PhoiC.C6.tinh che do han HQ tay

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6:tính toán chế độ hàn hồ quang(HHQ) tay và kỹ thuật hàn hồ quang tay:

1.Tính toán chế đọ HHQ tay::

-Đường kính que hàn.

+Hàn giáp mối:d=S/2 +1(mm) (S:Chiều dày chỗ hàn)

+Hàn góc ,hàn chũ T: d=K/2 +1(mm) (K:kích thước cạnh mối hàn).

Tính số lượt cần hàn,điện tích tiết diện cần hàn:F=f1+f2+f3+f4. Fq=(K^2/2).Ky.

K.Ky tra bảng 3.5 trang 308.

Lượt hàn đầu tiên thường lấy que hàn nhỏ đường kính từ 3-4 mm, diện tích của tiết diện ngang lớp đầu tiên:F1=(6→8)dq(mm^2).

Các tiết diện tiếp theo dùng 4→5 mm và tiết diện được tính :Fn=(8→12).d (mm^2)

Công thức tính số hàn: n=1+ (F_d- F_1)/F_n

:diện tích đắp.

:diện tích ngang lớp hàn đầu tiên.

:Diện tích các lớp tiếp theo.

-Dòng hàn:

Ih=(β+α.d)d

(A) β,α: hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào vật liệu hàn. Khi hàn bằng que hàn thép .β=6,α=20.

Công thức trong sản xuất : Ih = K.d (K: hệ số thực nghiệm. khi que hàn có đường kính 3-6 mm thì K=40-60.

Chú ý: khi vật hàn S>3d thì phải tăng Ih lên 15% còn khi vật mỏng s<1,5d thì Ih giảm 15%. Khi hàn đứng thì Ih giảm 10-15%, khi hàn trần Ih giảm 15-20% để đảm bảo an toàn.

Tốc độ hàn:

V_h= L/tm=(α_d I_h)/(3600.γF_d ) (cm/s)

L: chiều dày mối hàn(cm)

Tm: thời gian máy(s)

α_d: hệ số đắp kim loại của que hàn.

γ: Khối lượng riêng của kim loại(g/ ).

Fd: diện tích tiết diện đắp( ).

-Thời gian máy : t_m=3600.γ.(F_d.L)/(α_d I_h ) (s)

L:chiều dài mối hàn. Thời gian hàn toàn bộ: T_h=T_m/K

K;Hệ số kể đến khả năng tổ chức của kim loại hàn. Khi tổ chức khá K=0.5-0.6; khi tổ chwacs bình thường K=0.3-0.4; khi tổ chức kém K<0.3.

2.Kỹ thuật HHQ tay:

-Gây và duy trì hồ quang.

+que hàn chuyển động thẳng đứng:Đầu que hàn tiếp xúc gây ngắn mạch tạo môi trường khí ion hóa, khi nâng đầu que hàn nên gây phóng điện tạo hồ quang:

hhq = (0,5 - 0,2)dq. (dq:đk que hàn). Mối hàn đẹp yêu caaufcos tay nghề cao.

+Que hàn nghiêng:Đầu mối hàn không đẹp dễ gây mối hàn. Duy trì hồ quang bằng cách dịch chuyển que hanfvaof vùng hàn để duy trì hồ quang ổn định thì ...

-chiều chuyển động que hàn

+theo chiều dọc:khi hàn mỏng chieuf dài hàn nhắn, hàn nhiều lớp thì chỉ hàn tho 1 chiều.

Khi hàn dài sử dụng gàn 2 chiều.

Khi hàn rát dài thì hàn làm nhiều đoạn.

Khi hàn nhiều lớp.

+Theo chiều dọc.

-Kỹ thuatahj hàn trong không gian

+Hàn đứng:mối hàn được thực hiện và hoàn thành theo phương thẳng đứng ở vị trí thẳng đứng. tạo ra hai loại mối hàn là mối hàn đứng và hàn ngang.

Có thể hàn từ trên xuống hoặc từ dưới lên. Tốt nhất là hàn từ dưới lên.

Để giữ mối hàn đẹp thì chiều dài hồ quang cần ngắn, do đó phải giảm dòng điện từ 10-15%.

Biên đọ dao động ngang nhỏ.

+Hàn quang:mối hàn được thực hiện ở vị trí hàn đứng nhưng chiều dài hoàn thành mối hàn là phương ngang. Khi hàn không, vát mép dưới mà chỉ vát mép trên, gây hồ quang từ mép dưới lên.

+hàn trần: các mối hàn ở vị trí hàn ngửa kl khó vào vùng hàn. Các yếu tố giũ mối hàn là áp lực khí, sức căng bề mặt, từ trường. yêu cầu thuốc bọc que hanfcos nhiệt độ nóng chảy cao để giũ kl, cường độ dòng hàn giảm tối thiểu 15-20%.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#phoic