phoiB.C8.phan loai dap the tich

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phân loại khuôn cho dập thể tích,đặc điểm và ứng dụng?So sánh rèn tự do và dập thể tích.nguyên lý thiết kế va đập thể tích?

1.khuôn dập thể tích:

a)Khuôn hở:

- Gồm 2 nửa khuôn,có mặt phân khuôn luôn thẳng góc với phương của lực tác dụng.

- Giữa 2 khuôn có răng bavia và khe bavia để chứa kim loại thừa.

*Đặc điểm của dập thể tích trong khuôn hở:

+Sản phẩm có baviaàchất lượng sản phẩm chưa thật cao.

+Khe baviaàbiến dạng tự do,ứng suất trong vật gia công chưa hoàn toàn.

+khuôn lòng hở đơn giản dễ chế tạo.

+Khối lượng phôi chuẩn bị không càn chính xác.

+Có độ chính xác cao theo chiều cao vật dập tốt hơn.

+Áp lực đơn vị từ phía kim loại tác dụng lên thành khuôn,nhát dập thừa à dễ gẫy vỡ khuôn.

b)Khuôn long lớn:

Gồm 2 nửa khuôn,có phương của lực tác dụng gần song song với mặt phân khuôn.

- Không có rãnh bavia.

*Đặc điểm:

+biến dạng dẻo đạt yêu cầu cao nhất àchất lượng sản phẩm không đồng đều.

+thớ kim loại là lien tục àcơ tính sản phẩm cao.

+Chiều cao của vật dập không chuẩn xác nhưng kích thươc theo chiều rộng lại chính xác.

+khuôn kém bền hơn khuôn hở àdễ gây quá tải àvỡ khuôn.

+Khuôn càn chế tạo chính xác hơn.

+Lực dập khuôn nhỏ hơn,yêu cầu công suất càn thiết bị nhỏ hơn.

c)khuôn ép chảy:

Khuôn gần giống như khuôn kín nhưng có các lỗ thoát khí.khi chày tiến vào cối ép phôi kim loại thì kim loại sẽ bị biến dạng 1 phần hoặc toàn phần và được chảy ra ngoài theo lỗ thoát.

*Đặc điểm của khuôn ép chảy:

+Độ chính xác và độ bong cao.

+Khi ép chảy tập trung ứng suất hầu như nén khối nên tính dẻo kim loại cao,không bị nứt rạn,không bị xốp,không có các lỗ hổng.

+Không cần khối lượng phôi chính xác.

+Áp lực đơn vị cao àtuổi thọ khuôn giảm nhất là ở lỗ thoát.

+Ứng dụng: chốt,ốc,bu long,các chi tiêt có bậc đơn giản.

2.So sánh rèn tự do và dập thể tích:

-Dập thể tích là phương pháp làm biến dạng kim loại hạn chế trong lòng khuôn.Nó sử dụng 1 bộ phận có hình dáng kích thước khuôn gần giống vật gia công.

-Độ chính xác của vật dập cao,đặc biệt là kích thước theo chiều cao và sai lệch giữa 2 nửa khuôn.Thông thường độ phòng của dập thể tích đạt được:

▼2->▼4,độ chính xác đạt được (0,1à0,05) mm.

-Dễ cơ khí hóa nên năng suất cao hơn rèn tự do.

-Hệ số sử dụng vật liệu trong dập thể tích cao hơn rèn tự do.

_Thiết bị sử dụng cho dập thể tích có công suất lớn.Chế tạo khuôn đắt tiền.

3.Nguyên lý thiết kế vật dập thể tích:

a)Xác định kết cấu hợp lý của vật dập thể tích.

b)Xác định mặt phân khuôn.

c)lượng dư và dung sai:

-Lượng dư gia công cơ (δ)

-Dung sai (▼)

d)Rãnh bavia

e)Độ nghiêng thành khuôn.

f)Bán kính góc lượn.

g)Lớp chưa thấu của lỗ.

h)Bản vẽ dập thể tích.

i)Xác định khối lượng và kích thước phôi liệu.

j)Xác định khối lượng phần rơi của máy búa.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#phoib