phoiB.C7.thiet ke vat ren tu do

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 7:Thiết kế vật rèn tự do và phạm vi ứng dụng của chúng

1)Thiết kế vật rèn tự do:

a)Chọn phương án công nghệ:

-Chọn dạng sản xuất.

-Chọn loại phôi và thiết bị sơ bộ.

-Chọn kết cấu hình dáng hợp lí.

b)Thiết kế bản vẽ vật rèn và phôi rèn:

-Lượng dư gia công cơ.

-Dung sai rèn.

-Lượng thêm.

-Bản vẽ vật rèn.

c)Xác định khối lượng vật rèn và phôi rèn:

d)Xác định kích thước phôi rèn:

-Xác định thể tích phôi.

-Tiết diện phôi.

-Xác định chiều dài phôi.

e)Xác định loại,số lượng và thứ tự các nguyên công.

f)Tính chế độ nung nóng và làm nguội.

g)Tính khối lượng phần rơi của búa máy:

-Khi vuốt trên búa máy.

-Khi chồn trên búa máy.

2)Xác định kích thước phôi rèn tự do:

a)Xác định thể tích phôi:

Căn cứ vào khối lượng phôi,ta tính được thể tích phôi.

Vph=Gph/ gama

gama : là khối lượng riêng của kim loại.

b)tính tiết diện phôi:

-Tiết diện phôi tùy thuộc vào loại nguyên công cơ bản và tỉ số rèn K:

(K :tỷ số giữa tiết diện phôi và tiết diện vật rèn)

-Khi nguyên công chủ yếu hình thành vật rèn là chồn:

Fph=Fmax/K

Fmax: diện tích lớn nhất vật rèn.

-Khi nguyên công chủ yếu hình thành vật rèn là vuốt:Fph=Fmax.K

c)Xác định chiều dài phôi:

d) Lph=Vph/Fqch

Fqch : tiết diện phôi gần đúng theo quy chuẩn.

Căn cứ vào Lph vào số lượng phôi,ta chọn được chiều dài cần thiết của thỏi đúc hay thỏi cán.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#phoib