Phep BCDV

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phép biện chứng DV – p2  luận của nhận thức khoa học và thực tiễn

I. Khái quát lịch sử phát triển của PBC

1. Biện chứng và siêu hình

2.Khái quát lịch sử phát triển của PBC

a)      Phép biện chứng chất phác

Ø      PBC chất phác được hiểu như:

ü      Cách nhìn nhận thế giới theo quan niệm nhân duyên, vô ngã, vô thường (P.Thích Ca)

ü      Đấu tranh - chuyển hóa của các mặt đối lập (Th.Am dương); Sự vận động của vạn vật theo QL tương sinh, QL tương khắc (Th.Ngũ hành)

ü      Thống nhất, đấu tranh của các mặt đối lập; Sự vận động của vạn vật theo QL quân bình & QL phản phục (Lão Tử)

ü      Nghệ thuật tranh luận sáng tạo (Xôcrát - Platông)

ü      Cách xem xét sự vật trong mối liên hệ, trong sự VĐ, PT để nhận thức được lôgốt của sự vật. “Không ai 2 lần tắm trong cùng 1 dòng sông” (Hêraclit).

Ø      PBC chất phác mang tính tự phát và mộc mạc

ü      Tính tự phát: Chỉ là sự cảm nhận trực tiếp TG như một hệ thống chỉnh thể (mọi cái liên hệ, tác động lẫn nhau, luôn nằm trong quá trình sinh thành, biến hóa & diệt vong) mà chưa là hệ thống tri thức lý luận về sự VĐ, PT.

ü      Tính mộc mạc: Chỉ là những suy luận, phỏng đoán của trực giác hay dựa trên kinh nghiệm mà chưa được chứng minh bằng tri thức khoa học, nhưng về căn bản là đúng.

a)      “Những nhà triết học Hilạp đều là những nhà biện chứng tự phát bẩm sinh” [Angghen].

b)      “Trong triết học này (TH Hilạp cổ đại), tư duy biện chứng xuất hiện với tính chất thuần phác tự nhiên chưa bị khuấy đục bởi những trở ngại đáng yêu”, và “nếu về chi tiết, chủ nghĩa siêu hình là đúng hơn so với những người Hilạp, thì về toàn thể những người Hilạp lại đúng hơn so với chủ nghĩa siêu hình” [Angghen].

b)      Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức

Ø      Thể hiện trong TH của Căntơ, Phíchtơ, Senlinh & Hêghen

ü      Căntơ: Tư tưởng về sự thống nhất (thâm nhập) của các MĐL tạo thành động lực của sự VĐ, PT.

ü      Phíchtơ: Tư tưởng về mâu thuẫn là nguồn gốc của sự VĐ, PT; là bản tính của tư duy (tinh thần, nhận thức).

ü      Senlinh: Tư tưởng về MLH phổ biến; về sự đồng nhất, th.nhất, đ.tranh của các MĐL (l.lượng TT) trong GTN.

ü      Hêghen: Tư tưởng về MLH phổ biến & về SPT của cái tinh thần. PBC Hêghen:

a)      Là hệ thống LL về q.trình tự VĐ, PT của YNTĐ [nó tự VĐ trong chính nó (TD thuần túy), rồi nó tự tha hoá để biến nó thành cái khác nó (GTN), sau đó, nó tự khắc phục sự tha hóa đó để quay về với nó trong TTTĐ (XH)].

b)      Gồm: LL về tồn tại (bên ngoài, trực tiếp của YNTĐ, có thể nhận biết bằng cảm tính) thể hiện qua các p.trù: chất, lượng, độ; LL về bản chất (bên trong, gián tiếp, đầy sự đối lập, mâu thuẫn của YNTĐ, chỉ nhận biết bằng lý tính) thể hiện qua các p.trù: h.tượng–b.chất, n.nhiên–t.nhiên, n.dung–h.thức,...; LL về khái niệm (sự th.nhất giữa tồn tại & bản chất) thể hiện qua các p.trù: c.đ.nhất-c.đ.thù–c.p.biến, c.t.tượng–c.c.thể,…

Ø      PBC duy tâm là PBC tư duy, mang tính tư biện

ü      PBCDT vừa là một hệ thống lý luận khá hoàn chỉnh về sự ph.triển (hệ thống các ng.lý, q.luật, ph.trù chuyển hóa lẫn nhau phản ánh mối liên hệ & sự VĐ, PT diễn ra trong TG tinh thần) vừa là một phương pháp tư duy triết học phổ biến; PBCDT đã hoàn thành cuộc cách mạng về phương pháp, nhưng cuộc cách mạng đó xảy ra ở tận trên trời, chứ không phải xảy ra dưới trần gian, trong cuộc sống hiện thực, do đó nó “không tránh khỏi tính chất gò ép, giả tạo, hư cấu, tóm lại là bị xuyên tạc”.

ü      “Tính chất thần bí mà PBC đã mắc phải ở trong tay Hêghen tuyệt nhiên không ngăn cản Hêghen trở thành người đầu tiên trình bày một cách bao quát và có ý thức những hình thái VĐ chung của PBC. Ở Hêghen, PBC bị lộn đầu xuống đất. Chỉ cần dựng nó lại là sẽ phát hiện được cái nhân hợp lý của nó ở đằng sau cái vỏ thần bí của nó” [Angghen].

c)      Phép biện chứng duy vật

Ø      Mác & Angghen cải tạo “hạt nhân hợp lý” của PBCDT Hêghen theo tinh thần THDV của Phoiơbắc, xây dựng PBCDV

ü      “PBC là KH về sự liên hệ phổ biến”; “PBC … là môn KH về những q.luật phổ biến của sự vận động và sự ph.triển của TN của XH loài người và của tư duy” [Angghen].

ü      “PBC, tức là học thuyết về sự ph.triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của CN, nhận thức này phản ánh vật chất luôn ph.triển không ngừng” [Lênin].

ü      PBCDV là một hệ thống các ng.lý, q.luật, ph.trù chuyển hóa lẫn nhau phản ánh mối liên hệ & sự VĐ, PT của TG vật chất.

ü      PBCDV bao gồm BC khách quan + BC chủ quan. Nó vừa là TGQ DVBC vừa là PPL BCDV, vừa là Lôgích BC vừa là nhận thức luận BCDV.

Ø      PBCDV là đỉnh cao của tư duy nhân lọai, nó mang tính tự giác, tính khoa học & cách mạng triệt để.

II. Nội dung cơ bản của PBC DV

1. Các nguyên lý cơ bản

q     Nguyên lý là gì?

ü      NL là những luận điểm xuất phát (tư tưởng chủ đạo) của học thuyết (lý luận) mà tính chân lý của nó là hiển nhiên (không thể hay không cần phải chứng minh) nhưng không mâu thuẫn với thực tiễn & nhận thức về lĩnh vực mà học thuyết đó phản ánh.

ü      NL được khái quát từ kết quả hoạt động thực tiễn – nhận thức lâu dài của CN.

ü      NL là cơ sở lý luận của học thuyết, là công cụ tinh thần để nhận thức (lý giải – tiên đoán) & cải tạo TG.

ü      Có NL của khoa học (công lý, tiên đề, quy luật nền tảng) & NL của triết học.

ü      Nguyên tắc là những yêu cầu nền tảng đòi hỏi chủ thể phải tuân thủ đúng trình tự nhằm đạt mục đích đề ra một cách tối ưu.

ü      Ý nghĩa PPL của nguyên lý thể hiện qua các nguyên tắc tương ứng.

q     Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

ü      Mối liên hệ & mối liên hệ phổ biến

q     MLH là sự tác động (ràng buộc, thâm nhập…) lẫn nhau, mà sự thay đổi cái này sẽ tất yếu kéo theo sự thay đổi cái kia (Sự tách biệt là sự tác động qua lại nhưng sự thay đổi cái này sẽ không tất yếu kéo theo sự thay đổi cái kia) ® Các SV trong TG vừa tách biệt vừa liên hệ: TG là một hệ thống thống nhất mọi yếu tố, bộ phận của nó.

q     MLH mang tính khách quan, phổ biến & đa dạng (MLH b.trong & MLH b.ngòai; MLH trong TN, MLH trong XH & MLH trong TD; MLH riêng, MLH chung & MLH phổ biến).

ü      MLHPB là MLH giữa các mặt (thuộc tính) đối lập tồn tại trong mọi SV, mọi lĩnh vực;

ü      MLHPB mang tính khách quan & phổ biến; Nó chi phối tổng quát sự VĐ, PT của mọi SV, quá trình xảy ra trong TG; và là đối tượng nghiên cứu của PBC, nó được nhận thức trong các (cặp) phạm trù (MĐL-MĐL; C-L; CC-CM; CR-CC; NN-KQ; ND-HT; BC-HT; KN-HT; TN-NN).

Ø      Nội dung nguyên lý

ü      Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều tồn tại trong muôn vàn MLH ràng buộc lẫn nhau.

ü      Trong muôn vàn MLH chi phối sự tồn tại của chúng có những MLH phổ biến.

ü      MLH phổ biến tồn tại khách quan, phổ biến; chúng chi phối một cách tổng quát quá trình VĐ, PT của mọi sự vật, hiện tượng xảy ra trong thế giới.  

ü      Nguyên lý về sự phát triển

Ø      Sự vận động & sự phát triển

ü      Vận động là sự thay đổi nói chung.

ü      Phát triển là một khuynh hướng VĐ tổng hợp của một hệ thống SV, trong đó:

ü      Sự VĐ có thay đổi những quy định về chất (kết cấu - tổ chức) theo xu hướng tiến bộ giữ vai trò chủ đạo,

ü      Sự VĐ có thay đổi những quy định về chất theo xu hướng thoái bộ giữ vai trò phụ đạo,

ü      Sự VĐ có thay đổi những quy định về lượng theo xu hướng ổn định giữ vai trò phụ đạo (cần thiết cho xu hướng chủ đạo, thống trị).

ü      Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện, do mâu thuẫn trong bản thân SV gây ra.

ü      “Hai quan điểm cơ bản… về sự phát triển (sự tiến hóa): sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như lập lại; và phát triển coi như sự thống nhất của các mặt đối lập. Quan điểm thứ nhất thì chết cứng, nghèo nàn, khô khan. Quan điểm thứ hai là sinh động. Chỉ có quan điểm thứ hai mới cho ta chìa khóa của ‘sự tự vận động’, của tất thảy mọi cái đang tồn tại”; chỉ có nó mới cho ta chìa khóa của những ‘bước nhảy vọt’, của ‘sự gián đoạn của tính tiệm tiến’, của ‘sự chuyển hóa thành mặt đối lập’, của sự tiêu diệt cái cũ và sự nảy sinh ra cái mới” [Lênin].

ü      Phát triển như sự chuyển hóa giữa: các MĐL, C & L; CC & CM; CR & CC; NN & KQ; ND & HT; BC & HT; KN & HT; TN & NN.

ü      Phát triển là qúa trình tự thân củathế giới vật chất, mang tính khách quan, phổ biến & đa dạng:

ü      PT trong GTN vô sinh;

ü      PT trong GTN hữu sinh;

ü      PT trong XH;

ü      PT trong TD

Ø      Nội dung nguyên lý

ü      Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều không ngừng vận động & phát triển.

ü      Phát triển mang tính khách quan - phổ biến, là khuynh hướng vận động tổng hợp tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện của một hệ thống vật chất, do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra và hướng theo xu thế phủ định của phủ định.

2. Các qui luật cơ bản

q     Quy luật là gì?

ü      QL là những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, chung, lặp lại giữa các sự vật, hiện tượng và chi phối mọi sự VĐ, PT của chúng.

ü      QL là sự phản ánh những mối liên hệ khách quan, bản chất… của hiện thực khách quan (GTN, XH) và tư duy CN.

ü      QL là cốt lõi lý thuyết KH, là đối tượng nghiên cứu của mọi KH.

ü      QL là công cụ tinh thần để nhận thức (lý giải – tiên đóan) & cải tạo thế giới. Dựa trên nội dung QL xây dựng các quy tắc, phương pháp.

ü      Muốn thành công phải hiểu đúng QL & làm theo QL.

ü      QL tự nhiên + QL xã hội + QL tư duy.

ü      QL riêng + QL chung + QL phổ biến.

q     QL thống nhất & đấu tranh của các mặt đối lập

ü      Mặt đối lập; thống nhất, đấu tranh, ch.hóa các MĐL

q     Mặt đối lập

q     SV - tập hợp các yếu tố (thuộc tính) tương tác với nhau/với môi trường ® vài yếu tố biến đổi trái ngược nhau.

q     Những yếu tố trái ngược nhau (bên cạnh những yếu tố khác hay giống nhau) tạo nên cơ sở của các MĐL trong SV.

q     MĐL tồn tại khách quan & phổ biến.

q     Thống nhất của các MĐL

q     Các MĐL không tách rời nhau - MĐL này lấy MĐL kia làm điều kiện, tiền đề cho sự tồn tại của mình;

q     Các MĐL đồng nhất nhau - yếu tố giống nhau trong SV;

q     Các MĐL tác động ngang nhau - sự thay đổi trong MĐL này tất yếu sẽ kéo theo sự thay đổi trong MĐL kia.

q     Đấu tranh của các MĐL

q     Dù tồn tại thống nhất, song các MĐL luôn đấu tranh - tác động qua lại theo xu hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau.

q     Hình thức & mức độ đấu tranh của các MĐL rất đa dạng, trong đó, thủ tiêu lẫn nhau là một hình thức đặc biệt.

q     Chuyển hóa của các MĐL (Giải quyết MTBC)

q     STN mang tính tương đối gắn liền với sự ổn định của SV; SĐT mang tính tuyệt đối gắn liền với sự thay đổi của SV;

q     MTBC phát triển « STN chuyển từ mức độ trừu tượng sang cụ thể; SĐT chuyển từ mức bình lặng sang quyết liệt ® xuất hiện các khả năng chuyển hóa của các MĐL.

q     Điều kiện kh.quan hội đủ®một trong các khả năng đó biến thành hiện thực, các MĐL chuyển hóa (MT được giải quyết - các MĐL tự phủ định mình để biến thành cái khác):

q     MĐL này ch.hóa thành MĐL kia ở một trình độ mới.

q     Cả hai MĐL cùng ch.hóa thành cái thứ 3 nào đó.

q     MTBC (sự thống nhất & đấu tranh của các MĐL) tồn tại khách quan, phổ biến & đa dạng (MTBT-MTBN; MTCB-MTKCB; MTCY-MTTY; MTTN-MTXH-MTTD), là nguồn gốc, động lực của mọi sự VĐ, PT xảy ra trong TG.

ü      Nội dung quy luật

q     Các MTBC khác nhau tác động không giống nhau đến quá trình VĐ & PT của sự vật;

q     Mỗi MTBC đều trải qua các giai đoạn - sinh thành (xuất hiện), hiện hữu (sự thống nhất-đấu tranh) & giải quyết (sự chuyển hóa) của các MĐL;

q     MT được giải quyết, cái cũ mất đi, cái mới ra đời với những MTBC mới hay thay đổi vai trò tác động của các MTBC cũ;

q     MTBC là nguồn gốc của mọi sự VĐ & PT; do đó, VĐ & PT trong thế giới vật chất mang tính tự thân.

q     QL ch.hóa từ th.đổi về lượng dẫn đến th.đổi về chất & ng.lại

ü      Chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy

q     Chất - tính quy định vốn có của SV, đặc trưng cho sự vật là nó, giúp phân biệt nó với SV khác.

q     Lượng - tính quy định vốn có của SV, biểu thị quy mô, tốc độ VĐ, PT của SV cũng như của các thuộc tính (chất) của nó.

q     Độ - giới hạn mà trong đó sự thay đổi về L chưa làm C thay đổi căn bản.

q     Điểm nút - mốc (giới hạn) mà sự thay đổi về L vượt qua nó sẽ làm C thay đổi căn bản.

q     Bước nhảy - sự chuyển hóa về C do những thay đổi về L trước đó gây ra; BN là giai đoạn cơ bản trong tiến trình PT của SV, nó tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng (BN toàn bộ/BN cục bộ; BN đột biến/BN dần dần; BN tự nhiên/BN xã hội/BN tư duy).

ü      Nội dung quy luật

q     Mọi SV đều được đặc trưng bằng sự th.nhất giữa C & L.

q     SV bắt đầu VĐ, PT bằng sự th.đổi về L (liên tục, tiệm tiến); nếu L th.đổi trong độ, chưa vượt quá điểm nút thì C không th.đổi căn bản; khi L th.đổi vượt qua độ, quá điểm nút thì C sẽ th.đổi căn bản, bước nhảy xảy ra.

q     Bước nhảy làm cho C th.đổi (gián đoạn, đột biến) – C (SV) cũ mất đi, C (SV) mới ra đời; C mới gây ra sự th.đổi về L (làm th.đổi quy mô tồn tại, tốc độ, nhịp điệu VĐ, PT của SV).

q     Sự th.đổi về L gây ra sự th.đổi về C; sự th.đổi về C gây ra sự th.đổi về L là phương thức VĐ, PT của mọi SV trong thế giới; PT vừa mang tính liên tục vừa mang tính gián đoạn.

q     QL phủ định của phủ định

ü      Phủ định biện chứng, phủ định của phủ định

q     PĐBC - mắt khâu của q.trình tự PT của SV đưa đến sự ra đời của CM tiến bộ hơn so với CC bị PĐ (PĐBC cũng là sự khẳng định). PĐBC (gắn liền với giải quyết mâu thuẫn & bước nhảy về chất) mang tính khách quan-nội tại, tính kế thừa–tiến lên.

q     PĐCPĐ - sự xác lập lại CC (KĐ lại cái đã bị PĐ) ở một trình độ cao hơn trong q.trình PT của SV [CC, bị PĐ trong lần PĐ1 đưa đến sự ra đời của CM; CM này chứa sự PĐ mình trong lần PĐ sau đó; Lần PĐ nào làm xuất hiện CM (cái được KĐ) nhưng trong CM này có lặp lại (yếu tố) CC (đã bị PĐ) của lần PĐ1 ở một trình độ cao hơn thì được gọi là PĐCPĐ]. PĐCPĐ mang tính chu kỳ hở.

q     Qua nhiều lần PĐBC (có PĐCPĐ), SV loại dần cái tiêu cực, tích lũy dần cái tích cực, làm cho CM ra đời quay về với CC, cái KĐ quay trở lại với cái bị PĐ ở trình độ cao; PT diễn ra theo khuynh hướng xoắn ốc tiến lên.

ü      Nội dung quy luật

q     Mọi SV đều liên hệ lẫn nhau & luôn VĐ, PT; PT là một chuỗi các lần PĐBC có gắn liền với việc giải quyết mâu thuẫn & bước nhảy về chất xảy ra bên trong SV.

q     Là vòng khâu liên hệ giữa cái mới với cái cũ [cái mới (cái được KĐ) ra đời trên cơ sở loại bỏ những yếu tố tiêu cực, đồng thời lưu giữ, cải tạo những yếu tố tích cực của cái cũ (cái bị PĐ)]; PĐBC mang tính khách quan-nội tại, kế thừa –tiến lên.

q     Qua một số lần PĐBC xuất hiện PĐCPĐ, xác lập lại cái cũ (KĐ lại cái đã bị PĐ) ở một trình độ cao hơn; PĐCPĐ mang tính tính chu kỳ hở.

q     PĐCPĐ vạch ra khuynh hướng PT xoắn ốc tiến lên của mọi SV trong TG.

3. Các cặp phạm trù

q     Phạm trù là gì?

ü      PT là hình thức tư duy phản ánh một cách trừu tượng & khái quát nhất một mặt, một thuộc tính cơ bản nhất của một lĩnh vực hay toàn bộ hiện thực nói chung.

ü      PT được hình thành từ trong quá trình hoạt động thực tiễn – nhận thức của CN.

ü      PT là “bậc thang”, “nút mạng” của quá trình nhận thức (triết học & khoa học…);

ü      PT là công cụ tinh thần để nhận thức (lý giải, tiên đóan) & cải tạo TG. PT luôn phát triển (vừa là kết quả, vừa là điểm tựa cho hoạt động thực tiễn - nhận thức CN).

ü      Có PT khoa học (tính khu biệt) & PT triết học (tính đặc biệt - từng cặp & dùng trong mọi KH).

q     Cái riêng & cái chung (c.đơn nhất, c.đặc thù & c.phổ biến)

ü      Khái niệm

q     CR - một trong những SV riêng lẻ, xác định mà trong chúng có chứa những thuộc tính, yếu tố chung.

q     CC - một mặt (thuộc tính, yếu tố) không chỉ có ở trong cái riêng này mà còn được lập lại trong những cái riêng khác.

q     CĐN - một mặt (thuộc tính, yếu tố) chỉ có ở trong một cái riêng nào đó nhất định mà không có trong những cái riêng khác.

q     CĐT - một mặt (thuộc tính, yếu tố) không chỉ có ở trong cái riêng này mà còn có trong một vài cái riêng khác.

q     CPB - một mặt (thuộc tính, yếu tố) không chỉ có ở trong cái riêng này mà còn có trong mọi cái riêng khác.

ü      Mối quan hệ biện chứng

q     CC chỉ tồn tại trong những CR, và thông qua những CR mà CC biểu hiện sự tồn tại của chính mình.

q     CR chỉ tồn tại trong mối quan hệ dẫn đến CC, và thông qua CC mà những CR có liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau.

q     CC chỉ là một bộ phận của CR, do đó, CR không gia nhập hết vào trong CC, bên trong CR còn có chứa CĐN.

q     Trong những điều kiện xác định, CĐN & CC (đặc thù/C.phổ biến) có thể chuyển hóa lẫn nhau.

q     Cái mới thường xuất hiện dưới dạng CĐN, qua quá trình PT mở rộng, cái mới sẽ chiến thắng cái cũ và trở thành CC (đặc thù/phổ biến).

q     Cái cũ thường tồn tại dưới dạng CC, ngày càng suy yếu, thu hẹp dần và cuối cùng trở thành CĐN.

q     Nguyên nhân & kết quả

ü      Khái niệm

q     NN - chỉ sự tương tác giữa các SV hay giữa các yếu tố, bộ phận của chúng mà có gây ra những biến đổi nhất định kèm theo - kết quả.

q     KQ - chỉ những biến đổi nhất định do sự tương tác giữa các SV hay giữa các yếu tố, bộ phận của chúng - nguyên nhân - gây ra.

q     Mối liên hệ nhân quả mang tính khách quan, phổ biến, tất yếu: Mọi sự thay đổi xảy ra trong TG đều có NN, do mối liên hệ nhân quả chi phối.

q     Nguyên lý nhân quả – cơ sở của quyết định luận: Những NN nhất định tác động trong những hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra những KQ nhất định.

ü      Mối quan hệ biện chứng

q     NN nào KQ nấy.

q     Nhiều NN khác nhau cùng tác động để sinh ra nhiều KQ khác nhau.

q     Các NN khác nhau có vai trò khác nhau trong việc sản sinh ra KQ.

q     Những NN tác động cùng hướng sẽ tăng cường tác dụng của nhau; những NN tác động khác hướng sẽ làm suy yếu, triệt tiêu tác dụng của nhau.

q     KQ (quá trình) có thể ảnh hưởng ngược lại NN (quá trình) sinh ra nó.

q     KQ do một NN trước sinh ra, trở thành NN mới sản sinh ra KQ mới…; quá trình như thế tạo nên chuỗi nhân quả vô tận. Vô số chuỗi nhân quả đan xen tạo nên màng lưới nhân quả, qua đó vạn vật ảnh hưởng lẫn nhau.

q     Tất nhiên & ngẫu nhiên

ü      Khái niệm

q     TN - chỉ cái (SV, HT) phải xảy ra như thế chứ không thể thế khác được.

q     NN - chỉ cái có thể xảy ra như thế này nhưng cũng có thể xảy ra như thế khác.

q     TN do những nguyên nhân cơ bản, bên trong; do những QL động lực học (phản ánh cái TN dưới dạng “thuần tuý”) chi phối ® nó thể hiện tính nhân quả thẳng (đơn trị);

q     NN do những nguyên nhân bên ngoài (sự ngẫu hợp của hoàn cảnh); do những QL thống kê-xác suất (phản ánh cái xác suất - sự thống nhất TN với NN) quy định ® nó biểu thị tính nhân quả phân nhánh (đa trị).

Ø      Mối quan hệ biện chứng

ü      Quá trình ph.triển của SV bị chi phối chủ yếu bởi cái TN nhưng cái NN có ảnh hưởng làm cho sự ph.triển ấy diễn ra nhanh hơn hay chậm hơn.

ü      Cái TN bao giờ cũng vạch đường cho mình đi xuyên qua vô số cái NN; cái NN là hình thức biểu hiện của cái TN.

ü      Bản thân cái TN chỉ có thể được tạo nên từ những cái NN. Còn tất cả những gì trong hiện thực được coi là NN đều ẩn giấu trong mình cái TN nào đó.

ü      Trong những điều kiện nhất định, cái NN có thể ch.hóa thành cái TN; cái TN có thể ch.hóa thành cái NN.

ü      Ranh giới giữa cái NN và cái TN là tương đối.

d)      Nội dung & hình thức

Ø      Khái niệm

ü      ND - chỉ tất cả các mặt, yếu tố, quá trình tồn tại theo một hình thức nhất định tạo nên SV.

ü      HT - chỉ một hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững ổn định, tạo nên cấu trúc nội tại của nội dung, và là phương thức tồn tại của bản thân SV.

ü      PBCDV chú trọng đến HT bên trong của SV

Ø      Mối quan hệ biện chứng

ü      Không có HT nào không chứa ND; và ngược lại.

ü      Cùng một ND, trong điều kiện khác nhau, được thể hiện bằng nhiều HT tồn tại khác nhau; và ngược lại.

ü      ND nào thì HT nấy; ND giữ vai trò quyết định so với HT.

a)      ND là mặt động, dễ biến đổi; HT mặt tĩnh, ít biến đổi.

b)      Sự vận động, ph.triển của SV bắt đầu từ sự biến đổi của ND ® Sự không phù hợp (xung đột) giữa ND & HT

c)      Giải quyết xung đột này bằng cách phá bỏ HT cũ, xác lặp HT mới, phù hợp với ND mới ® SV chuyển sang một trạng thái mới về chất.

ü      Nhờ tính độc lập tương đối, HT tác động trở lại ND.

a)      Khi phù hợp với ND, HT thúc đẩy sự PT của ND;

b)      Khi không phù hợp với ND, HT kìm hãm sự PT của ND; tuy nhiên, sự kìm hãm này chỉ mang tính tạm thời.

e)      Bản chất & hiện tượng

Ø      Khái niệm

ü      BC - chỉ cơ sở bên trong của hiện tượng;

ü      HT - chỉ sự thể hiện bản chất ra bên ngoài;

a)      BC chính là sự tổng hợp tất cả các mặt, các mối liên hệ mang tính cơ bản, tất nhiên, ổn định, bên trong SV và chi phối sự VĐ, PT của SV đó; còn HT là sự thể hiện các mặt, các mối liên hệ đó ra bên ngoài.

b)      BC là cái chung, tất yếu, mang tính quy luật, là sự kết hợp các QL quy định sự VĐ, PT của SV. QL & BC là các khái niệm cùng trình độ, cùng biểu thị sự nhận thức sâu sắc các HT đa dạng xảy ra trong TG.

Ø      Mối quan hệ biện chứng

ü      BC được bộc lộ qua HT; HT biểu hiện ít nhiều về BC, về căn bản, chúng phù hợp với nhau. BC khác nhau bộc lộ ra thành các HT khác nhau.

ü      Khi BC thay đổi thì HT của nó cũng thay đổi; BC biến mất thì HT của nó cũng không còn.

ü      Sự tương tác giữa SV - môi trường đã đưa vào HT những nội dung từ bên ngoài SV (không thể hiện BC của nó) ® BC & HT không ph.hợp hoàn toàn, HT không biểu hiện y nguyên BC.

ü      BC là cái chung, tất yếu, bên trong, khá ổn định, quy định xu hướng VĐ, PT của SV; HT là cái cá biệt, ngẫu nhiên, bên ngoài, bất ổn, biểu thị sự tồn tại cụ thể của SV trong điều kiện xác định.

ü      BC sâu sắc hơn HT, HT phong phú hơn BC. Một BC được thể hiện qua vô số HT (cả giả tượng lẫn HT điển hình).

f)       Khả năng & hiện thực

Ø      Khái niệm

ü      KN - chỉ cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi điều kiện tương ứng hội đủ;

ü      HT - chỉ cái hiện có, đang tồn tại thực sự.

a)      Tiền đề (cái HT) là ĐK tiên quyết cho 1 cái gì đó xuất hiện.

b)      Ngẫu nhiên là cái có thể xảy ra nhưng cũng có thể không xảy ra trong bất cứ thời điểm nào; còn KN là cái nhất định sẽ thành hiện thực trong tương lai khi ĐK tương ứng hội đủ.

c)      Xác suất - mức độ HT hóa KN (biến cố) nào đó. Bất cứ một KN nào cũng có một độ tất yếu nhất định gắn liền với XS HT hóa nó. Khi XS của biến cố bằng 1 thì KN tất yếu sẽ biến thành HT. XS & KN có liên hệ mật thiết với nhau.

d)      KN = KN ảo (phi KN) + KN thực [KN tất nhiên (KN gần + KN xa) & KN ngẫu nhiên]; …

e)      HT = HT khách quan + HT chủ quan;

Ø      Mối quan hệ biện chứng 

ü      HT (bản thân & ĐK tồn tại của SV) sinh ra nhiều KN có mức độ tất yếu khác nhau.

ü      HT biến đổi ® biến đổi các KN (độ tất yếu của KN).

ü      Khi điều kiện hội đủ, KN biến thành HT mới; HT mới sinh ra các KN mới (thay đổi độ tất yếu của KN cũ)… Quá trình cứ thế tiếp diễn mãi.

ü      ĐK làm tăng/giảm độ tất yếu của KN, ch.phối HT hóa KN

a)      Trong TN, q.trình HT hóa KN xảy ra hoàn toàn kh.quan (ĐK kh.quan) hay có sự can dự ít nhiều của CN (ĐK ch.quan).

b)      Trong XH, quá trình HT hóa KN đòi hỏi cả ĐK khách quan lẫn ĐK chủ quan, tức KN sẽ không bao giờ được HT hóa nếu không có sự h.động thực tiễn có ý thức của CN.

III. P2 và P2 luận

1. P2 là gì?

Ø      Định nghĩa: PP là hệ thống các yêu cầu mà chủ thể phải tuân thủ đúng tr.tự để đạt mục đích đặt ra một cách tối ưu.

ü      PP như “ngọn đuốc soi đường cho người đi trong đêm tối” [Bêcơn].

ü      PP là “linh hồn của đối tượng” [Hêghen]

Ø      Nguồn gốc, chức năng: Từ hiểu biết về thuộc tính, quy luật của SV,HT thuộc các lĩnh vực kh.nhau mà các PP kh.nhau được x.dựng; và sau đó, vận dụng chúng (công cụ tinh thần) để nhận thức & cải tạo hiệu quả TG.

Ø      Phân loại:

ü      Phạm vi áp dụng

§         PP riêng (áp dụng cho từng ngành KH);

§         PP chung (áp dụng cho nhiều ngành KH);

§         PP phổ biến (áp dụng cho mọi ngành KH, cho toàn bộ hoạt động nhận thức & thực tiễn của CN).

ü      Lĩnh vực áp dụng

§         PP hoạt động thực tiễn;

§         PP nhận thức khoa học.

2. P2 luận là gì?

Ø      Định nghĩa

ü      PPL – học thuyết vạch ra cách thức xây dựng & nghệ thuật vận dụng PP (lý luận về PP)

ü      PPL - hệ thống các q.điểm, ng.tắc xuất phát, những cách thức chung để thực hiện h.động nhận thức & thực tiễn.

Ø      Phân loại

ü      PPL bộ môn – giúp giải quyết các vấn đề cụ thể của từng ngành KH;

ü      PPL chung – giúp giải quyết các vấn đề chung của một nhóm ngành KH;

ü      PPL phổ biến – PPL triết học – cơ sở để xây dựng PPL bộ môn & PPL chung.

Ø      PPL BCDV - hệ thống các q.điểm, ng.tắc nền tảng chỉ đạo chủ thể trong việc xác định phạm vi, khả năng áp dụng PP một cách hợp lý & có hiệu quả.

Ø      PBCDV vừa là LL vừa là PPL phổ biến

IV. Một số nguyên tắc P2 luận cơ bản của PBC DV

1. Nguyên tắc toàn diện

Ø      Trong h.động nhận thức phải:

ü      Tìm hiểu, phát hiện càng nhiều MLH đang chi phối SV.

ü      Phân loại để xác định MLH nào là bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn định…; từ đó, lý giải được những MLH còn lại.

ü      Xây dựng hình ảnh về SV như sự thống nhất các MLH; phát hiện ra đặc điểm, tính chất, quy luật (bản chất) của nó.

Ø      Trong h.động thực tiễn phải:

ü      Đánh giá đúng vai trò của từng MLH chi phối SV.

ü      Thông qua hoạt động thực tiễn sử dụng nhiều biện pháp thích hợp để biến đổi những MLH, đặc biệt là những MLH bên trong, cơ bản, tất nhiên, quan trọng…

ü      Nắm vững sự chuyển hóa các MLH, kịp thời đưa ra các biện pháp bổ sung để phát huy / hạn chế sự tác động của chúng, lái SV theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

Ø      Phải khắc phục chủ nghĩa phiến diện, chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụy biện,...…

2. Nguyên tắc phát triển

Ø      Trong h.động nhận thức phải:

ü      Phát hiện những xu hướng biến đổi, chuyển hóa, những giai đoạn tồn tại của bản thân SV trong sự VĐ, PT của chính nó;

ü      Xây dựng hình ảnh về SV như sự thống nhất các xu hướng, các giai đoạn thay đổi của nó; phát hiện ra tính chất, quy luật VĐ, PT (bản chất) của SV.

Ø      Trong h.động thực tiễn phải:

ü      Chú trọng đến mọi điều kiện, khả năng của SV để nhận định đúng xu hướng thay đổi có thể xảy ra đối với nó;

ü      Thông qua thực tiễn, sử dụng nhiều biện pháp thích hợp để biến đổi những điều kiện, phát huy hay hạn chế những khả năng của SV nhằm lèo lái nó VĐ theo hướng hợp quy luật và có lợi cho chúng ta.

Ø      Phải tuân theo các nguyên tắc khác như: NT mâu thuẫn, NT phân tích lượng-chất, NT phủ định biện chứng,...

a) Nguyên tắc mâu thuẫn

Ø      Trong h.động nhận thức phải:

P      Phân đôi SV thành các MĐL, khảo sát sự th.nhất & đ.tranh của chúng, phát hiện ra các MTBC đang chi phối nó;

P      Phân loại & xác định đúng vai trò của từng MTBC đang chi phối sự VĐ,PT của SV;

P      Xác định giai đoạn tồn tại, xu thế PT tiếp theo của từng MTBC;

P      Phân tích kết cấu & điều kiện tồn tại của SV, xác định quy mô, phương thức giải quyết của từng MTBC, dự đoán cái mới ra đời sẽ VĐ dưới sự tác động của những MTBC nào.

Ø      Trong h.động thực tiễn phải:

P      Hiểu rõ ng.gốc VĐ,PT của SV; từ đó x.dựng biện pháp thích hợp;

P      Sử dụng linh họat các công cụ thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ, đúng mức độ vào tiến trình VĐ của SV lèo lái nó theo đúng QL & hợp lợi ích của chúng ta. Cụ thể:

§         Muốn SV thay đổi nhanh phải đẩy mạnh sự tác động của MT & tạo điều kiện thuận lợi để MT sớm được giải quyết;

§         Khi điều kiện đã hội đủ & MT đã chín mùi phải cương quyết giải quyết MT, …

b) Nguyên tắc phân tích lượng - chất

Ø      Trong h.động nhận thức phải:

P      Phát hiện chính xác các quy định về C & L của SV; xác định đúng độ, điểm nút của nó;

P      Phân tích kết cấu & điều kiện tồn tại của SV để xác định đúng tính chất, quy mô, tiến độ của bước nhảy có thể xảy ra;

P      Phải hiểu rằng, C chỉ th.đổi khi L th.đổi vượt qua độ, quá điểm nút; còn nếu L chưa th.đổi vượt qua độ, chưa qua điểm nút thì bước nhảy chưa thể xảy ra, C chưa th.đổi căn bản được;

P      Xác định được C mới, qua đó xác định L, độ, điểm nút & bước nhảy mới (định hình được SV mới phải ra đời thay thế SV cũ).

Ø      Trong h.động thực tiễn phải:

P      Hiểu rõ ph.thức VĐ,PT của SV; từ đó x.dựng biện pháp thích hợp;

P      Sử dụng linh họat các công cụ thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ, đúng mức độ vào tiến trình VĐ của SV lèo lái nó theo đúng QL & hợp lợi ích của chúng ta. Cụ thể:

§         Muốn có sự TĐ về C phải kiên trì tích luỹ sự TĐ về L;

§         Muốn duy trì sự ổn định của chất phải giới hạn sự TĐ về L trong phạm vi độ nhất định, …

c) Nguyên tắc phủ định biện chứng

Ø      Trong h.động nhận thức phải:

P      Phát hiện & xác định đúng c.mới, c.cũ trong q.trình VĐ,PT của SV;

P      Coi q.trình PT của SV là một cuộc đ.tranh lâu dài, khó khăn, phức tạp giữa c.mới với c.cũ; c.mới có thể thất bại tạm thời nhưng cuối cùng nó sẽ thắng lợi;

P      Thấy được xu hướng PT xoắn ốc của SV xảy ra trong TG.

Ø      Trong h.động thực tiễn phải:

P      Hiểu rõ xu thế VĐ,PT của SV; từ đó x.dựng biện pháp thích hợp;

P      Sử dụng linh họat các công cụ thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ, đúng mức độ vào tiến trình VĐ của SV lèo lái nó theo đúng QL & hợp lợi ích của chúng ta. Cụ thể:

§         Phải xác định đúng c.mới, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ và tạo điều kiện thuận lợi cho c.mới nhanh chóng lớn mạnh; 

§         Phải mạnh dạn phê phán, khắc phục & loại bỏ dần c.cũ, để c.mới tiến bộ sớm chiến thắng, thay thế c.cũ lạc hậu,…

3. Một số yêu cầu P2 luận từ các cặp phạm trù

a)      Cái chung & cái riêng

Ø      Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn:

P      Muốn phát hiện CC cần phải nghiên cứu những CR mà không nên xuất phát từ ý muốn chủ quan của mình.

P      Khi áp dụng CC vào những CR cần phải cá biệt hóa nó cho phù hợp với từng CR mà không được tuyệt đối hóa hay áp dụng CC một cách giáo điều, máy móc.

P      Muốn giải quyết hiệu quả vấn đề riêng phải giải quyết các vấn đề chung, mà trước hết là vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề riêng đó. Tránh lề thói tùy tiện, tình trạng mò mẫm, chủ nghĩa kinh nghiệm.

P      Nắm vững điều kiện, quy luật chuyển hóa giữa CR / CĐN và CC / CPB, vạch ra đối sách thích hợp, thông qua các biện pháp thực tiễn can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ,PT của SV để lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

b)      Nguyên nhân & kết quả

Ø      Trong h.động nh.thức phải phát hiện ra mạng lưới nhân quả

P      Muốn hiểu đúng hiện tượng (KQ) phải phát hiện ra những NN chi phối nó (ph.tích SV ra thành các yếu tố; khảo sát sự tương tác giữa chúng để phát hiện ra NN).

P      Phân loại, xác định chính xác vai trò, tính chất tác động của từng NN đến việc sản sinh ra KQ.

P      Vạch ra sự tác động ngược lại của KQ đến NN, cũng như sự thay đổi vị trị cho nhau của NN & KQ.

Ø      Trong h.động thực tiễn phải h.động theo mạng lưới nhân quả

P      Muốn loại bỏ hoàn toàn một h.tượng (KQ) nào đó phải loại bỏ NN sinh ra nó. Muốn một h.tượng nào đó xuất hiện cần tạo ra NN (NN cơ bản, chủ yếu, bên trong tác động cùng chiều), nguyên cớ hay điều kiện cần thiết.

P      Phải nắm được mối liên hệ nhân quả để có đối sách thích hợp, bằng biện pháp thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ,PT của SV, lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

c)      Tất nhiên & ngẫu nhiên

Ø      Trong h.động nhận thức muốn hiểu được xu hướng VĐ, PT của SV, phải nghiên cứu những cái NN để phát hiện ra cái TN ẩn giấu trong chúng.

Ø      Trong h.động thực tiễn

P      Muốn làm chủ tiến trình VĐ, PT chung của SV, phải hành động dựa trên cái TN; tuy nhiên, không bỏ qua hay bất chấp mọi cái NN mà là phải biết khi nào cần phải loại bỏ, khi nào cần phải tận dụng và phát huy chúng.

P      Phải nắm vững điều kiện, quy luật chuyển hóa giữa cái TN và cái NN để vạch ra đối sách thích hợp, thông qua các biện pháp thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ,PT của đối tượng, lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

d)      Nội dung & hình thức

Ø      Trong h.động nhận thức muốn hiểu được thực trạng của SV phải phát hiện ND&HT của nó trong sự thống nhất lẫn nhau mà không được tuyệt đối hóa cái này coi thường cái kia.

Ø      Trong h.động thực tiễn phải:

P      Biết khai thác & sử dụng mọi HT để giải quyết tốt nhiệm vụ thực tiễn; Phải chống lại cả quan điểm bảo thủ, đầu óc thủ cựu, chỉ biết làm theo kiểu cũ, duy trì HT cũ, lẫn quan điểm chủ quan nóng vội, tuỳ tiện thay đổi HT một cách vô căn cứ.

P      Thấy vai trò quyết định của ND, biết xây dựng những ND phù hợp với HT và điều kiện sẵn có; biết tác động đến sự thay đổi ND để cải biến SV. 

P      Nắm vững điều kiện, cách thức thay đổi của HT cũng như sự tác động ngược lại của HT đến ND để vạch ra đối sách thích hợp, bằng các biện pháp thực tiễn can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ và PT của đối tượng, lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

e)      Bản chất & hiện tượng

Ø      Trong h.động nhận thức muốn hiểu thấu SV phải nghiên cứu các HT để khám phá ra BC của nó:

P      Phải phân tích điều kiện tồn tại của sự vật để loại bỏ những giả tượng, tìm kiếm HT điển hình;

P      Từ HT điển hình phát hiện ra BC của sự vật.

P      Đào sâu quá trình nhận thức từ chỗ vượt qua BC cấp 1, phát hiện ra BC cấp 2, và từ BC cấp 2 vươn đến BC cấp 3, và mãi mãi.

Ø      Trong h.động thực tiễn muốn thành công phải xuất phát từ BC (chứ không từ HT), vạch ra đối sách thích hợp, bằng các biện pháp thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ, PT của SV, lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

f)       Hiện thực & khả năng

Ø      Trong h.động nhận thức phải:

P      Lấy HT làm đối tượng của mọi quá trình nhận thức.

P      Nghiên cứu HT để khám phá các quy luật, phát hiện bản chất chi phối sự VĐ, PT của nó.

P      Phân tích điều kiện tồn tại của HT để phát hiện ra những KN tiềm ẩn trong HT; xác định đúng các KN có độ tất yếu cao để thấy được xu hướng VĐ, PT của HT.

Ø      Trong h.động thực tiễn muốn thành công phải:

P      Xuất phát từ HT, phát hiện ra các quy luật chi phối HT để thấy được những KN nảy sinh từ trong chính nó.

P      Tính đến mọi KN, nhận thức đúng sự phát sinh, biến đổi (mức độ tất yếu) của KN khi HT thay đổi. Phân loại KN, chú ý đến các KN có độ tất yếu cao, thời gian HT hóa gần.

P      Nắm vững các điều kiện (ch.quan, kh.quan) HT hóa KN, biết phát huy/hạn chế (không bỏ qua / tuyệt đối hóa) vai trò của chúng, vạch ra đối sách thích hợp, bằng biện pháp thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ,PT của HT, lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.

4. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể

Ø      Trong h.động nhận thức, phải tìm hiểu quá trình hình thành, tồn tại và phát triển cụ thể của những SV cụ thể trong những điều kiện, hòan cảnh cụ thể. Nghĩa là:

ü      Phải biết được SV đã tồn tại như thế nào trong những điều kiện, hoàn cảnh nào;

ü      Hiện giờ SV hiện đang tồn tại như thế nào trong những điều kiện, hoàn cảnh ra sao;

ü      Trên cơ sở đó nắm bắt được SV sẽ tồn tại như thế nào trên những nét cơ bản trong tương lai…

Ø      Trong h.động thực tiễn phải xây dựng những biện pháp, đối sách cụ thể, áp dụng cho những SV cụ thể, đang tồn tại trong những điều kiện cụ thể.

q     Nguyên tắc lịch sử - cụ thể là “linh hồn” phương pháp luận của triết học Mác - Lênin

Ø       

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro