pcs chuong 7

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Điều  khiển  quá trình</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>Nội dung chương 6</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>6.1      Những vấn đề cơ bản</P>

<P> </P>

<P>6.2</P>

<P>Các phương pháp dựa trên đặc tính</P>

<P> </P>

<P>6.3</P>

<P>Các phương pháp dựa trên mô hình</P>

<P>mẫu</P>

<P> </P>

<P>6.4      Bù trễ sử dụng bộ dự báo Smith</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID                                      © 2006 - HMS                                                                                                       2</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>Mục đích bài giảng</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Nắm được những vấn đề cơ bản về chỉnh định các</P>

<P>tham số P/PI/PID</P>

<P> </P>

<P>ƒ Nắm được những phương pháp chỉnh định tham số</P>

<P>bộ điều khiển PID thông dụng nhất trong điều khiển quá trình</P>

<P> </P>

<P>ƒ Có khả năng lựa chọn và áp dụng phương pháp phù hợp với một quá trình thực tế</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID                                      © 2006 - HMS                                                                                                       3</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>6.1. Những vấn đề cơ bản</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Các phương pháp tiếp cận (tổng quan phương pháp</P>

<P>chỉnh định)</P>

<P> </P>

<P>ƒ Vấn đề mô hình đối tượng sử dụng</P>

<P> </P>

<P>ƒ Vấn đề lựa chọn kiểu bộ điều khiển</P>

<P> </P>

<P>ƒ Đặc tính các vòng điều khiển sử dụng bộ điều khiển</P>

<P>P/PI/PID</P>

<P> </P>

<P>ƒ Ý nghĩa của việc thay đổi, hiệu chỉnh các tham số</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID                                      © 2006 - HMS                                                                                                       4</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>Các phương pháp tiếp cận</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>

<P> </P>ƒ Dựa trên đặc tính của quá trình (đặc tính thời gian hoặc</P>

<P>tần số): Ziegler-Nichols (I và II), phản hồi rơ-le (Åström</P>

<P>và Hägglund),...</P>

<P> </P>

<P>ƒ Dựa trên mô hình quá trình:</P>

<P> </P>

<P align=right>-  Tổng hợp theo mô hình mẫu (hệ kín hoặc hệ hở): tổng hợp trực tiếp (Chen và Seborg), chỉnh định lam-da (Dahlin), IMC</P>

<P>(Morari và Zafiriou), xấp xỉ đặc tính tần,...</P>

<P> </P>

<P>-  Nắn đặc tính tần số (hệ kín hoặc hệ hở): tối ưu mô-đun</P>

<P>(Kessler), dự trữ biên-pha (Åström và Hägglund,...),...</P>

<P> </P>

<P>-  Tối ưu hóa tham số (theo các chỉ tiêu IAE, ISE, H¥,...)</P>

<P>ƒ Dựa trên kinh nghiệm: Chỉnh định mờ, hệ chuyên gia</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Quá trình có động học bậc cao?</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P><B>B</B><B>a cách tiếp cận:</B></P>

<P> </P>

<P>1.  Nhận dạng xấp xỉ về mô hình bậc thấp</P>

<P> </P>

<P>2.  Nhận dạng về mô hình bậc cao, sau đó xấp xỉ về mô hình bậc thấp (xấp xỉ giảm bậc)</P>

<P> </P>

<P>3.  Thiết kế bộ điều khiển bậc cao, sau đó xấp xỉ về cấu trúc P/PI/PID</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>7</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>Xấp xỉ theo phương pháp Skogestad - Luật chia đôi (half-rule)</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Khi cắt bỏ các thành phần quán tính bậc cao của đối tượng, các hằng số thời gian quán tính bị cắt bỏ được cộng vào hằng số thời gian trễ.</P>

<P> </P>

<P>ƒ Riêng hằng số thời gian bị cắt bỏ lớn nhất được chia</P>

<P>đôi một nửa cộng vào hằng số thời gian trễ, một nửa</P>

<P>cộng vào hằng số thời gian quán tính được giữ lại nhỏ</P>

<P>nhất.</P>

<P> </P>

<P>ƒ Đối với thành phần đáp ứng ngược bị cắt bỏ, hằng số</P>

<P>thời gian đáp ứng ngược cũng được cộng vào hằng số</P>

<P>thời gian trễ.</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Căn cứ chọn kiểu bộ điều khiển?</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>

<P> </P>ƒ Đặc điểm của quá trình và thiết bị</P>

<P> </P>

<P>-  Động học của quá trình</P>

<P> </P>

<P>-  Động học của thiết bị đo</P>

<P> </P>

<P>-  Đặc điểm của nhiễu đo</P>

<P> </P>

<P>-  ...</P>

<P> </P>

<P>ƒ Mục đích, yêu cầu của bài toán điều khiển</P>

<P> </P>

<P>ƒ Vai trò, đặc điểm của từng luật điều khiển</P>

<P> </P>

<P>-  Vai trò ổn định hệ thống?</P>

<P> </P>

<P>-  Vai trò triệt tiêu sai lệch tĩnh?</P>

<P> </P>

<P>-  Vai trò cải thiện đặc tính động học?</P>

<P> </P>

<P>-  Tính nhạy cảm với nhiễu đo?</P>

<P> </P>

<P>-  ...</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P><BR clear=all></P>

<P>Chọn luật điều khiển cho các bài toán tiêu biểu</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>

<P> </P>ƒ  Vòng điều khiển lưu lượng: Động học của đối tượng phụ</P>

<P>thuộc chủ yếu vào van điều khiển, nhiễu đo cao tần => hầu như chỉ cần sử dụng luật PI.</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Vòng điều khiển mức: Quá trình có đặc tính tích phân, phép</P>

<P>đo mức thường rất bị ảnh hưởng của nhiễu => luật P cho</P>

<P>điều khiển lỏng và luật PI cho điều khiển chặt.</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Vòng điều khiển áp suất chất khí: Động học của đối tượng</P>

<P>phụ thuộc chủ yếu vào thiết bị chấp hành, quá trình cũng có</P>

<P>đặc tính tích phân tương tự như bài toán điều khiển mức nhưng cao hơn về độ chính xác => Luật PI là chủ yếu.</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Vòng điều khiển nhiệt độ: Động học chậm, phép đo ít chịu</P>

<P>ảnh hưởng của nhiễu cao tần =>   sử dụng luật PID.</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Vòng điều khiển thành phần: Tương tự như vòng điều khiển nhiệt độ => thường sử dụng PID.</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID                                      © 2006 - HMS                                                                                                       15</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>6.2. Các phương pháp dựa trên đặc tính</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Ziegler-Nichols 1 (ZN-1): Dựa trên đồ thị đáp ứng quá</P>

<P>độ, cho hệ số tắt dần » 1/4, độ quá điều chỉnh » 25%</P>

<P> </P>

<P>ƒ Ziegler-Nichols 2 (ZN-2): Dựa trên đặc tính dao động</P>

<P>tới hạn (đặc tính tần số), cho chất lượng tương đương</P>

<P>ZN-1</P>

<P> </P>

<P>ƒ Åström-Hägglund (AH) Phản hồi rơ-le: Cải tiến cách nhận dạng đặc tính dao động tới hạn của ZN-2 (chấp nhận kém chính xác hơn)</P>

<P> </P>

<P>ƒ Tyreus-Luyben (TL): Cải tiến ZN-2, giảm hệ số khuếch</P>

<P>đại, tăng thời gian vi phân và thời gian tích phân => bộ</P>

<P>tham số "thận trọng hơn"</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Ziegler-Nichols 2</P>

<P> </P>

<P>

<P> </P>1.   Đặt hệ thống ở chế độ điều khiển bằng tay và đưa dần hệ thống tới điểm làm việc, chờ hệ thống ổn định tại điểm làm việc</P>

<P> </P>

<P>2.   Chuyển hệ thống sang chế độ điều khiển tự động với bộ điều khiển P. Đặt hệ số khuếch đại <I>k</I>c tương đối bé.</P>

<P>3.   Tăng dần <I>k</I>c cho tới trạng thái dao động điều hòa => hệ số</P>

<P>khuếch đại tới hạn (<I>k</I>u) và chu kỳ dao động tới hạn (<I>T</I>u).</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Các vấn đề cần giải quyết</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>

<P> </P>ƒ  Hàm truyền đạt nhận được không có cấu trúc PI/PID: Xấp</P>

<P>xỉ bộ điều khiển <I>hoặc </I>chọn mô hình mẫu và mô hình đối tượng phù hợp</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Hệ kín có thể không ổn định nội: Chọn mô hình mẫu thích hợp, mô hình đối tượng <I>thông thường </I>không có điểm cực hoặc điểm không nằm bên phải trục ảo</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Hệ dễ nhạy cảm với sai lệch mô hình: Chọn mô hình mẫu theo hướng "thận trọng"</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Tóm lại: Hai vấn đề then chốt là <B><I>chọn mô hình mẫu phù hợp </I></B>và <B><I>phương pháp xấp xỉ mô hình</I></B>!</P>

<P> </P>

<P>ƒ  Các dạng mô hình mẫu thường được lựa chọn:</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>6.3.4. Bù trễ với bộ dự báo Smith</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Mô hình lý tưởng của đối tượng:</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P align=center><I>G</I><I> </I>(<I>s</I>)= <I>G</I><I> </I>0(<I>s</I>)<I>e</I>−<I>θ</I><I>s</I></P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Vấn đề: Đầu ra đo được bị chậm trễ, ảnh hưởng lớn tới</P>

<P>chất lượng điều khiển</P>

<P> </P>

<P>ƒ Ý tưởng khắc phục: Dự báo đầu ra không có trễ dựa trên mô hình</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P align=center><I>G </I>(<I>s</I>)= <I>G </I>0(<I>s</I>)<I>e</I>−<I>θ</I><I>s</I></P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID                                      © 2006 - HMS                                                                                                       48</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>

<P> </P>

<P> </P>6.3.4. Bù trễ với bộ dự báo Smith</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Giả sử đầu ra thực không có trễ là <I>y</I>0:</P>

<P><BR clear=all></P>

<P> </P>

<P><I>y</I>ˆ0</P><BR clear=all>

<P>= <I>y</I>0</P><BR clear=all>

<P>+ (<I>y </I>− <I>y</I>0<I>e</I>−<I>θ</I><I>s</I>)</P>

<P><BR clear=all></P>

<P> </P>

<P>≈ <I>y</I>0</P><BR clear=all>

<P>+ (<I>y</I>0</P><BR clear=all>

<P>− <I>y</I>0)<I>e</I>−<I>θ</I><I>s</I></P>

<P><BR clear=all></P>

<P>≈ <I>y</I>0</P>

<P>= <I>y</I>0</P><BR clear=all>

<P>+ <I>y</I>0</P><BR clear=all>

<P>− <I>y</I>0</P>

<P><BR clear=all></P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>Chương 6: Chỉnh định bộ điều khiển PID                                      © 2006 - HMS                                                                                                       49</P>

<P><BR clear=all></P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Ph−¬ng ph¸p nµy ®−îc sö dông khi ®èi t−îng cã thêi gian trÔ</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>lín</P><BR clear=all>

<P>Ke- τs</P><BR clear=all>

<P> </P>

<P> </P>

<P>- τs</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>WDT (s) =</P><BR clear=all>

<P>= S(s)e</P>

<P>Ts + 1</P>

<P><BR clear=all></P>

<P>ƒ + Chän bé ®iÒu khiÓn I</P>

<P><BR clear=all></P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>WI (s) =</P><BR clear=all>

<P>1</P>

<P> </P>

<P>Tis</P>

<P><BR clear=all></P>

<P> </P>

<P><BR clear=all></P>

<P>Nhiệm vụ luyện tập ở nhà</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P>ƒ Sử dụng SIMULINK và mô phỏng, thử nghiệm các phương pháp dựa trên đặc tính</P>

<P> </P>

<P>ƒ Đọc tài liệu về các phương pháp dựa trên mô hình mẫu, thử nghiệm mô phỏng trên MATLAB</P>

<P> </P>

<P>ƒ Đọc tài liệu đi kèm và sử dụng 3 chương trình phần</P>

<P>mềm đã nhận được để tìm hiểu luyện tập các phương pháp chỉnh định khác</P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

<P> </P>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dfdf