em hỏi cách dùng của people và persons khác nhau chỗ nào?

phanhuuduy90

07-08-2007, 20:55

newhuong

su khac nhau giua MAKE va DO la gi?

Do:mang tính chất chủ quan

make :mang tính chất khách quan

amaranth

08-08-2007, 09:42

people là con người, người ta, nói chung

persons là nhiều người, nhiều cá nhân

Ví dụ: People often go to this club after midnight. So if your group intend to stay up late to night, then how many persons would you like to book for? (Người ta thường chỉ đến clb này sau nửa đêm. Vậy nếu nhóm bạn định sẽ thức khuya một đêm chơi thì các bạn muốn đặt chỗ cho bao nhiêu người?)

postpone với delay Am thấy nó cũng như nhau hà, nhất thời chưa phân biệt được

Ai nói gì đấy về chủ quan và khách quan, cho xin cái ví dụ xem chủ là thế nào mà khách ra làm sao?

juniper

09-08-2007, 09:56

ê cái nè cũng siêu khoai luôn nè, hộ phát nhé:

swawm - flock - shoal

............of people.

điền sao bây giờ???

juniper

09-08-2007, 09:59

Am viết:

people là con người, người ta, nói chung

persons là nhiều người, nhiều cá nhân

Ví dụ: People often go to this club after midnight. So if your group intend to stay up late to night, then how many persons would you like to book for? (Người ta thường chỉ đến clb này sau nửa đêm. Vậy nếu nhóm bạn định sẽ thức khuya một đêm chơi thì các bạn muốn đặt chỗ cho bao nhiêu người?)

VẬY CÂU :

How many........... in ur class ?

làm sao đây???

amaranth

09-08-2007, 10:53

Swarm (không phải swawm) dành cho Côn Trùng

Flock dành cho Chim

Shoal dành cho Người và đồ vật

Câu how many đó people hay persons đều được hết cả, yên tâm không ai bắt chọn đâu

juniper

09-08-2007, 16:44

Am ui, coi lại phần mấy từ chỉ bầy đàn đi!

Sao trong từ điển của ĐHQG lại bảo rằng cả 3 cùng để chỉ đám đông mừ

Flock còn đi với cả gia súc như trâu bò ý, còn shoal lại có bài đi với cá, đv biển, mắc quá ta :(

Help me!!! :((

juniper

09-08-2007, 16:49

Am viết:

Swarm (không phải swawm) dành cho Côn Trùng

mistype đó!

lỗi kĩ thuật :>

amaranth

09-08-2007, 17:24

Được rồi, đã trót nói thì nói cho tới

A flock (không có of gì hết) có thể hiểu là một nhóm người, ví dụ The teacher takes her flock to the Zoo once a month.

(Cô giáo dẫn bọn trẻ đi sở thú mỗi tháng một lần).

Còn khi nói về a flock of people thì lại mang ý chỉ một nhóm con chiên của đạo thiên chúa... một nhóm giáo dân, chứ không phải một nhóm người bình thường

Khi nói a shoal mà không nói of gì thêm thì a shoal = a school of fish.

juniper

10-08-2007, 09:21

Am ui, ông tra từ ở từ điển hocmai ah?

sao từ điển Lạc Việt ko giống thế nhỉ?

Ông có thể tra giùm trong từ điển khác đc ko? từ điển xịn xịn nhiều từ ý Oxf chẳng hạn

amaranth

10-08-2007, 09:27

Nhà Am chỉ có từ điển dỏm mạt rệp rẻ tiền thôi, bạn chưa hài lòng thì vui lòng tự đi tham khảo thêm :)

juniper

10-08-2007, 09:38

thế cho em xin cái địa chỉ ạ. Bác nóng quá, tại chiều em fair nộp bài mà bí quá mỗi từ điển 1 kiểu chả bit đằng nào mà lần

amaranth

10-08-2007, 09:52

Địa chỉ gì cơ?????

juniper

10-08-2007, 13:13

dạ, từ điển quốc tế Anh-Anh hay Anh-Mĩ gì đó?

các cụ giáo giết em mất, nhanh giùm em cái!!!

HELP!

amaranth

10-08-2007, 13:21

Nếu tôi có cái tự điển nào mà khả dĩ làm bạn đủ tin tưởng thì tôi đã tham khảo hết rồi mới dám đưa ra câu trả lời. Cho nên phiền bạn tự đi tìm thêm nhé :)

juniper

10-08-2007, 20:16

nói thế thì chịu.vn

thao1805

20-08-2007, 17:38

oh my god

sao mọi người bóc lột sức lao đọng của Am dữ vậy hả

khổ thân thằng bé qwa

cách sử dụng từ ghép trong tiếng anh

hoathuytien

28-06-2007, 09:48

Những danh từ ghép được viết thành một từ như "blackbird" (= con sáo), "whiteboard" (bảng trắng), "bathroom" (= phòng tắm) .v.v... thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết.

Ví dụ:

blackbird (con sáo) = black + bird

whiteboard (bảng phoóc-mi-ca) = white + board

bathroom (phòng tắm) = bath + room

classroom (phòng học) = class + room

skateboard (ván trượt) = skate + board

girlfriend (bạn gái) = girl + friend

2. Khi một trong hai từ thành phần của danh từ ghép có nhiều hơn một âm tiết thì danh từ ghép sẽ có dấu gạch ngang ở giữa hoặc được viết thành hai từ riêng biệt.

Ví dụ:

eye-witness (nhân chứng) = eye + witness

mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law

living room (phòng khách) = living + room

drawing board (bảng vẽ) = drawing + board

petrol station (trạm xăng) = petrol + station

3. Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau.

Ví dụ:

a BLACKbird # a black BIRD

(con chim sáo) (con chim màu đen)

a GREENhouse # a green HOUSE

(nhà kính trồng cây) ( ngôi nhà màu xanh lá cây)

a WHITEboard # a white BOARD

(chiếc bảng foóc-mi-ca) (chiếc bảng màu trắng)

Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như "bus stop" (= điểm dừng xe buýt) không hề đuợc viết liền, "drop-out/ dropout" (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay "stepmother" (= mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. Vì vậy, không gì có thể thay thế một cuốn từ điển tốt trong trường hợp này vì không phải danh từ ghép nào trong tiếng Anh cũng tuân thủ những nguyên tắc này.

: học tiếng anh qua thành ngữ

hoathuytien

29-06-2007, 09:40

(food)

1.what? You paid $700 for these plants? Are you nuts?

2. John is good at mathematics so the maths test yesterday was a piece of cake for him.

3. I like shopping at Uniqlo I can buy quite nice clothes for peanuts.

4. Don't just sit infont of TV all day! You are becoming a couch potato!

5. The new DVD player that I bought was a lemon. I broken down 2 days after I bought it.

6. Joe went bananas when he head he won the lottery.

Explanations:

1. nuts : very crazy

2. a piece of cake : something that is very easy to do

3. peanuts : very cheap, a small amount of money

4. a couch potato : someone who spends a lot of time sitting in front of TV

5. a lemon : something that does not work ( usually anectrical appliance or machenical item)

6. to go bananas : to go crazy

1. Right now I don't have enough money to buy a new car, so for the time being, I have to drive a second-hand car.

2. There is no need to hurry, so take your time, relax and enjoy your breakfast

3. I had nothing to do while waiting for my brother at home, so I played PS3 to kill time

4. I have no intention of getting married at this point in time.

5. My boss gave me a hard time when I failed to finished the report yesterday.

6. The time is right to buy a new house because the mortage rate is really low

7. You look really busy. Did I catch you at a bad time?

8. You're never home. When I call you, nobody answer the phone, nine times out of ten.

Explanations:

1. for the time being: just for the present moment, temporarily

2. to take your time: not to hurry

3. to kill time : to waste time while waiting for someone or something to happen.

4. at this point in time : now, at this time

5. to give someone a hard time : to critizied, or to make fun of someone.

6. the time is right : it is good time to do something

7. to catch someone at a bad time: to visit or call a person when it's inconvinient.

8. nine times out of ten : very often

(weather)1. John is a fair-weather friend. He was nice to me when I had a good job and a lot of money, but ever I lost my job, he has stoppped seeing me.

2. I've been feeling under the weather lately and have lost my appetile.

3. I can't go to the party on Sunday, because I am snowed under with work.

4. She has musical talent so leaning to play the piano is a breeze for her.

5. He is very cautious person. Each month he saves half of his salary for a rainy day.

6. The pilitician is full of hot air. He makes a lot of promises but never keeps them.

Explanations:

1. a fair-weather friend : someone who doesn't help when friend is in trouble.

2. under the weather: sick

3. snowed under : very busy

4. a breeze : something is very easy for a person to do

5. to save something for a rainy day : to prepared for possible problems in the future, usually by saving money.

6. full of hot air : talking a lot but never doing what one says.

tục ngữ việt nam

hoathuytien

29-06-2007, 09:55

Được voi đòi tiên --> Give him an inch and he'll taken an ell

Có chí làm quan, có gan làm giàu --> Fortune favours the brave

Có qua có lại mới toại lòng nhau -->Scratch my bach and I shall scratch yours

Có chơi có chịu (hoặc Có gan làm, có gan chịu) --> As you brew, so must you drink

Lửa thử vàng, gian nan thử sức --> Calamity is man's true touchstone

Có ở lâu ngày mới biết lòng nhau --> Everyone knows best where his own shoe pinches

Ác giả, ác báo --> As the man lives, so shall he die

Có tiền mua tiên cũng được --> Money makes the mare go

Có thực mới vực được đạo --> --> The way to a man's heart is through his stomach

Giun đất xéo lắm cũng quằn --> Even a worm wriggles in a long trample

Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà --> Mother's darlings but milksop heroes

tui chỉ sưu tập được nhiêu đây mời mọi người đóng góp thêm

hoathuytien

29-06-2007, 10:01

No star where: ko sao da^u

Like is afternoon: thich' thi' chie^u'

No four go: vo^ tu* di

Know die now: hie^u? che^t' lie^n'

No table: mie^n~ ban'

No dare where: ko dam' da^u

Go die go: di che^t' di

Ugly tiger: Xa^u' ho^?

Do you think you dilicious?: May' tu*o*ng? may' ngon lam' a'?

Xa^u' ho^? kinh!!!!

sonmoc

29-06-2007, 10:28

Ko hay lắm đâu hoa thủy tiên ạ

Nhưng nói chung cũng tạm ổn

hoathuytien

29-06-2007, 10:37

Ko hay lắm đâu hoa thủy tiên ạ

Nhưng nói chung cũng tạm ổn

nếu thấy ko hay hãy thử post bài lên xem.

Do you think you dilicious?

h5n1vn

29-06-2007, 11:03

Go die go: di che^t' di Mình coi phim thấy câu đi chết đi mày họ dịch là go to hell mà Câu của bạn thấy nó nhẹ quá Không có máu me gì hết

hoathuytien

29-06-2007, 11:06

Go die go: di che^t' di Mình coi phim thấy câu đi chết đi mày họ dịch là go to hell mà Câu của bạn thấy nó nhẹ quá Không có máu me gì hết

eo ui máu me. tui sợ máu lắm nhìn thấy là xỉu a ko dịch như vậy đâu

amaranth

29-06-2007, 11:07

Bài đầu là nghiêm túc, bài sau là giỡn chơi

hoathuytien

29-06-2007, 11:19

Bài đầu là nghiêm túc, bài sau là giỡn chơi

thông cảm post lại nè

Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây --> Never say die

Cờ bí, thí tốt --> Don't swap horses when crossing a stream

Một lần nó dối, vạn lần bất tin: He that once deceives is ever suspected

Khéo tay hay làm: Head cook and bottle - washer

Đi đêm có ngày gặp ma: He that seeks trouble never misses

Nói trước, quên sau: He that promises too much means nothing

Của ăn vụng là của ngon --> Stolen kisses is sweet

Của biếu là của lo, của cho là của nợ --> A receiver is as bad as a thief

Cười ra nước mắt --> Many a true words is spoken in jest

Dạy con từ thưở còn thơ

Dạy vợ từ thưở bơ vơ mới dzìa

--> Strike the iron when it is hot

Dậu đổ, bìm leo --> Everyone gives a push to a falling man

Dĩ độc trị độc --> Set a thief to catch a thief

Sông có khúc, người có lúc --> Every dogs had his day (hoặc As the man lives so shall he die)

Một giọt máu đào hơn ao nước lã --> Blood is thicker than water

Giấy rách còn giữ lấy lề (hoặc Áo rách còn giữ lấy tràng) --> A gentleman keeps his interrity even poverty

Cẩn tắc vô áy náy (hoặc Cẩn tắc vô ưu) --> Caution is the parent of safely

Ăn cháo, đá bát (hoặc Wa cầu, rút ván hoặc Vắt chanh, bỏ vỏ) --> A kindness is soon forgotten

Ăn đồng, chia đủ --> Share and share alike

Có công mài sắt, có ngày nên kim --> Practice makes perfect(There is a will, there is a way)

Tham thì thâm (hoặc Ăn nhiều, nuốt không trôi) --> Grasp all, lose all

Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói (hoặc Ăn phải nhai, nói phải nghỉ) --> First think, then speak

Ăn wả (quả) nhớ kẻ trồng cây (hoặc Uống nước nhớ nguồn) --> Never cast dirt into that fountain of which you have sometimes drunk

Ăn thì ha hả, trả thì bùi ngùi (nuốt chửng :) ) --> He who likes borrowing dislikes paying

Con sâu làm rầu nồi canh --> Every family has a black sleep

Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khỏa mạnh (Hồ Chí Minh) (hoặc Ăn vóc, học hay) --> A sound mind in a sound body

Ba ông thợ da hơn một Gia Cát Lượng (hoặc Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao) --> Two heads are better than one

freya

29-06-2007, 15:59

thế thì cau ông mất chân giò bà thò chai rượu bạn dịch như thế nào ?

hoathuytien

29-06-2007, 16:14

thế thì cau ông mất chân giò bà thò chai rượu bạn dịch như thế nào ?

hình như là như thế này

he lose trotters, she thrust wine

freya

29-06-2007, 16:29

không phải đâu, là one good turn deserve another

hoathuytien

29-06-2007, 16:36

không phải đâu, là one good turn deserve another

thế à. học thêm được 1 câu mới rùi cảm ơn nhìu nhìu nha(thực ra đây là lần đầu nghe thấy câu này á híc)

hoathuytien

29-06-2007, 16:48

không phải đâu, là one good turn deserve another

bạn còn câu nào hay thì post lên đi

ninuyaa

30-06-2007, 09:47

đố pà kon giải được nghĩa câu này nha:"au fhen no no fhen au do " khi nào đủ thông minh thì nhắn tin cho mình nha

linkute

02-07-2007, 11:33

Dĩ hòa vi quý:a bad compromise is better than a good lawsuit; a soft answer turns away wrath

Nhất cử lưỡng tiện ( một công đôi việc )to kill two birds with one stone; to cut two trees with one saw

một trời một vực:as different as heaven and earth, impossible to compare

một nắng hai sương:hard working; toil and moil

một vốn bốn lời:big profits

một miệng thì kín chín miệng thì hở:when three know it, all know it

năm thì mười họa:once in a blue moon (cái này mình đã gặp trong bài kiểm tra)

bách phát bách trúng:a hundred shots, a hundred bull's eyes; every shot hits the target; shoot with unfailing accuracy; be ***** shot

kẻ tám lạng người người nửa cân:six of one and half a dozen of the other

thuận buôm xuôi gió:swimmingly ; in smooth waters

thua keo này bày keo khác:better luck next time

hoathuytien

02-07-2007, 15:56

Dĩ hòa vi quý:a bad compromise is better than a good lawsuit; a soft answer turns away wrath

Nhất cử lưỡng tiện ( một công đôi việc )to kill two birds with one stone; to cut two trees with one saw

một trời một vực:as different as heaven and earth, impossible to compare

một nắng hai sương:hard working; toil and moil

một vốn bốn lời:big profits

một miệng thì kín chín miệng thì hở:when three know it, all know it

năm thì mười họa:once in a blue moon (cái này mình đã gặp trong bài kiểm tra)

bách phát bách trúng:a hundred shots, a hundred bull's eyes; every shot hits the target; shoot with unfailing accuracy; be ***** shot

kẻ tám lạng người người nửa cân:six of one and half a dozen of the other

thuận buôm xuôi gió:swimmingly ; in smooth waters

thua keo này bày keo khác:better luck next time

hay lắm bạn ạ bạn còn câu nào ko post tiết đi

sonmoc

02-07-2007, 16:03

Let bygone be bygone(Việc gì qua rồi hãy cho qua)

A miss is as good as a mile(Sai một ly đi một dặm)

Like father like son(Cha nào con nấy)

One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

Slow and sure (Chậm mà chắc)

If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát)

A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)

We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)

Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

hoathuytien

02-07-2007, 16:41

Let bygone be bygone(Việc gì qua rồi hãy cho qua)

A miss is as good as a mile(Sai một ly đi một dặm)

Like father like son(Cha nào con nấy)

One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

Slow and sure (Chậm mà chắc)

If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát)

A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)

We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)

Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

được đó mọi người ơi còn ai có câu nào hay thì post lên đi

linkute

02-07-2007, 16:50

trà dư tửu hậu:tea and drink in abundance

trăm hay ko bằng tay quen;experience is better than cleverness; experience is the best teacher

trăm nghe ko bằng mắt thấy:seeing is believing

trăm phương nghìn kế:by every possible means

tạm thế đã.bao h biết thêm tớ post tiếp.

sonmoc

02-07-2007, 16:53

/ Clothes do not make the man

= Manh áo không làm nên thầy tu.

2/ A man is known by his friends = Xem bạn biết người.

3/ A good name is better than riches = Tốt danh hơn lành áo.

4/ Don't count your chickens before they are hatched

= Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng.

5/ Absence makes the heart grow fonder

= Sự xa vắng làm cho tình cảm thêm da diết.

6/ Every man has his faults = Nhân vô thập toàn.

7/ Call a spade a spade = Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.

8/ Many man, many minds = 9 người 10 ý

9/ Actions speak louder than words = Hay làm hơn hay nói.

10/After a storm comes a calm= After rain comes fair weather

Hết cơn bỉ cực đến hồi thái lai/ Sau cơn mưa trời lại sáng.

11/All things are difficult before they are easy

= Vạn sự khởi đầu nan (Gian nan bắt đầu nản...thì mình chưa biết ! hi...hi).

12/An act of kindness is never wasted = A good deed is never lost = Làm ơn không bao giờ thiệt.

13/A miss is as good as a mile = Sai 1 ly, đi 1 dặm

Các bạn tham khảo ha, nếu ai có câu gì mới thì cập nhật cho mọi người cùng biết thêm nha

linkute

02-07-2007, 17:17

trèo cao ngã đau:pride comes before a fall; pride will have a fall

trong cái rủi có cái may:every cloud has a silver lining; misfortune has its senses; no great loss without small gain; if the sky falls, we shall catch larks

họa vô đơn chí,phúc bất trùng lai:misfortunes never come alone ; it never rains but it pours ; when it rains, it pours; one damned thing after another

hồn bay phách lạc:out of one's wits, panic-stricken

ai giàu ba họ,ai khó ba đời (lời bà cụ tứ trong vợ nhặt)every dog has its day; fortune knocks once at least at every man's door; one cannot be always fortunate

khôn từng xu,ngu bạc vạn:penny wise and pound foolish; cheeseparing

cáo mượn oai hùm:an ass in a lion's skin

cẩn tắc vô ưu:better safe than sorry; caution is the parent of safety; safe bind, safe find; a danger foreseen is half avoided; better safe than sorry

freya

03-07-2007, 15:18

về các thành ngữ, tục ngữ, các bạn nên tham khảo cuốn Từ điển tục ngữ tiếng Anh Idiom, co bán ngoài các hiệu sách.

linkute

03-07-2007, 15:28

về các thành ngữ, tục ngữ, các bạn nên tham khảo cuốn Từ điển tục ngữ tiếng Anh Idiom, co bán ngoài các hiệu sách.thôi ông ơi từ điển thì dày,có phải ai cũng có nhu câu mua đâu.Mà đọc ké thì làm sao mà lâu được :lol: Tốt nhất ai biết gì thì post lên có hơn ko?

hoathuytien

04-07-2007, 08:50

về các thành ngữ, tục ngữ, các bạn nên tham khảo cuốn Từ điển tục ngữ tiếng Anh Idiom, co bán ngoài các hiệu sách.thôi ông ơi từ điển thì dày,có phải ai cũng có nhu câu mua đâu.Mà đọc ké thì làm sao mà lâu được :lol: Tốt nhất ai biết gì thì post lên có hơn ko?

đúng đó có rất nhiều câu ko có trong sách mà do tiết xúc hay coi phim , nghe nhac mới biết. Chứ đâu phải ở trong sách có hết tất cả

freya

05-07-2007, 10:31

về các thành ngữ, tục ngữ, các bạn nên tham khảo cuốn Từ điển tục ngữ tiếng Anh Idiom, co bán ngoài các hiệu sách.thôi ông ơi từ điển thì dày,có phải ai cũng có nhu câu mua đâu.Mà đọc ké thì làm sao mà lâu được :lol: Tốt nhất ai biết gì thì post lên có hơn ko?

đúng đó có rất nhiều câu ko có trong sách mà do tiết xúc hay coi phim , nghe nhac mới biết. Chứ đâu phải ở trong sách có hết tất cảđấy là tôi gợi ý về tài liệu tham khảo để cùng nghiên cứu, có gì sai mà mọi người tổng sỉ vả vậy :-(

hoathuytien

05-07-2007, 10:45

về các thành ngữ, tục ngữ, các bạn nên tham khảo cuốn Từ điển tục ngữ tiếng Anh Idiom, co bán ngoài các hiệu sách.thôi ông ơi từ điển thì dày,có phải ai cũng có nhu câu mua đâu.Mà đọc ké thì làm sao mà lâu được :lol: Tốt nhất ai biết gì thì post lên có hơn ko?

đúng đó có rất nhiều câu ko có trong sách mà do tiết xúc hay coi phim , nghe nhac mới biết. Chứ đâu phải ở trong sách có hết tất cảđấy là tôi gợi ý về tài liệu tham khảo để cùng nghiên cứu, có gì sai mà mọi người tổng sỉ vả vậy :-(

đâu ai tổng sỉ vả bạn đâu mừ. mọi người cũng chỉ nói thế thui. Bạn đừng giận nha *O*

ani

05-07-2007, 16:13

có câu nào là thành ngữ,tục ngữ english,ma người anh hay dùng ko ạ?chứ mấy câu ni,chắc chỉ có người việt nói tiếng anh dùng thui,:D

amaranth

05-07-2007, 17:00

có câu nào là thành ngữ,tục ngữ english,ma người anh hay dùng ko ạ?chứ mấy câu ni,chắc chỉ có người việt nói tiếng anh dùng thui,:D

Đâu có, Amaranth thấy mấy câu này đúng hết đó chứ, không phải người Việt Nam mình chế ra đâu

linkute

05-07-2007, 17:22

cây ngay ko sợ chết đứng:a good anvil does not fear the hammer; a clear conscience laughs at false accusations; a clean hand wants no washing

cha chung ko ai khóc (lắm sãi ko ai đóng cửa chùa):everybody's business is nobody's business

đàn gẩy tai trâu:to cast pearls before swine

nước đục thả câu:to fish in troubled waters

hoathuytien

06-07-2007, 08:54

có câu nào là thành ngữ,tục ngữ english,ma người anh hay dùng ko ạ?chứ mấy câu ni,chắc chỉ có người việt nói tiếng anh dùng thui,:D

đúng đó bạn ui, phải có cơ sở thì tụi này mới dám post lên chư. Đâu có post bai linh tinh, ko đúng được

linkute

08-07-2007, 10:48

mọi người hết câu rồi à?Sao lại ỉu thế này?Đợi đấy bao giờ tớ thi xong lại post tiếp.Cái topic này hay mà,nhỉ?

Những điều ccaafn biiets về giới từ ( between)

sonmoc

29-06-2007, 10:58

between

1- Means :

Giữa, ở giữa.

between Hanoi and Pekin - giữa Hà nội và Bắc kinh

a treaty was concluded between the two nations - một hiệp ước được ký kết giữa hai nước

between you and me; between ourselves - nói riêng giữa chúng ta với nhau

Trong khoảng. : between five and six kilometres - trong khoảng năm, sáu kilômét

between this and the this month - trong khoảng thời gian từ nay đến cuối tháng

Nửa... nửa; vừa... vừa. : what a strange piece of furniturel it's something between an armchair and a sofa - đồ đạc gì mà trông lạ thế này! nửa ra là ghế bành, nửa ra là trường kỷ

2- Use :

Thành ngữ between the devil and the deep sea: Lâm vào hoàn cảnh bế tắc không có lối thoát; tiến lên mắc núi, lùi lại mắc sông.

between the cup and the lip a morsel may slip:

Xem Cup.

between Scylla and Charybdis - tiến lên mắc núi, lùi lại mắc sông

between wind and water: Ở đầu sóng ngọn gió.

Phó từ between Ở giữa.

to stand between - đứng giữa; xen vào, can thiệp vào (để điều đình, hoà giải...)

Thành ngữ far between:

Ở cách xa nhau, thưa thớt.

visits are far between - những cuộc đến thăm rất thưa thớt

Ngoài chức năng làm giới từ ra thì " in" còn là Danh từ, Tính từ ,.... nữa

1-Giới từ

Ở, tại, trong (nơi chốn, không gian... ).

in the room - trong phòng

in the Soviet Union - ở Liên Xô

in the sky - trong bầu trời

in the crowed - trong đám đông

in the dark - trong bóng tối

in the rain - trong mưa, dưới trời mưa

in a storm - trong cơn bão

to serve in the army - phục vụ trong quân đội

in Shakespeare - trong (những tác phẩm của) Sếch-xpia

Về, vào, vào lúc, trong, trong lúc (thời gian).

in spring - về mùa xuân

in 1945 - vào năm 1945

in the morning - vào buổi sáng

the first time in one's life - lần đầu tiên trong đời

in an hour - trong một tiếng đồng hồ, trong một giờ

it was done in a day - việc đó làm xong trong một ngày

Ở vào, trong (phạm vi, hoàn cảnh, điều kiện, trạng thái, tâm trạng... ); trong khi, trong lúc, đang lúc, đang.

to be in a favourable postision - ở vào thế thuận lợi

in any case - trong bất kỳ trường hợp nào

in someone's power - trong phạm vi quyền lực của ai

in someone's place - ở vào địa vị ai

blind in one eye - chột mắt

small in stature - vóc người nhỏ bé

in perplexity - đang bối rối lúng túng

in a firy - trong cơn giận dữ

in tears - đang khóc

in debt - mang công mắc nợ

in fruit - đang ra quả

in crosssing the river - trong khi qua sông

in my absence - trong lúc tôi vắng mặt

in the very act - khi đang hành động, quả tang

Vào, vào trong.

to throw in the fire - ném vào lửa

to look in a mirror - nhìn vào gương

to be absorbed in work - mải mê công việc

Theo.

in my opinion - theo ý kiến tôi

in his fancy - theo trí tưởng tượng của hắn; trong trí tưởng tượng của hắn

Thành.

packed in dozens - đóng thành từng tá

to go in twos and threes - đi thành từng nhóm hai, ba

to cut in two - cắt thành hai phần, chia làm đôi

falling in folds - rủ xuống thành nếp

Bằng.

writter in English - viết bằng tiếng Anh

to build in wood - xây dựng bằng gỗ

a statue in marble - pho tượng bằng cẩm thạch

Mặc, đeo...

a lady in in red - một bà mặc áo màu đỏ

in decorations - đeo huân chương

Vì.

to cry in pain - kêu khóc vì đau

Để.

in my defence - để bảo vệ cho tôi

in reply to... - để trả lời cho...

in return for something - để đền đáp lại cái gì, để trả lại cái gì

in opposition to - để chống lại, để phản đối lại

Về, ở.

to be weak in English - kém về môn tiếng Anh

a lecture in anatomy - bài thuyết trình về giải phẫu

to differ in something - khác nhau về cái gì

to change in volume - thay đổi về khối lượng

to diminish in size - thu nhỏ về kích thước

rich in quality - phong phú về chất lượng

to believe in something - tin tưởng ở cái gì

the latest thing in electronics - (thông tục) cái mới nhất về điện tử

four meters in length - bốn mét (về) chiều dài

three metters in width - bốn mét (về) chiều rộng

Thành ngữ

in all: Xem All.

in fact: Xem Fact.

in itself: Xem Itself.

in so far as: Xem Far.

in that: Bởi vì.

in truth: Thực vậy.

to be not in it: Không nước gì, không ăn thua gì; không phải là một đối thủ đáng gờm.

he has it in him: Hắn có đủ khả năng làm điều đó.

there is not one in a hundred: Trăm phần không có lấy một phần.

Phó từ

inVào.

to walk in - đi vào, bước vào

to lock somebody in - giam ai vào

Ở nhà.

is anyone in? - có ai ở nhà không?

Đến, đến bến, cặp bến.

summer is in - mùa hạ đã đến

the train is in - xe lửa đã đến

the boat is in - tàu đã cặp bến

Đang nắm chính quyền.

the Vietnam Workres' Party is one which is in - Đảng Lao động Việt nam là đảng nắm chính quyền

Đang mùa; đang thịnh hành, đang là cái mốt.

pineapples are in - đang mùa dứa

nylon stocking are in - bít tất ny lông đang là cái mốt

Ở trong, ở bên trong.

a coat with the woolly side in - áo choàng có lượt len lót trong

Thành ngữ

to be in for:

Mắc vào, lâm vào.

to be in for trouble - lâm vào cảnh khó chịu phiền muộn

to be in for it - gặp chịu khó chuyện, gặp chuyện bực mình (do chính mình gây ra)

Dự thi (một cuộc đua... ).

to be in for an examination - đi thi

to be in with somebody: Giận ai, bực mình với ai.

in and out: Ra ra vào vào, đi đi lại lại.

in on it: (Thông tục) Biết thừa đi rồi, biết tỏng đi rồi.

in with it!: Để vào!, đem vào!

Danh từ

in (Số nhiều) (chính trị) (the ins) Đảng đang nắm chính quyền.

the ins and the outs - đảng đang nắm chính quyền và đảng không nắm chính quyền

Đảng viên đảng nắm chính quyền.

(Từ mỹ,nghĩa mỹ) , (thông tục) nơi vào, chỗ vào; sự đưa vào.

(Từ mỹ,nghĩa mỹ) , (thông tục) thế lực.

Thành ngữ

the ins and outs:

Những chỗ lồi ra lõm vào, những chỗ ngoằn ngoèo (của một nơi nào).

Những chi tiết (của một vấn đề... ).

Tính từ

Trong, nội.

(Từ mỹ,nghĩa mỹ) Cầm quyền.

the in party - đảng cầm quyền

Động từ

in ngoại động từ, (từ Mỹ,nghĩa Mỹ); (tiếng địa phương)

Thu thập lại, thu vén lại, thu lại; gặt.

to in the hay before it rains - thu vén cỏ khô trước khi trời mưa

Bao quanh, quây lại.

Adj and Adv

sonmoc

29-06-2007, 11:15

Các bạn tham khảo thêm về tính từ và trạng từ:

Adjective or Adverb

Adjectives are used to modify nouns:

The dog is loud.

Adverbs are used to modify verbs, adjectives or other adverbs:

The dog barks loudly.

Linking Verbs

Some verbs can only be used with adjectives, others might change their meaning when used with an adverb.

verb used with an adjective used with an adverb

look look good (= appearance)

look well (= have a good sense of sight)

feel good (= state of health/mind)

feel well (= have a good sense of touch)

smell smell good (= odour)

smell well (= have a good sense of smell)

taste taste good (= preference)

taste well (= have a good sense of taste)

The following verbs can only be used with adjectives:

become

grow

keep

remain

sound

stay

turn

Chúc vui vẻ

Thân chào

:arrow:

sonmoc

29-06-2007, 11:16

Mình bổ sung thêm một số bài tập:

1- Tom is (slow) .... He works .....

2- Sue is a (careful).. girl. She climbed up the ladder ....

3- The dog is (angry).. . It barks .....

4- He acted (excellent).. . He's an actor.....

5- They learn English (easy).. . They think English is an ...language

6- Max is a (good) .. singer. He sings ...

7- It's (awful)... cold today. The cold wind is ....

8- Dogs rely on their noses as they can smell (extreme / good)... . If that is true, why does dog food smell so (terrible).... ?

9- The little boy looked (sad).. . I went over to comfort him and he looked at me.. .

10- I tasted the soup (careful) ... but it tasted (wonderful)...

@ Thấy hay thì thanks tiếng cho đỡ tủi nha!

Chúc vui!

Thành ngữ tiếng Anh

sonmoc

29-06-2007, 11:24

Let bygone be bygone(Việc gì qua rồi hãy cho qua)

A miss is as good as a mile(Sai một ly đi một dặm)

Like father like son(Cha nào con nấy)

One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

Slow and sure (Chậm mà chắc)

If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát)

A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)

We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)

Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

sonmoc

29-06-2007, 11:25

1/ Clothes do not make the man

= Manh áo không làm nên thầy tu.

2/ A man is known by his friends = Xem bạn biết người.

3/ A good name is better than riches = Tốt danh hơn lành áo.

4/ Don't count your chickens before they are hatched

= Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng.

5/ Absence makes the heart grow fonder

= Sự xa vắng làm cho tình cảm thêm da diết.

6/ Every man has his faults = Nhân vô thập toàn.

7/ Call a spade a spade = Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.

8/ Many man, many minds = 9 người 10 ý

9/ Actions speak louder than words = Hay làm hơn hay nói.

10/After a storm comes a calm= After rain comes fair weather

Hết cơn bỉ cực đến hồi thái lai/ Sau cơn mưa trời lại sáng.

11/All things are difficult before they are easy

= Vạn sự khởi đầu nan (Gian nan bắt đầu nản...thì mình chưa biết ! hi...hi).

12/An act of kindness is never wasted = A good deed is never lost = Làm ơn không bao giờ thiệt.

13/A miss is as good as a mile = Sai 1 ly, đi 1 dặm

Các bạn tham khảo ha, nếu ai có câu gì mới thì cập nhật cho mọi người cùng biết thêm nha.

caudansoidoi

29-06-2007, 12:50

mình biết một câu nữa là "Diamond cut diamond" câu này là "vỏ quýt dày có móng tay nhọn"

hoathuytien

29-06-2007, 15:00

Let bygone be bygone(Việc gì qua rồi hãy cho qua)

A miss is as good as a mile(Sai một ly đi một dặm)

Like father like son(Cha nào con nấy)

One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

Slow and sure (Chậm mà chắc)

If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát)

A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)

We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)

Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

nè sao bạn ko post vào tục ngữ việt nam hai bài giống nhau về nội dung như thế này dễ làm tùm lum diễn đàn á. chỉ khổ cho Am phải đi thu gom thum hic hic hic

sonmoc

30-06-2007, 07:15

Xori vì là new member nên ko biết mong thông cảm và thứ lỗi nhé

amaranth

30-06-2007, 07:16

Thôi không sao, các bạn cứ viết tự nhiên đi, thi đại học xong Am sẽ tổng hợp lại.

Ỉ ôi mãi mà anh Mod chưa cập nhật cho cái chức năng gộp chủ đề, buồn ảnh ghê vậy đó...

1000 từ tiếng Anh thông dụng nhất

29-06-2007, 17:44

Rảnh wa' mà đi đọc mấy cái này

Ít ra thì cũng phải post nghĩa, cách dùng j đấy chứ

Vớ vẩn

amaranth

29-06-2007, 17:56

Rảnh wa' mà đi đọc mấy cái này

Ít ra thì cũng phải post nghĩa, cách dùng j đấy chứ

Vớ vẩn

Không vớ vẩn đâu, bạn thử xem hết 1k từ này xem có từ nào bạn chưa rành rọt toàn bộ cách sử dụng không nè :)

h5n1vn

29-06-2007, 18:16

Good Cũng hay đấy nhỉ

littlechick

29-06-2007, 22:55

Cũng có vài từ hok bít vì từ đó hok thông dụng :

mà này nếu nói thông dụng sao hok kể tới mấy từ hello, hi, goodbye.... mình thấy mấy từ này hay dùng nhất đoá mà sao chẳng có trong này

nhảm nhí

amaranth

30-06-2007, 05:15

Cũng có vài từ hok bít vì từ đó hok thông dụng :

mà này nếu nói thông dụng sao hok kể tới mấy từ hello, hi, goodbye.... mình thấy mấy từ này hay dùng nhất đoá mà sao chẳng có trong này

nhảm nhí

Đây là thống kê từ trên sách báo tạp chí etc.

Do máy tính tự đếm rồi sắp thứ tự ra

sonmoc

30-06-2007, 06:57

Chị Amar thật là tốt và thông minh nữa . Tuy đây ko phải là bài của em mà chỉ là sưu tầm nhưng em thấy nó rất quan trọng nhất là với những người học tiếng Anh sơ cấp

Sory Anh Ama , mà Ama là trai hay gái vậy để em gọi chứ em ko biết ra làm sao cả

amaranth

30-06-2007, 07:15

Am giới tính chưa xác định :P gọi sao cũng okie tuốt.

Bạn sonmoc dậy sớm quá nhỉ ;)

Thật ra thống kê và học những từ thường gặp không phải chỉ dùng cho sơ cấp đâu, nó có ý nghĩa quan trọng lắm. Khi luyện thi IELTS mình cũng gặp một danh sách 500 FUW (frequently-used words), rồi luyện thi SAT thì gặp 3.500 FUW (đang ngốn đây nhưng hơi mòn mỏi). Nắm bắt hết những từ này thì ta đã có thể lơ mơ hiểu được hầu hết những văn bản gặp trong đề thi đó, và nếu may mắn thì hiểu được gần như toàn bộ bài đọc luôn. Tương tự đối với học Anh Văn để sử dụng thường ngày thì 1.000 từ này là cũng tạm đủ. Còn những từ hi, hello, goodbye... thuộc về đàm thoại, phải học riêng, không thống kê vô trong này :)

sonmoc

30-06-2007, 09:23

Dạ bây giờ thì em biết rồi , Am là con trai . Chúc Am năm nay thi Đại Học đỗ cao nhé . Em là thành viên mới rất mong được chỉ giáo

hoathuytien

30-06-2007, 11:11

Am sướng nhé được gọi là "chị" hé hé hé hé.ui nhìn mấy từ này nhức mắt quớ hơ hơ hơ

sonmoc

30-06-2007, 11:24

hoathuytien nè , sao bạn toàn spam thế , đừng lạm dụng topic của mình để spam chứ . Mà Am này khi nào thì anh sắp xếp lại topic các thành ngữ vậy

amaranth

30-06-2007, 11:52

Chắc phải thi đại học xong, với lại mình cũng không xếp topic đâu, mình sẽ lọc bài ra để làm cái mục lục thôi, đó là nguyên tắc quản lý mới bạn à. Indexing ;)

huynhthiyennhi

05-11-2007, 15:12

tiếng Anh là dzậy hả?

huynhthiyennhi

05-11-2007, 15:19

seo ko cho nghĩa tiếng Việt luôn đi?

Bạn biết gì về DANH TỪ

sonmoc

01-07-2007, 10:15

Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun) · Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ... · Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa). 2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"

· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth - teeth; foot - feet; mouse - mice ...

· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":

an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

· Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.

You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)

I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)

Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.

WITH COUNT NOUN

WITH NON-COUNT NOUN

a(n), the, some, any

the, some, any

this, that, these, those

this, that

none, one, two, three,...

None

many

a lot of

a [large / great] number of

(a) few

fewer... than

more....than

much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)

a lot of

a large amount of

(a) little

less....than

more....than

Một số từ không đếm được nên biết:

sand

food

meat

water

money

news

measles (bệnh sởi)

soap

information

air

mumps (bệnh quai bị)

economics

physics

mathematics

politics

homework

Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.

There are too many advertisements during TV shows.

2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

2.2.1 Dùng "an" với:

Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object

· Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella

· Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour

· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

2.2.2 Dùng "a" với:

Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...

· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)

· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

· Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.

· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

· Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.

· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.

mọi người phân biệt hộ mấy cái này với

linkute

02-07-2007, 10:41

1- travel-journey-trip-tour-voyage-crossing-cruise

2-satisfying-satisfied-satisfactory

3-watch-see

4-way-road-street-lane-line-path

Tạm thế đã,cám ơn các bạn rât nhiều!!!

sonmoc

02-07-2007, 10:48

Phần 2 thì là có 3 loại từ : N, V , Adj đóa , còn lại thì không biết

linkute

02-07-2007, 11:06

Phần 2 thì là có 3 loại từ : N, V , Adj đóa , còn lại thì không biết ơ ko phải tất cả đều là adj mà

lamxung

02-07-2007, 11:30

hix, cái này bạn tra từ điển là ra mà

[Only registered and activated users can see links]

linkute

02-07-2007, 11:50

hix, cái này bạn tra từ điển là ra mà

[Only registered and activated users can see links]ài cái này mình ko biết cám ơn nhé

amaranth

02-07-2007, 14:07

hix, cái này bạn tra từ điển là ra mà

[Only registered and activated users can see links]ài cái này mình ko biết cám ơn nhé

Bạn tra nghĩa đi, sau đó nếu vẫn còn thắc mắc thì lên đây hỏi lại rồi Am sẽ cố gắng giải thích từ từ

linkute

02-07-2007, 15:17

vậy bạn AM giải thích cái 1 với 2 đi.cám ơn :D

amaranth

02-07-2007, 15:30

1- travel-journey-trip-tour-voyage-crossing-cruise

Travel là một chuyến du hành, có thể ghé lại nhiều nơi

Journey là một hành trình thường là dài ngày, đi bằng đường bộ, và có đích đến nhất định

Trip là một chuyến đi chơi, du sơn ngoạn thủy

Tour là một chuyến du lịch tham quan, một tour có thể ghé nhiều địa điểm

Voyage là một chuyến hải hành, đi dài ngày và chủ yếu bằng đường biển

Crossing là một chuyến đi chơi (có thể không xa) nhưng có băng qua biển/sông, ví dụ bạn đi Đảo Khỉ - Cần Giờ (TP.HCM) gần xịt nhưng vẫn crossing vì là ra đảo

Cruise là một cuộc đi biển (bằng thuyền), bạn đi ra biển chơi, chứ không phải băng qua biển để đến nơi khác

phù, mệt quá... uống nước cái...

2-satisfying-satisfied-satisfactory

Satisfying : làm cho MỌI người hài lòng, để chỉ tính chất của một sự vật / sự việc

Satisfied : cảm thấy hài lòng, thỏa mãn, để nói về cảm giác của một người trước một sự vật / sự việc nào đó

Satisfactory : vừa lòng, ý muốn nói sự vật, sự việc nào đó là hợp với ý của người nào đó

vd: Foods in this restaurant are always satisfying.

=> Những món ăn trong quán này thức nào cũng làm thực khách hài lòng.

Visit this restaurant you will certainly be satisfied.

=> Hãy ghé quán này, nhất định bạn sẽ hài lòng.

If you think your meal is not satisfactory, just report it over to the manager and you will be fully refunded.

=> Nếu bạn cảm thấy bữa ăn không vừa ý, hãy báo lại với chủ quán và bạn sẽ được hoàn tiền lại.

hix hix... uống nước tiếp...

linkute

02-07-2007, 15:35

cam on nhưng trip là chuyến đi công tác

amaranth

02-07-2007, 15:46

cam on nhưng trip là chuyến đi công tác

Tự điển phiên thế này:

◊ danh từ

▪ cuộc đi chơi, cuộc dạo chơi, cuộc du ngoạn

▪ (hàng hải) chuyến đi, cuộc hành trình, sự vượt biển

◦ maiden trip : chuyến đi đầu tiên (của một con tàu)

▪ bước nhẹ

▪ bước trật, bước hụt; sự vấp, sự hụt chân

▪ (nghĩa bóng) sai lầm, sai sót, lỗi; sự nói lỡ lời

▪ sự ngáng, sự ngoéo chân; cái ngáng, cái ngoéo chân

▪ mẻ cá câu được

▪ (kỹ thuật) sự nhả; thiết bị nhả

lamxung

02-07-2007, 17:29

Dưới đây là phần giải nghĩa synonyms trong cuốn Oxford, mình đánh nguyên bản luôn để các bạn tiện theo dõi ;)

TRIP

journey * tour * expedition * excursion * outing * day out

These are all words for an act of travelling to a place

..:::trip:::.. an act of travelling from one place to another and usually back again : a business trip; a five-minute trip by taxi.

..:::journey:::.. an act of travelling from one place to another especially when they are a long way apart: a long and difficult journey across the mountains.

TRIP OR JOURNEY

Trip, not journey, is the most basic word in this group. It is more frequent than journey and used in a wider range of contexts. A trip usually involves you going to a place and back again; a journey is usually one-way. A trip is often shorter than a journey, although it does not have to be: a trip to NY; a round-the-world trip. It is often short in time, even if it is long in distance. Journey is more often used when the travelling takes a long time and is difficult. In North America English journey is not used for short trips.: (BrE) What is your journey to work like?

..::tour::.. a journey made for pleasure during which several different places are visited: a tour of Bavaria.

..::expedition::.. an organize journey with a particular purpose, especially to find out about a place that is not well known: the first expedition to the South Pole.

..::excursion::.. a short trip made for pleasure or education, usually one that has been organized for a group of people: We went on an all-day excursion to the island.

..::day out::.. a trip to somewhere for a day, especially for pleasure: We had a day out at the beach.

hope this helps!!!

các mẹo nhỏ giúp học từ vựng thành công

hoathuytien

09-07-2007, 15:44

Dưới đây là 10 mẹo nhỏ giúp bạn học từ vựng tốt hơn:(heheheheheheheh)

Hãy học những từ có liên quan đến nhau. Nếu đang học từ miêu tả miền quê, thí dụ như valley (thung lũng), stream (dòng suối), meadow (đồng cỏ) thì đừng lẫn với các từ miêu tả các thứ ở thành phố (ví dụ như fire hydrant - vòi nước chữa cháy), hoặc những từ miêu tả tính cách. Những từ liên quan với nhau thường cùng xuất hiện và sẽ dễ hơn khi nhớ chúng chung với nhau.

Học từ vựng trong những lĩnh vực mà bạn yêu thích. Nếu quan tâm về nghệ thuật hoặc bóng đá, hãy đọc về những đề tài này. Có lẽ trong tiếng mẹ đẻ bạn biết rất nhiều từ miêu tả một bức tranh, một trận đá bóng nhưng bạn lại không biết trong tiếng Anh chúng gọi là gì - hãy tìm thử xem! Hãy nhớ rằng những gì bạn thích là những điều bạn muốn nói về và là một phần của con người bạn - nếu không biết cách diễn đạt chúng, việc này có thể làm bạn lo lắng đấy.

Hãy có một cuốn từ điển hình ảnh. Nó sẽ giúp bạn nhớ từ mới dễ dàng hơn thông qua việc nhìn tranh của chúng.

Sử dụng video. Lần tới khi xem một bộ phim bạn hãy ghi lại bằng tiếng mẹ đẻ 5 hoặc 10 đồ vật bạn nhìn thấy nhưng lại không biết từ tiếng Anh của chúng là gì. Tra những từ này trong từ điển, rồi xem lại bộ phim, luyện tập cách sử dụng chúng. Một lần nữa chúng ta lại thấy rằng nhớ một cái gì đó thật dễ dàng nếu ta nhìn thấy hình ảnh của nó.

Thu một cuốn băng từ vựng. Trong khi bạn đi bộ, lái xe đi làm hay đợi xe bus bạn hãy nghe cuốn băng đó. Đầu tiên nói từ đó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, dừng lại sau đó nói từ đó bằng tiếng Anh. Khoảng dừng này sẽ cho bạn thời gian để trả lời trước khi xem câu trả lời chính xác.

Mua một cuốn từ điển các từ xếp theo nghĩa. Đó là tập hợp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Cố gắng sử dụng nhiều từ khác nhau. Dĩ nhiên đôi lúc bạn sẽ dùng một từ không phù hợp, nhưng điều này không ngăn trở bạn sử dụng cuốn sách hữu ích này cho việc xây dựng một vốn từ vựng phong phú.

Luyện tập từ mới khi viết luận. Nếu bạn có bài tập viết về nhà hãy lấy ra các từ mới mà mình đã học sau đó cố gắng sử dụng chúng vào bài viết của mình. Nếu không sử dụng các từ mới học lúc nói hoặc viết bạn sẽ nhanh chóng quên chúng đấy.

Luyện tập từ mới khi làm bài tập ngữ pháp. Đừng lãng phí những cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học.

Luyện tập từ mới khi nói. Liệt kê khoảng 5 từ mới mà bạn định sử dụng trong lớp. Cố gắng dùng chúng trong các cuộc thảo luận. Tin tôi đi, bạn sẽ tìm ra cách để lái câu chuyện theo cách mà bạn có thể sử dụng ít nhất một vài trong số những từ này.

Hãy đọc nhiều. Đọc nhiều không những có thể cải thiện kĩ năng đọc mà bạn còn có thể xây cho mình một vốn từ vựng phong phú. Trong bài đọc thường có nhiều từ liên quan đến nhau và bạn có thể dùng những từ đã học để đoán nghĩa của những từ mới.

lovelydoll

13-07-2007, 00:36

Thax U! tui đang kó vấn đề với việc học từ vựng ,học thuộc pao nhiu từ mà lâu ko để ý là wên hết T_T

amaranth

13-07-2007, 06:05

Kinh nghiệm học từ của Am

1. Bạn NÊN lập sẵn một danh sách những từ cần học

2. Mỗi ngày LỰA CHỌN học từ 3 đến 7 từ tùy khả năng tiếp thu và thời gian

3. Khi học từ nào, phải học luôn cả:

- Phiên âm

- Từ gia đình

- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

- Từ Gần nghĩa (và phân biệt chúng)

- Cách dùng, những từ đi kèm

- Sắc thái biểu cảm của từ (so sánh với các từ đồng nghĩa)

- Những thành ngữ, tục ngữ có liên quan

4. Tập viết một đoạn văn sử dụng tất cả những từ vừa học, và cố gắng sử dụng luôn những từ đã học.

5. Nếu bạn có điều kiện, hãy làm flashcards. Mình dùng phương pháp này để học phrasal verbs khá hiệu quả. Một tấm thẻ 2 mặt, một mặt là từ, một mặt là nghĩa. Ví dụ mỗi ngày bạn học 5 từ thì sau 1 tuần bạn có 35 thẻ trong tay. Hãy xáo lên (như xáo bài vậy đó) rồi ngồi đọc từng thẻ, nhìn mặt từ phải nhớ mặt nghĩa (không nhớ lật qua coi), sau khi thuộc hết rồi thì lật lại nhìn mặt nghĩa nhớ lại từ... Nếu bạn canh làm flashcards vừa tay, thì trong túi áo có thể bỏ đến 50 thẻ, có thể đi đâu mà có chuyện phải chờ đợi, chừng dăm ba phút thôi cũng đủ, thì lấy mấy cái cards ra xem. Như vậy sẽ nhớ lâu hơn.

Đôi dòng tâm sự, chúc các bạn thành công.

Amaranth.

visaosang

07-09-2007, 06:41

rất cảm ơn anh Am, em thấy mình kém nhất là từ vựng & khả năng nghe đó anh ạ, anh có mẹo gì giúp em ko?

amaranth

07-09-2007, 07:17

Trời ạ, sao một người "Tuổi: 18" lại gọi một người "Tuổi: 17" bằng anh, loạn hết cả lên... :-??

Về học từ vựng thì Am đã nói ở trên rồi

Còn luyện nghe :-? xin trình bày một phương pháp hết sức là trẻ con, nhưng hiệu quả (với bản thân Am, đã làm rồi và có kết quả mới dám mạo muội trình ra đây)

Bạn hãy cố gắng tìm những bài nghe nào có sẵn tapescript. Nếu không có thì có thể tìm mua Special News (nếu ở TP.HCM thì tìm mua ở Thư Quán đại học KHXHNV) đó là chương trình khuyến học tiếng Anh của đài VoiceOfAmerica, đọc rất rõ, rất hay, và có cả tapescript, có cả giải nghĩa từ v.v.

Có nhiều bạn cho rằng nghe mà lật tapescript ra đọc thì hỏng bét, đó là ý kiến của họ, Am không phản đối chi hết. Nhưng cách luyện của Am là vừa đọc vừa nghe, nghe bất kỳ một âm nào cũng phải biết là nó đang ở chữ nào, cứ nghe đi nghe lại một bài (đủ sức đọc theo thì càng hay), đến bao giờ nghe một câu (trong bài) mà nhớ ngay ra từng chữ, và đọc một câu trong bài thì tưởng tượng ngay ra âm thanh của câu đó trong đầu, thì có thể bước sang bài kế tiếp. Sau 10 bài thì hãy ôn lại tất cả.

Lúc bấy giờ bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn, hãy thử nghe bài thứ 11 mà không đọc tapescript rồi tự nhận xét kết quả của mình xem có tiến bộ hay không ;)

Từ đó về sau thì mỗi bài mới bạn nên thử nghe trước 3 lần mà không đọc tapescript, xem mình nghe ra được bao nhiêu... đến bài thứ 20 thì có lẽ bạn đã nghe RA được cỡ 90%

Nên nhớ khi bạn rèn luyện kỹ năng NGHE thì quan trọng nhất là nghe ra và đoán ra TỪNG CHỮ. Điều này một số bạn sẽ cho là không cần thiết. Đúng, sẽ là không cần thiết phải nghe ra từng chữ nếu bạn chỉ cần luyện nghe để lấy một chứng chỉ vớ thị vẩn nào đó, hoặc để "giao tiếp" với người nước ngoài theo kiểu hello how are you i'm fine thank you and yoú... Nhưng nếu bạn thật sự cần hoặc muốn nghe và hiểu tiếng Anh như người Anh, người Mỹ..., thì tin Am đi, nghe cho ra từng chữ là một điều BẮT BUỘC trong quá trình rèn luyện.

Xin kết thúc bài viết bằng một lời dạy của cha ông: đạo học xưa nay không đường tắt. Chúc bạn thành công.

visaosang

08-09-2007, 06:48

cảm ơn Am nhiều nhiều nghe

sakura2

08-09-2007, 07:59

tui ko thể nào nhăc được từ vựng vào đầu cả

áp dùng cách này có được ko thế hả Am

amaranth

08-09-2007, 09:10

Nếu bạn không học được từ vựng thì học mỗi ngày một ít thôi, và nên làm mấy cái flashcards đi, hiệu quả ghê gớm... nếu bạn chịu khó lấy ra xem đi xem lại hoài thì tự chữ nó chui vào đầu thôi.

huycom.ah2

08-09-2007, 09:16

Eo ơi, thì ra Am đã học như thế. Tui thì trình độ kém lắm, mãi đến lớp 12 mới theo khối D vì bít ko thể theo nổi khối A. Nên trình độ Eng của tui chỉ có 1 năm. Híc. May mà đỗ ĐH

=>Đừng nói những lời không nên nói.

Edited by Amaranth on Sep 8, 2007

Reason: maintaining friendly atmosphere

: "I love the letter after T" ,and English long words

pvcongls

23-07-2007, 14:02

Thank các pác trước,em đang cần gấp mong pác nào dịch nghĩa cho em câu sau:

I love "the letter after T"!

Hjx!Mong các pác sớm trả lời giùm em.Thanks 1 lần nữa!

ani

23-07-2007, 15:03

the letter after T is U.it means I love you^^

trả công cho ani đi bạn

pvcongls

23-07-2007, 15:15

Thanks ani! tớ ở Lạng Sơn, bạn muốn trả công như nào pm tớ.

Y!M: silver_heart_1989

ani

23-07-2007, 16:50

Lạng sơn xa quá.năm nay thi đại học đúng ko?sẽ xuống Hà Lội học chứ?

thanhhai1489

23-07-2007, 16:52

Lạng sơn xa quá.năm nay thi đại học đúng ko?sẽ xuống Hà Lội học chứ?

đã dịch đc đâu !

chắc người yo nói câu này với ông ấy

amaranth

23-07-2007, 17:11

Lạng sơn xa quá.năm nay thi đại học đúng ko?sẽ xuống Hà Lội học chứ?

đã dịch đc đâu !

Am không muốn thấy những lời nhận xét vớ vẩn f9ai loại như thế này, mong mọi người viết bài có ý nghĩa một chút.

Thân,

Amaranth.

À nhân tiện, giải thích luôn tại sao là "vớ vẩn". Nếu bạn cho là người ta chưa dịch được thì nhiệm vụ của bạn là dịch ra (theo ý bạn), còn nếu bạn không muốn làm cái việc ấy (vì lười, vì không biết làm, hoặc vì biết mà không thích làm), thì tốt nhất là dựa cột mà nghe.

Amaranth.

ani

23-07-2007, 20:54

anh Am nói hơi nặng lời

bữa trước gặp 1 người anh,hỏi anh í từ dài nhất trong tiếng anh là j.anh ấy nói ra 1 từ,ko bít có phải dài nhất hay ko,nhưng cũng là dài dài,mọi người thử dịch thật dễ nghe và đúng nghĩa coi nhé

ANTIDIESTABLISHMENTARIANISM

amaranth

24-07-2007, 05:24

Anh phải "chặn đầu" trước em à, dù mang tiếng mất lịch sự cũng đành chịu... anh không có thời gian đâu mà đi delete từng bài vô bổ, mà lại cũng không thể delete mỗi ngày vài chục topic như box Thư giãn, Kết bạn hay Tâm sự được. Cho nên vẫn phải chặn trước là hơn.

Ani viết nhầm từ ấy rồi (hoặc không thì cái người nói từ ấy với Ani đã NHỚ nhầm)

Đây: giải nghĩa

establish

to set up, put in place, or institute (originally from the Latin stare, to stand)

dis-establish

ending the established status of a body, in particular a church, given such status by law, such as the Church of England

disestablish-ment

the separation of church and state (specifically in this context it is the political movement of the 1860s in Britain)

anti-disestablishment

opposition to disestablishment

antidisestablishment-arian

an advocate of opposition to disestablishment

antidisestablishmentarian-ism

the movement or ideology which opposes disestablishment

Tạm dịch tiếng Việt là: trào lưu chống phân quyền kiến thiết.

Phù phù, gõ mệt quá...

amaranth

24-07-2007, 05:37

Nhân tiện bổ sung cho Ani cái này:

Từ dài nhất mà không phải từ chuyên ngành khoa học: flocci­nauci­nihili­pili­fication (sự đánh giá rất thấp một thứ gì đó như thể không có thứ ấy, dịch hơi khó...)

Địa danh dài nhất trong tiếng Anh đây, tên một ngọn đồi ở miền Nam New Zealand :P

Taumatawhakatangihangakoauauotamateapokaiwhenuakit anatahu

Từ khoa học phổ thông dài nhất đây:

Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis là tên một chứng bệnh phổi...

(còn tiếp, cực kỳ bất ngờ và đầy ấn tượng)

amaranth

24-07-2007, 05:42

Đây là tên hóa học của lớp vỏ protein của con Vi khuẩn Mosaic (vi khuẩn ăn thuốc lá). Chuẩn bị tinh thần nha:

acetylseryltyrosylserylisoleucylthreonylserylproly l-

serylglutaminylphenylalanylvalylphenylalanylleucyl-

serylserylvalyltryptophylalanylaspartylprolylisole ucyl-

glutamylleucylleucylasparaginylvalylcysteinylthreo nyl-

serylserylleucylglycylasparaginylglutaminylphenyla lanyl-

glutaminylthreonylglutaminylglutaminylalanylarginy l-

threonylthreonylglutaminylvalylglutaminylglutaminy l-

phenylalanylserylglutaminylvalyltryptophyllysylpro lylphenyl-

alanylprolylglutaminylserylthreonylvalylarginylphe nylalanyl-

prolylglycylaspartylvalyltyrosyllysylvalyltyrosyla rginyltyrosyl-

asparaginylalanylvalylleucylaspartylprolylleucylis oleucyl-

threonylalanylleucylleucylglycylthreonylphenylalan ylaspartyl-

threonylarginylasparaginylarginylisoleucylisoleucy lglutamyl-

valylglutamylasparaginylglutaminylglutaminylserylp rolylthreonyl-

threonylalanylglutamylthreonylleucylaspartylalanyl threonylarginyl-

arginylvalylaspartylaspartylalanylthreonylvalylala nylisoleucyl-

arginylserylalanylasparaginylisoleucylasparaginyll eucylvalyl-

asparaginylglutamylleucylvalylarginylglycylthreony lglycylleucyl-

tyrosylasparaginylglutaminylasparaginylthreonylphe nylalanyl-

glutamylserylmethionylserylglycylleucylvalyltrypto phylthreonyl-

serylalanylprolylalanylserine

1185 chữ cái đó :P có trong tự điển đàng hoàng không phải Am bịa ra đâu nha

[Only registered and activated users can see links]

Hihi

bluelife511

24-07-2007, 09:35

trời ui, Am giỏi thiệt đó, bít bao nhiêu thứ hay về từ tiếng anh, bí quyết ji' vậy?

ani

24-07-2007, 16:15

em viết đúng mà anh Am

cái từ khoa học ấy thì ai mà spell cho nổi

còn cái tên địa danh ấy thì là từ mượn,ko tính

bạn bluelife đừng khen kẻo anh Am lại kiêu bi jờ

ani

24-07-2007, 16:18

anh Am là mod mà,nhiệm vụ của mod là quản lí box và del những bài cần del mà

dù sao cũng ko nên như thê,chỉ cần del hoặc edit vài dòng trong bài post của họ là được roài

amaranth

26-07-2007, 19:31

em viết đúng mà anh Am

cái từ khoa học ấy thì ai mà spell cho nổi

còn cái tên địa danh ấy thì là từ mượn,ko tính

bạn bluelife đừng khen kẻo anh Am lại kiêu bi jờ

Em viết đúng cái gì mà đúng, đọc cho rõ đi (anh lại định nói giương con mắt ếch ra nữa rồi :-s) DI nó khác (xa) với DIS, chữ đúng là DIS, chữ em viết là DI

Còn chuyện mod, à thì, mỗi người có một cách riêng, anh tính vốn thẳng, mất lòng trước được lòng sau mà em... có gì là anh nói ngay từ đầu thôi, nếu em thấy cách làm việc của anh không tốt cứ vô tư nhắn tin cho anh Moderator mà phản ánh ^;^

ani

27-07-2007, 16:43

bảo thủ,gia trưởng,hết cách chữa roài

juniper

06-08-2007, 12:46

ông Am moi đâu ra mấy cái tên dài ngoằng vầy? Choáng qué ah!!!! :-o

traxanh

28-08-2007, 18:34

Am chép ra hay học thuộc vậy? nếu học thuộc thì trí nhớ siêu quá. Khâm phục thật >:)

amaranth

28-08-2007, 19:24

Mấy từ ở trên thì còn ráng học, chứ còn cái từ dài thoòng loòng kia thì bó tay, muốn học cũng không học nổi...

7124119

31-08-2007, 23:44

bảo thủ,gia trưởng,hết cách chữa roài

đồng ý với ý kiến này, nhưng nói thật có tài có tật mừ...

Khâm phục tài năng anh Am, ước jì có đc 1/4 thoy là em mừng òi (khoản từ vựng và ngữ pháp E) :D

chứ đừng bảo em lười, mà em học xong lại quên mất hết sạch sành sanh :(( khổ!!!

tinhyeuphale

01-09-2007, 00:28

anh Am thử tìm cái tên (của người) dài nhât thế giới đi?

amaranth

01-09-2007, 07:19

Ấy tên thì chịu... tìm ở đâu ra được :(

phanhuuduy90

01-09-2007, 11:34

Đây là tên hóa học của lớp vỏ protein của con Vi khuẩn Mosaic (vi khuẩn ăn thuốc lá). Chuẩn bị tinh thần nha:

acetylseryltyrosylserylisoleucylthreonylserylproly l-

serylglutaminylphenylalanylvalylphenylalanylleucyl-

serylserylvalyltryptophylalanylaspartylprolylisole ucyl-

glutamylleucylleucylasparaginylvalylcysteinylthreo nyl-

serylserylleucylglycylasparaginylglutaminylphenyla lanyl-

glutaminylthreonylglutaminylglutaminylalanylarginy l-

threonylthreonylglutaminylvalylglutaminylglutaminy l-

phenylalanylserylglutaminylvalyltryptophyllysylpro lylphenyl-

alanylprolylglutaminylserylthreonylvalylarginylphe nylalanyl-

prolylglycylaspartylvalyltyrosyllysylvalyltyrosyla rginyltyrosyl-

asparaginylalanylvalylleucylaspartylprolylleucylis oleucyl-

threonylalanylleucylleucylglycylthreonylphenylalan ylaspartyl-

threonylarginylasparaginylarginylisoleucylisoleucy lglutamyl-

valylglutamylasparaginylglutaminylglutaminylserylp rolylthreonyl-

threonylalanylglutamylthreonylleucylaspartylalanyl threonylarginyl-

arginylvalylaspartylaspartylalanylthreonylvalylala nylisoleucyl-

arginylserylalanylasparaginylisoleucylasparaginyll eucylvalyl-

asparaginylglutamylleucylvalylarginylglycylthreony lglycylleucyl-

tyrosylasparaginylglutaminylasparaginylthreonylphe nylalanyl-

glutamylserylmethionylserylglycylleucylvalyltrypto phylthreonyl-

serylalanylprolylalanylserine

1185 chữ cái đó :P có trong tự điển đàng hoàng không phải Am bịa ra đâu nha

[Only registered and activated users can see links]

Hihi

cái tên:chuỗi polipeptit: gli-ala-gli-ala-gli-gli.....

BASIC Word List (American college level)

amaranth

05-08-2007, 06:54

List One (abase - adroit)

abase tv. lower, humiliate

Queen Zenobia was forced to abase herself before the conquering Romans, who made her march in chains before the emperor in the procession celebrating his triumph.

abash tv. embarrass

He was not at all abashed by her open admiration.

Mình lập ra topic này nhằm mục đích giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về giới từ trong Tiếng Anh!

I> Thời gian:

days of the week

on Monday

months / seasons

time of day

year

after a certain period of time (when?)

in August / in winter

in the morning

in 2006

in an hour

at

for night

for weekend

a certain point of time (when?)

at night

at the weekend

at half past nine

since

from a certain point of time (past till now)

since 1980

for

over a certain period of time (past till now)

for 2 years

ago

a certain time in the past

2 years ago

before

earlier than a certain point of time

before 2004

telling the time

ten to six (5:50)

past

telling the time

ten past six (6:10)

to / till / until

marking the beginning and end of a period of time

from Monday to/till Friday

till / until

in the sense of how long something is going to last

He is on holiday until Friday.

by

in the sense of at the latest

up to a certain time

I will be back by 6 o'clock.

By 11 o'clock, I had read five pages

II> Địa điểm:

room, building, street, town, country

book, paper etc.

car, taxi

picture, world

in the kitchen, in London

in the book

in the car, in a taxi

in the picture, in the world

at

meaning next to, by an object

for table

for events

place where you are to do something typical (watch a film, study, work)

at the door, at the station

at the table

at a concert, at the party

at the cinema, at school, at work

attached

for a place with a river

being on a surface

for a certain side (left, right)

for a floor in a house

for public transport

for television, radio

the picture on the wall

London lies on the Thames.

on the table

on the left

on the first floor

on the bus, on a plane

on TV, on the radio

by, next to, beside

left or right of somebody or something

Jane is standing by / next to / beside the car.

under

on the ground, lower than (or covered by) something else

the bag is under the table

below

lower than something else but above ground

the fish are below the surface

over

covered by something else

meaning more than

getting to the other side (also across)

overcoming an obstacle

put a jacket over your shirt

over 16 years of age

walk over the bridge

climb over the wall

above

higher than something else, but not directly over it

a path above the lake

across

getting to the other side (also over)

getting to the other side

walk across the bridge

swim across the lake

through

something with limits on top, bottom and the sides

drive through the tunnel

movement to person or building

movement to a place or country

for bed

go to the cinema

go to London / Ireland

go to bed

enter a room / a building

go into the kitchen / the house

towards

movement in the direction of something (but not directly to it)

go 5 steps towards the house

movement to the top of something

jump onto the table

from

in the sense of where from

a flower from the garden

III>Other important Prepositions

from

who gave it

a present from Jane

of

who/what does it belong to

what does it show

a page of the book

the picture of a palace

by

who made it

a book by Mark Twain

walking or riding on horseback

entering a public transport vehicle

on foot, on horseback

get on the bus

entering a car / Taxi

get in the car

off

leaving a public transport vehicle

get off the train

out of

leaving a car / Taxi

get out of the taxi

by

rise or fall of something

travelling (other than walking or horseriding)

prices have risen by 10 percent

by car, by bus

at

for age

she learned Russian at 45

about

for topics, meaning what about

we were talking about you

phanhuuduy90

27-08-2007, 16:58

travelling: what?

thank you very much

chỉ giúp minh cách dùng

giang12

08-08-2007, 19:09

dùng In addition to +..........?

Most of +.............?

Most +.............?

Althought .............?

amaranth

08-08-2007, 20:15

In addition to + danh từ / đại từ / cụm danh từ / động từ thêm ing

Most of + us / you / them / the + danh từ đếm được số nhiều / the + danh từ không đếm được

Most + danh từ đếm được số nhiều / danh từ không đếm được

Although (không phải Althought) + chủ ngữ + động từ chia theo chủ ngữ đó

Word Perfect

huycom.ah2

08-09-2007, 08:56

Mời pà con học Word Perfect nào ^^! Mỗi tuần tui sẽ Post 1 unit cho mọi người tiện theo dõi. Đề nghị không bình luận để tui còn lấy chỗ Post bài>Nếu ai có thắc mắc thì lập 1 New Topic mà bình luận nha.Thanks !!!

Unit 1:Active/sociable/passive/reserved

Full of energy: Đầy nghị lực

with certainty: 1 cách chắc chắn

attract attention: Thu hút sự chú ý

an extrovert: Người cởi mở, hướng ngoại

be good company: Là bạn tốt

be apathetic: lãnh đạm ( towards)

have no desire to do: không muốn làm gì

an introvert; người hướng nội

use one's initiative:tự lực

outgoing: sắp đi, dễ thân

liven up :làm sôi động

hang about/around :quanh quẩn

stand around :đứng nhìn

be on the go:bận rộn

have go :hăng hái ~ be enthusiastic

subdued: nhẹ, thờ ơ

play a lot of sport;chơi nhiều thể thao

the centre ò attention: trung tâm chủ sự chú ý

for once:1 lần

by nature:về bản chất

at the start: lúc đầu~ at first

make sure~ ensure : xem lại, bảo đảm

falling standards of education: chất lượng giáo dục xuống cấp

without supervision :kô giám sát

until/til late :tới muộn

invert: đảo

inturn: xoay vào

unenthusiastic about:kô say mê, hăng hái

in an apptemt to : gắng để

reserved: kín đáo

quiet:trầm

lively:sống động

amaranth

11-09-2007, 13:16

Đề nghị cho thêm từ loại vào

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ vựng > Về cách chuyển từ V - N, N-V ..vv..v

PDA

View Full Version : Về cách chuyển từ V - N, N-V ..vv..v

boypopping

11-09-2007, 18:45

Chào các bạn, mình thật sự chẳng biết phải làm sao để biết cách chuyển các từ từ danh từ sang động từ gì hết!

Vd thêm ion vào các từ jì để thành Noun và ko thành N khi thêm vào các từ nào

thêm less vào thì ... biến thành ...

thêm ly vào thì ... biến thành ...

Mong mấy bạn giúp đỡ mình về khoản này + thêm các khoản khác nếu các bạn thấy cpòn thiếu nhiều.

amaranth

11-09-2007, 19:52

Một câu hỏi tầm vóc quá... không có câu trả lời thỏa đáng đâu :)

Thử nói về Verb -> Noun trước

Có một số tiếp vĩ ngữ sau:

ING: suffering, offering

ION: action, donation

AL: refusal, rebuttal, disposal, arrival

URE: departure

babymouse

13-09-2007, 00:58

Chào các bạn, mình thật sự chẳng biết phải làm sao để biết cách chuyển các từ từ danh từ sang động từ gì hết!

Vd thêm ion vào các từ jì để thành Noun và ko thành N khi thêm vào các từ nào

thêm less vào thì ... biến thành ...

thêm ly vào thì ... biến thành ...

Mong mấy bạn giúp đỡ mình về khoản này + thêm các khoản khác nếu các bạn thấy cpòn thiếu nhiều.

bạn nói rõ hơn đi

có thể tui sẽ giúp được bạn một phần nào đó

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Chào mấy anh chị, em mới dzô nên không biết gì, mong các anh chị chỉ giáo . Có mấy câu em làm nhưng không biết đúng hay sai ,mong mọi người chỉ giùm, cảm ơn nhiều:

1) If we had acted earlier and more (decide) decidedly, it might not have com to this.

2)Fiona had become (notice) noticeable thinner.

3) Surrounded by this ( change) changeable landscape, one can imagine the world as it was many thousands of years ago.

4) In all (serious) seriousness now_ joking aside_ I do think there 's a problem here that we' ve got to get sorted :D [/b]

123konica

18-09-2007, 11:17

1. decisively( quyết đoán thì phải)^^

2.noticably( đáng kể--->chả biết chia cái này đúng không)???

3.unchanged( chắc thế, hoặc unchangable, ko biết, đã bảo tớ *** tiếng Anh mà lị)^^

4.chỗ này có thể là seriousities, hoặc cái gì đó.

P/S: Đừng vội tin mấy cái đáp án này nhá, nhưng mấy cái cậu đưa ra chắc sai rồi:)

amaranth

18-09-2007, 12:21

Seriousness đúng mà Trang? Chữ seriousity chả thấy trong tự điển.

3 câu trên đồng ý với Konica

123konica

18-09-2007, 12:24

Trang nào ở đây nhỉ. Tớ là Konica^^. Ờ thì cũng biết là có seriuosness, nhưng mà câu này chia thế có ổn không? "In all_____" cơ mà^^ Còn cái từ seriousity tớ bịa ra đấy, cũng hay nhỉ.

amaranth

18-09-2007, 12:37

"All" có thể đi với danh từ không đếm được :)

dragon205

19-09-2007, 17:51

Nhưng theo tớ biết thì decidedly và decisively đều là adv

hết mà, vậy thì sử dụng cái nào mới đúng ???

amaranth

19-09-2007, 20:43

Tùy vào nghĩa, decisively là một cách quyết đoán còn decidedly là một cách đã được định đoạt sẵn không thay đổi được

Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một sự kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một "binh đinh", một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.

Khi nói về "HOME" là khi người ta đặc biệt muốn nói về "một mái ấm gia đình". "HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bầt động sản không tri giác và cũng không có nghiã là có người ở trong đó. "HOME" là cái "HOUSE" nhưng là cái "HOUSE" có người cư trú ở trong đó, nói tóm lại thì "HOME" là "MÁI ẤM GIA ĐÌNH", còn "HOUSE" thì chỉ là "CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC" mà thôi.

Mình che một cái chòi ở ngoài đường và sống với gia đình thì đó cũng gọi là "HOME", ở biệt thự cũng gọi là "HOME", ở dưới gầm cầu cũng gọi là "HOME" (Even though I live under an over pass, that "under an over pass" is my happy home. = Mặc dù tôi ở dưới gầm cầu, nhưng chổ dưới gầm cầu ấy là mái nhà vui vẽ của tôi.)

"HOME":

1) Nơi cư trú, mái gia đình (của bất cứ ai).

I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.

2) Nơi của một gia đình cư ngụ.

This mud hut is my happy HOME.

3) Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.

Viet Nam is my HOME.

4) Nơi săn sóc người ta.

That place is a HOME for the elderly.

5) Môi trường sống của thú vật.

The jungle is where tigers called HOME.

"HOUSE":

1) công trình kiến trúc, công trình xây dựng

2) toà nhà, "bin đinh".

**Người ta bán nhà chứ không ai bán gia đình. = People do not sell "HOMES", they sell "HOUSES".

anhduc1

21-02-2008, 22:50

ô hay quá!! thanks

hix

cô giáo tiếng Anh giải thích mỗi là

home: nói đến cái trừu tượng

house : nói đến cái cụ thể

hết

: Phân biệt Listen & hear!!

taca

01-01-2008, 10:02

Chúng ta dùng "hear" với những tiếng động đến tai chúng ta mặc dù không nhất thiết là chúng ta phải cố gắng lắng nghe những tiếng động đó. Tôi có thể nói 'They hear a strange noise in the middle of the night' - Họ nghe thấy một tiếng động lạ hồi nửa đêm.

"Listen" được dùng để miêu tả việc lắng nghe, tập trung chú ý tới tiếng động đang diễn ra. Ví dụ: 'Last night, I listened to my new Mariah Carey CD' - Tối qua tôi nghe đĩa CD mới nhạc của Mariah Carey.

Có thể tạm dịch "hear" là nghe thấy, và "listen" là lắng nghe.

Vậy, bạn có thể "hear" - nghe thấy - một tiếng động nào đó mà không muốn nghe, hay không cần chú ý lắng nghe tiếng động đó, nhưng bạn chỉ có thể "listen" - nghe, lắng nghe - một cách có chủ ý. Vì thế chúng ta có thể có một cuộc đối thoại như sau:

"Did you hear what I just said?" - Bạn có nghe những gì tôi vừa nói không?

"No, sorry, I wasn't listening." - Không, xin lỗi, tôi đã không để ý lắng nghe bạn nói gì.

amaranth

01-01-2008, 19:47

[Only registered and activated users can see links]

Sau này em muốn đưa thông tin gì lên chịu khó vào chủ đề Hỏi đáp này xem thử xem đã có ai nói về nó chưa nhé :)

taca

02-01-2008, 12:49

ẹc! rứa là có oy' hữ :D sò rý ! tại lazy Chế thỳ AM del pài nà đy=^^=

amaranth

02-01-2008, 19:31

Kệ cứ để đấy, biết đâu để hẳn một chủ đề riêng thế này mà có người lại chịu dòm... còn nhét vào trong kia thì ai cũng lười không đọc... nản

English idioms

moonlighting

15-01-2008, 17:20

An idiom is a phrase where the words together have a meaning that is different from the dictionary definitions of the individual words. It's hard for non-native English speaker to understand.

I do hope we can build up a big library of common-used idioms >:D<

A bit much

If something is excessive or annoying, it is a bit much.

A fool and his money are soon parted

This idiom means that people who aren't careful with their money spend it quickly. 'A fool and his money are easily parted' is an alternative form of the idiom.

A picture worths a thousand words

A picture can often get a message across much better than the best verbal description

moonlighting

15-01-2008, 17:23

Babe in the woods

A babe in the woods is a naive, defenceless, young person.

Back the wrong horse

If you back the wrong horse, you give your support to the losing side in something.

Back to back

If things happen back to back, they are directly one after another.

Bad taste in your mouth

If something leaves you with a bad taste in your mouth, you feel there is something wrong or bad about it.

moonlighting

15-01-2008, 17:25

Cake's not worth the candle

If someone says that the cake's not worth the candle, they mean that the result will not be worth the effort put in to achieve it.

Call the shots

If you call the shots, you are in charge and tell people what to do.

Calm before the storm

A calm time immediately before period of violent activity or argument is the calm before the storm.

Case by case

If things are done case by case, each situation or issue is handled separately on its own merits and demerits.

Cast your mind back

If somebody tells you to cast your mind back on something, they want you to think about something that happened in the past, but which you might not remember very well, and to try to remember as much as possible.

moonlighting

15-01-2008, 17:27

Dead duck

If something is a dead duck, it is a failure.

Dead man walking

A dead man walking is someone who is in great trouble and will certainly get punished, lose their job or position, etc, soon.

Devil finds work for idle hands

When people say that the devil finds work for idle hands, they mean that if people don't have anything to do with their time, they are more likely to get involved in trouble and criminality.

Devil's advocate

If someone plays Devil's advocate in an argument, they adopt a position they don't believe in just for the sake of the argument

moonlighting

15-01-2008, 17:28

Eagle eyes

Someone who has eagle eyes sees everything; no detail is too small.

Earn a living

To make money Ex: We need to get a good job to earn a decent living.

Easier said than done

If something is easier said than done, it is much more difficult than it sounds. It is often used when someone advises you to do something difficult and tries to make it sound easy.

Eat humble pie

If someone apologises and shows a lot of contrition for something they have done, they eat humble pie.

amaranth

15-01-2008, 19:04

(Just a little note: please distinguish proverbs from idiomatic expressions)

A black sheep: someone who individually spoils the group's reputation.

A white elephant: something very nice to display but too fragile to use.

moonlighting

19-01-2008, 15:00

Blind leading the blind

Another common phrase is the "blind leading the blind", by which it is meant that the person in charge of the situation knows no more about it than those whom he is leading. This is Biblical in origin, coming from Jesus: "Let them alone; they are blind leaders of the blind. And if a blind man leads a blind man, both will fall in a pit.".

"House" và "Home"?

ngoisaotim

04-05-2008, 05:23

Mọi người giúp mình phân biệt 2 từ này với! Mình cứ loạn cả lên à :(

jerry90

04-05-2008, 06:09

"Home" & "House" ngoài nghĩa chính là "nhà ở" ra, còn vô số các nghĩa khác bạn saotim ah. Ex: "a steak-house" = a restaurant that serves mainly steak

bạn phải đưa câu ví dụ cụ thể nào đó thì may ra mới phân biệt được :D :D

kei_kusunoki

04-05-2008, 06:48

home là danh từ trừu tượng phải hok nhỉ

còn house là ngôi nhà, chỉ vật thể

mình nghĩ vậy

cũng như friend và friendship

phanhuuduy90

04-05-2008, 08:22

Home: nhà của tập thể , của gia đinh, nhà ở

House:nhà mục đích để mở các dịch vụ , quán ăn , quán ....

jerry90

04-05-2008, 09:35

Không phải "house" nào cũng mở "các dịch vụ" đâu bạn Duy ah :P

Home & House đều cùng có nghĩa là "nhà ở" , duy chỉ có cách dùng trong 1câu, 1ngữ cảnh cụ thể nào đó (đang chờ bạn saotim cung cấp) là khác thôi. :-/

phanhuuduy90

04-05-2008, 09:40

Không phải "house" nào cũng mở "các dịch vụ" đâu bạn Duy ah :P

Home & House đều cùng có nghĩa là "nhà ở" , duy chỉ có cách dùng trong 1câu, 1ngữ cảnh cụ thể nào đó (đang chờ bạn saotim cung cấp) là khác thôi. :-/

thì cùng là nhà, :D :D nhưng nếu dùng chỉ quán ăn... :P thì dùng house >:) >:) >:)

mimosa_769

04-05-2008, 09:43

căn bản về nghĩa 2 từ này hok khác nhau nhìu lắm, nhưng cách dùng trong cấu trúc câu thì # nhau...

VD: come back home # come back to my house

amaranth

04-05-2008, 12:56

House là cái nhà, cái có tường có gạch có ngói.

Home là nhà, có mẹ có ba

phanhuuduy90

04-05-2008, 12:58

House là cái nhà, cái có tường có gạch có ngói.

Home là nhà, có mẹ có ba

:D :D Anh am nói đúng quá :x

ngoisaotim

05-05-2008, 01:35

Thế tại sao người ta hok nói "I go my house" mà lại nói "I go home" :-/

amaranth

05-05-2008, 12:49

Vì họ nghĩ về nhà mình như một mái gia đình, chứ không nghĩ về cái "building".

lovemore

05-05-2008, 13:23

house là thường 1 danh từ chỉ vật thể: vì vậy nó thường đi với đại từ sở hữu, trong 1 số th nó là động từ: cho ở, cho vào...

home có thể là

1. phó từ: nhà mình ( come home )

2. danh từ: chỗ ở ( at home )

ý kiến chỉ mang tính minh họa ^^

dinhquyet1990

09-06-2008, 21:55

Mấy bác nói vậy đơn giản wa Tớ xin có y kiến thế này

HOME

nghĩa đơn giản là nhà gia đình nơi ta sống. Tuy nhiên home ám chỉ 1 tp 1 quê hương 1 vùng 1 đất nước mà ta xem là quê nhà là tổ quốc quê hương

VD he was born in moscow but he now looks on newyork as his HOME

(anh ấy sinh ở moscow nhưng nay thì anh xem newyork như là quê nhà của mình

HOUSE

khác với home house cũng là nhà nhưng là 1 công trình xây d

ựng 1 tòa nhà để ở

VD

you can buy a house and hope to make your home there

( bạn có thể mua 1 căn nhà và hy vọng tạo dựng gia đình mình ở đó)

We build a home with love and time, and build

a house with a hammer and saw

( chúng ta tạo dựng 1 tổ ấm gia đình = tình yêu và thời gian và xây 1 ngôi nhà= búa và cưa

Lưu ý

ko bao h đặt to trước home

vd they went home( not they went to home)

ko dùng mạo từ nào xem vào cụm từ at home

vd is anybody at home?(not is any at the home)

ng' mỹ thường bỏ giới từ At

vd ng anh nói : stay at home còn mỹ nói stay home :D

( chép y xì trong tập gramma của tớ do giáo viên Hoàng thái dương giảng dạy)

amaranth

12-06-2008, 00:09

Cưng nói dài hơn, cụ thể hơn, chi tiết hơn... nhưng mọi việc chẳng có gì phức tạp hơn ta từng nói

House là căn nhà, có tường có gạch có ngói

Home là mái nhà, có mẹ có ba...

dinhquyet1990

14-06-2008, 12:53

Ac hiểu vậy sao tiến bộ phải chuyên sâu chứ

hocmai.tienganh1

21-06-2008, 11:29

Phân biệt giữa "House" và "Home"

Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.

Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình". "HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bầt động sản không tri giác và cũng không có nghĩa là có người ở trong đó. "HOME" là cái "HOUSE" nhưng là cái "HOUSE" có người cư trú ở trong đó, nói tóm lại thì "HOME" là "MÁI ẤM GIA ĐÌNH", còn "HOUSE" thì chỉ là "CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC" mà thôi.

>:D< ;;)

amaranth

21-06-2008, 18:21

Ơ thì cũng có khác gì tớ đã nói... ???? Sao phải nói đi nói lại mãi vậy nhỉ?

vuonglinhbee

21-06-2008, 20:38

Ơ thì cũng có khác gì tớ đã nói... ???? Sao phải nói đi nói lại mãi vậy nhỉ?

thì cũng như sao phải hỏi, sao phải bắt nẻ người ta về chuyện hỏi như...bài này í

ngứa mồm

câu bài

vốn dĩ vấn đề ấy ko đáng nói dài thật

chán :P

WAGE VÀ SALARY

diplomatmissruby

03-07-2008, 18:42

AI GIUP M' PHAN BIET "WAGE" VA "SALARY"?

THANKS! =((

thanhha12a4

03-07-2008, 23:13

Nếu tớ không nhầm thì WAGE là tiền lương trả theo công, theo khoán. Còn SALARY là tiền lương cố định, trả theo tháng.

amaranth

04-07-2008, 00:18

như nhau thôi, không cần phân biệt

atomos

11-07-2008, 15:53

Salary là lương tháng còn Wage là lương trả theo tuần. Tớ đã từng gặp bài tập Sửa lỗi sai về việc dùng "Wage" và "Salary" nên nói không cần phân biệt là không đúng.

Link: [Only registered and activated users can see links]

amaranth

11-07-2008, 19:38

Theo tháng với theo tuần nữa cơ đấy!!!

Định nghĩa đó ở đâu ra vậy , Am không biết :) Sách nào ghi đằng ấy chỉ giùm, Am về xem lại

atomos

12-07-2008, 13:41

Thật ra sự khác nhau giữa Wage và Salary đã có nhiều trang web đề cập đến rồi. Hầu hết đều thống nhất là 2 từ này khác nhau ở 2 điểm.

1 là thời gian chi trả, "Salary" thường trả theo tháng/năm còn "Wage" thường trả theo tuần/ngày/giờ.

2 là "Salary" là lương cố định, tháng đó cậu làm 80h hay 2h thì "Salary" vẫn thế, còn "Wage" cao hay thấp phụ thuộc vào số tuần/ngày/giờ mà cậu làm. Vài link để cậu tham khảo đây.

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

[Only registered and activated users can see links]

Sự khác biệt không lớn nhưng hiển nhiên là có :). Về 1 mặt nào đó, bạn thanhha12a4 đã giải thích chính xác rồi, tớ chỉ đưa ra dẫn chứng thôi.

linhtho0211

12-07-2008, 15:10

như nhau thôi, không cần phân biệt

Vâng, Am thì giỏi rồi. Có phân biệt đc ngày tháng đâu mà cần phân biệt Wage với cả Salary =))

linhtho0211

12-07-2008, 15:11

Theo tháng với theo tuần nữa cơ đấy!!!

Định nghĩa đó ở đâu ra vậy , Am không biết :) Sách nào ghi đằng ấy chỉ giùm, Am về xem lại

Ui chao, Am ở Mỹ sao ko hỏi luôn người ta. Cần gì phải sách. Giỏi thế cơ mà =))

amaranth

12-07-2008, 18:46

Hỏi không có chứng :)

vuonglinhbee

12-07-2008, 22:10

theo bọn tớ thì có sự pb hai từ này như sau:

_SALARY: dùng phổ biến hơn một chút, với nghĩa tiền lương hàng tháng nhận với những nghề nghiệp bt

_WAGE: lương của công nhân(thường thấy), hoặc lương làm những việc không cố định bằng "salary"

^^

vuonglinhbee

12-07-2008, 22:11

Hỏi không có chứng :)

cậu ơi, thế một loạt những link dài loằng ngoăng thế kai gọi là gì thế? :P

amaranth

13-07-2008, 05:57

Okie, Webster chú là wage(s) is usually according to contract and on an hourly, daily, or piecework basis, còn salary là fixed compensation paid regularly for services

Vậy nếu muốn hiểu Wage là tiền khoán Salary là tiền lương để đi đánh trắc nghiệm thì cũng được.

À thì Am trả lời câu hỏi của Hoàng Linh là tại sao không đi hỏi mà đòi sách thôi mà :)

amaranth

13-07-2008, 08:55

Đêm nay tự nhiên nhớ đến câu Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho... hiểu ra rồi... ăn năn rồi...

Xin lỗi mọi người nhé...

vuonglinhbee

13-07-2008, 15:50

Vậy nếu muốn hiểu Wage là tiền khoán Salary là tiền lương để đi đánh trắc nghiệm thì cũng được.

thế à? cũng được cơ à?

linhtho0211

13-07-2008, 15:55

Ui chao. Am giỏi giang nói toàn câu hay chữ. Tôi đây ko bằng ko hiểu nói cái khỉ gì :))

Mà cũng chả biết Am xin lỗi ăn năn cái gì nữa? Việc khinh người coi trời bằng vung coi mình giỏi nhất liệu là việc sai trái =)).

Sao lại fải xin lỗi cơ chứ, tưởng Am đâu có biết đến 2 chữ này =))

linhtho0211

13-07-2008, 15:59

Okie, Webster chú là wage(s) is usually according to contract and on an hourly, daily, or piecework basis, còn salary là fixed compensation paid regularly for services

Ô hô hô, cũng biết tra từ điển cơ à? Tưởng Am là từ điển rồi, giỏi thế cần gì fải tra. Nói như đúng rồi, có cần biết ai với ai, gì với gì bao giờ đâu =))

linhtho0211

13-07-2008, 16:01

Vậy nếu muốn hiểu Wage là tiền khoán Salary là tiền lương để đi đánh trắc nghiệm thì cũng được.

Cũng đc, cũng đc à =))

Vâng, Am thì hiểu bản chất, giỏi rồi, quan tâm gì đến thi cử như chúng tôi đâu fải đánh trắc nghiệm =))

Giỏi như Am mờ lị, sai cũng thành đúng =))

torai112

13-07-2008, 16:50

Thôi ! Đừng cãi nhau nữa nào ! Mấy người đến diễn đàn để học tập hay cãi nhau dzị ?

amaranth

13-07-2008, 17:49

Hì hì, hai đứa muốn nói sao cũng được. Anh không cãi.

linhtho0211

13-07-2008, 21:29

Ai biểu đấy là cãi nhau. Chỉ là vấn đáp thôi. Nói ra sự thật mà =))

mọi người ơi! giúp mình chút đi

sự khác nhau giữa "contrast" và "contrary'là gì ? Dùng 2 từ này như thế nào/

maruko255

08-07-2008, 10:20

In contrast = On the contrary

Có thế thôi :)

amaranth

08-07-2008, 16:58

Contrast là tương phản

Contrary là đối lập

[Hỏi - Đáp] Ngữ pháp

amaranth

24-09-2007, 05:27

Tổng hợp các câu hỏi về Ngữ pháp

sweetnightmare

29-09-2007, 18:11

dzô đây để hỏi à, thế thì hỏi:

Chuyển câu sau bằng nghĩa câu trên:

You can't swim as far as Jen can

--> Jenny is a.........................................

amaranth

29-09-2007, 18:50

as far or as fast?

sweetnightmare

30-09-2007, 19:22

"as far" thì sao ma "as fast" thì sao?

amaranth

30-09-2007, 20:12

fast thì dễ làm, far thì hơi khó...

sweetnightmare

01-10-2007, 19:06

2 ngày rồi 8->

sweetnightmare

06-10-2007, 17:11

Rốt cuộc không có ai giúp mình cả

(May mà mới có việc chút xíu)

Cõi đời này chỉ có mình là cô đơn...T_T

Câu đó vầy có đúng không:(tại sao)

"Jenny is a further swimmer than you"

Cảm ơn ai trả lời giúp dù đúng dù sai.

amaranth

06-10-2007, 17:16

Sai thì không sai nhưng chả ai nói kiểu đấy.

sweetnightmare

06-10-2007, 17:32

không nói kiểu ấy thì nói kiểu gì?

amaranth

06-10-2007, 17:48

She can swim farther than I.

Nhưng không ai nói she is a further swimmer :-??

A faster swimmer / a better swimmer / a stronger swimmer... thì nghe còn ổn, a farther (further thì sai, sorry hồi nãy không đọc kỹ) thì nghe không ổn

amaranth

08-10-2007, 04:53

Trật tự tính từ

Amaranth.[SG][/color]]Để làm dạng bài tập sắp xếp tính từ các bạn hãy nhớ câu thần chú sau: OSACOMS

O: opinion (beautiful, cold, good, terrible, smart...)

S: size (big, long, tall, high, low...)

A: age (old, aged, ancient, new, brand-new, 10-year-old...)

C: color (white, dark, golden, seven-colored...)

O: origin (Mexican, Chinese...)

M: material (gold, metal, plastic, leather...)

S: shape (round, rectangular, square...)

Vd: There used to be a very beautiful large ancient dark-brown Japanese wooden round window in my house, but we have replaced it with a new American glass one.

Một điều đáng lưu ý nữa, đó là ở trên ta đã có 7 loại tính từ để sắp xếp trật tự, vậy thì khi gặp 2 hay nhiều tính từ rơi vào cùng một loại, ta có thể để cái nào trước sau cũng được, nhưng phải có dấu phẩy giữa chúng.

Vd:

She is a beautiful young lady. => no commas

She is an attractive, smart and considerate teacher.

amaranth

16-10-2007, 12:09

(The) Other(s)

Amaranth.[SG][/color]]Thứ nhất nói về Tính Từ:

1. Another + Danh từ đếm được, số ít => một cái khác

2. Other + Danh từ đếm được, số nhiều => một số cái khác

3. Other + Danh từ không đếm được => những phần khác

4. The other + Danh từ đếm được, số nhiều => tất cả những cái còn lại

5. The other + Danh từ không đếm được => tất cả những phần còn lại

Thứ hai, nói về Đại Từ (không có danh từ kèm theo nữa)

6. Another = Another one => một cái khác

7. Others => một số cái khác

8. The others => Tất cả những cái còn lại

9. The other => cái (duy nhất) còn lại

Lưu ý nếu có động từ đi theo sau thì với 1, 3, 5, 6, 9 động từ chia ở số ít, với 2, 4, 7, 8 động từ chia ở số nhiều.

virgo9x

30-10-2007, 11:40

Ai đó giải đáp hộ em câu này với.

" You should have finished the report by now" John told his secretary.

A.John reproached his secretary for not having finished the report.

B.John scolded his secretary for not having finished the report.

C.John said that his secretary had not finished the report.

D.John reminded his secretary of finishing the report on time.

Tại sao đáp án là A mà không phải là B?

phanhuuduy90

30-10-2007, 17:02

do có now đấy ban

virgo9x

31-10-2007, 12:05

có now thì sao hả bạn? :-/ .Hai câu này nghĩa tương đương mà.

123konica

31-10-2007, 15:29

Sướng nhỉ, lần đầu tiên có người hỏi "mọi người", chứ không hỏi mỗi Mod.:D

Liệu em có type chính xác câu hỏi không? Vì chị cũng nhiều lần bị nhầm kiểu này rồi, có thể là câu B thiếu hoặc thừa một cái gì đó mà em không để ý. Chứ còn về sắc thái thì 2 động từ này khá giông nhau, thậm chí từ điển nó còn lấy scolde để giải thích từ reproach mà.

Hoặc là cách dùng của 2 động từ này có gì đó khác nhau mà chị chưa biết. (Hờ, vì chị có biết gì đâu).

Tóm lại, chắc là hỏi Mod vẫn hơn. :)

amaranth

31-10-2007, 16:14

Amaranth.[SG][/color]]reproach là chỉ trích

scold là la mắng

Reproach dùng với ý tôn trọng, Scold chỉ dùng cho người vai vế lớn với người vai vế nhỏ.

Ví dụ: các chuyên gia kinh tế chỉ trích chính phủ đã không cân nhắc đúng đắn tính khả thi của đề án 112, làm lãng phí ngân quỹ cả nước. => Economist experts reproach the Government for misconsidering the possibility of Plan 112, which has resulted in waste of national budget.

Còn: cô ấy bị mẹ mắng vì học hành chây lười. là => She was scolded by her mom for her laziness in study.

virgo9x

01-11-2007, 13:26

cảm ơn anh Am, chị Konica :)

Từ điển của anh Am xịn quá ta ,hay trong quá trình học anh tự rút ra sắc thái ý nghĩa của từ vậy?

amaranth

01-11-2007, 17:52

Một phần là tự điển (Webster), một phần nữa là nhờ xem ví dụ.

lethithuyloan

07-11-2007, 12:03

mọi người ơi xem hộ câu này có đúng ko:

It's the English articles and phrasal verbs that puzzle me most

amaranth

07-11-2007, 15:42

the most

lethithuyloan

07-11-2007, 19:44

nhưng mà sao danh từ số nhiều mà lại dùng It's

sweetnightmare

07-11-2007, 19:50

Cấu trúc It's...that thôi mà ^_^

123konica

08-11-2007, 11:41

Không có gì sai đâu, kể cả "puzzle me most". Tóm lại đây là 1 câu rất popular trong sách tham khảo.

Còn It's...that là cấu trúc, nên dù là plural noun thì vẫn dùng It's chứ không dùng They are...that đâu. (hi hi, cái này gọi là repeat ty nguyên xi). :D

lethithuyloan

08-11-2007, 12:54

hiểu rùi,thanks mọi người nha

lethithuyloan

11-11-2007, 10:13

cho em hỏi,câu này có đúng ko:

It was a long time ago that I lived here.

amaranth

11-11-2007, 12:35

Amaranth.[SG][/color]]That => When

123konica

12-11-2007, 17:36

Hớ, tưởng "That" mới đúng chứ, vì đây là câu nhấn mạnh, với lại đã có "a long time AGO" rồi cơ mà. Chắc là câu này không sai gì đâu. :D

lethithuyloan

13-11-2007, 21:26

Amaranth.[SG][/color]]That => When

em tưởng It's was phải đi với ago that

sweetnightmare

14-11-2007, 13:08

Cleft sentence đâu chỉ có It be ... that.

123konica

14-11-2007, 13:12

Cleft sentence đâu chỉ có It be ... that.

Ý gì nhỉ?

lethithuyloan

14-11-2007, 22:16

có câu này viết lại thế nào ah?

There were not nearly as many people there as I had expect.

=>There were far...................

amaranth

20-11-2007, 18:33

far fewer people... (đằng sau tương tự)

rexar

22-11-2007, 15:34

đọc mấy bài đầu tiên hình như thấy nội bộ forum này có vẻ không ổn

cho mình hỏi toàn bộ về cấu trúc đảo ngữ với....

hay ai có tài liệu hay e book cho mình với

tìm bên ngoài chẳng thấy đâu....

virgo9x

22-11-2007, 15:48

[Only registered and activated users can see links]

đó là một phần của đảo ngữ thôi, post lên cần có thời gian,dài lắm :)

virgo9x

22-11-2007, 16:24

anh Am cho hỏi sự khác nhau giữa be afraid of +V-ing và be afraid to do sth

amaranth

23-11-2007, 09:19

To inf và V-ing

Amaranth.[SG][/color]]Nói chung trong tiếng Anh, To Inf chỉ một hành động trong ý thức, còn Gerund chỉ một hành động có thực trong thực tế

Vd:

- Please remember to bring your passport when you come to the airport. => Hành động mang theo passport là một hành động trong ý thức thôi chứ chưa xảy ra ngoài thực tế,

- Do you remember telling her a lie? => Hành động nói dối cô ấy là một hành động đã xảy ra trên thực tế.

Tương tự:

- You should stop smoking. => Hành động hút thuốc là đã có.

- I deeply regret to inform that the firm doesn't employ you anymore. => Hành động thông báo là hành động chưa xảy ra trên thực tế (mà là sắp xảy ra).

Cũng tương tự:

- I'm afraid of seeing a girl cry.

(Tôi rất sợ nhìn thấy con gái khóc.)

=> Hành động thấy con gái khóc là một hành động đã có trên thực tế, mà mỗi lần nó xảy ra là tôi sợ.

- I'm afraid to give you a low mark this time.

(Tôi e là phải cho em điểm kém lần này.)

=> Hành động cho điểm kém là một hành động chưa xảy ra, dù rằng sắp xảy ra.

sweetnightmare

28-11-2007, 19:27

Một ví dụ nhỏ thế này:

I'm not afraid of meeting ghost ( sợ hồi xưa giờ rồi, gặp hay không cũng sợ)

I'm afraid to meet ghost (bây giờ ta sắp đi gặp đây, sợ quá!!!)

^_^

amaranth

28-11-2007, 20:07

Ví dụ em dịch sai rồi

be afraid to do sth = do not want but have to do sth

sweetnightmare

29-11-2007, 20:21

Thông cảm già cả mắt mờ :P

amaranth

02-12-2007, 08:46

To be going to diễn tả một hành động mà người nói tin (chắc) là sẽ xảy ra trong tương lai vì:

- Hành động đó đã có những dấu hiệu trong hiện tại báo trước nó sẽ diễn ra

- Hành động đó đã được lên kế hoạch để diễn ra

- Hành động đó là một quyết tâm của người nói

Vd:

She's going to have a baby. (=> dấu hiệu là cô ấy đang có thai)

I'm going to stay up late tonight and finish my homework. (=> đó là kế hoạch của tôi)

I'm going to finish it by any means. (=> quyết tâm làm cho xong dù với bất kỳ giá nào)

Hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả một hành động trong tương lai gần nếu đó là một kế hoạch đang tiến hành

Vd:

We're having a farewell party this Saturday. (có thể chúng tôi đã lên danh sách khách mời, đã gửi thiệp mời, đã chọn nhà hàng, đã đặt bàn tiệc...)

LƯU Ý: BE GOING TO GO thường nói tắt thành BE GOING, cần phân biệt với hiện tại tiếp diễn (thông qua ý nghĩa của câu)

Will diễn tả một ý nghĩ tức thời, một lời tiên đoán, hoặc sự thật được nhiều người công nhận.

Vd:

Please wait for a moment, I'll be ready soon. (Ấy khoan, chờ tí, tôi xong ngay đây mà... => đây là một ý nghĩ tức thời chứ không phải một kế hoạch hay một suy luận)

The phone's ringing, this will be Jane calling us. (điện thoại reo kìa, chắc Jane gọi bọn mình đấy)

Next week will be Chirstmas. (tuần sau là đến giáng sinh rồi => sự thật hiển nhiên)

Trên thực tế các thì, các thể có thể cùng diễn tả một hành động nhưng với những sắc thái ý nghĩa khác nhau, ví dụ thế này:

(Ngày 16/12) Am sẽ sang Hoa Kỳ.

Trong sổ tay, Am viết: "Dec 16th: I leave for the US."

Trong bài tập làm văn, Am viết: "I've been spending much of my time studying English because I will leave for the US."

Am đi mua vali, người ta hỏi mua làm gì, trả lời: "Well, because I'm leaving for the US next month."

Am lại vào trường xin nghỉ học: "I'm going to leave for the US next month, so I'd like to suspend my study in HCM U. of Pedagogy unlimitedly in term of time."

Am lại gọi điện sang cho ông Nội: "Please arrange to pick me up at the airport on Dec 16, I'll be leaving for the US then."

Bạn cũ gọi điện hẹn rủ Noel đi chơi, Am trả lời: "Well I'd really love to go, but I'm afraid I won't turn up. I will have left for the US on Dec 16."

Hy vọng một ví dụ nho nhỏ giúp các bạn có cái nhìn mới mẻ hơn về cách sử dụng thì trong tiếng Anh.

hsthebao10a1

02-12-2007, 17:25

cam on anh nhieu

amaranth

29-12-2007, 01:30

In the end và At the endAmaranth.[SG][/color]]In the end là nói về thời gian, hoặc về chuỗi sự kiện

At the end là nói về không gian, về một chuỗi vật chất

Ví dụ:

At the end of the book, there is a special photo of the author. (Ở cuối quyển sách có một tấm ảnh đặc biệt của tác giả.)

In the end of the story, the Princess gets married to the brave warrior. (Cuối câu chuyện, Công chúa kết hôn với người chiến binh dũng cảm.)

She seemed to hold the rope very tightly, but actually there's nothing at the end. (Có vẻ như nàng nắm siết sợi dây rất chắt, nhưng thật ra đầu dây bên kia chẳng có gì cả.)

He had promised to come but didn't turn up in the end. (Anh hứa đến nhưng cuối cùng lại chẳng đến.)

amaranth

19-01-2008, 21:07

Nội động từ - Ngoại động từ

Amaranth.[SG][/color]]Nội động từ chỉ những hành động không tác động vào đối tượng nào cả.

Ngoại động từ chỉ những hành động gây ảnh hưởng trực tiếp lên sự vật khác.

Ví dụ: to die (chết) là nội động từ vì nó chỉ hành động của tự thân chủ ngữ; còn to

kill (giết) là ngoại động từ vì nó tác động lên một cái gì khác nữa.

Trong tiếng Anh có một số nội động từ thuần túy, ví dụ như: think (suy nghĩ), cry (khóc), smile (cười), stand (đứng)...

Có một số trường hợp trong tiếng Việt cho là ngoại động từ nhưng tiếng Anh vẫn là nội động từ, ví dụ: arrive (đến nơi), talk (nói chuyện), listen (nghe ngóng)...

Đa số các nội động từ đều có nghĩa của cả ngoại động từ, ví dụ: grow (lớn lên - trồng), move (chuyển động - di chuyển), feel (cảm nhận - sờ mó), meet (họp mặt - gặp gỡ)...

Và những ngoại động từ thuần túy thì cũng rất nhiều, ví dụ: greet (chào), thank (cảm ơn), tell (kể), ask (hỏi), answer (trả lời), hít (đánh), attack (tấn công), protect (bảo vệ), avoid (né tránh), leave (rời bỏ)...

Về mặt ngữ pháp, sau nội động từ không thể dùng trực tiếp một danh từ / đại từ làm đối thể cho nó, mà phải kèm thêm một giới từ, ví dụ: think about someone, cry over something, smile at something, stand in/on/at somewhere, arrive at/in somewhere, talk to someone, listen to something....

Còn ngoại động từ thì có thể đi ngay trước đối thể của mình, ví dụ: my papa used to grow several trees in our garden.

taca

19-01-2008, 21:12

ha

chế mừ trước đey em tưởng cũng giống nhau

:D:D

tít =^^=

misus

12-03-2008, 23:39

In the end và At the endAmaranth.[SG][/color]]In the end là nói về thời gian, hoặc về chuỗi sự kiện

At the end là nói về không gian, về một chuỗi vật chất

Chắc ko ? Sao mình nhớ cô mình chọn là " At the end of the party, she leave"

amaranth

13-03-2008, 00:32

Uhm, nói vậy cũng không có nghĩa là chỉ có in the end thì mới có thể dùng cho thời gian.

Nói chung In The End chỉ một cái gì mang tính logic, còn At The End chỉ đơn thuần là một chuỗi nối tiếp thôi.

hoanganh6694

22-03-2008, 16:02

Amaranth.[SG][/color]]That => When

em tưởng It's was phải đi với ago that

Em chỉ mới thấy

1. It was time ago when sb Ved

2. It's time since sb Ved

Chứ chưa thấy có It's was đi với ago that bao giờ ạ

123konica

22-03-2008, 16:04

Chốt lại là That ạ. ;)

sweetnightmare

27-03-2008, 16:14

In the end và At the endAmaranth.[SG][/color]]In the end là nói về thời gian, hoặc về chuỗi sự kiện

At the end là nói về không gian, về một chuỗi vật chất

Chắc ko ? Sao mình nhớ cô mình chọn là " At the end of the party, she leave"

Tớ chỉ hiểu đơn giản ở cấp độ phổ thông là

IN THE END, CLAUSE.

AT THE END OF STH

cái đó là phổ biến nhất, khỏi nghĩ nhiều.

sweetnightmare

27-03-2008, 16:49

Nội động từ - Ngoại động từ

Amaranth.[SG][/color]]Nội động từ chỉ những hành động không tác động vào đối tượng nào cả.

Ngoại động từ chỉ những hành động gây ảnh hưởng trực tiếp lên sự vật khác.

Ví dụ: to die (chết) là nội động từ vì nó chỉ hành động của tự thân chủ ngữ; còn to

kill (giết) là ngoại động từ vì nó tác động lên một cái gì khác nữa.

Trong tiếng Anh có một số nội động từ thuần túy, ví dụ như: think (suy nghĩ), cry (khóc), smile (cười), stand (đứng)...

Có một số trường hợp trong tiếng Việt cho là ngoại động từ nhưng tiếng Anh vẫn là nội động từ, ví dụ: arrive (đến nơi), talk (nói chuyện), listen (nghe ngóng)...

Đa số các nội động từ đều có nghĩa của cả ngoại động từ, ví dụ: grow (lớn lên - trồng), move (chuyển động - di chuyển), feel (cảm nhận - sờ mó), meet (họp mặt - gặp gỡ)...

Và những ngoại động từ thuần túy thì cũng rất nhiều, ví dụ: greet (chào), thank (cảm ơn), tell (kể), ask (hỏi), answer (trả lời), hít (đánh), attack (tấn công), protect (bảo vệ), avoid (né tránh), leave (rời bỏ)...

Về mặt ngữ pháp, sau nội động từ không thể dùng trực tiếp một danh từ / đại từ làm đối thể cho nó, mà phải kèm thêm một giới từ, ví dụ: think about someone, cry over something, smile at something, stand in/on/at somewhere, arrive at/in somewhere, talk to someone, listen to something....

Còn ngoại động từ thì có thể đi ngay trước đối thể của mình, ví dụ: my papa used to grow several trees in our garden.

Em không hiểu tại sao cứ phải làm cho phức tạp vấn đề lên, trong khi cứ hiểu TRANSITIVE / INTRANSITIVE VERB (có và không có túc từ theo sau) là dễ phân biệt nhất (mục đích chính) rồi sau đó thêm thắt vào những trường hợp riêng như có prep. hay không v..v.. theo sau.

Sr. Chút ý kiến vậy thôi! ^__^

amaranth

28-03-2008, 20:58

À, nếu nhìn một động từ trong câu rồi nói nó là nội hay ngoại thì làm như em nói là biết, nhưng khi mình phải viết câu đó thì mình phải biết nó nội hay ngoại trước rồi mới biết được dùng túc từ ngay không hay phải có giới từ, đúng hông nè

misus

11-05-2008, 06:44

cho em hỏi,câu này có đúng ko:

It was a long time ago that I lived here.

Theo mình là was sai===> is

Sao phải chuyển that thành then vây....?

It's...that...ko dc sao??

amaranth

11-05-2008, 11:10

It is thì không ago được

diplomatmissruby

28-06-2008, 19:07

CHO M' HOI LUON CAU NAY CO DUNG KO :

"She sang at midnight which was a very annoying time"

diplomatmissruby

28-06-2008, 19:11

A' wen ca cau ne nua:

"Visits to the zoo is a delight to any child"

đáp án nói là "is" sai nhưng giả sử chuyển thành "are" thì sao lại dùng "a" ở đấy được, m' ko hiểu ai giai thick dum' m' với :(( :(( :((

amaranth

15-07-2008, 03:38

A' wen ca cau ne nua:

"Visits to the zoo is a delight to any child"

đáp án nói là "is" sai nhưng giả sử chuyển thành "are" thì sao lại dùng "a" ở đấy được, m' ko hiểu ai giai thick dum' m' với

Câu thứ nhất của em, midnight là một thời điểm tự thân nó đã xác định, nên phải dùng mệnh đề tính từ không xác định [non-defining relative clause] => thêm dấu , trước which

Câu thứ hai, dùng are vì to be chia theo Chủ ngữ [subject] chứ không chia theo bổ trợ chủ ngữ [subjective complement] (tức là cái nằm sau to be).

Em xem ví dụ này: "Nàng sợ gián lắm!" => "Roaches are a great fear to her."

Những con gián, là số nhiều, nhưng chỉ là một nỗi sợ, nên phía sau là a great... .

amaranth

24-07-2008, 17:18

:confused::confused::confused:Mình có câu này thắc mắc:

"She is older than me ..... 3 years"

A.in Bon C.by

Đáp án là c.by nhưng m' ko hiểu ai giải thick hộ m' zoi '

thanks!:confused:

Cấu trúc nó là "So sánh hơn kém + by + số lượng + đơn vị đếm".

Ví dụ: My new house is larger than the old one by 20 square meters.

Lưu ý, trong trường hợp hơn rất nhiều, người ta dùng "by far". Chữ này thường dùng với so sánh nhất.

amaranth

24-07-2008, 17:33

:confused:Cô giáo m' có câu sau:

"The boy is tall ....his age."

A.at B.for C.with

Đáp án là b m' ko hiểu có ai giải thick hộ m' được ko?

thanks!:-\"

trời đất

ta đã nói rùi

kưng chịu khó nhặt mấy cái này cho vào một topic đi

còn câu trên có nghĩa là: "cao so với độ tuổi của hắn" ( đoán thế)

okie?

Đúng rồi, tính từ + at + danh từ thường dùng khi tính từ đó nói về cái lãnh vực của danh từ.

Ví dụ: he is high at his age => ông ấy đã cao tuổi; he is good at arguing => ông ấy giỏi biện luận

Còn ở đây dùng for his age là như ý Linh nhi đã nói đó, "so với độ tuổi". Cái này là cách dùng bình thường của chữ for thôi.

It is difficult for me. He is quite strong for a boy at his age. He is tall for his age. ...

diplomatmissruby

13-08-2008, 14:04

1*Em có mấy câu thắc mắc:

1_The ticket............one person to the musemum.

A) allows

B) admits

C)entitles

D)makes

2_I'm sorry, James isn't .....................at the moment. Can I take a message?

A)up

B) in

C)on

D)off

3_He was born during the war, which would.....................him about 50 now.

A)give

B)age

C)make

D)calculate

4_............that we were late, we began to run.

A)To know

B)We knew

C)Knowing

D)As knowing

5_The rest of the family live a long way.....................

A)away

B)far

C)distant

D) off

Mấy câu trên chọn gì và tại sao?

2*Hai câu sau em ko biết chuyển như thế nào, giúp zoi'':

1_Peter knew that he had no chance to get a driving liensce as it was too harrd for him.( wind)----------Thành ngữ gì đây?

2_Having to tell her about that terrible news, he couldn't make himself to do it.(face)

3*Anh Am chỉ cho em sự khác nhau giữa:

1_tool và appliance

2_own và possess

3_join và participate

Thanks thanks anh AM nhìu nghen.................:D:D:D

diplomatmissruby

17-08-2008, 08:07

Anh Am đâu roài?

ko giup em sao?

hay dạo này anh bận wá, phải ko ta?

hix hix.

phamthesonbr

21-08-2008, 15:50

ai con nhớ cách sử dụng To Infinitive chỉ dùm em cái.

cho em cái cấu truc luôn nha _ ví du

cam on nhieu

giancoi

01-01-2009, 15:22

Sau đây là những thắc mắc của gián, mong mọi người giúp đỡ

1/ sự khác nhau giữa delay và postponement

2/khác nhau giữa two metres a second và two metres per second

3/ when his alarm went off, he shut it off and slept for ...... 15 minutes

a.other

b.others

c. another

d.the others

4/The doctor took one look at me and said that i was .....

a. certainly

b. slightly

Đáp án là a, vậy sao b ko được?

5/''May i have some chocolate'' said the boy

a. The boy asked his mother to have some chocolate.

b.The boy begged his mother to have some chocolate

c. The boy asked for some chocolate

d. All are correct.

5/ Had rather..... a hot beverage during a meal

a. i not have

b.i didn't have

c.i do not have

d. i had not

6/ John announced that he could not longer tolerate the conditions of the contract under which he was working.

a. that

b. not longer

c.of

d. under which

Sai chỗ nào và sửa sao ?

Cảm ơn mọi người nhìu nhìu^^

phaodaibatkhaxampham

01-01-2009, 16:23

em ơi delay và postponement khác nhau hoàn toàn mà

này nhé :delay(n):sự chậm trễ hoặc bị chậm trễ

we must leaving without delay

there was a delaqyò 2 hour before the plan took off

postponement:sự hoãn lại

rain cáe the postponement

câu 3 thì chắc là other

other có nghĩa là khác những khác của othẻ là khác của nghĩa thêm vào cái hoặc những điều đã nêu lên hoặc ngụ ý trước đó

khác của another là khác theo kiểu cái khác ,cái kia ý không liên quan đến cái đã nói ở trước

the other dùng trước những dt đã xác định

cau 4 thì mình cũng không hiểu lắm chỉ biết certanly là chắc chắc còn slightly là nhỏ ở mức độ khong đáng kể ,mảnh dẻ

câu 5 D

6 not longer _no longer

2two metres per second :2 met/s

two metres a second

hai mét một thứ hai

foolishman

09-01-2009, 18:38

1 câu hỏi đơn giản cho nhuwngx ai j thick English nèo

hãy phân biệt 1 cách rõ ràng sựá khácc nhau giữa

HAVE TO

MUST

mrs.english

09-01-2009, 20:02

Theo mình thì

1.Must

-Chỉ sự bắt buộc

-Chỉ lời khuyên hoặc kiến nghị

-Rút ra 1 kết luận logic

-Chỉ sự nhấn mạnh

2.Have to

-Có bổn phận phải,bắt buộc phải

Đúng không nhỉ :D

study_and_play

21-01-2009, 14:55

1 câu hỏi đơn giản cho nhuwngx ai j thick English nèo

hãy phân biệt 1 cách rõ ràng sựá khácc nhau giữa

HAVE TO

MUST

Cả ba động từ MUST / HAVE TO / HAVE GOT TO / đều là:

THE FORM of MODAL AUXILIARIES ( THỂ TRỢ ĐỘNG TỪ)

_Một cách cơ bản là : Chúng (Must , Have to , và Have got to ,giúp các động từ theo sau , diễn tả sự cần thiết ( necessity) .

* MUST + The simple form of a Verb

eg : I must see a doctor today. ( Tôi (cần ) phải gặp Bác sĩ hôm nay. )

*HAVE + TO

{ + The Simple Form of The Verb.

*HAVE + GOT + TO

eg : I have to study tonight . ( Tôi cần ) phải học bài tối nay.)

I have got to study tonight.

___CÁCH DÙNG__

A*** Cho Câu xác định ở thì HIỆN TẠI.

1/ * Have to ,Have got to ,Must : Cơ bản có cùng nghĩa ( Phải ) . Chúng diễn tả ý mà Điều gì đó là Cần thiết .

eg : { Have/ has + to

I + { Have/ has + got to + study tonight.

{ Must

2/ * Have to : được sử dụng thường nhiều hơn trong văn nói và viết hàng ngày hơn Must.

eg : I would like to go with you to the movie this evening , but i can't . I have to go to a meeting . ( Tôi thích (muốn) đi xem phim với bạn tối nay, nhưng tôi không thể. Tôi phải đi họp. )

3/ * Have got to ,tiêu biểu được sử dụng trong đàm thoại không nghi thức.

eg : Bye now ! I have got to go . My wife 's waiting for me . I 'll call you later. ( Bye ! Tôi phải đi .Vợ tôi đang đợi. Tôi sẽ gọi bạn sau.

4/ * Must ,tiêu biểu được tìm thấy trong lời hướng dẫn ,hoặc câu mang tính chất nghiêm trọng ,mạnh mẽ và có nghĩa.

eg: All passengers must present their passports at customs upon arrival . ( Tất cả các hành khách phải trình hộ chiếu ở hải quan trạm đến.).

Tuy nhiên ,cũng có thể dùng Must cho câu nói hàng ngày (với nghĩa Cần thiết bắt buộc )

eg: I must go now .( Tôi phải đi ngay bây giờ.)

B*** Cho Câu Hỏi:

1/ Yes_No question.

.Have to : thường được sử dụng hỏi trong loại này , không phải "Must" hoặc " Have got to ".

eg : Do we have to bring pencils to the test ? ( Chúng ta phải mang bút chì làm bài thi không? )

2/ Wh_question.

eg: Why did he have to leave so early? ( Tại sao Anh ấy "đã" phải rời đi sớm vậy? )

C*** Câu phủ định,ở thì hiện tại.

% Subject + don't / doesn't + have to + Verb : diễn tả điều không cần thiết ( nghiêm cấm ).

eg:(a). I finished all of my homework this afternoon. I don't have to study tonight. ( Tôi đã làm xong tất cả bài làm trưa nay. Tôi không phải ( cần) học tối nay.

eg:(b). Tomorrow is a holiday. Mary doesn't have to go to class .( Ngày mai là ngày nghỉ. Mary không phải di học.)

% Subject + Must + not (Mustn't) + verb : diễn tả sự nghiêm cấm gắt gao - ( Do not do this !)

eg: (a) Children,you must not play with matches! ( Các con ,Con không nên chơi que diêm.)

eg: (b) We must not use that door .The sign says PRIVATE : DO NOT ENTER.( Chúng ta không nên sử dụng cửa đó .Dấu hiệu nói "Tư Nhân": Đừng bước vào.)

D*** Thể Quá Khứ :

_của HAVE TO ,HAVE GOT TO và MUST ( nghĩa Cần thiết ) là : HAD TO.

eg: I had to study lastnight.

E*** Ngoài ra : MUST: Còn có thể dùng để diễn tả _một kết quả 'hợp lí có thể dự đoán trước được_(Logical conclusions):nghĩa là"Ắt hẳn"

1/ Dự đoán hợp lí.

e.g : a/ A: Nancy is yawning (A: Nancy đang ngáp )

: B: She must be sleepy (B:Cô ấy ắt hẳn buồn ngủ.)

2/ Hãy So sánh ví dụ [b ] và [c]

e.g +++ b/ Logical Conclusion:(1kết quả hợp lí)

Amy plays tennis everyday.She must like to play tennis.(Amy chơi Tennis hàng ngày .Cô ấy ắt hẳn (phải) thích chơi Tennis.)

e.g+++ c/ Necessity: (1 sự cần thiết)

If you want to get into the movie theater,you must buy a ticket.(Nếu bạn muốn vào rạp chiếu bóng ,bạn phải mua vé.)

3/ Hãy so sánh :ví dụ [d] và [e]

e.g+++ d/ Negative logical conclusion (Kết quả dự đoán hợp lí tiêu cực"phủ định")

Bill ate everything on his plate except the pickle.He Must not like pickles.( Bill đã ăn các thứ trên dĩa ngoại trừ đồ chua.Anh ấy ắt hẳn không thích đồ chua.)

e.g+++ e/ Prohibition(Sự nghiêm cấm)

There are sharks in the ocean near our hotel.We must not go swimming there.( Có cá mập ở ngoài biển gần khách sạn .Chúng ta không "nên " bơi ở đó.)

C+++ Cũng có dùng để trả lời với câu hỏi xin phép .

e.g : May I go out for walk tonight ,Mom?_ i think you must not go out because of heavy rain .( Con được phép đi chơi tối nay không mẹ ?_Mẹ nghĩ con không nên bởi vì mưa lớn .

(Nguồn Yahoo hỏi đáp)

Mình thấy cái này cũng khá hay, bạn nên tham khảo thêm :)

thanh0123

27-01-2009, 13:29

Hình như động từ HAVE GOT TO chỉ là dạng phân từ 2 của động từ get to hay sao ấy 8-X8-X8-X8-X

moxa

27-01-2009, 23:41

Have got to cũng giống như have to , got chỉ là từ đệm thêm vào thôi!!!

yoghurt_5321

26-03-2009, 08:57

Các bác cho em hỏi:

Phân biệt nghĩa các danh từ có đuôi ION _ MENT _ URE _ ITY _ ... của cùng 1 từ gốc thế nào ạ??

Thankss các bác nhiều :)

jun11791

31-03-2009, 09:35

Các bác cho em hỏi:

Phân biệt nghĩa các danh từ có đuôi ION _ MENT _ URE _ ITY _ ... của cùng 1 từ gốc thế nào ạ??

Thankss các bác nhiều :)

cái này bạn phải cho từ cụ thể mà bạn muốn hỏi chứ, chứ trg tiếng anh, mấy cái suffix này thg' ko có nghĩa cố định

yoghurt_5321

02-04-2009, 16:52

Biết là vậy nhưng em thấy vô cùng cú b-( vì suốt ngày đau đầu để phân biệt chúng nên .... hỏi bừa :d , biết đâu bác nào có mẹo gì share thì càng tốt :)

Tiện cho em hỏi thêm , lại phân biệt ạ :) :

fear >< (be) scared >< (be) afraid

cảm ơn nhiều!

tramngan

03-04-2009, 06:17

fear: lo sợ (Verb)

scare: làm lo sợ = hâm doạ (Verb)

--> be scared = fear

(be) afraid: sợ (là Adj)

Trong tiếng Anh, anh ngại nhất là phần phân biệt từ và viết câu gần nghĩa. Vì nó bắt anh vác cuốn từ điển ra tra, bực mình hết sức.

ngchung

08-04-2009, 09:15

Jen can swim farther than you

câu này bạn lấy đâu ra vậy

minhthunguyen

17-04-2009, 20:30

cho mình hỏi tí nha

trong câu trần thuật khi nào dùng if khi nào dùng whether

believe_in_rose296

18-04-2009, 11:17

Trong câu trần thuật, if / whether có nghĩa là "xem xem....có......... không?

Ví dụ:

he asked whether it was true

ông ta hỏi không biết điều đó có đúng không

I don't know whether / if I shall be able to look after Tommy during the Easter holidays or not.

I wondered whether / if James had left the country as I hadn't seen him for some time.

There was a lot of discussion about whether Ian should have his tongue pierced or not.

It's a question of whether we can agree on everything.

I doubt whether they'll make it.

ngoisaotamcanh14

19-04-2009, 10:47

you can't swim as far as jen can \Rightarrow jen can swim farther than you

ẩ đây có động từ can rồi bạn nên đưa từ can ra sau do là động từ nguyên mẫu đâu có to be đâu mà bạn đưa is ra

nếu có will , can may , must , have , has thì đưa ra còn ko có mượn trợ động từ

->đề nghị bạn viết có dấu

ngoisaotamcanh14

19-04-2009, 10:49

bạn trả lời hình như sai rồi bạn a " than you " chứ không phải " than I"

--->Đề nghị bạn viết có dấu

heinham

15-06-2009, 16:25

cho e hỏi về enough a.

Có 1 số ng' nói S + be [ not] + enough + N + [ for O] + to V

nhưng có ng' nói S + V + enough + N + [ for O] + to V

vậy kái naò đúg ạ.

và hình như cấu trúc này có 1 dạng nữa là

S + be + adj + enough + [ for O] + to V

S + V + Adv + enough + [ for O] + to V

đúg k ạ :-s

minhquanbaby

15-06-2009, 17:35

2 cái cuối đúng đoá bạn .......con cái đầu thì mình kok chắc làm ...có đọc rồi nhưng kok nhớ .......

tramngan

15-06-2009, 17:58

S + V + enough + N + [ for O] + to V

Cái này chính xác hơn.

Các ví dụ:

Ex1: Do you have enough sugar for the cake?

Ex2: Jake bought enough red paint to finish the barn.

dinhdinh92

04-07-2009, 13:14

Cái này ko biết hỏi ở đâu nên đành hỏi ở đây:

Mình xem chương trình FO, có 1 vị khách nước ngoài nói rằng: "If you guys wanna speak English, I can speak English". Có ai biết câu này dịch thế nào ko. Chữ "guys" ở đây có nghĩa là gì. Thanks.

thuha193

27-07-2009, 14:44

theo mình câu này có thể dịch là "Nếu các bạn muốn nói tiếng Anh, tôi có thể nói tiếng Anh"

"guys" thường để xưng hô với một nhóm người, trong câu này hiểu là "các bạn"

pechulypro

29-07-2009, 21:52

khi nói la' 'if you go to my wedding give me a ring' co nguoi chui la vo^ duyen. nhung ma cau nay co nghia gi dau ma vo^ duyen

anh chi nao piet giai giup em voi nha

pechulypro

29-07-2009, 22:13

có cách de hoc 12thì nè

chi can nho vay

đơn

tiếp diễn

hoàn thành

hoàn thành tiếp diên

vi du hen:

the simple present

the simple countinuous

the simple perfect

the simple perfect cuontinuous

cứ zậy mà nhớ la duoc

nếu thấy có ít thi thank minh nha

pechulypro

29-07-2009, 22:15

còn nhiều cách học hay lam

nhung rat tiec là mình chua cóa siu tầm dc

you nào biet thi nhớ chỉ dùm hen

thanh678

12-08-2009, 15:23

Ai biết thì chỉ dùm tớ

Phân biệt sự # giữa : preservation và conservation

moxa

16-08-2009, 16:34

Ai biết thì chỉ dùm tớ

Phân biệt sự # giữa : preservation và conservation

theo moxa:

conservation : nghĩa là sự bảo tồn, (nghĩa là sự ngăn chặn mất mát, lãng phí, hư hỏng, phá hoại)

preservation: nghiã là sự giữ gìn, bảo quản, bảo tồn, nhưng mà nó có nghĩa nghiêng về sự bảo quản hơn(hành động giữ gìn, bảo quản).

123konica

16-08-2009, 20:17

khi nói la' 'if you go to my wedding give me a ring' co nguoi chui la vo^ duyen. nhung ma cau nay co nghia gi dau ma vo^ duyen

anh chi nao piet giai giup em voi nha

Thì give me a ring vừa có nghĩa là "gọi cho tôi" vừa có nghĩa là "hãy tặng tôi một chiếc nhẫn". Đến đám cưới của người ta mà tặng người ta nhẫn thì chả quá vô duyên còn gì :)). Trong TH này chắc chỉ cần "Call me" hay Phone me là đủ :D

Fun facts about kising!

diplomatmissruby

21-07-2008, 11:08

:-&FUN FACTS ABOUT KISSING:-&

1/You burn 26 calories in a one minute kiss

2/The average person spends two weeks of their life kissing

3/Longest kiss-29 hours by constants in the "Breath Savers Longest Kiss Challenge" in New Yprk on March 24, 1998.

4/Longest underwater kiss -2 minutes and 18 seconds in Tokyo, Japan, on April 2, 1980.

5/First movies kiss-John C Rice kissed May Irwin in the film called "The Kiss"(1896)

6/Most kisses in a single movie -127 in the movie "Don Juan"(1927)

7/Beware where you kiss! In some places kissing is a crime -it is illegal in Indiana for a mustached man to "habitually kiss human beings" ,in Hartford, Connecticut it is illegal for a husband to kiss his wife on Sunday, and in Cedar Rapids, Iowa, it is a crime to kiss a stranger.

amaranth

22-07-2008, 06:04

Sao cái này để đây nhỉ, có vẻ không hợp lắm :-?

Nếu em không giải thích được lý do thì 3 ngày nữa anh dời nó ra ngoài box lớn.

A Little Love

Greatness as you

Smallness as me

You show me what is deep as sea

A little love,little kiss

A litlle hug, little gift

All of little something.these are our memories

You make me cry, make me smile

make me feel that love is true

You always stand by my side

I don't want to say goodbye

You make me cry, make me smile

make me feel the joy of love

Oh kissing you

Thank you for all the love you always give to me

oh i love you

Yes I do ,I always do

Make me cry, make me smile

make me feel that love is true

You always stand by my side

I don't want to say goodbye

To be with you, oh i love you

lời việt nà

Lớn lao như Anh

Nhỏ bé như Em

Anh cho em biết những điều sâu hơn biển cả

Một chút tình yêu, một cái hôn

Một cái ôm nhẹ , một món quà nhỏ

Tất cả những thứ nhỏ bé đó chính là kỉ niệm của chúng ta

Anh khiến em khóc

Làm cho em cười

Làm cho em cảm nhận được một tình yêu chân thành

Anh luôn ở bên em

Em không bao giờ muốn nói lời tạm biệt.

Anh khiến em khóc

Làm cho em cười

Làm cho em cảm nhận được niềm vui của tình yêu

Oh em muốn hôn anh thật nhiều

Cảm ơn anh vì tình yêu anh luôn dành cho em

Em yêu Anh

Đúng , em yêu anh, luôn luôn là thế

Anh khiến em khóc

Làm cho em cười

Làm cho em cảm nhận được một tình yêu chân thành

Anh luôn ở bên em

Em không bao giờ muốn nói lời tạm biệt.

Chỉ với riêng anh, em yêu anh.....................

cam on ban nhieu nhieu

Tại sao có cách viết GONNA , WANNA???

iloveg8

29-06-2009, 16:44

Khi nghe những bài hát hay xem những bộ phim toàn tiếng Anh, ta rất hay nghe thấy những từ rất khó hiểu như GONNA hay WANNA.

Những từ như GONNA hay WANNA mà ta nghe thấy trong những bài hát và bộ phim bằng tiếng Anh không phải là tiếng lóng. Chúng là dạng nói tắt của một số cụm từ thông dụng trong khẩu ngữ.

GONNA là dạng nói tắt của cụm "going to". Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của "gonna". Ví dụ:

Nothing's gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh dành cho em.)

I'm not gonna tell you. (Tôi không nói cho anh biết).

What are you gonna do? (Bạn định sẽ làm gì?)

Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của "want to" (muốn ...). Ví dụ:

I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)

I don't wanna go. (Tôi không muốn đi)

Do you wanna watch TV? (Con có muốn xem ti vi không?)

Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như:

GIMME = give me (đưa cho tôi...)

Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)

Don't gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác rưởi đó)

Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

GOTTA = (have) got a (có...)

I've gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)

She hasn't gotta penny. (Cô ta chẳng có lấy một đồng xu)

Have you gotta car? (Anh có xe ô tô không?)

GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó)

I gotta go now. (Tôi phải đi bây giờ)

We haven't gotta do that. (Chúng ta không phải làm điều đó)

Have they gotta work? (Họ có phải làm việc không?)

INIT = isn't it (có phải không)

That's smart, init? (Nó thật là thông minh phải không?)

Init strange? (Điều đó có lạ không?)

KINDA = kind of (đại loại là...)

She's kinda cute. (Cô ấy đại loại là dễ thương)

Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là phát điên với tôi phải không?)

LEMME = let me (để tôi)

Lemme go! (Hãy để tôi đi).

He didn't lemme see it. (Anh ta không để tôi nhìn thấy nó).

WANNA = "want a" (muốn một thứ gì đó). Ví dụ:

I wanna coffee. (Tôi muốn một tách cà phê)

I don't wanna thing from you. (Tôi không muốn bất kỳ điều gì từ anh).

Do you wanna beer? (Bạn có muốn uống một cốc bia không?).

Cần nhớ rằng đây là dạng nói tắt chỉ thông dụng trong khẩu ngữ. Bạn không nên lạm dụng chúng trong văn viết hay văn nói ở những trường hợp cần cách nói trang trọng (như phát biểu trước đông người .v.v...) Cách nói này chỉ phù hợp khi bạn nói chuyện với bạn bè hay trong những cuộc gặp mặt thân mật khác.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ vựng > Phân biêt MAYBE, PERHAPS, POSSIBLY

PDA

View Full Version : Phân biêt MAYBE, PERHAPS, POSSIBLY

quinhmei

19-08-2008, 00:44

Phân biêt

MAYBE, PERHAPS, POSSIBLY

------------------------------------------

Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau. Cả ba từ này đều cho thấy là một điều gì đó là có thể xảy ra, có thể thực hiện được, có thể là có thực. v.v.

Tuy nhiên sự khác nhau thực sự về nghĩa giữa các từ này là

khi chúng ta dùng các từ đó và trong những ngữ cảnh được

dùng.

Với từ maybe, chúng ta có thể nói đây là một từ không trịnh

trọng, thường được dùng trong ngôn ngữ hàng ngày, ví dụ như

trong câu: Maybe we'll skip school today. Hoặc là trong ngữ cảnh:

"Are you going to Anna's party?" " Hmmm... maybe."

Sang từ "perhaps", chúng ta có thể nói đây là một từ lịch sự

hơn, không quá trịnh trọng mà cũng không quá bỗ bã. Đây là

một cách trung dung để diễn tả khả năng có thể xảy ra, chẳng

hạn: "There were 200, perhaps 250, people at the theatre". Hay:

"Perhaps we should start again".

Và cuối cùng là từ "possibly". Chúng ta có thể nói từ

"possibly" trịnh trọng hơn hai từ trên, đặc biệt thường được

dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. Chẳng hạn để trả lời câu

hỏi: "Do you think he will apply for the job?", câu trả lời có thể

là "Hmm. Possibly, possibly not". Hay: "He may possibly decide to

apply for the job".

Tóm lại, nhìn chung là, mặc dù không phải trong tất cả mọi

trường hợp, nhưng nhìn chung là có sự khác biệt khi dùng:

"maybe" là thân mật, không trịnh trọng, còn "perhaps" là trung

dung hơn, không thân mật mà cũng không trịnh trọng, và "possibly"

là hơi trịnh trọng hơn một chút.

Lấy từ nguồn BBC

luckystar29

19-08-2008, 10:50

maybe là có thể, perhaps là có lẽ, còn possible là khi có thể

quinhmei

19-08-2008, 10:57

Đó chỉ là chỉ là cách dịch nghĩa đơn thuần thôi. Còn theo mình cả 3 từ này đều mang nghĩa có thể xảy ra, có thể thực hiện được, có thể là có thực., có nghĩa là chỉ khả năng thực hiện được cái gì.

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ vựng > [Tiếng Anh]- Phân biệt say và tell

PDA

View Full Version : [Tiếng Anh]- Phân biệt say và tell

quinhmei

17-08-2008, 14:41

Phân biệt say và tell

*Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó.

Eg:'Sit down', she said.

Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about.

Eg: I want to say something/a few words/a little about my family.

*Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.

Eg: Have you told him the news yet?

Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.

Eg: Ann told me (that) she was tired.

Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...

Eg: Can you tell me when the movie starts?

Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.

Eg: The doctor told me to stay in bed.

hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.

hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.

Không dùng: The doctor said me to stay in bed.

believe_in_rose296

29-10-2008, 22:00

Cho tớ bổ xung thêm một số kiến thức nữa nhé.

1. SAY thường được dùng với lối nói trực tiếp

Ví dụ: He said, "Good night".

2. Một số cụm từ dùng SAY

I'll say: có, đúng thế

I must say: phải công nhận rằng

Never say die: đừng nản, còn nước còn tát

Not to say: nếu không nói là

Say no more! thôi đừng nói nữa

That is to say: tức là

You can say that again: tôi đồng ý với anh

You don't say! bạn không đùa đấy chứ

You said it! quả là như vậy

3. Speak và talk được dùng với nghĩa giống nhau nhưng speak trang trọng hơn

Can I talk to Susan, please?

I'd like to speak to Mrs Johns, please!

- Talk được sử dụng với ý hai hoặc nhiều người đang nói chuyện với nhau.

- Speak thường được dùng với ý một người nói chuyện với một nhóm người.

We talked for hours about love

He spoke to the class about the dangers of smoking.

khanhvy1215

19-01-2009, 22:30

thế bạn có bít look,watch và see; listen và hear khác nhau chỗ nào hok? phân biệt giùm mình zới, please!!!

believe_in_rose296

20-01-2009, 08:50

- See: means to notice something with your eyes, either deliberaly or accidentally.

Thường là "nhìn" một cách chung chung, khong có chủ đích, bị đập vào mắt. Trong một số trường hợp đăc biệt cũng có nghĩa là khảo sát, examine. See còn có nghĩa là hiểu cái gì.

Eg: I saw a great film last week

Eg2: Does anyone see him somewhere ?

Eg3: On my way home, I saw a man in black standing in front of your house.

- Watch: means deliberately pay attention to something for quite a long time. like to look--> nghĩa là nhìn có chủ đích và kéo dài

Eg1: They were all watching the game on TV.

Eg2: They watched her leave. --> Trong trường hợp này, nếu dùng: "they saw her leave" sẽ có một ý nghĩa khác.

Câu đầu (watch): họ quan sát cô ấy rời đi. --> với mục đích nào đó, giám sát, quan tâm, ...

Câu sau (see): họ chỉ nhìn thấy cô ấy rời đi --> một cách chung chung, như một sự kiện, sự kể lại.

- Look at: When you "look at" something, you deliverately turn your eyes towards it in order to see it.

--> có chủ đích, tập trung, và thường là để lấy thông tin.

Eg: There was a loud noise and everyone looked at the screen. (too see/know/learn what's happening on the screen/in the film or game)

Trong câu của bạn: "He has seen this movie before", nó đề cập tới một kết quả hơn là bản thân quá trình xem phim. Vì vậy không dùng "watch".

Nhưng: this is the second time he see/watch this movie. --> đề cập tới quá trình xem phim.

* Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ vào định nghĩa, cách dùng, thường dễ bị confused. Cần nhớ thêm một số "quy tắc" Vd:

You can "see" something on television or "watch" television but do not say "see television"

Điền Look, Watch, See vào chỗ trống:

1.You can't .... far in this fog.

2. Tom and Phil ..... well tonight.

3. May I take a .... at it?

4. ....you tomorrow, if nothing comes in between.

5. .....out for pickpockets.

6. Did you ........'Coronation Street' yesterday?

7. Can you ........the blue car on the left?

8. Hey, what's wrong? You really .......unhappy tonight.

believe_in_rose296

20-01-2009, 08:50

- "I heard the radio" - Tôi nghe tiếng radio, trong trường hợp này tôi không chủ định nghe đài, mà tự nhiên nghe thấy tiếng đài, vậy thôi.

- "I listened to the radio" - tôi nghe radio, ở đây có nghĩa tôi chủ động bật đài lên và nghe đài.

khanhvy1215

20-01-2009, 11:10

uhm' hay wa', em thanks nhìu nhe!bai tap co ra cho em do ma em kho hieu ko dinh nghia duoc tung truong hop.

moxa

20-01-2009, 22:10

Điền Look, Watch, See vào chỗ trống:

1.You can't see far in this fog.

2. Tom and Phil see well tonight.

3. May I take a look at it?

4. see you tomorrow, if nothing comes in between.

5. look out for pickpockets.

6. Did you watch.'Coronation Street' yesterday?

7. Can you see the blue car on the left?

8. Hey, what's wrong? You really look unhappy tonight.

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ vựng > [Have some fun] A Mother's Dictionary

PDA

View Full Version : [Have some fun] A Mother's Dictionary

quinhmei

19-08-2008, 00:41

A Mother's Dictionary

Bottle feeding: An opportunity for Daddy to get up at 2 am too.

Defense: What you'd better have around de yard if you're going to let the children play outside.

Drooling: How teething babies wash their chins.

Dumbwaiter: One who asks if the kids would care to order dessert.

Family planning: The art of spacing your children the proper distance apart to keep you on the edge of financial disaster

Feedback: The inevitable result when the baby doesn't appreciate the strained carrots.

Full name: What you call your child when you're mad at him.

Grandparents: The people who think your children are wonderful even though they're sure you're not raising them right.

Hearsay: What toddlers do when anyone mutters a dirty word.

Impregnable: A woman whose memory of labor is still vivid.

Independent: How we want our children to be as long as they do everything we say.

Look out: What it's too late for your child to do by the time you scream it.

Prenatal: When your life was still somewhat your own.

Preprared childbirth: A contradiction in terms.

Puddle: A small body of water that draws other small bodies wearing dry shoes into it.

Show off: A child who is more talented than yours.

Sterilize: What you do to your first baby's pacifier by boiling it and to your last baby's pacifier by blowing on it.

Storeroom: The distance required between the supermarket aisles so that children in shopping carts can't quite reach anything.

Temper tantrums: What you should keep to a minimum so as to not upset the children.

Top bunk: Where you should never put a child wearing Superman jammies.

Two-minute warning: When the baby's face turns red and she begins to make those familiar grunting noises.

Verbal: Able to whine in words

Whodunit: None of the kids that live in your house.

Whoops: An exclamation that translates roughly into "get a sponge."

(Theo AHAJoke)

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ vựng > 10 Mẹo học từ vựng

PDA

View Full Version : 10 Mẹo học từ vựng

ILoveNicholasTeo

20-08-2008, 11:33

10 Mẹo học từ vựng

1.Hãy học những từ có liên quan đến nhau. Nếu đang học từ miêu tả miền quê, thí dụ như valley (thung lũng), stream (dòng suối), meadow (đồng cỏ) thì đừng lẫn với các từ miêu tả các thứ ở thành phố (ví dụ như fire hydrant - vòi nước chữa cháy), hoặc những từ miêu tả tính cách. Những từ liên quan với nhau thường cùng xuất hiện và sẽ dễ hơn khi nhớ chúng chung với nhau.

2.Học từ vựng trong những lĩnh vực mà bạn yêu thích. Nếu quan tâm về nghệ thuật hoặc bóng đá, hãy đọc về những đề tài này. Có lẽ trong tiếng mẹ đẻ bạn biết rất nhiều từ miêu tả một bức tranh, một trận đá bóng nhưng bạn lại không biết trong tiếng Anh chúng gọi là gì - hãy tìm thử xem! Hãy nhớ rằng những gì bạn thích là những điều bạn muốn nói về và là một phần của con người bạn - nếu không biết cách diễn đạt chúng, việc này có thể làm bạn lo lắng đấy.

3.Hãy có một cuốn từ điển hình ảnh. Nó sẽ giúp bạn nhớ từ mới dễ dàng hơn thông qua việc nhìn tranh của chúng.

4.Sử dụng video. Lần tới khi xem một bộ phim bạn hãy ghi lại bằng tiếng mẹ đẻ 5 hoặc 10 đồ vật bạn nhìn thấy nhưng lại không biết từ tiếng Anh của chúng là gì. Tra những từ này trong từ điển, rồi xem lại bộ phim, luyện tập cách sử dụng chúng. Một lần nữa chúng ta lại thấy rằng nhớ một cái gì đó thật dễ dàng nếu ta nhìn thấy hình ảnh của nó.

5.Thu một cuốn băng từ vựng. Trong khi bạn đi bộ, lái xe đi làm hay đợi xe bus bạn hãy nghe cuốn băng đó. Đầu tiên nói từ đó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, dừng lại sau đó nói từ đó bằng tiếng Anh. Khoảng dừng này sẽ cho bạn thời gian để trả lời trước khi xem câu trả lời chính xác.

6.Mua một cuốn từ điển các từ xếp theo nghĩa. Đó là tập hợp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Cố gắng sử dụng nhiều từ khác nhau. Dĩ nhiên đôi lúc bạn sẽ dùng một từ không phù hợp, nhưng điều này không ngăn trở bạn sử dụng cuốn sách hữu ích này cho việc xây dựng một vốn từ vựng phong phú.

7.Luyện tập từ mới khi viết luận. Nếu bạn có bài tập viết về nhà hãy lấy ra các từ mới mà mình đã học sau đó cố gắng sử dụng chúng vào bài viết của mình. Nếu không sử dụng các từ mới học lúc nói hoặc viết bạn sẽ nhanh chóng quên chúng đấy.

8.Luyện tập từ mới khi làm bài tập ngữ pháp. Đừng lãng phí những cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học.

9.Luyện tập từ mới khi nói. Liệt kê khoảng 5 từ mới mà bạn định sử dụng trong lớp. Cố gắng dùng chúng trong các cuộc thảo luận. Tin tôi đi, bạn sẽ tìm ra cách để lái câu chuyện theo cách mà bạn có thể sử dụng ít nhất một vài trong số những từ này.

10.Hãy đọc nhiều. Đọc nhiều không những có thể cải thiện kĩ năng đọc mà bạn còn có thể xây cho mình một vốn từ vựng phong phú. Trong bài đọc thường có nhiều từ liên quan đến nhau và bạn có thể dùng những từ đã học để đoán nghĩa của những từ mới.

window_of_your_heart

20-08-2008, 13:28

Ưhm', hay thiệt ak. Nhưng mờ quên một điều kiện quan trọng kìa... Phải chăm chỉ học nữa chớ^^

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ vựng > Phân biệt think of và think about

PDA

View Full Version : Phân biệt think of và think about

window_of_your_heart

20-08-2008, 13:33

Khi nói về người thì dùng think of hay think about đều giống nhau

Nhưng trong các trường hợp khác, thì ta dùng think of khi nói về điều mang tính chất tưởng tượng, còn dùng think about khi nói đến vấn đề cần xem xét:)

amaranth

20-08-2008, 18:22

Khi nói về một điều gì đó: think of là suy nghĩ để tìm ra, think about là nghĩ về

Ví dụ: I'm thinking of a place to install my new aquarium. => Tôi đang nghĩ xem chỗ nào đặt được cái hồ cá mới đây (tức là vẫn chưa biết chỗ nào). I'm thinking about the place I installed my new aquarium. => Tôi đang nghĩ về cái chỗ đặt hồ cá mới của mình (đã biết chỗ ấy rồi, có thể nó hơi khuất nắng hay gì gì đó nên còn phải nghĩ).

Khi nói về người thì think of là mong nhớ (tình cảm), think about là suy nghĩ về một người nào đó (lý trí).

diplomatmissruby

21-08-2008, 11:06

Mình có thêm một vài ý kiến, mọi người thấy bổ sung thêm cho mình được cái gì thì bổ sung nha.

A/ "Think about" được sử dụng khi ta nghĩ trong đầu về một cái gì đó hay về một người nào đó.

Ex) 1_I can't stop thinking about her (Tôi ko thể ngừng nghĩ về cô ấy.)

2_I'm always thinking about how i missed him in Ha Noi. I'll never do that again (Lúc nào tooi cũng nghĩ đến việc tôi đã nhớ anh ta đến mức nào hồi ở Ha Noi. Tôi sẽ ko bao giờ lặp lại điều đó.

3_He needs to think about how he's going to make money (Anh ta cần phải nghĩ về việc anh ta sẽ kiếm tiền như thế nào.)

B/ "Think of" được dùng khi bạn tưởng tượng, hình dung một điều gì đó.

Bạn có thể thay thế cụm từ "think of" bằng từ "imagine" , hai từ đó có nghĩa tương tự nhau.

Ex) Think of yourself with your girlfriend in London right now. It would be very romantic = Imagine yourself with your gỉlfriend in London right now. It would be very romantic ( Hãyhình dung cảnh bạn và người yêu bây giờ đang ở London. Chắc hẳn sẽ rất lãng mạn.)

@Amaranth: anh Am giải đáp cho em mấy cái thắc mắc đó đó đi à? PLEASE! :((:((:((:((

amaranth

21-08-2008, 19:30

Ông dượng của Am trả lời rất là đơn giản :( think about something khi cái đó có rồi, think of something khi cái đó chưa có :D.

@Ruby: thắc mắc đó là thắc mắc nào em?

diplomatmissruby

30-08-2008, 21:49

Cần sự giúp đỡ..............!

1*Em có mấy câu thắc mắc:

1_The ticket............one person to the musemum.

A) allows

B) admits

C)entitles

D)makes

2_I'm sorry, James isn't .....................at the moment. Can I take a message?

A)up

B) in

C)on

D)off

3_He was born during the war, which would.....................him about 50 now.

A)give

B)age

C)make

D)calculate

4_............that we were late, we began to run.

A)To know

B)We knew

C)Knowing

D)As knowing

5_The rest of the family live a long way.....................

A)away

B)far

C)distant

D) off

Mấy câu trên chọn gì và tại sao?

2*Hai câu sau em ko biết chuyển như thế nào, giúp zoi'':

1_Peter knew that he had no chance to get a driving liensce as it was too harrd for him.( wind)----------Thành ngữ gì đây?

2_Having to tell her about that terrible news, he couldn't make himself to do it.(face)

3*Anh Am chỉ cho em sự khác nhau VÀ TỪNG TỪ ĐƯỢC SỦ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO ZỚI............!

1_tool và appliance

2_own và possess

3_join và participate

Thanks thanks anh AM nhìu nghen.................:D:D:D

ĐÓ THẮC MẮC ĐÓ ANH

MỘT TUẦN RỒI ĐÓ

VẪN CHƯA CÓ ĐỘNG TĨNH J'

ANH BẢO ĐỂ VỀ ANH "TRA TỪ ĐIỂN COI SAO" MÀ?

ĐÚNG HEM?

HAY GIÀ RỒI................HAY WÊN???

HIX, ĐÙA TẸO THÔI!

TÚM LẠI: GIÚP EM MẤY CÁI ĐÓ. EM CÒN RẤT NHIỀU ĐIỀU ĐỂ HỎI ANH AM ĐOÁ!

diplomatmissruby

30-08-2008, 22:53

Ông dượng của Am trả lời rất là đơn giản :( think about something khi cái đó có rồi, think of something khi cái đó chưa có :D.

@Ruby: thắc mắc đó là thắc mắc nào em?

@-) "CÓ RỒI"

"CHƯA CÓ"

Chưa hiểu lắm, anh cho một vài ví dụ được hông?:confused::confused::confused:

amaranth

31-08-2008, 02:43

1. Ticket đi với entitles

2. to be in -> có trong nhà, trong phòng

3. make, tại mấy động từ kia hông đúng :D.

4. Knowing, cấu trúc nó vậy :D.

5. off, tại nó là preposition

hai câu wind với face tra tự điển rồi vẫn không biết...

appliance thường làm chuyện gì đó thay mình; còn tool chỉ là công cụ để mình làm cái gì đó.

own với possess có vẻ không khác nhau là mấy, possess hay dùng trong văn bản luật hơn thôi.

join với participate thì anh chịu... không phân biệt rõ được... join là gia nhập; participate là góp mặt... theo anh nghĩ join thường đi với một tổ chức; participate thường đi với một sự kiện...

think about ví dụ như I'm thinking about the conversation with my teacher yesterday. <~~ cái conversation đó đã xảy ra rồi, có rồi

think of, ví dụ như I'm thinking of a shorter way to solve our math problem. <~~ cái shorter way đó chưa có, đang nghĩ cho ra

jamesblunt

31-08-2008, 22:52

1) không phải "entitles" mà là "admits" !

2) hình như giải thích như vậy chưa được thích đáng lắm.

3) cái này thì ko biết nè................Thế "make him about 50....." có nghĩa là j' đây?

4)D đúng hơn chứ. Và tất nhiên thì A và B ko đúng còn C và D. Ta có thể dịch D à "Khi mà chúng tôi biết là muộn rồi chúng tôi mới bắt đầu chạy"

5) A mới đúng chứ.

Ko hiểu tại sao Am lại chọn D?

Hình như lần giải thích này Am hơi hời hợt, ko nhiệt tình lắm mà lại còn sai nhiều nữa?

Sao phong độ lại xuống dốc thế?

amaranth

01-09-2008, 00:18

Không phải không nhiệt tình mà tại... tra tự điển hoài vẫn không ra :))

1. Tại vì thấy trong tự điển Webster có câu ví dụ vầy nè:

this ticket entitles the bearer to free admission

2. Chứ sao giờ :( to be in trái nghĩa với to be out mà

3. Là "điều này khiến cho ông ta phải khoảng 50 tuổi"

4. Tại vì AS chỉ mở đầu cho clause thôi mà :-?

5. Tại Am nghĩ Off mang ý là away from where it should be :D.

vuonglinhbee

02-09-2008, 21:16

hợ, lướt qua đây, thấy câu 1 bọn tớ được học là "admits"

jamesblunt

02-09-2008, 22:18

2) I'm sorry, James isn't...............at the moment. Can I take a message?

A-up

B-on

C-in

D-off

B và D tất nhiên ko nói làm j'.

Còn lại đáp án A hoặc C.

Trong trường hợp này ta chọn C vì giả sử chọn A thì văn cảnh sẽ khác.

Đó là : "James isn't up at the moment" .Có nghĩa là: "James is at home, but he's in bed (sleeping)"

3) "Ông ta đã được sinh ra trong thời kì chiến tranh,điều này khiến cho ông ta phải khoảng 50 tuổi"

Dịch như vậy mình vẫn chẳng hiểu j'........

4) "As chỉ mở đầu cho clause thôi" , tuy nhiên trong trường hợp này là đồng chủ ngữ thì có thể sử dụng AS mà.

Nói như vậy thì Am giải thích vẫn chưa được đúng lắm.

5) câu này mình cũng đã từng gặp một lần là dùng "away" nhưng thực sự mình cũng ko biết chính xác là tại sao..........ai có thể giải thích giùm mình được ko???

amaranth

03-09-2008, 17:09

Uhm, nếu dùng away cũng có nghĩa của nó.

A long way lúc bấy giờ trở thành một cụm trạng từ thôi, ví dụ he is 6-feet tall. -> anh ta cao 6 bộ, 6-feet là trạng từ bổ nghĩa cho cao. A long way cũng là cụm trạng từ bổ nghĩa cho away.

Về mặt ngữ pháp thì away hay off cũng như nhau, khác nghĩa thôi.

Nếu mọi người đã gặp đáp án của những câu tương tự vậy thì cứ làm theo đáp án đi. Am chẳng thể đoán hết được đâu :D.

À còn cái as... nếu muốn dùng participle phrase thay cho clause thì đã là dạng rút gọn, mà rút gọn thì còn giữ as lại làm gì nữa, tự thân participle phrase cũng đủ rồi mà, chừng nào nó là một adjective thì mới phải giữ conjunction lại.

amaranth

03-09-2008, 17:09

Uhm, nếu dùng away cũng có nghĩa của nó.

A long way lúc bấy giờ trở thành một cụm trạng từ thôi, ví dụ he is 6-feet tall. -> anh ta cao 6 bộ, 6-feet là trạng từ bổ nghĩa cho cao. A long way cũng là cụm trạng từ bổ nghĩa cho away.

Về mặt ngữ pháp thì away hay off cũng như nhau, khác nghĩa thôi.

Nếu mọi người đã gặp đáp án của những câu tương tự vậy thì cứ làm theo đáp án đi. Am chẳng thể đoán hết được đâu :D.

À còn cái as... nếu muốn dùng participle phrase thay cho clause thì đã là dạng rút gọn, mà rút gọn thì còn giữ as lại làm gì nữa, tự thân participle phrase cũng đủ rồi mà, chừng nào nó là một adjective thì mới phải giữ conjunction lại.

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:

She didn't eat much breakfast.

(Cô ta không ăn sáng nhiều)

There aren't many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn)

Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:

I have seen too much of Howard recently.

(Gần đây tôi hay gặp Howard)

Not much of Denmark is hilly.

(Đan mạch không có mấy đồi núi)

Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.

You can't see much of a country in a week.

(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)

I won't pass the exam. I have missed many of my lessons.

(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.

How much money have you got? I've got plenty.

He got lots of men friends, but he doesn't know many women.

Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.

Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.

Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):

I don't travel much these days. (much = very often)

I much appreciate your help. (much=highly)

We very much prefer the country to the town.

Janet much enjoyed her stay with your family.

Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.

The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.

Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.

Many a strong man has disheartened before such a challenge.

(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)

I have been to the top of the Effeil tower many a time.

Many's the + {smt that / sbody who} + singular verb

Many's the student who couldn't follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.

(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)

Many's the promise that has been broken.

(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)

Tiêu đề: Phân biệt Have và have got Thu Jan 08, 2009 11:29 pm

Have và Have got đều giống nhau, chỉ sự sở hữu nhưng có một số điểm cần lưu ý khi bạn sử dụng 2 từ này như sau:

Chỉ được dùng have khi nói về các hành động

Ví dụ: I usually have breakfast at 8 o'clock. NOT I usually have got breakfast at 8 o'clock.

Dạng câu hỏi với have có nghĩa là sở hữu thì dùng trợ động từ, không đưa have ra phía trước

Ví dụ: Do you have a fast car? NOT Have you a fast

Have và have got được dùng cho thì hiện tại đơn. Riêng have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai

Ví dụ: She had a copy of that book ---> quá khứ của have là had

Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, chỉ có cách viết tắt cho have got

Ví dụ: I have a red bicycle. OR I've got a red bicycle. NOT I've a red bicycle

Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp dùng cho have và have got:

Thể khẳng định I, You, We, They HAVE GOT

Subject have got objects

They have got a new car. Viết tắt: They've got a new car.

Thể khẳng định He, She, It HAVE GOT

Subject has got objects

He has got a new car. Viết tắt: He's got a new car.

Thể khẳng định I, You, We, They HAVE

Subject have objects

They have a new car. Không viết tắt được

Thể khẳng định He, She, It HAVE

Subject have objects

She has a new car. Không viết tắt được

Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE GOT

(?) have subject got?

How many children have you got? Không viết tắt được

Thể nghi vấn He, She, It HAVE GOT

(?) has subject got?

How many children has he got? Không viết tắt được

Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE

(?) do subject have?

How many children do you have? Không viết tắt được

Thể nghi vấn He, She, It HAVE

(?) does subject have?

How many children does he have? Không viết tắt được

Thể phủ định I, You, We, They HAVE GOT

Subject have not got objects

We have not got a dog. Viết tắt: We haven't got a dog.

Thể phủ định He, She, It HAVE GOT

Subject has not got objects

She has not got a dog. viết tắt: She hasn't got a dog.

Thể phủ định I, You, We, They HAVE

Subject do not have objects

They do not have a dog. Viết tắt: They don't have a dog.

Thể phủ định He, She, It HAVE GOT

Subject does not have objects

She does not have a dog. Viết tắt: She doesn't have a dog.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lolo