phau thuat thuc hanh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1:

Kể tên các đg' mổ vào ổ bụng? T.bày kỹ thuật mở bụng đg' trắng giữa?

1. Các đg mở bụng:

(.) fẫu thuật bụng tuỳ từng T.Hợp, tuỳ từng trạng thái bệnh của tạng,PTV chọn đg' mổ bụng thích hợp I',các đg' mổ vào ổ bụng gồm:

- Các đg' rạch thẳng giữa bụng: mổ theo đg' trắng giữa.

+ Mổ bụng đg' giữa trên rốn.

+ Mổ bụng đg' giữa dưới rốn.

+ Mổ bụng đg' giữa trên & dưới rốn.

- Các đg' rạch thẳng bên: là đg' mổ bụng theo đg' trắng bên (dọc theo bờ ngoài cơ thẳng bụng).

- Các đg' rạch chéo:

+ Các đg' rạch // & cách bờ sườn 2cm bên fải,bên trái hoặc cả 2 bên để fẫu thuật gan,mật,lách.

+ Các đg' rạch chéo từ trên rốn đến bờ sườn fải hay trái khoảng bờ sụn sườn VII,VIII.

+ Đg' Mac-Burney: đg' vuông góc tại nơi nối 1/3 ngoài & 1/3 giữa của đg' nối giữa rốn & gai chậu trc trên fải,1/3 đg' rạch trên & 2/3 đg' rạch dưới đg' nói trên,dài 6-8cm tuỳ từng T.hợp.

- Các đg' rạch ngang:

+ Đg' rạch ngang trên rốn fía fải hay trái.

+ Đg' ngang ở HCP để mổ ruột thừa.

+ Đg' ngang fối hợp với đg' trắng giữa (P) hay (T).

+ Đg' Pfanneriel: rạch theo nếp ngang của bụng dưới.

- Các đg' rạch fối hợp: đg' Mac-Burney fối hợp với đg' rạch thẳng bên bụng.

2. Kỹ thuật mở bụng đg trắng giữa:

Đây là đg' mổ đc áp dụng n' I' (.) các fẫu thuật ổ bụng, đg' mổ này k cắt ngang cơ,m.máu,TK,khi đóng bụng fục hồi dễ,sẹo chắc. Về giải fẫu thì đg' trắng giữa rộng I' là ở sát trên & dưới rốn,càng xa rốn càng nhỏ dần lại,vì thế nên bắt đầu tìm đg' giữa từ gần rốn đi ra xa dần để khỏi bị lệch.

- Rạch da:

+ XĐịnh đg' rạch.

+ Dùng dao mổ thg' để rạch da,bắt đầu rạch thì cầm dao vuông góc với mặt da,sau đó nghiêng 45 độ & khi đến cuối đg rạch lưỡi dao lại vuông góc với mặt da. Đg' rạch fải liên tục,sắc gọn, k nham nhở trên toàn bộ đg' rạch.

+ Rạch tổ chức dưới da: dùng dao thg' hoặc dao điện,nếu dùng dao điện thì ít bị chảy máu hơn,cầm máu những chỗ chảy máu trên đg' rạch.

- Rạch lớp cân cơ: dùng dao thg' hoặc dao điện, fải rạch hết chiều dài của đg' rạch da,nếu có cắt ngang cơ thì fải cầm máu kỹ. Hết lớp cân cơ sẽ tới mạc ngang và fúc mạc.

- Rạch mạc ngang & fúc mạc:  fải tạo nếp fúc mạc để mở vào ổ bụng,tránh làm tổn thương các tạng nằm ở bên dưới.

+ Làm nếp fúc mạc & mở vào ổ bụng.

. Dùng 1 kẹp Kocher k có mấu hoặc kẹp răng chuột kẹp vào fúc mạc ở giữa vết mổ rồi đưa cho người fụ giữ nâng lên.

. Người mổ dùng 1kẹp fẫu tích kẹp vào fúc mạc,đối diện & cách kẹp trc khoảng 1cm,cùng nâng lên tạo thành 1 nếp fúc mạc cách biệt vói các tạng ở dưới.

. Dùng dao hoặc kéo rạch fúc mạc ở trên nếp này,sau khi mở fúc mạc là vào tới ổ bụng. Nếu có ruột hoặc mạc nối lớn lòi ra thì dùng gạc lớn chèn vào.

+ Mở rộng fúc mạc xuống dưới: qua lỗ mở fúc mạc,người mổ luồn ngón trỏ & ngón giữa tay trái vào (.) ổ bụng nâng thành bụng fía bên fải của vết mổ lên,tay fải cầm dao thg' hoặc dao điện rạch fúc mạc đến cách đầu dưới của vết mổ 1cm thì dừng lại.

+ Mở rộng fúc mạc lên trên:

. ng' mổ dùng ngón tay trái nâng mép vết mổ fía mình,ng' fụ cũng dùng ngón tay trỏ tay trái nâng mép vết mổ đối diện. Tay fải của ng' mổ cầm kéo hoặc dao điện cắt fúc mạc đến cách đầu trên vết mổ 1cm thì dừng lại.

. (.) q.trình mở thành bụng,nếu có các tạng áp sát hoặc dính vào fúc mạc thành bụng thì fải rất cẩn thận,k đc làm thương tổn các tạng ở bên (.),khi mở rộng thành bụng về 2 fiá nếu có những m.máu nhỏ bị cắt chảy máu thì fải cầm máu kỹ.

+ Bọc cả 2 mép vết mổ: dùng gạc lớn bọc kín 2 mép vết mổ nhằm tránh các nhiễm khuẩn lan vào vết mổ (.) q.trình fẫu thuật.

câu 2:

T.bày kỹ thuật thăm dò dạ dày- hành tá tràng.

1.Thăm dò mặt trc dạ dày: mở bụng đg' giữa trên rốn,banh rộng vết = van tự jữ ta thấy ngay 1 fần của mặt trc dạ dày,góc bờ cong nhỏ & 1 fần của bờ cong lớn.

- Thămdò fần trên của dạ dày: gồm có tâm vị & fần trên thân vị,đều nằm ở bên trái cột sống.

+ Dùng 1 van banh vết mổ đặt ở mặt dưới gan trái nâng thuỳ gan trái lên & kéo mép trái của vết mổ sang trái để cho ng' fụ jữ.

+ Ng' mổ dùng gạc lớn kéo dạ dày xuống dưới& sang fải sẽ thấy đc phình vị lớn,fần đứng bờ cong nhỏ,tâm vị-thực quản,có thể nhìn hoặc sờ thấy dây TK số X trái như sợi dây cước chạy dọc trc thực quản-tâm vị.

- Thăm dò fần dưới của dạ dày: gồm có mặt trc của hang vị,môn vị & hành tá tràng.

+ Dùng van banh vết mổ đặt vào mặt dưới gan để nâng mặt dưới gan fải & túi mật lên đồng thời kéo mép fải,giao cho ng' fụ jữ.

+ Ng' mổ dùng gạc lớn kéo dạ dày sang trái & xuống dưới,thấy:

.Fần ngang bờ cong nhỏ, bờ cong lớn & mặt trc hang vị.

. Môn vị & hành tá tràng,thông thường có 1 TM chạy vắt ngang fía trc môn vị.

+ Kiểm tra luôn cả túi mật,cuống gan,đầu tuỵ & các hạch ở vùng này.

+ (.) t.hợp ung thư dạ dày ở fụ nữ nhất thiết fải thăm dò buồng trứng 2 bên xem có u hay k.

2. Thăm dò mặt sau:

Mặt sau d.dày là thành trc của HCMN,vi vậy muốn thăm dò mặt sau dạ dày ta fải đi vào HCMN. Khi thăm dò chú ý k đc bỏ sót các thương tổn ở mặt sau thân vị. Để có thể bộc lộ rộng rãi mặt sau d.dày,(.) số các đg' vào HCMN ta chỉ dùng 3 đg' để vào thăm dò mặt sau dạ dày sau đây:

- Đg' qua 2 lá trc của MN lớn:

+ Kéo nhẹ MN lớn & đại tràng ngang xuống dưới đồng thời kéo dạ dày lên trên để thấy rõ những khoảng vô mạch ở fía ngoài cung mạch bờ cong lớn của dạ dày. Chọc thủng 2 lá trc của MN lớn,mở rộng về 2 fía,nếu có cắt fải những m.máu nhỏ thì cầm máu kỹ,ta có 1 đg' vào HCMN khá rộng rãi,bộc lộ mặt sau dạ dày để kiểm tra 1 cách dễ dàng.

+ sau khi thăm dò xong fải khâu kín chỗ mở này lại.

- Đg' qua  2lá sau của MN lớn:

+ Căng đại tràng ngang,kéo toàn bộ MN lớn lên fía trên để lộ rõ khe giữa đại tràng ngang & MN lớn. Rạch & cắt 2 lá sau của MN lớn dọc theo đại tràng ngang,mở 1 đg' khá rộng rãi vào HCMN để thăm dò mặt sau dạ dày. Chú ý khi rạch fải cầm máu kỹ & tuyệt đối k đc làm tổn thương đại tràng ngang.

+ Sau khi thăm dò xong chỉ cần đặt lại MN lớn fủ lên trên đại tràng ngang là đc k cần khâu.

- Đg' qua mạc treo đại tràng ngang:

+ Căng đại tràng ngang & mạc treo của đại tràng,nhìn rõ những khoảng vô mạch,dùng dao hoặc kéo mở mạc treo ở jữa vùng vô mạch vào HCMN,qua đó kéo mặt sau dạ dày xuống kiểm tra.

+ Sau khi thăm dò xong,fải khâu kín lỗ mở mạc treo lại để tránh ruột chui vào gây thoát vị sau này. Khi khâu chú ý k đc khâu vào các nhánh m.máu chính của đại tràng,nếu gặp những nhánh nhỏ chảy máu thì fải cầm máu kỹ nếu k sẽ gây chảy máu (.) ổ bụng sau mổ.

+ Ngoài n~ đg' trên ta còn có thể thăm dò mặt sau dạ dày qua đg' ngoài bờ cong lớn ở fía (.) cung mạch dạ dày.

3. Thăm dò mặt (.) dạ dày:

- Dùng dao thg' hoặc dao điện rạch dọc mặt trc dạ dày,chú ý cầm máu tốt vì lớp dưới niêm mạc của dạ dày m.máu rất fong fú. Tốt nhất làkhâu2 đg' //toàn thể của thành dạ dày trc. Sau khi mở qua NM,banh rộng để quan sát mặt trong dạ dày,nếu cần có thể dùng tay lộn niêm mạc ra để kiêm tra.

- Sau khi thăm dò & xử lý theo yêu cầu xong,fải khâu lại dạ dày cẩn thận theo đúng nguyên tắc của khâu ống tiêu hoá.

- Nếu fải thăm dò mặt (.) của môn vị & hành tá tràng thì mở dọc từ hang vị,môn vị xuống hành tá tràng,sau đó khâu lại theo chiều ngang để tránh hẹp chỗ khâu( như thủ thuật tạo hình môn vị).

Câu 3:

1. Chuẩn bị:

- BN nằm ngửa trên bàn mổ,gây mê nội khí quản.

- Phẫu thuật viên đứng ở bên fải BN,fụ mổ đứng bên đối diện dụng cụ viên đứng bên fải fẫu thuật viên.

2. Kỹ thuật:

- Thì1: mở bụng:theo đg' trắng giữa trên rốn đối với thủng ổ loét dạ dày-tá tràng.

+ Dùng dao thg' rạch da & tổ chức dưới da. Cầm máu tổ chức dưới da = đốt điện hoặc = các mũi khâu chữ X

+ Rạch cân theo đg' rạch da ,tối thiểu dài = vết rạch da.

+ Đốt cầm máu tổ chức mỡ ngoài fúc mạc.

+ Làm nếp fúc mạc & mở fúc mạc.

+ Bọc mép vết mổ.

+Banh rộng vùng mổ= banh tự động.

- Thì 2: đánh giá tổn thương.

+ Tình trạng ổ bụng: dịch tiêu hoá,dịch mủ,giả mạc và hơi xì ra...

+ Tìm ổ loét thủng,đánh giá tình trạng lỗ thủng,ổ loét: vị trí,kích thước,mềm mại hay bờ cứng...

-Thì 3: xử lý thương tổn.

+ Lấy dịch ổ bụng gửi làm XNo vi khuẩn,hút dịch, rửa sạch ổ bụng.

+ Xén mép lỗ thủng gửi giải fẫu bệnh,( nếu nghi ngờ ổ loét ác tính).

+ Khâu lỗ thủng:

. Đối với lỗ thủng nhỏ,trên nền ổ loét non: chỉ cần khâu 1 mũi chữ X = chỉ tiêu chậm

. Đối với lỗ thủng to: khâu lỗ thủng = các mũi rời toàn thể chỉ tiêu chậm số 3-0 theo chiều vuông góc với chiều nhu động. Chỉ cần khâu 1 lớp, để chắc chắn hơn 1 số tác giả còn buộc thêm mạc nối lớn vào đg' khâu. K nên khâu 2 lớp vì dễ làm rách lớp thanh cơ hoặc làm cản trở lưu thông từ dạ dày xuống tá tràng (.) t.hợp lỗ thủng ở hành tá tràng.

. Đối với lỗ thủng hành tá tràng sau khi khâu xong cần kiểm tra xem có bị hẹp k,nếu có cần làm thêm thủ thuật nối vị tràng.

. Đối với lỗ thủng quá to ở dạ dày,(.) t.hợp k thể khâu đc,k thể cắt đoạn dạ dày đc thì làm thủ thuật Newmann.

+ Lau rửa lại ổ bụng sau khi khâu.

+ Đặt dẫn lưu dưới gan đưa ra dưới sườn fải.

+ Đếm gạc,kiểm tra dụng cụ trc khi đóng bụng.

- Thì 4: Đóng bụng 2 lớp. Lớp cân cơ- fúc mạc: khâu chỉ k tiêu hoặc tiêu chậm số 1 hoặc số 2,mũi rời. Lớp da & tổ chức dưới da: khâu chỉ lin mũi rời.

 

Câu 4: ưu điểm của vết mổ đường trắng giữa? kĩ thuật đóng thành bụng

*Ưu điểm của vết mổ đường trắng giữa:

-Chỉ fải rạch các lớp da, tổ chức dưới da, cân, fmạc, k cắt ngang cơ, mạch máu, tkinh nên ít gây chảy máu.

-Mở rộng lên trên và xuống dưới khi đó có thể khám đc hầu hết các tạng trong ổ bụng

-Phục hồi thành bụng nhanh, sẹo chắc

*Kĩ thuật đóng thành bụng

a)Đóng thành bụng theo các lớp giải fẫu: thực hiện cho những đường mổ dưới rốn và phẫu thuật vô khuẩn

-Khâu lớp fmạc riêng biệt: khâu vắt hoặc mũi rời = chỉ tiêu

-Đóng lớp cân cơ: khâu vắt hoặc mũi rời = chỉ tiêu chậm hoặc k tiêu

-Khâu lớp mỡ dưới da: = chỉ tự tiêu (vắt hoặc mũi rời)

-Khâu da: khâu mũi rời = chỉ k tiêu (số 1 hoặc 0)

b)Đóng thành bụng 2 lớp: thường áp dụng cho mổ đường giữa trên rốn

-Khâu fmạc và cân cơ 2 mép lại với nhau = chỉ k tiêu (số 1 hoặc 0) hoặc tiêu chậm (khâu mũi rời)

-Khâu da: thường khâu kiểu mũi rời = chỉ k tiêu (số 1 hoặc 0)

c)Đóng thành bụng 1 lớp:

-Khâu 1 lớp da hở: dành cho những phẫu thuật nhiễm khuẩn, khâu fmac và cân cơ làm 1 lớp = chỉ k tiêu, mũi rời. sau khi buộc chỉ k cắt chỉ thừa mà túm lại thành từng búi, ko khâu da (để hở), thay băng hàng ngày. Sau 2 tuần lớp fmac và cân cơ đã liền chắc, cắt rút từng mũi chỉ một, lớp da sẽ tự liền hoặc khâu da thì 2 nếu cần

-Khâu 1 lớp da kín: dùng trong những trường hợp mổ viêm pm nặng, vết mổ có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, khâu 1 lớp đi từ da xuyên vào tới fmac của 1 mép vết mổ (gồm tất cả các lớp) và tiếp tục từ fmac ra tới da của mép vết mổ đối diện rồi cắt chỉ. Khâu mũi rời = chỉ k tiêu(số 1 hoặc số 0) mũi nọ cách mũi kia 2 cm. sau 2 tuần hoặc lâu hơn khi sẹo mổ liền chắc mới cắt chỉ

Câu 5:Chỉ định?Tbay kt mở thông dd kiểu đường hầm Witzel

*chỉ định:

-Mở thông dd cho ăn vĩnh viễn:ung thư thực quản,…

-Mở thông dd cho ăn tạm thời: +Bỏng thực quản do hóa chất

+rò dd thực quản, rò thực quản đại tràng,…

+Kết thúc 1 phẫu thuật nặng nề ở ổ bụng, bn cần có sự nuôi dưỡng đbiệt và kéo dài

-Mở thông dd để giảm áp hút liên tục dd

*KT:

Yêu cầu: -Đưa 1 cái thông vào dd

-Cố định cái thông lâu ngày, k tuột, ít nhất 10 ngày

a)thì 1: mở bụng

-Rạch da ở ben trái đườg giữa bụng chừng 2cm, bắt đầu từ bờ sườn dài 8cm

-Tách cơ thẳng to và mở màng bụng

b)thì 2:Thì cbi để đưa ống thông vào trong dd

-Lấy sonde dd có đkinh 7-8mm(nelaton số 20-28cm)

-Dùng 3 chaput kẹp thành dd làm 3 góc tại hình tam jac

-Khâu 1 mũi chỉ túi trong tam jac đó, khâu lớp thanh cơ, đkính túi là 2 cm, khâu = chỉ lin

-Dùng mũi dao chọc thủng ở trung tâm hình tròn.sau đó đưa sonde vào trong dd

c) thì 3: cố định ống cao su (sonde)

-Buộc sợi chỉ cho khít vào sonde, đẩy sonde vào ko để niêm mạc dd lòi ra ngoài đường khâu

-Sau khi làm xong nút thì sợi chỉ đó buộc giữ thông tại chỗ k cho tuột ra ngoài

-Tạo đường hầm ép sonde sát vào mặt trc dd: khâu đính 2 nếp dd phủ kín lên ống sonde thành 1 đường hầm dài 5-6cm cách bờ cong lớn 2cm

d)Thì 4: cố định dd vào thành bụng và đóng bụng

-Khâu mũi chỉ trên ở phía trên lỗ trên, mũi chỉ dưới ở phía dưới lỗ dưới và vài mũi thanh mạc cơ dd trên đường hầm vào với màng bụng và lá sau của bao cơ thẳng to của bụng

-Khâu lại vết mổ và đính 1 mũi chỉ vào da để cố định sonde khỏi tuột

 

Câu 6:Tbay các kt nối vị tràng qua mạc treo đại tràng ngang

a.Thì 1: mở bụng đường trắng giữa trên rốn, rạch da -> tổ chức dưới da -> cân cơ -> fmac

b.Thì 2: thăm dò thương tổn

dùng harman mở rộng vết mổ ktra kĩ tình trạng dd, mạc treo đại tràng ngang

c.Thì 3: cbi khâu nối

-Tìm mặt sau dd, rạch thủng mạc treo ở vùn vô mạch dài 8cm vào hậu cung mạc nối mặt sau dd

-Dùng 2 chaput kẹp cách nhau 8-10 cm cách bờ cong lớn dd 1,5cm

-Lấy quai đầu tiên hỗng tràng, dùng 2 chaput kẹp cách nhau 8-10cm ở gần bờ tự do

-Căng nhẹ quai hỗng tràng để gióng nó vào dd xuôi theo chiều nhu động của ruột nghĩa là quai tới định hướng bờ cong lớn, quai đi hướng bờ cong nhỏ

d.Thì 4: khâu nối theo phương pháp bên – bên làm 2 lớp

-Cố định mặt sau dd vào mép sau của mạc treo đại tràng ngang 2-3 mũi chỉ lin rời

-Khâu lớp thanh – thanh mạc sau (thanh cơ ruột – thanh cơ dạ dày) khâu các mũi rời hoặc khâu vắt

-Mở dd và hỗng tràng: đường rạch (đây là thì nhiễm khuẩn) cách đường khâu 0.5 cm, chiều dài đường rạch 5-6 cm, rạch đến lớp dưới nmac sau đó khâu cầm máu ở thành dd (chữ X) sau đó mở dd và hỗng tràng

-Khâu lớp toàn thể hỗng tràng với dd (vắt hoặc mũi rời) miệng nối fai nằm phía dưới mạc treo đại tràng ngang. Khâu đính cố định mạc treo đại tràng ngang vào mặt trc và mặt sau dd cách miệng nối 2cm. quai ruột chỗ nối hình chữ φ

e. Thì 5: đóng bụng: ktra lại cho đúng chiều nhu động của ruột sau đó lau bụng và đóng bụng

Câu 7:  trình bày các thì kỹ thuật mổ thoát vị bẹn thường?

Loại thoát vị bẹn hay gặp nhất là loại thoát vị chếch ngoài

kỹ thuật gồm 6 thì:

-1.rạch da: rạch da dài khoảg 10-12cm (tuỳ thuộc lớp mỡ dưới da):bắt đầu từ lỗ bẹn ngoài, đườg rạch xiên lên trên & ra ngoài, theo đường fân giác tạo bởi bờ ngoài cơ thẳng to & dây cung đùi,qua da đến lớp mỡ dưới da, kẹp cầm máu

-2.rạch cân cơ chéo to: - rạch theo chiều của đườg rạch da, bắt đầu từ lỗ bẹn ngoài

-tay trái cầm fẫu tích nâng mép trên của đường rạch cân,tách ở mép sau của nó để lộ các thớ của cơ chéo nhỏ (ở ngoài) & gân kết hợp (ở trog ),Tách mép dưới từ đầu cho đến cung đùi & gai háng.

-dùng 2 kose kẹp 2 mép của cân cỏ chéo to & rạch rộng -> thấy thừng tinh & bao thoát vị ở giữa ---- trên : gân cơ kết hợp ↓dưói: cung đùi

-3.tìm & fẫu tích bao thoát vị: trog thoát vị chếch ngoài: bao thoát vị nằm ở trog bao xơ chung

-rạch nhẹ dọc bao xơ chung từ trên xuôg dưới, ở trog lứp mỡ màu vàng -> thấy bao thoát vị đc bọc bởi 1 mag trắng

-Fẫu tích bao thoát vị: dùng pince ko mấu kẹp lấy bao thoát vị gần lỗ bẹn sâu, giao cho người fụ nữ.Người mổ dug fẫu tích ko mấu kẹp đối diện -. 1 nếp -> qua đó,dug dao rạch nhẹ lên bao thoát vị.Dùg dao hoặc kéo rahj rộg bao thoát vị để khám nghiệm nội dug trog bao thoát vị.Nếu trog đó có ruột hoặc mạc nối thì đẩy nhẹ vào trog ổ bụng,dùng 1 miếg meche (gạc dài) cho vào lỗ bẹn sâu để ruột ko rơi xuốg.Sau đó tiến hành ptích bao thoát vị dến tận dáy bao cog ngón tay thành móc

-tay phải dùng gạc tẩm huyết thanh vuốt nhẹ lên bao thoát vị để tách nó với các tphần của thừng tinh,tránh làm rách cac tĩnh mạch của thừng tinh.Tách cho đến tạn cổ bao thoát vị  ( lỗ bẹn sâu)

-4.thắt & cắt bao thoát vị :khi fẫu tích đến lỗ bẹn sâu,dug kim cong & chỉ khâu xuyên qua cổ bao thoat vị sát lỗ bẹn sâu,dùg sợi chỉ lin buộc thắt 1/2 bao thoát vị.lại dùng sợi chỉ ấy buộc nốt nửa còn lại của bao thoát vị.Sau đó cắt qua bao thoát vị dưới nút chỉ

-5.khâu fục hồi thành bụng: nhằm tăng cường để thành bụng đc chắc hơn

fương fáp khâu thừng tinh: +lớp sâu: khâu bờ sau của cung đùi ( còn gọi là giải chậu háng) với bờ dưới của cơ chéo bé & cơ ngag bụng với gân kết hợp ở góc trog = 4-5 mũi chỉ rời.Khi khâu ko làm hẹp chỗ thừng tinh đi qua

+lớp nông: khâu mũi rời 2 mép của cân cơ chéo to - chỉ ko tiêu

fươg fáp khâu sau thừng tinh: +lớp sâu: kéo thừng tinh ra fía trước xuyên kim luồn chỉ dể khâu bờ sau của cug đùi với bờ dưới cơ chéo bé,cơ ngag bụng & gân kết hợp ( lớp sâu ở sau thừng tinh).Khâu khoảg 4-5 mũi rời,chú ý ko làm hẹp lỗ trên &lỗ dưới nơi thừng tinh đi qua

+lớp nông: khâu 2 mép cơ chéo to = các mũi rời

-6.khâu da: = chỉ lin,mũi rời

 

Cau8: thế nào là khâu nối ôth đảm bảo tốt?các cách khâu lỗ thủng ôth

1/khâu nối ô.t.h đảm bảo tốt là thỏa mãn các ycầu sau:

-đường khâu nối đảm bảo đủ chắc:k quá thưa, k quá lỏng or quá chặt.

-đg khâu phải cầm đc máu tốt

-đg khâu phải kín(k quá thưa,k quá lỏng và niêm mạc phải đc lộn vào trong)

-đg khâu k đc làm hẹp khẩu kính của ruột

-đg khâu nối k dc quá căng và phải đúng chiều nhu động.

2/các cách khâu lỗ thủng ô.t.h

-khâu lỗ thủng ô.t.h 1 lớp:thường áp dụng cho lỗ thủng nhỏ(5mm-1cm)

     +tùy vị trí tổn thương:khâu chữ X(toàn thể or thanh cơ),khâu mũi hình túi,mũi rời(thanh cơ)

-khâu lỗ thủng ô.t.h 2 lớp

     +lớp 1:lớp toàn thể để ép sát mép lỗ thủng lại.thường khâu mũi rời =chỉ k tiêu

     +lớp2: khâu vắt lớp thanh cơ =chỉ k tiêu

-các cách khâu lỗ thủng nhỏ(chữ X, hình túi,mũi rời)

-cách khâu lỗ thủng lớn:k đc quá 2/3 chu vi của khẩu kính ruột thì mới đc khâu. phải khâu 2 lớp:lớp 1 khâu toàn thể =mũi rời dung chỉ k tiêu. lớp 2:khâu thanh cơ=mũi vắt or mũi rời dung chỉ k tiêu.

-chú ý: +lỗ thủng dọc bờ tự do thì phải kéo ngang vết thương ra và khâu dọc theo trục của ruột. nếu lỗ thủng ngang thì khâu dọc theo trục của ruột

 Câu 9:các thì KT cắt nối R tận-tận 1lop?kể tên chỉ định?

1/ chỉ định:

-khi khẩu kính của ruột đủ rộng

-đoạn ruột đó mặt cắt của khẩu kính ruột phải tương đối =nhau

-bệnh lý buộc phải cắt bỏ 1 đoạn ruột đi->phải nối lại

-tổ chức ở đầu ruột tốt đc nuôi dưỡng tốt đảm bảo cho đg khâu liền chắc

2/các thì của KT:

*thì 1: cắt ruột

-cắt mạc treo:phải đảm bảo cho 2 đầu ruột còn lại đc tưới máu tốt

+cắt mạc treo dọc theo bờ R khi đoạn R bị cắt bỏ ngắn

+cắt mạc treo hình góc để khỏi thừa nhiều mạc treo khi đoạn R bị cắt bỏ dài(cắt mạc treo hình chữ V, đáy chữ V quay về phía TT).kẹp cầm máu mạc treo =từng đôi kẹp kocher rồi cắt mạc treo giữa 2kep này.sau đó buộc chỉ cầm máu mạc treo cho chắc chắn

-cắt R: +chọn điểm cắt:phải hết tổ chức bị tổn thương k hồi phục đc, điểm cắt phải ở nơi tổ chức lành lặn, đảm bảo cho đg khâu nối liền tốt nhưng k đc cắt xa nơi tổn thuong quá.

+dùng clamp mềm kẹp vào chỗ R cách điểm định cắt 2-3cm, chỉ kẹp clamp vào R chứ k kẹp vào mạc treo sẽ gây tổn thương mạch máu của mạc treo

+dùng clamp thứ 2 or kocher to kẹp vào đầu đoạn R cần cắt cách clamp1 (1-2cm) với đầu kia của đoạn R cắt bỏ cũng làm tương tự

+cắt R giữa kẹp kocher và clamp

+cắt thẳng góc với trục của R=kéo thẳng.nếu khẩu kính của R nhỏ có thể cắt vát từ bờ tự do đến bờ mạc treo ể làm cho khẩu kính của R rộng ra.

+sát khuẩn miệng nối= cồn trắng

+khâu cầm máu miệng nối= mũi rời or mũi chữ X.

* thì 2: gióng 2 đầu R & khâu lớp thanh cơ mặt sau trước

-gióng 2 đầu R bờ mạc treo vào bờ mạc treo,bờ tự do vào bờ tự do

-khâu mũi chỉ làm mốc ở bờ tự do và bờ mạc treo(chỉ khâu thanh cơ)

-khâu thanh cơ mặt sau trước(thanh cơ-thanh cơ) khâu từ bờ tự do cho đến bờ mạc treo

* thì 3:khâu lớp thanh cơ mặt trước sau

-khâu thanh cơ-thanh cơ từ bờ mạc treo tới bờ tự do

*thì 4:kiểm tra và khâu lỗ thủng mạc treo.

Câu 10: các thì kỹ thuật cắt-nối ruột bên-bên?kể tên chỉ định của fương fáp?

1.chỉ định:

-CĐ của cắt 1 đoạn ruột: các vết thương: rách ngag hoặc rách dọc quá to ko khâu đc;nhiều vết thương lièn nhau trên 1 đoạn ruột;vết thươg mạc treo làm tổn thươg mạch máu nuôi ruột->hoại tử ruột do thiếu máu nuôi dưỡng.Các tổn thươg ruột ko fục hồi đc: hoại tử ruột do tắc,xoắn,lồng,tắc mạch mạc treo.Các loại u ruột. u mạc treo cần cắt bỏ ruột kèm với mạc treo đoạn ruột teo nhỏ hay giãn to bẩm sinh

-CĐ của khâu nối ruột bên- bên: khâu nối ruột bên-bên là mở 1 miệng nối ở bờ 2 tự do của ống tiêu hoá,có 2 trườg hợp xảy ra:

+thành lập sự lưu thôg giữa 2 khúc ống tiêu hoá nhưg ko cắt bỏ đoạn bị gián đoạn -> thủ thuật tạo 1 lối tắt cho 2 khúc của ống tiêu hoá.VD: nối vị tá trag,nối hỗng-hỗng tràng,nối hồi tràg- đại tràg ngag

+sau khi cắt bỏ 1 đoạn ống tiêu hoá,khâu kín 2 đầu ruột lại.thực hiện miệng nối bên- bên để mở lưu thôg giữa 2 khúc ruột bị bít kín đầu này.vd: cắt ruột non,nối bên-bên; cắt đại tràg fải nối hồi tràg - đại tràg ngag bên- bên

2.Các thì kỹ thuật cắt nối ruột bên- bên 2 lớp:

- cắt 1 đoạn ruôt ( nếu cần)

+ khâu nối ruột bên- bên 2 lớp:

1.cắt ruột & mạc treo

2.đóng kín 2 đầu ruột = fương fáp khâu 2 lớp

.cắt ruột cách clamp mềm độ 2-3cm

.làm 2 mũi khâu cơ sở ở bờ tự do & bờ mạc treo của ruột & người fụ căng 2 mũi khâu này

.làm đườg khâu vắt toàn thể từ bờ tự do đến bờ mạc treo hoặc ngược lại để cầm máu & bịt kín đầu ruột.chú ý để niêm mạc lộn vào trog

.làm đườg khâu vắt thanh cơ nhẹ fủ lên đường khâu toàn thể

3.thực hiện miệng nối bên - bên theo fương fáp 2 lớp:hay dùng nhất là khâu vắt

- giọng 2 quai ruột với nhau theo đúg chiều nhu động để miệng nối có thể hoạt động đúng theo chiều co bóp của ruột

.dùng 2 clamp kẹp 2 bên ruột

.khâu 2 mũi khâu cơ sở ( thanh cơ AB) cách nhau -> miêg nối dự định khoag 1cm, để ghép 2 bờ ruột lại.Lưu ý: fàn còn lại của túi cùng ở 2 đầu ruột tốt nhất là , 1,5 cm

- làm đường khâu vắt thanh cơ mép sau:

.dùg chỉ ko tiêu làm đườg khâu vắt thanh cơ mép sau trog khoảg 2 mũi khâu cơ sở từ A -> B.khâu hết -> B-> gói kim chỉ trog gạc sạch & đẻ sang bên. đươg khâu này nằm lệch về mặt sau của ruột độ 5m m để khi rạch ruột mở miệng nối sẽ đúng vào bờ tự do

- rạch ruột( bắt đầu từ gđ hữu trùg):

.rạch ruột cách đg khâu vắt thanh cơ sau độ 5m m & ngắn hơn dg khâu ấy ở mỗi đầu khoảg 5 mm

.dùg dao rạch kết hợp thanh mạc & cơ.sau đó dùg mũi kéo mở lớp dưới niêm mạc $ cắt lớp niêm mạc ra 2 đầu

-làm đường khâu vắt toàn thể:

.dùg  1 kim chỉ # ( có thê dùg chi tự tiêu) làm đươg khâu vắt toàn thể mép sau từ A -> B .rồi tiếp tục dùg chỉ này khâu tiếp đườg vắt toàn thể mép trước theo hướng ngược lại từ B->A

lưu ý: lộn mép niêm mạc vào bên trog lòg ruột

kết thúc đường khâu vắt toàn thể tại đỉem A & kết thúc gđ hữu trùg.thay dụng cụ bẩn,tay găng mổ,tháo bỏ 2 clamp kẹp ruột

-làm đường khâu vắt thanh cơ mép trước:

.dùng kim chỉ của đường khâu thanh cơ mép trước theo hướng từ B ->A

kết thúc đường khâu này tại A, hoàn thành miệng nối

cuối cùng,khâu đính 2 túi cùng vào 2 đoạn ruột nối = vài mũi khâu thanh cơ & khâu kín 2 lỗ mạc treo ở cả 2 mặt của mạc treo

Câu 11: Các đườg mổ thành bụng vào gan?nguyên tắc?kthuật khâu gan?

1. các đường vào gan: thay đổi tuỳ theo vị trí tổn thương của gan,các đường mổ qua thành bụng, để đi vào mặt dưới & fần dưới của mặt trên (mặt lồi)

-đường trắng giữa trên rốn để đi vào vùg tổn thương ở gan trái.Khi cần có thể rạch thêm đưòng ngang sag fải để tiến hành các thủ thuật ở mặt dưới gan fải

- đường rạch xiên dưới bờ sườn fải: tiến hành các thủ thuật ở mặt dưới & fần dưới mặt lồi

đường rạch ngag kiểu Sprengen

-đường rạh bụng -ngực- hoành kiểu Schwartz & J.Quenu. đườg rạch bắt đầu từ rốn theo hướng xiên lên trên KLS 8,cắt bỏ sụn xườn.Nếu đc,tránh túi cùng màg fổi.Khi cần kéo dài đg rạch -> rạch màg fổi,cơ hoành để lộ thuỳ fải của gan. Đường rạch này mở rộng khoang dưới hoàn -> dễ làm các thao tác ở mặt trên của gan & thăm khám vết thươg gan kèm vết thưog ngực fổi fải

2.Nguyên tắc:- đg rạch tuỳ theo tình trạng thương tích của gan

-fẫu thuật fải làm đc ngừng chảy máu & lấy bỏ t/chức gan bị dập nát ko còn mạch nuôi dưỡng

-kim khâu gan loại to,cong, đâu tù,chỉ tiêu to,mềm

-xử lý tuỳ theo mức độ tổn thương

3.kỹ thuật:

+nếu vết rách nhỏ máu đã ngừng chảy ko cần khâu chỉ dẫn lưu là đủ

+máu tụ dưới bao: mở lấy máu tụ,tìm tổn thương gan nằm dưới bao máu tụ để xử trí

+vết thươg đều đặn, ít dập nát: khâu mũi rời riêng,khâu kiểu chữ U,từ cách mép bên vết thương 1,5- 2 cm qua đáy vết thương sag cách mép bên kia cùng khoảng cách lấy cả bao gan.rút chỉ vừa đủ sát 2 bờ vêt thương vào nhau ko làm tổn thương thêm gan

+ vết thương đều,dập nát nhiều,chảy máu nhiều: hớt,lọc bỏ vết thương.Lấy hết máu tụ,chất bẩn.Cầm máu các đầu mạch đang chảy & thắt cácống mật đang chảy, ổ nhồi máu vẫn đang chảy có thể sử dụng vật liệu cầm máu Spongel đắp trực tiếp lên vết thương rồi chèn gạc bấc dủ dài len trên,có thể đưa 1 đầu ra ngoài vết thương.Có thể nhét độn mạc nối vào vết thương.Khâu vết thương

+vết thương mất 1 mảnh lớn gan: hớt lọc làm đều bờ vết thương.Cầm máu & thắt các ống mật nếu lộ ra.Trùm mạc nối lớn lên vết thương,khâu các mũi rời đính vào vết thương.Có thể dùng Spongel,Surgicel hay chèn gạc sau 48- 72h, rút dần

+vết thương gan xuyên sâu: mở rộng lỗ vào.Lấy dị vật máu cục.Cầm máu & thắt các ống mật.Chèn gạc

 

Câu 12:trình bày kĩ thuật mổ dẫn lưu túi mật

1/thì 1:

-mở thành bụng theo đường trắng giữa trên rốn hay dường hạ sườn phải

2/thì 2

-che phủ bảo vệ vết mổ

-banh rộng vết mổ

-tìm túi mật,thăm dò đường mật và quyết định xứ trí

3/thì 3:

tiến hành phẫu thuật chính thức

-nếu túi mật căng to dung kim troca có lắp ống cao su dài chọc hút bớt mật ra ống

-khâu 2 mối chỉ căng ở đáy túi mật

-khâu 2 mối túi xung quanh 2 mối chỉ căng

-che phủ bảo vệ vết mổ ổ bụng và các tạng lân cận

-rút kim troca ra và luồn ống thong đã chuẩn bị vào túi mật

-cố định ống thong vào lỗ thủng ở đáy túi mật

-thắt mối túi

4/thì 4

-kiểm tra KT khâu cầm máu

-kiểm tra lau sạch ổ bụng

-cố dịnh túi mật ở xung quanh ống thong lên thành bụng

+nếu mổ ở đường hạ sườn phải thì đưa ra cố định ngay trên vết mổ

+nếu mở theo đường trắng giữa thì tạo làm 1 lỗ đôi chiếu sang hạ sườn phải, chỗ xuát chiếu đáy túi mật ra thành bụng trước
-đóng bụng 2-3 lớp

-cố định ống thong cao su vào da bụng

-nối dài ống thong,cho vào lọ kín vô trùng để theo dõi dịch mật chảy ra

 

Câu 13: chỉ định mổ khí quản và kĩ thuật mổ khí quản

1/chỉ định

-trở ngại đường hô hấp trên: bỏng thanh khí quản, u ác tính ở vùng mặt,mũi,dị vật khí quản. bệnh bạch hầu

-tổn thương có ảnh hưởng đến trung tâm hô hấp

+sau mổ u não, áp se não

+chấn thương sọ não, dập não

+1 số phẫu thuật lồng ngực:cắt đoạn phổi, bóc tách màng phổi, sau 1 số phẫu thuật ở lồng ngực và trung thất

-mở khí quản dự phòng trong trường hợp di chuyển xa tiên lượng ngạt thở có thể xảy ra hay chuẩn bị cho 1 phẫu thuật lớn: khối u hầu họng

2.các thì KT

*/thì 1: rạch da: dài 3-5cm bắt đầu từ bờ dưới sụn nhẫn. ngón cái+ ngón giữa của bàn tay trái giữ sụn nhẫn , ngón 2 để ở dưới vòng sụn nhẫn để làm mốc

+rạch cân: cổ nông giữa, banh rộng vết mổ

*thì 2:rạch khí quản

-ngón 2 giữ nguyên

-rạch vào vòng sụn thứ 2.chọc sâu 5 mm,kéo dài 1,5cm khi khong khí tràn vào tạo tiếng u làm BN có pxạ ho

*thì 3: lắp ca nuyn

-tì ca nuyn vào mép phải của đường rạch,nâng mép trài lên, dựng ca nuyn rồi đẩy xuống dưới.rút nòng ra khỏi vỏ,lắp vào trong vỏ 1 vỏ nhưng lấy máy hút qua canuyn để hút đờm dãi

Thì4: khâu da

+ khâu bớt đường rạch da

+ cố định ca nuyn = cách buộc ra phía sau cổ hoặc khâu vào da bên cạnh cổ

Câu 14:các thì kt mổ cắt ruột thừa viêm

Thì1: mở bụng

-rach da theo đường mac-burney: dường vuông góc tại nơi nối 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường thẳng nối gai trậu trước trên bên phải với rốn. 1/3 đường rạch ở phía trên, 2/3 dường rạch ở phía dưới dài 6-8 cm

-rạch  cân cơ chéo lớn cùng chiều với chiều rạch da, sau đó dung 2 kẹp kocher kéo sang 2 bên, kéo farabeuf ra 2 bên, rạch vuông góc với đường rạch da dung farabeuf kéo về 2 đầu của vết mổ

-mở phúc mạc: tạo nếp phuc mạc, dung tay kiểm tra xem phía dưới có ruột dính ko, sau đó dụng dao kéo mổ

-che bọc vết mổ = gạc

Thì 2: tìm và kéo ruột thừa

- chèn gạc 1 mép ko cho ruột vào vùng phẫu thuật

-trợ thủ viên dung Harman nâng nhẹ thành bụng,PTV tìm ruột thừa bộc lộ gốc ruột thừa. kẹp ruột thừa kéo lên

Thì3: chuẩn bi và cắt ruột thừa ( phương pháp xuoi dòng)

-cắt mạc treo ruột thừa.  dung kẹp bóc tách đọan mạc treo, dung chỉ hay panh buộc vào mạc treo ruột thừa, cắt và khâu kĩ = chỉ ko tiêu

-cắt ruột thừa: kẹp, cắt bôi iod đặc vào mép cắt, khâu gốc ruột thừa bằng chỉ lanh

-khâu múi thanh cơ hình túi  hay chữ Z vùi quanh gốc ruột thừa

-sau khi cắt rút gạc chèn lau bụng

ở người trẻ kiểm tra 60-100cm hồi tràng xem có túi thừa macken ? nếu có-> căt

thì 4: đóng vết mổ

-đóng phúc mạc: khâu vắt hay mũi rời = chỉ tiêu

-đóng lớp cân sâu: vấthy mũi rời = chỉ tiêu

- khâu lớp cân cơ chéo lớn: vắt hay mũi rời = chiko tiêu

-da

Cau 15: ChØ ®Þnh?Nguyªn t¾c? Tr×nh bµy c¸c th× kÜ thuËt dÉn l­u tèi thiÓu khoang mµng fæi:

1, C§ : - Trong chÊn th­¬ng,vÕt th­¬ng cã trµn m¸u,khÝ khoang mµng fæi.

   - BÖnh lý : + Trµn khÝ do : lao,vì kÐn khÝ.

   + Trµn dÞch do: lao phæi, viªm phæi thuú,trµn mñ mµng fæi.

2, Nguyªn t¾c: - §iÒu trÞ ë nh÷ng n¬i tõ tuyÕn huyÖn trë lªn cã ®iÒu kiÖn ch¨m sãc sau fÉu thuËt.

- Tr­íc khi lµm thñ thuËt p¶I chôp xquang,ngoµi ra cã thÓ chäc dß hoÆc kh«ng chäc dß, theo chØ ®Þnh cña b¸c sÜ.

- VÞ trÝ: + Trµn khÝ: Khoang liªn s­ên II ®­êng gi÷a ®ßn, liªn s­ên IV ®­êng n¸ch tr­íc.

 + Trµn dÞch: Khoang liªn s­ên V,VI ®­êng n¸ch gi÷a.

3, C¸c th× kÜ thuËt: cã 2 ph­¬ng ph¸p: - Dïng panke.

- Dïng troca c¶i tiÕn.

A, Dïng panke:

*) Th× 1: r¹ch da: ®­êng vµo khoang fÕ m¹c dµi kho¶ng 2 cm bê trªn x­¬ng s­ên, sau ®ã dïng panke t¸ch c¬ vµo trong fóc m¹c.

*) th× 2: §­a èng dÉn l­u vµo trong khoang fÕ m¹c = c¸ch më réng panke vµ dïng 1 panke thø 2 kÑp èng dÉn l­u ®­a vµo khoang fÕ m¹c.

*) th× 3: Kh©u cè ®Þnh èng dÉn l­u vµo thµnh ngùc, kh©u chØ chê.

*) T4: Nèi èng dÉn l­u víi hÖ thèng hót liªn tôc, kÝn.

B, Dïg troca c¶i tiÕn # nhau ë Thi 1,thi 2:

*) th× 1: G©y tª,r¹ch da dµi 1cm,chä troca qua khoang liªn s­ên s¸t bê s­ên trªn x.s­ên d­íi, khi cÇm troca võa chäc võa xoay, cã ®iÓm tú ®Ó khái xuyªn vµo bªn trong ngùc.

*) th× 2: dïng èng dÉn l­u vµo æ mµng phæi,rót tõ tõ troca ra,lÊy kÑp,èng cao su s¸t da, ®ång thêi më kÑp troca ë ngoµi,rót h¼n troca

 

C©u 16: TB c¸c th× kÜ thuËt c¾t ®o¹n s­ên:

*) t1: R¹ch da, tæ chøc d­íi da.

  R¹ch dµi 3-10cm, song song víi h­íng ®I cña x.s­ên,dµi hay ng¾n thuú theo thñ thuËt,®­êng r¹ch ph¶I døt kho¸t tíi th¼ng x­¬ng,tr¸nh tr­ît dao xuèng 2 bªn x.s­ên.

*) t2: T¸ch mµng x­¬ng,c¾t x.s­ên:

     - R¹ch mµng x­¬ng: dïng ngãn trá+ c¸I cña tay tr¸I cè ®Þnh bê trªn vµ bê d­íi cña x.s­ên, dïng dao r¹ch ®óng ®­êng chÝnh gi÷a ë mÆt ngoµi x.s­ên,r¹ch mµng x­¬ng ®óng chiÒu dµi ®èt xg ®Þnh c¾t.

 - T¸ch mµng x­¬ng :+ T¸ch mÆt ngoµi: dïng tuèt s­ên th¼ng tø sau ra tr­íc,tõ tr­íc ra sau.

 +, T¸ch bê trªn + bê d­íi cña mµng x­¬ng theo h­¬ng ®I cña c¬ liªn s­ên: Bê trªn tõ sau ra tr­íc- bê d­íi t¸ch tõ tr­íc ra sau.

-T¸ch mÆt sau cña mµng x­¬ng: dïng tuèt s­ên cong t¸ch mÆt sau cña x.sõ¬n tõ 1-2cm.

-C¾t x.s­ên : dïng kÐo hoÆc k×m, c¾t tõ fÝa sau lªn fÝa tr­íc, ®­êng c¾t vu«ng gãc víi trôc cña x­¬ng, fñ ®Çu x­¬ng = cèt m¹c.

*) t3: Lµm c¸c thñ thuËt tiÕp theo :

 - VD: r¹ch mµng fæi luån dÉn l­u vµo trong æ ¸p xe,khoang fóc m¹c…

 - C¾t ®o¹n x.s­ên tiÕp ë trªn or d­íi: §ãng vÕt mæ trong t.hîp c¾t u x.s­ên.

 

C©u 17: C¸ch nhËn biÕt BQ? Tr×nh bµy c¸c th× kÜ thuËt d·n l­u BQ?

1, NhËn biÕt BQ = 2 TÜnh m¹ch ë tr­íc BQ, thµnh BQ dµy, mËt ®é ch¾c,cã mµu tr¾ng x¸m.

2, c¸c th× dÉn l­u bµng quang:

A, chuÈn bÞ: - BÖnh nh©n n»m ngöa ®Çu thÊp h¬n ch©n theo t­ thÕ Trendelenburg. VÖ sinh vïng mæ.

- PhÉu thuËt viªn ®øng bªn tr¸I,ng­êi fô ®øng ®èi diÖn.

- G©y tª t¹i chç,g©y tª ngoµi mµng cøng,tuû sèng hoÆc g©y mª.

*) th× 1: R¹ch thµnh bông:

 -  §­êng r¹ch ®óng ®­êng chÝnh gi÷a d­íi rèn cho ®Õn bê trªn khíp mu dµi tõ 6-8 cm, c¸ch x.mu 2cm.

- T×m vµ r¹ch ®­êng tr¾ng dïng banh Farabeuf t¸ch nhÑ 2 mÐp c¬ sang 2 bªn, ®Ó ®i vµo mÆt tr­íc cña bµng quang.

*) T2: t×m vµ r¹ch bµng quang: Ng­êi fô dïng 2 banh Farabuef hay banh Gosset banh réng vÕt mæ, phÉu thuËt viªn dïng 1 miÕng g¹c ®Èy líp mì vµ fóc m¹c lªn fÝa trªn,sau ®ã dïng miÕng g¹c chÌn kh«ng cho fóc m¹c vµ ruét tôt xuèng d­íi.

  CÇn tiÕn hµnh chäc hót bµng quang ®Ó x¸c ®Þnh tr­íc khi mæ.

  -, Khi bµng quang c¨ng: tr­íc khi më bµng quang cÇn chäc hót bµng quang b»ng b¬m tiªm. Göi xÐt nghiÖm n­íc tiÓu ®Ó x¸c ®Þnh chñng vi khuÈn vµ kh¸ng sinh ®å.

-, Khi bµng quang xÑp: +, NÕu ®­êng niÖu ®¹o cã thÓ ®Æt ®­îc èng th«ng: ®Æt èng th«ng qua ®­êng niÖu ®¹o vµo BQ, b¬m 200-300 ml n­íc muèi sinh lý ®Ó lµm c¨ng BQ.

 +, NÕu BQ teo nhá, viªm dµy: ®Æt 1 èg th«ng s¾t kiÓu Bðquille ®Ó n©ng thµnh tr­íc cña BQ.

+, NÕu kh«ng ®Æt ®­îc èng th«ng tiÓu qua niÖu ®¹o th× chäc b¬m tiªm vµo BQ vµ b¬m 200-300ml n­íc muèi slý ®Ó cho BQ c¨ng lªn.

*) t3: Më BQ: sau khi t×m ®­îc bµng quang  dïng kÑp Chaput cÆp 2 bªn ®­êng gi÷a BQ, hoÆc kh©u 2 sîi chØ n©ng thµnh tr­íc BQ lªn, dïng chÌn xung quanh ®Ó ko cho n­íc tiÓu ch¶y ra xung quanh.

  Ng­êi fô mæ kÐo c¨ng sîi chØ 2 bªn ®Ó n©ng thµnh tr­íc bµng quang. Dïng kÐo hoÆc dao mæ r¹ch tõng líp ë mÆt tr­íc BQ ®Ó ®i vµo BQ,®­êng r¹ch dµi khaáng 1-2cm or më 1 lç ë gi÷a kh©u tói.

 Hót s¹ch n­íc tiÓu trong BQ. PhÉu thuËt viªn dïng ngãn tay trá ph¶I cho vµo BQ, kiÓm tra niªm m¹c, cæ BQ, ®¸nh gia th­¬ng tæn. NÕu cã sái BQ th× lÊy sái ra. §Æt banh Farabeuf vµo chç më bµng quang ®Ó nh×n ®­îc trong lßng BQ.

*) T4: Kh©u l¹i BQ:

 §Æt 1 èng th«ng Pezzer cì 22-24Fr vµo trong BQ, qua vÕt mæ ®Ó dÉn l­u BQ. Th¾t chØ kh©u tói ®Ó «m kÝn lÊy èng dÉn l­u.

 Kh©u ®Ýnh BQ vµo c¸c líp c¬ cña thµnh bông. Tr­íc khi ®ãng kÝn thµnh bông ®Æt 1 èng dÉn l­u vµo khoang Retzius.

*)T5: Kh©u fôc håi thµnh bông: Kh©u c©n c¬ b»ng chØ catgut, chØ perlon; kh©u da b»ng chØ lin. Cè ®Þnh èng th«ng b»ng ngoµi da.

Câu 18:tiêu chuẩn của mỏm cụt tốt?đk kỹ thuật cắt cụt chi

*tiêu chuẩn của mỏm cụt tốt

   1mỏm cụt là phần còn lại của chi sau khi cắt cụt hoặc tháo khớp,cắt cụt là loại bỏ 1 phần của chi hay toàn bộ 1 chi mà đường cắt có qua x.tháo khớp là  đường cắt đi qua 1 khớp

    2.Mỏm cụt tốt phải đạt 3 tiêu chuẩn sau:

    -lành lặn ,sẹo mềm,ko dau

    -có chiều dài thỏa đáng,cần phân biệt : chiều dài lý tưởng là chiều dài tối đa còn giữ được và chiều dài co ích là chiều dài tối thiểu còn giữ được mà vẫn sử dụng được

    3.ko cản trở chi giả:mỏm cụt phải thon,gọn,sẹo của mỏm cụt phải phù hợp với kỹ thuật chi giả

*đại cương về kỹ thuật cắt cụt chi

 1.cắt cụt chi điển hình(khâu kín da);cần đảm bảo có 1 mỏm cụt tốt,giúp cho việc lắp chi giả sau này dễ dàng,sd thuận tiện,và giúp phục hồi chức năng chủa chi cao nhất.mỏm cụt cần:

    -co chiều dài thỏa đáng

    -đủ các phần mềm che phủ đầ x

    -mặt cắt của x đều ,nhẵ,ko dau

 Muốn đẻ đạt các yêu cầu trên cần giải quyết các bước kỹ thuật sau:

     -vẽ vạt da,ước lượng mức cắt cụt(cưa x)

     -cắt cơ

     -xử trí các mạch máu và dây tk

     -cưa x

     -điều chỉnh lại mỏm cụt

     - khâu mỏm căt cụt

2.cắt cụt chi tam thời (gọi là cắt cụt cấp cứu để hở da)

Nếu tình trạng nạn nhân quá nặng,sốc chấn thương,để cứu tính mạng bn thì nên cắt cụt kiểu khoang giò(cắt các tp cùng 1 mặt phẳng)

Việc sủa lại mỏm cụt thì2 sẽ được thực hiện khi tình trạng bn đã dược ổn định         

 

 

Câu 19:cđ cắt cụt chi?các thì kỹ thuật của căt cut chi

*cđ cắt cụt chi:

    1.dập nát hoàn toàn(cơ,phần mềm,xương mạch máu)do chấn thương,vết thương quá nặng

     2.hoại tử chi do đút mạch máu,viêm tắc đm do nhiễm khuẩn,nhiễm độc nặng đe dọa tính mạng bn(hoại tử sinh hơi)

     3.k xương,cơ

     4.chi bị hoại tử do đạt garô quá lâu ko được chăm sóc dung kỹ thuật

     5.dị tật bẩm sinh

Tùy trường hợp mà cắt cụt để hở hay khâu kín da

  +cắt cụt chi để hở da:chỉ định trong các trường hợp:

       1.chi dập nát nhiều là nguyên nhân chính của sốc chấn thương cần cắt cụt cấp cứu dể cứu sống bn trước

       2.chi bị thương có hủy hoại tổ chức rộng đang bị nhiễm trùng

       3.chi bị chấn thương nặng,bẩn, khả năng nhiễm trùng ko loại trừ được sau khi căt cụt

       4.hoại tử sinh hơi

   +cắt cụt khâu kín da:các trường hợp còn lại

*các kỹ thuật cắt cụt chi điển hình

     1.cầm máu tạm thời đẻ giới hạn sự mất máu,phòng chống sốc cho nạn nhân.có thẻ cầm máu tạm thời bằng các cách sau:

      -dặt garo

       -quấn băng esmarch dồn máu từ ngọn chi

      -đè đm ở gốc chi bằng tay

Trong thợp k chi ko nên dung băng esmarch mà chỉ nên nhắc cao chi rồi dung garo chặn gốc chi.nếu đã dặt 1 garo trước đó thì nên đặt them 1 garo thư2 lên trên garo thư 1 và cắt cụt giãu 2 garo

      2.vẽ vạt da ước lượng mức căt cụt(cưa xương)

        Có 3 cách dung vạt da trong cắt cụt:

           -p2 hình tròn dể lại 1 sẹo tận cùng

           -p2 hình bầu dục  đường rạch xiên chéo,để lại 1 sẹo bên

           -p2 2 vạt:vạt đều nhau để lại 1 sẹo tận cùng và 2 vạt ko đều nhau để lại 1 sẹo bên

 CT  đại cương cho đường rạch da;

     -cực trên thường nằm ở mặt duỗi của khớp ở dưới chỗ cắt xương 1 khoảng bằng bán kính của khúc chi + sự co rút chung của phần mềm,ước tính bằng1/3 đường kính khúc chi

     -cực dưới thường ở phía mặt gấp của khớp ở dưới cưc trên 1 đoạn bằng sự co rút riêng của các và dài nhất

3.cắt cơ 

-sau khi cắt hết chu vi chi,da co đén đau thi căt chi tới đó,cắt cơ theo hình chop nón

 4.xử trí các mạch máu và dây tk

-đối với các tm nông và đm trong cơ căt cơ đến đâu khâu buộc các mạch và tk đến đó

-đối với các bó mạch,tk chính nên bóc tách kẹp buộc rieng từng thành phần rồi mới cắt để tk máu

-các đm lớn khâu va buộc bằng chỉ ko tiêu để tranh bị tuột chỉ.nên cắt các mạch máu ngang với mặt cắt cơ

-đối với dây tk buộc và cắt cao hơn mặt cắt cơ,tách biệt các dây tk ra khỏi mạch máu

5.cưa xương

-cưa xương cao hơn mức lóc màng khoảng 5cm để tranh s làm nát màng xương sẽ sinh ra các gai xương

-mạt cắt của xương phải đều,nhẵn,đường cắt vuông góc với trục x

6.điều chỉnh lại mỏm cụt  

  -ráp thử các tp xem cơ nông có phủ được lóp cơ sâu ko,lop cơ xương co phủ được x ko,da có che phủ dược toàn bộ phần mềm ko?nếu ko đảm bảo phải cắt lại

-tháo garo để cầm máu các mạch máu còn chảy

7.khâu mỏm cắt cụt  

-khâu cơ bằng chỉ tiêu được

-khâu các nhóm cơ đối lập với nhau

-khâu che phủ kín đầu xương

-khâu da bằng chỉ tiêu

-có thể dẫn lưu mỏm cụt

*các thì kỹ tuật để cắt cụt chi để hở

 Yêu câù:-nhanh

               -mỏm cụt giũ được càng dài càng tốt

Phổ biến nhất kiểu cắt cụt chi kiểu khoang giò:

 Thì1:garo

 Thi2:cắt da va cân kiểu vòng tròn

 Thì 3:cắt cơ :da co rồi cắt cơ nông rồi tới nông cơ rồi cắt sâu dể cuối cùng da,cơ nông,cơ sâu co về cùng 1 tiết diện

 Thi4.cưa x

  Thì 5:thắt mạch máu tk

Ngoài ra còn có cắt vạt bầu dục để hở và cắt vạt da ko điển hình để hở.2 kiểu này ít dung

 

Câu 20:nêu cđ ? vị trí?trình bày các kỹ thuật bộc lộ đm đùi nông.

*chỉ định:bộc lộ đm đùi nông thuộc chỉ định chung

  +chỉ định cấp cứu:

 1.vết thương mạch máu đang chảy máu (dang được garo hoặc băng ép)

 2.vết thương mạch máu có ổ tụ máu lớn trong tổ chức gây đè ép làm mất mạch                                    ngoại vi

  3.vết thương đã ngừng chảy máu nhưng có chảy máu nhiều lần trước đó

  4.tắc đm cấp tính do huyết khối

 5.phồng đm đã vỡ hoặc dọa vỡ

 6.cầm máu tạm thời

   7.thắt trước cắt cụt dẫn đến giảm mất má 8.chụp đm

 +chỉ định muộn;

 1.ph ồng ( giả phồng) đm

 2.thông đm-tm

  3.bộc lộ đm trong tiêu hóa do phồng đm xâm lấn

*vị trí bộc lộ:

  - trong tam giác scarpa

   -đỉnh tam giác scarpa

    -trong ống hunter

*kỹ thuật

+bộc lộ đm dùi o tam giác scarpa(cả đùi nông và sâu)

   Thì 1:rạch da và các phần mềm

   -rạch da 5-6cm theo đường chuẩn đích(là đg từ điểm giũa xương đùi tới bờ sau lồi cầu giữa x đùi)

    -rạch cân đùi :dung dao mổ cân đùi khoảng 0,5cm dùng kéo phẫu thuật luồn dưới lớp cân để tách rời nó khỏi các lớp bên dưới,sau đó cắt dọc lớp cân thao đường rạch da

  Thì 2:bộc lộ đm và xử trí tổn thương

   -banh rộng vết mổ sang 2 bên sẽ thấy ngay bó mạch tk đùi,đm đùi ở giữa(đùi nông và đùi sâu)tk ở ngoài ,tm ở trong cùng

    -tách trần đm:luồn chỉ từ trong ra ngoài đẻ tránh tổ thương tm sau đó bộc lộ đm và xử trí tổn thương

 Thì 3:khâu da(ko cần khâu cân)

     +bộc lộ đùi nông ở đỉnh tam giác scarpa

    1.rạch da:theo đường chuẩn đích bắt đầu từ dưới cung đùi 12cm,dài 6cm,mở cân đùi tìm cơ may,rạch bao xơ cơ may để bóc trần cơ ra

   2.bộc lộ đm:kéo cơ may ra ngoài sẽ thấy đm đùi ở trong 1 bao lk mỏng,đm phía trước ngoài tm đùi

   3.khâu da:

     +bộc lộ đùi trong ống hunter

         1.rạch da:rạch trên lồi cầu trong x đùi 8cm,dài 8cm,mở bao xơ cơ may,keo cơ may ra ngoài bằng farabuef

          2.mở thành trước ống hunter:

              -kéo cơ khép lớn vào bên trong,rạch thành trước ống hunter ở ngoài gân cơ khép lớn vài mm(nếu rạch xa quá sẽ vào bao xơ cơ và sẽ lạc trong cơ này)

              -rạch 2mép của đường rạch cân sẽ thấy ngay đm ở dưới,khi tách trần đm cần lưu y vì đm dính rất chặt vào tm

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tung