phân tích tài chính

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Về tài sản:

Hàng tồn kho giảm từ…xuống…, hàng tồn kho giảm là xu hướng tốt cho doanh nghiệp bán được hàng, không phải dự trữ htk , vì vậy mà giảm ứ đọng vốn cho doanh nghiệp, không mất thêm chi phi bảo quản , cất giữ hay quản ly htk , tuy nhiên việc giảm htk cũng có thể do tình trạng khó khăn về nguồn nguyên liệu đầu vào.

Các khoản phải thu có xu hướng tăng…..có thể do doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng dài hơn vì vậy mà hàng tồn kho giảm và các khoản phải thu tăng lên. Hoặc cũng có thể do doanh nghiệp quản lý không tốt các khoản phải thu từ khách hàng. Mặc dù vậy thì các khoản phải thu tăng lên thể hiện vốn ứ đọng nhiều hơn trong khâu thanh toán ,  doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuât kinh doanh thì cần phải có thêm nguồn vốn tài trợ, doanh nghiệp có thể phải đi vay nợ =>chi phí sử dụng vốn cao hơn.

Về nguồn vốn:

Nợ phải trả tăng…, vốn chủ sở hữu giảm…=>tính tự chủ về mặt tài chính của công ty có xu hướng giảm đi, doanh nghiệp bị phụ thuộc nhiều hơn vào chủ nợ

Nợ phải trả:

Xét về giá trị tuyệt đối thì nợ dài hạn và nợ ngắn hạn đều có xu hướng tăng. Nhưng xét trên tỷ trọng vs tổng nguồn vốn nợ dài hạn có xu hướng giảm tư….., nợ ngắn hạn có xu hướng tăng….cho thấy nợ ngắn hạn chủ yếu là vốn chiếm dụng từ người bán, do doanh nghiệp ko đủ khả năng trả nợ cho người bán nên kéo dài thời gian trả nợ . hoặc cũng có thể do doanh nghiệp trì hoãn thanh toán các khoản phải trả nhà nước hoặc phải trả người lao động. nếu tình trạng naỳ kéo dài có thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mối quan hệ của doanh nghiệp vơi bạn hàng, doanh nghiệp có khả năng gặp rủi ro trong thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ,tình hình tài chính không ổn định do nguồn vốn phụ thuộc nhiều vào các món nợ

Vốn chủ sở hữu tăng về mặt tuyệt đối,nhưng giảm về mặt tỷ trọng, trong đó vốn đầu tứ csh…giảm=>tình hình hdsx kd của doanh nghiệp không ổn định

……

 

Câu 1: Đối với một doanh nghiệp thì hệ số nợ (phải trả) càng thấp, càng tốt?

=>Sai

Ta có : hệ số phải trả= nợ phải trả/tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nợ phải trả chiếm bao nhiêu %. Trong điều kiện kinh tế suy thoái hệ số nợ cao thì tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lớn hơn lãi suất tiền vay bình quân sẽ khuếch đại lợi nhuận vốn chủ sở hữu . Đây chính là tác động thuận chiều của đòn bấy tài chính.

Mặt khác, khi duy trì hệ số nợ cao và ở mức hợp lý đem lại cho doanh nghiệp rất nhiều lợi thế: chỉ bỏ ra 1 ít vốn nhưng được quản lý 1 lượng tài sản lớn tạo ra sự linh hoạt trog sử dụng vốn, rủi ro tài chính của doanh nghiệp sẽ  giảm khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ phần rủi ro được san sẻ cho các chủ nợ.

Câu 2: Tốc độ tăng trưởng nợ dài hạn lớn hơn tốc độ tăng trưởng của vốn chủ sở hữu chứng tỏ rõ tài chính của doanh nghiệp ở mức cao?

Trả lời: sai vì

Ta có: HS . Nợ dài hạn=nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ nợ đặc biệt là nợ dài hạn.

Khi hệ số này ban đầu >1.Tức là nợ dài hạn chiếm tỉ trọng lón hơn trong nguồn vốn dài hạn thì mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ nợ cao thì sự tăng lên tốc độ dài hạn lớn hơn vốn chủ sở hữu tì mức độ phụ thuộc càng lớn, chi phí sử dụng vốn cao hơn hiệu quả sử dụng vốn thấp, doanh nghiệp không rơi vào tình trạng rủi ro tài chính.

Câu 3: Hệ số vòng quay hang tồn kho và hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn sẽ thay đổi như thế nào nếu 1 doanh nghiệp thay đổi xác định hang tồn kho từ phương pháp nhập trước, xuất trước?(trong chu kỳ giá tăng, trong chu kỳ giá giảm)

Trả lời:

Ta có

Hệ số vòng quay hang tồn kho=giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình quân

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=tài sản ngắn hạn/nợ quá hạn

Trong kỳ giá tăng

Với phương pháp tính toán hàng tồn kho nhập sau, xuất trước thì những lần nhập sai sau thì cũng sẽ là hàng có giá cao nhất và hang xuất trước tiên sẽ có giá cao nhất.

Mà giá vốn hàng bán chính là sự quản lý chi phí trực tiếp của doanh nghiệp trong đó có vật liệu trực tiếp. Khi xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp cao se làm giá vốn hang bán tăng->hệ số vòng quay hang tồn kho tăng.

Ngược lại trong chu kỳ giá giảm

Thì giá trị hang nhập kho đầu tiên giá cao nhất và những lần xuất kho đầu tiên là giá thấp nhất. Từ đó sẽ giảm làm giá vốn hang bán và tăng hang tồn kho bình quân.  Như vậy hệ số hang tồn kho sẽ giảm

Đối với hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho thấy khả năng chuyển đổi thành tiền của các tài sản ngắn hạn để thực hiện nghĩa vụ đối với khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, sự thay đổi phương pháp xác định hang tồn kho không ảnh hưởng đến hệ số này

Câu 37: hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh và hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty thay đổi ntn trong trường hợp:

A, trả nợ cho người cung cấp và các nhà cho vay ngắn hạn

B, mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán

C, mua NVL=TGNH

D, bán chịu hang hóa cho KH

E, bán hang thu tiền ngay

Trả lời:

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn=(tiền+ĐTTCNH+hang tồn kho+TSNH khác+phải thu)/nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết khả năng chuyển thành tiền của các tài sản ngắn hạn để thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán nhanh=(tiền+ĐTNTC ngắn hạn+phải thu)/nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán các nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không phải dựa vào việc bán bớt các vật tư thành phẩm tồn kho.

Hệ số khả năng thanh toán nợ tức thời=(tiền+ĐTNTC)/nợ ngắn hạn

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm xác định chỉ tiêu.

A, trả nợ cho người cung cấp và các nhà cho vay ngắn hạn

Khi đó sẽ giảm nợ ngắn hạn của doanh nghiệp 1 lượng như nhau. Tuy nhiên ta phải xét trong các trường hợp sau:

Khi hệ số này ban đấu>1 thì sự tăng lên cùng 1luowngj của cả tử và mẫu sẽ làm cho hệ số này tăng. Vì khi đó tốc dộ tăng của tử lớn hơn mẫu và tử số chiếm tỷ trọng lớn hơn và ngược lại.

Đặc biệt trong trường hợp hệ = 1 thì sự giảm xuống cùng 1 lượng cảu cả tử và mẫu không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ số

B, mua nguyên vất liệu chưa trả tiền cho người bán

Tác động đến hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Khi đó nợ phải trả và hàng tồn kho cùng tăng lên một lượng như nhau.

Tương tự, khi hệ số > àtử>mẫuàhệ số này giảm vì tốc độ tăng của mẫu số nhỏ hơn, khi hệ số <1 àtử < mẫu àhệ số này tăng vì tốc độ tăng của mẫu số nhỏ hơn. Khi hệ số =1 thì hệ số không thay đổi

C, mua nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân hang

Khi đó tiền và hàng tồn kho sẽ giảm, tăng một lượng bằng nhau. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp (TSNH) có sự thay đổi mà không tác động đến nguồn vốn. Chính vì vậy hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không đổi

Tuy nhiên với 2 hệ số còn lại thì do tiền công ty giảm và nợ ngán hạn không thay đổi sẽ làm cho  hệ số này giảm theo

D, bán chịu hàng hóa cho khách hàng

Khi đó phải thu khách hàng và hàng tồn kho sẽ tăng và giảm 1 lượng bằng nhau, khách hàng sẽ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp làm thay đổi cơ cấu TSNH của doanh nghiệp mà không tác động đến NVNH của doanh nghiệp, nên hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn không. Vì cả phải thu khách hàng tăng lên sẽ làm tăng hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, còn hệ số khả năng thanh toán nợ tức thời không dổi vì 2 nhân tố trên không tác động đén hệ số

E, bán hàng thu tiền ngay

Tiền của doanh nghiệp và hàng tồn kho sẽ tăng, giảm 1 lượng bằng nhau. Khi đó sẽ không làm thay đổi hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Đối với hệ số khả năng thanh toán nợ tức thời thì khi tiền tăng trong khi nợ ngắn hạn và ĐTTC ngắn hạn không đổi sẽ làm hệ số này tăng

Hệ số khả năng thanh toán nợ nhanh sẽ tăng do tiền tăng trong khi các nhân tố khác không thay đổi

Câu 38: khi doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lớn hơn chứng tỏ doanh nghiệp đó có khả năng thanh toán nợ tốt hơn

Trả lời: sai vì

Có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=(tiền+ĐTTCNH+hàng tồn kho+phải thu+TSNH khác)/ nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của các tài sản ngắn hạn để thực hiện nghĩa vụ đối với nợ ngắn hạn

Theo các nhà kinh tế thì đối với 1 doanh  nghiệp kinh doanh hiệu quả và an toàn nên duy trì hệ số này là 2. Tuy nhiên không hiệu quả và an toàn nên duy trì hệ số này là 2. Tuy nhiên không phải tất cả những doanh nghiệp có hệ số =2 và > phải tất cả những doanh nghiệp có hệ số nợ =2 và > 2 đêù đạt kết quả lý tưởng về lợi nhuận giống nhau

Dễ thấy có nhiều nhân tố cấu thành nên tài sản ngấn hạn vì tính chất và mức độ thanh toán khác nhau. Bản thân những nhân tố này cũng không giống nhau ở tất cả các trường hợp. chúng ta không thể đồng nhất và cũng có cái nhìn khả quan về tình hình tài chính của một doanh nghiệp khi mà hàng tồn kho của nó quá lớn mà trong tình trạng ứ đọng lâu năm không thể tiêu thụ hay những khoản phỉa thu của doanh nghiệp phần nhiều trông cậy vào những khách hàng không còn uy tín. Khi đó những khoản mục có khả năng thanh toán tốt: tiền đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ thì hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn không thể bằng một doanh nghiệp mà chất lượng, tỷ trọng của những nhân tố đầu tư ở mức an toàn, lý tưởng cho dù thường số kia là 1 số cụ thể nào đó.

Câu 39: mottj công ty có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn>1 khi mua 100d NVL, chưa trả tiền cho người bán sẽ làm giảm hệ số khả năng thanh toan snowj ngắn hạn và vốn lưu động thường xuyên?

Trả lời: sai

Hệ số khả năng thanh toán

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=(nợ ngắn hạn tiền ĐTTCNH+hàng tồn kho+phải thu+TSCH≠)/nợ nắn hạn

Vốn lưu độngTX=NV dài hạn-TS dài hạn=TSNH- nợ ngắn hạn

Ban đầu hệ số >1

NV trên sẽ làm nguyên vật liệu và nợ ngắn hạn sẽ tăng lên 1 lượng bằng nhau thì tốc độ tăng của mẫu sẽ lớn hơn làm giảm hệ số nợ còn đối vớ LĐVTX thì cả TSNH và nợ NH tăng lên 1 lượng bằng nhau không làm thay đổi hiệu số này

Câu 40: trong những năm gần đây, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cảu công ty đại lực tăng lên rất nhiều trong khi đó, tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh và tức thời lại giảm đi rất nhiều đã xảy ra với công ty này? Khả năng thanh  toán của công ty có được cải thiện hay không?

Trả lời:

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=(tiền+ĐTCNH khác phải thu+hàng tồn kho+TSCĐ khác)/nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán =(tiền +ĐTTCNH khác phải thu)/nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán tức thời=(tiền+ĐTTCNH)/nợ ngắn hạn

Với mẫu số là 1 số không đổi thì hệ số (1) tăng lên nhiều trong khi(2)(3) giảm phản ánh hàng tồn kho và TSNH khác của doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong thời gian dài trong khi khoản phải thu không tăng chưngs tỏ hàng hóa của doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong khâu tiêu thụ. Điều đó có thể do chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp  suy giảm không đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng

Câu 41: vốn bằng tiền>0 chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghệp

Trả lời: sai vì

Vốn bừng tiền=ngân quỹ có- NQ nợ=tiền +ĐTTCNH- vay và nợ ngắn hạn=VLĐTX-NCVLĐTX

Kh VBT>0à NQC>NQ nợà doanh nghiệp dư thừa tiền mặt

VLTX> NCVLĐTXà vốn của doing nhiệp đầu tư đề tài

Trợ cho nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong kỳ và có dư thừa ngân quỹ

Nếu NCVLĐ>0 à doanh nghiệp chiếm dụng quá trình nhiều vốn và ding NV dài hạn đầu tư cho TSNH à chi phí sử dụng vốn lớn hiệu quả sử dụng vốn kém

Nếu NCLĐ TX<0à chứng tỏ doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả

Câu 42: những nhân tố làm thay đổi VLĐTX của doanh nghiệp

a.     Giảm nguồn vốn ổn định

b.    Tăng giá trị tài sản cố định

c.      Giảm giá trị tài sản cố định

d.    Tăng nợ ngắn hạn

Trả lời:

Có vốn lưu động TX =  NV dài hạn – TS dài hạn= nợ dài hạn+VCSH- TSDV=TS ngắn hạn – NV ngắn hạn

a.     Khi giảm nguồn vốn ổn định àTSCĐ giảm à TSDV giảm àVLĐTX tăng

b.     Tăng giá trị TSCĐà NV ngắn hạn tăngà VLĐTX giảm

c.      Tăng nợ ngắn hạnà NV ngắn hạn tăngà  VLĐTX giảm

Câu 43: chỉ ra những nguyên nhân làm tăng VLĐTX và giải thích tốc độ tăng của nó trong những nhân tố sau:

a.     Tăng KQ kinh doanh

b.    Hoàn trả tiền vay DV

c.      Phát hành trái phiếu dài hạn

d.    Tăng TSCĐ thuế tài chính

e.      Hoàn trả trái phiếu đến hạn

Trả lời: VLĐTX= NV dài hạn-  TS DV= nợ dài hạn+NVCH- TS dh= tài khoản ngắn hạn – Nv ngắn hạn

a.     Tăng KQ kinh doanhà NVCSH tăngà NV dài hạn tăngà VLĐTX tăng

b.     Hoàn trả tiền vay DV à nợ dài hạn giảm  à nợ dài hạn giảmà VLĐTX tăng

c.      Phát hành trái phiếu dài hạnà nợ dài hạn giảm à nợ dài hạn giảm àVLĐTX tăng

d.     Tăng TSCĐ thuê tài chính à TSDH tăng à NVĐTX giảm

e.      Hoàn trả trái phiếu đến hạnà nợ dài hạn giảm à NV dài hạn giảm à NV dài hạn giảm à NVĐTX giảm

Câu 44: Những nguyên nhân làm tăng nhu cầu LĐ của doanh nghiệp và giải thích

a.     Tăng thời hạn nợ cho bạn hàng KD

b.    Nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái

c.      Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất để mở rông quy mô

d.    Lãi suất tín dụng giảm

e.      Tình hình cung cấp khó khăn

Trả lời:

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên= TS kinh doanh và ngoài KD- nguồn vốn KD và ngoài KD

a.     Tăng thời hạn nợ cho bạn hàng kinh doanhà thời hạn doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn dài hạn à TSKD và ngoài KD tăng à NCVLĐTX tăng

b.     Nền kinh tế trong tình trạng suy thoái à hàng tồn kho tăng (DN có nhu cầu dự trữ hàng hóa), phải thu KHTC (khách hàng KK trong thanh khoản) à TS kinh doanh và ngoài KD tăng à NVVLDTX tăng

c.      Đầu tư tăng cường CSVCKT để mở rộng quy mô àlàm thay đổi quy mô hoạt động của doanh nghiệp à tăng TSKD và ngoài KD à NVVLĐ tăng

d.     Lãi suất tín dụng giảmà các khoản phải trả giảm à quy mô sx của KD của doanh nghiệp được cải thiện, dự trữ tăngà NVVLĐTX tăng

e.      Tình hình cung cấp khóa khăn à hàng tồn kho giảm à NCVLĐTX giảm

Câu 45: ngân hàng thường chấp nhận hệ số nợ của DN có quy mô lớn hơn so với DN có quy mô nhỏ?

Đúng

Bởi vì bất cứ NH nào cũng muốn mở rộng doanh số hoạt động nhất là mở rộng cho vay đối với các DN có quy mô lớn, làm ăn có hiệu quả nên NH thường chấp nhận hệ số nợ của DN có quy mô lớn cao hơn so với DN có quy mô nhỏ

Câu 46: số ngày 1 vòng quay HTK càng cao chứng tỏ tốc độ luẩn chuyển hàng tồn kho càng nhanh, làm giảm vốn cảu DN bị ứ đọng trong khâu dự trữ?

Sai vì: số ngày 1 vòng quay HTK càng caoàvòng quay hàng tồn kho giảm chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển kém, vốn ứ đọng nhiều hơn kéo theo vốn nhu cầu của DN tăng. Do đó câu trên là sai.

Câu 47: vốn bằng tiền của DN nlowns hơn không (VBT>0) chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn không nhiệu quả?

Sai vì: VBT>0 không nói lên được gì về hiệu quả sử dụng vốn của DN mà hiệu quả sử dụng vốn sẽ xem xét ở hệ số : PT, TK, HCĐ, HTTS

Câu 48: trong thời kỳ nền kinh tế có lạm phát thì nhu cầu VLĐ của DN sẽ tăng lên ?

Đúng vì: trong thời kì nền kinh tế có lạm phát làm đồng tiền bị mất giá à DN dự trữ hàng tồn kho nhiều làm HTK tăng lênà nhu cầu VLĐ cũng sẽ tăng lên

Câu 49: tỷ suất tự tài trợ giảm phản ánh sự phụ thuộc của DN vào các chủ nợ càng nhiều?

Đúng vì:  tỷ suất tự tài trợ =nguồn vốn CSH/ tổng nguồn vốn=1- hệ số nợ

Tỷ suất tự tài trợ càng giảm mức độ tự chủ trong DN về vốn KD càng thấp (mức độ tự chủ về  tài chính trong KD của DN thấp )à doanh ngiệp bị phụ thuộc nhiều vào các chủ nợ trong kỳà r=ủi ro tài chính tăng

Câu 50: tốc độ tăng nợ dài hạn lớn tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh kém an toàn?

Nợ dài hạn/nguồn vốn chủ sở hữu=nợ dài hạn/ nguồn vốn CSH

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ khi tốc độ tăng nợ dài hạn lớn hơn  tốc độ tăng nguồn vốn CSH thì rủi ro của DN càng cao

Câu 51: lãi suất tín dụng tăng  có thể làm tăng thêm nhu cầu VLĐ  của DN?

Sai vì:

VLĐ=(TSKD và ngoài KD)- (nợ KD và ngoài KD)= HKT+phải thu KH – nợ phải trả

Khi lãi suất tín dụng tăng DN thu hẹp sx, dự trữ của DN giảm dẫn đến nhu cầu VLĐ cũng giảm theo

Câu 52: nếu ngay trước chu kỳ giảm giá 1 công ty thay đổi phương pháp xác định hàng hóa tồn kho từ phương pháp nhập trước xuất trước sang phương pháp nhập sau xuất trước thì KQKD trong chu kỳ tếp theo là tăng khả năng thanh toán nợ NH và giản hệ số vàng quay HTK?

Đúng vì:

Hệ số khả năng tt nợ=TS ngắn hạn/ nợ ngắn hạn=(tiền+đtư t/c NH+phải thu)/ nợ ngắn hạn

Hệ số vòng quay HTK=giá vốn hàng bán/hàng tồn kho BQ

Tronh chu kỳ giá giảm . Trong phương pháp nhập sau xuất trước thì giảm nhập sẽ thấp làm cho giá vốn bán hàng cũng sẽ giảm dẫn đến h/s vòng quay HTK giảm mặt khác những hàng hóa nhập trước đó bị nhập với giá cao dẫn đến giá vốn bán hàng tăng lên àtiêu thụ kém à hàng tồn kho tăngà TSNH tăngà làm tăng hệ số k/n thanh toán nợ NH

Câu 53: nhu cầu VLĐ <0 chứng tỏ DN không mở rộng được sxkd?

Sai vì: N/CVLĐ<0 chứng tỏ TSKD và ngoài KD (nợ KD và ngoài KD à DN có 1 phần vốn chiếm dụng bên thứ 3 nhiều hơn toàn bộ TSKD phát sinh trong kỳ dẫn đến doanh nghệp nguồn vốn dồi dào trong quá trình sxkd trong kỳ => DN mở rộng được sxkd

Câu 54: vốn hàng tiền >0 chứng tỏ nhu cầu VLĐ được bù đắp hoàn toàn bằng nguồn vốn thường xuyên?

Đúng vì

Khi VBT> thì ngân quỹ có lớn hơn ngân quỹ nợà DN chủ động về vốn bằng tiền , VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp đủ để tài trợ cho toàn bộ N/C  VLĐ phát sinh trong kỳ và có dư thừa ngân quỹ

Câu 55:khác biệt chính giữa tỷ số khả năng thanh toán nợ NH và tỷ số khả năng thanh toán nhanh đó là tỷ số khả năng thanh toán nhanh bỏ qua hàng tồn kho?

Đúng vì: HS KN thanh toán nhanh P/s khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ NH mà không dựa vào việc phải bán bớt các vật tư thành phẩm hàng tồn kho.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro