Phương Pháp nghiêm cứu khoa học 123

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

PHƯƠNG PHÁP  PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌCGiới Giới thiệu thiệu môn môn học học Giới Giới thiệu thiệu môn môn học học

Lên lớp: 30 tiết (Từ 03/09/2012 – 18/11/2012)

Đánh giá: g

– Thường kỳ: làm việc nhóm (báo cáo, bài tập nhóm)

– Giữa kỳ: Kiểm tra tự luận ỳ ự ậ

– Cuối kỳ: Kiểm tra tự luận

TS. Lê Hùng Anh g

Email: [email protected]ục Mục tiêu tiêu học học phần phần Mục Mục tiêu tiêu học học phần phần

• Làm quen phương pháp NCKH

• Vận dụng các PP NCKH để tạo ý tưởng

• Xây dựng các bước tiến hành NCKH

• Nội dung học phần:

– Các khái niệm trong quá trình NCKH

– Các bước cơ bản tiến hành NCKH

• Nhiệm vụ sinh viên:

– Tham dự lớp, thảoluận, kiểmtra Tham dự lớp, thảo luận, kiểm traMục Mục tiêu tiêu NCKH NCKH của của sinh sinh viên viên Mục Mục tiêu tiêu NCKH  NCKH của của sinh sinh viên viên

/ Cá h h đề tài Đả bả tí h kh h tí h ấ a/ Cách chọn đề tài: Đảm bảo tính khoa học, tính cấp

thiết, tính mới và tính phát triển; tính thực tiễn cao

b/ PPNC: Sinh viên phảihọc đượcphương pháp hệ b/ PPNC: Sinh viên phải học được phương pháp hệ,

phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.

c/ Triển khai NC: Giải quyếtnhững vấn đề lý thuyếtcơ c/ Triển khai NC: Giải quyết những vấn đề lý thuyết cơ

bản và thực nghiệm nếu có

d/ Hoàn thành những vấn đề để có thể làm đồ án luận d/ Hoàn thành những vấn đề để có thể làm đồ án, luận

văn tốt nghiệp

e/ Đặtnền móng cho việchọctập ở bậcsau đạihọc. e/ Đặt nền móng cho việc học tập ở bậc sau đại học.Tài Tài liệu liệu học học tập tập- - Tham Tham khảo khảo Tài Tài liệu liệu học học tập tập Tham Tham khảo khảo

• Bài giảng PP NCKH- Giảng viên phụ trách Bài giảng PP NCKH- Giảng viên phụ trách

– Lê Huy Bá- PPL NCKH- NXB TP HCM, 2007

Vũ Cao Đàm PPL NCKH NXB KHKT 1995 – Vũ Cao Đàm- PPL NCKH- NXB KHKT, 1995,

2009.

– Phan Dũng PPL sáng tạo KHKT UBKHKT 1992 – Phan Dũng- PPL sáng tạo KHKT- UBKHKT, 1992

– PhạmViếtLượng- PPL NCKH- NXB ĐHQG Hà

Nội 2004 Nội, 2004

– NguyễnDuyBảo – PPL nghiên cứuKHvàthực

hiện đề tài NCKH, Hà Nội 2007. hiện đề tài NCKH, Hà Nội 2007.Nội Nội dung chi dung chi tiết tiết Nội Nội dung chi  dung chi tiết tiết

ề ế • Chương 1. Khái niệm về NCKH (4 tiết)

• Chương 2. Phương pháp NCKH (8 tiết) g gp p ( )

• Chương 3. Nội dung các hoạt động NCKH (10

tiết- 9tiết lý thuyết + 1tiếtkiểmtra) tiết 9 tiết lý thuyết  1 tiết kiểm tra)

• Chương 4. Hoàn thành công trình nghiên cứu

(8 tiết) (8 tiết)LỜINÓI ĐẦU LỜINÓI ĐẦU LỜI NÓI ĐẦU LỜI NÓI ĐẦU

• Giáo dục từ chương thi thố tài năng bằng sự Giáo dục từ chương, thi thố tài năng bằng sự

thuộclòngnhững hiểubiết, đối đáp thông thạo

trước những câu hỏi chứa đựng các điển tích trước những câu hỏi chứa đựng các điển tích,

luậtchơichữ hóc búa. Chuẩnmựccủangười

tài là người “thông kim bác cổ” hiểu biết tài là người thông kim bác cổ , hiểu biết

“thiên kinh vạn quyển”.

• Tư tưởng này đang dần bị thay thế bởi năng • Tư tưởng này đang dần bị thay thế bởi năng

lựcranhững quyết định sáng tạo trong các tình

huống không ngừng biến động của hoàn cảnh huống không ngừng biến động của hoàn cảnh.• “Hãy học phương pháp chứđừng họcdữ liệu”

Thiery Gaudin, nhà tương lai học. Đốivới

ằ ố công nghệ, Gaudin cho rằng từ cuốiTK 20,

mộtnửakiếnthứcvề CN bị lỗithời trong vòng

ế 5năm. Đólàlý do vì sao, Gaudin khuyếnnghị

rằng “mỗingườilao động trong thế giới đương

ầ ấ đạicần phảihọc cách thường xuyên đặtlạivấn

đề về vốnhiểubiếtban đầucủa mình.

• Cách ởđây đượchiểulànhững kiếnthứcvề

phương pháp.• Chúng ta không thể bằng lòng vớivốnkiến

thứchạnhẹp thu nhận đượctrên ghế nhà ạ ẹp ậ ợ g

trường, mà phảihọcsuốt đời, phảicó đủ kiến

thứcvề phương pháp để tự mình họctập suốt p g pp ự ọ ập

đời “Học, họcnữa, học mãi”.

• Phương pháp NCKH dù trong các khoa học rất Phương pháp NCKH dù trong các khoa học rất

khác nhau đềucómộtbảnchất chung:

1 Đó là tìm kiếm những điều chưa biết Mỗi 1. Đó là tìm kiếm những điều chưa biết. Mỗi

điềuchưabiết trong khoa họcgợiýchongười

nghiên cứu một sự kiện KH nghiên cứu một sự kiện KH.2. Mỗi sự kiệnKH đặttrướcngười nghiên cứu

những câu hỏi phải giải đáp gọi đó là vấn đề những câu hỏi phải giải đáp, gọi đó là vấn đề

khoa học.

3 ớ ỗi â hỏi ứ ấ ề ỗi ời 3.Trướcmỗi câu hỏi,tức vấn đề KH, mỗi người

nghiên cứu đưaramột câu trả lờisơ bộ,tức

iả h ế KH Mỗi ời ó hể đ ộ giả thuyết KH. Mỗi người có thể đưaramột

giả thuyết khác nhau, thậm chí trái ngược

h Mỗi iả h ế đ i biể h ộ l ậ nhau. Mỗi giả thuyết đại biểuchomột luận

điểmKH.Tiếp đó, mỗingườiphải tìm cách

hứ ih iả h ế ứ l ậ điể KH ủ chứng minh giả thuyết, tức luận điểm KH của

mình. Kếtquả chứng minh sẽ làm sáng tỏ,một

iả h ế là đú ộ ố iả h ế khá là giả thuyết là đúng,mộtsố giả thuyết khác là

sai.4 Để chứng minh giả thuyết người nghiên cứu 4. Để chứng minh giả thuyết, người nghiên cứu

bắtbuộcphảisử dụng những phương pháp nhất

định định.

Đó là vấn đề tại sao ta phải học môn:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA

HỌC

“G i (hiê ài) i iii “Genius (thiêntài) is one percent inspiration

(cảmhứng), Ninety-nine percent perspiration

(á ồ hôi)” Th Ed 1932 (toátmồ hôi)” Thomas Edison, 1932.KHOA HỌC KHOA HỌC

(Lê Huy Bá, 2007)

Khoa học là một hệ thống kiến thức hợp thành,

có được bằng các: ợ g

• Kết quả nghiên cứu

• Quan trắc • Quan trắc

• Thí nghiệm, Thực nghiệm

ấ ề ế ấ Các vấn đề thế giới vật chất, quy luật tự nhiên,

môi trường, xã hội nhân văn.Các Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khác Các Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khácCác Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khác Các Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khác

• Về bản chất: khoa học là sự hiểu biết của Về bản chất: khoa học là sự hiểu biết của

loài ngườivề thế giớitự nhiên, về sự phát

ih ậ độ hát tiể à diệt ủ ó sinh,vận động phát triểnvà diệt vong củanó

cũng như các qui luậtcủatự nhiên, xã hộivà

t d tư duy.Hệ Hệ thống thống tri  tri thức thứccủa của khoa khoa học học

(Tiên nghiệm)

Quầng thì hạn, Tán thì mưa; Bay thấp mưa, bay cao nắng, bay vừa thì râm; Nhìn

sao định hướng; Rễ cây cừa trắng thì mưa…Sự phát triểncủaKH Sự phát triểncủaKH Sự phát triển của KH Sự phát triển của KH

• Khoa họccổ đại Khoa học cổ đại

– Khoa học Trung cận Đông cổ

Khoa họcHyLạpcổ – Khoa học Hy Lạp cổ

– Khoa học Ấn Độ cổ

Kh h TH – Khoa học Trung Hoa

• Nền khoa học thời trung cổ

ồ – Khoa học Hồi giáo

– Khoa học Châu ÂuKhoa Khoa học học hiện hiện đại đại Khoa Khoa học học hiện hiện đại đại

• Khoa họctự nhiên Khoa học tự nhiên

– Vật lý

Hóa học – Hóa học

– Địa lý

Thiê ă h – Thiên văn học

– Sinh học, Y học, Di truyền học

Si h hái h – Sinh thái họcKhoa Khoa học học hiện hiện đại đại Khoa Khoa học học hiện hiện đại đại

• Khoa họcxãhội • Khoa học xã hội

– Chính trị học cổ Ấn Độ

Chí h t ị h Đôh àHồiiá – Chính trị học Đông phương và Hồi giáo

– Chính trị học hiện đại

h – Ngôn ngữ học

– Kinh tế học

– Tâm lý học

– Xã hội học

– Nhân chủng họcPhân Phân loại loại khoa khoa học học

• Phân loại theo hệ thống lĩnh vực (theo đối tượng)

– Khoa họctự nhiên Khoa học tự nhiên

• VD: Sinh học gồm: CNSH; Thực vật, Động vật; VSV…

– Khoa họcxãhội nhân văn Khoa học xã hội nhân văn

• Ngôn ngữ học: Thổ ngữ; Quốc tế ngữ, Anh ngữ…

• Phân loạitheothời đại Phân loại theo thời đại

– Cổ đại

– Cận đại – Cận đại

– Hiện đại

Phâ l ith á hhì hthà hkh h • Phân loại theo cách hình thành khoa học: KH

tiên nghiệm, KH hậu nghiệm, KH phân lập, KH tích hợp.KHOA HỌC

Xã hội-NV

KHOA HỌC

Tự nhiên

Tá h Vlýh Hó h Si h h Môi T h Đị lý Sử h Vă h Toán học V.lý học Hóa học Sinh học Môi Trg học Địa lý Sử học Văn học

-Toán lí

Thuyết

-Đại số

-Hình học

-V.lý lí

Thuyết

-Cơ lý

-Lượng

-Môi Trg

Bản

-MT

-Địa lý

Tự

Nhiên

-ĐLxã

-Lịch

Sử VN

-LS

Thế

-Văn học

Việt

Nam

-VH

-Cnsinh

học

-Thực

vậthọc

-Hóa

Hữu cơ

-Hóa

Vô cơ -Hình học

-Lượng

Giác…

-Lượng

tử

-Hạt

Nhân

-MT

chuyên

Khoa…

-ĐL xã

Hội

-ĐL môi

Trường

Thế

Giới…

-VH

Nước

Ngoài…

vật học

-Động

vật học

-VS vật

Vô cơ

-Hóa

-Hóa

… Học… sinh

Phân loại KH theo hệ thống lĩnh vực (theo đối tượng)Phân Phân loại loạiKH KH

• Aristote (384-322 trước CN) phân lọai theo mục đích của khoa

học. Aristotle là nhà triếthọc đầutiên đã phân tích phương

pháp nhờ đó một số định đề (propositions) được suy diễn theo pháp nhờ đó một số định đề (propositions) được suy diễn theo

luậnlýlà đúng, căncứ vào mộtsốđịnh đề khác đã được công

nhận. Ông tin rằng tiến trình suy diễnluậnlýnày được đặttrên

mộthìnhthứctranhluận mà ông gọilà Tam ĐoạnLuận

(Syllogism). Trong mộttam đoạnluận, một định đề đượcsuy

diễntừ hai định đề đúng khác. ị g

Một thí dụ củalýluậnnàynhư sau:

(1) Mọingười đềusẽ chết,

(2) Socrates là một con người, (469-399 BC)

vì thế có thểđitớikếtluậnrằng:

( ) hế (3) Socrates sẽ chếtPhân Phân loại loại KH KH

Phân loạitheomục đích gồm:

Phân Phân loại loại KH KH

Phân loại theo mục đích gồm:

- Khoa học mô tả,

hâ í h - phân tích,

-tổng hợp,

- ứng dụng,

- hành động hành động,

- sáng tạo…Phân loạiKH Phân loạiKH

• Ampère (1775-1836) phân lọai khoa học dựa

Phân loại KH Phân loại KH

Ampère (1775 1836) phân lọai khoa học dựa

trên đốitượng củakhoahọclàvậtchất và tinh

thần

• Cournot (1801-1877) căncứ vào đốitượng

phân chia khoa học thành 3 nhóm: phân chia khoa học thành 3 nhóm:

– Khoa họctoán

– Khoa học thực nghiệm Khoa học thực nghiệm

– Khoa học nhân vănPhân Phân loại loại KH KH Phân Phân loại loại KH KH

• Marx (1818-1883) chia khoa học thành 2 Marx (1818-1883) chia khoa học thành 2

nhóm:

– Khoa họctự nhiên: toán vậtlý sinhhọccơ học Khoa học tự nhiên: toán, vật lý, sinh học, cơ học

– Khoa học xã hội hay khoa học về con người: lịch sử, kinh

tế, triết học, đạo đức học

• Kedrov:

– Triết học, Toán học, Khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật

và công nghệ, Khoa học nông nghiệp, Khoa học về sức

khỏe, Khoa học xã hội và nhân văn. PHÂN LOẠI KHOA HỌC THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA N/C KHOA HỌC PHÂN LOẠI KHOA HỌC THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA N/C KHOA HỌC

(Phân loại theo hệ thống lĩnh vực, F. Engel; B. Kedrov-Nguyễn Duy Bảo)

KHTN Đối tượng

Nghiên cứu

(Phân loại theo hệ thống lĩnh vực, F. Engel; B. Kedrov Nguyễn Duy Bảo)

Vô cơ

Vật

Nghiên cứu

KHKT TOÁN

Hóa học Hữu cơ

Sinh học

Tâm lý

Sinh học

Con người

KHNV KHXH Xã hội loài người TRIẾT HỌCPhân loạiKH Phân loại KH

• Unesco: 5lĩnh vực Unesco: 5 lĩnh vực

– Khoa học tự nhiên và khoa học chính xác

Khoa họckỹ thuật – Khoa học kỹ thuật

– Khoa học nông nghiệp

Kh h ề ứ khỏ – Khoa học về sức khỏe

– Khoa học xã hội và nhân văn Phân Phân loại loại KH KH Phân Phân loại loại KH KH

• Theo nguồn gốc: Khoa họcthuầntúy, lý thuyết, thựcnghiệm, g g ọ y, ý y , ự g ệ ,

thựcchứng, qui nạp, diễndịch

• Theo mục đích ứng dụng: Khoa họcmôtả, phân tích, tổng

h ứ d hà h độ á t hợp, ứng dụng, hành động, sáng tạo…

• Theo mức độ khái quát: Cụ thể,trừutượng, tổng quát…

• Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành đa • Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành, đa

ngành…

• Theo cơ cấuhệ thống tri thức: Cơ sở,cơ bản, chuyên

ngành…

• Theo đốitượng nghiên cứu: Tự nhiên, kỹ thuật, xã hội nhân

văn công nghệ nông nghiệp y học văn, công nghệ, nông nghiệp, y họcVai Vai trò trò và và ý ý nghĩa nghĩa của của khoa khoa học học Vai Vai trò trò và và ý  ý nghĩa nghĩa của của khoa khoa học học

• Giải thích các quy luật tự nhiên, xã hội và các hiện tượng Giải thích các quy luật tự nhiên, xã hội và các hiện tượng

tự nhiên, xã hội(Sấmsét;Mưa; Vạnvậthấpdẫn…)

• Giúp con ngườihiểubiếttự nhiên, xã hội đúng đắnvà

khách quan từđócóthái độ hợp lý trong các hoạt động

củamình(Lợidụng mưa để canh tác, mùa vụ; Climate

Change ) Change…)

• Bảovệ cuộcsống con người, sinh vật và tài nguyên thiên

nhiên (Nước biển dâng; Chống xói mòn…) nhiên (Nước biển dâng; Chống xói mòn…)

• Thúc đẩyxãhội phát triểnbềnvững.

• Bảnchất khoa học phải khách quan không phụ thuộcvào ọ p q g p ụ ộ

ýthứchệ. Tuy nhiên, đôi khi khoa họcphụ thuộcvàothái

độ củangườisử dụng khoa họcVẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC

Trong NCKH và trong hoạt động hàng ngày, ta

thường tiếp xúc với khái niệm “vấn đề khoa thường tiếp xúc với khái niệm vấn đề khoa

học”. Vấn đề KH là khởi nguồncủamọi

NCKH Vậy “vấn đề KH” là gì? Có những loại NCKH. Vậy vấn đề KH là gì? Có những loại

“vấn đề KH” nào? Và làm sao phát hiện được

những “vấn đề KH”? những vấn đề KH ?

• Khái niệm: Vấn đề KH là một câu hỏi khái

át đặt t ớ â th ẫ iữ h ầ hiể quát đặt ra trướcmâu thuẫn giữanhucầu hiểu

biếtvề thế giớitự nhiên, xã hộivàtư duy với

ự hiể biết ò h hế ủ hú t sự hiểu biết còn hạnchế củachúng ta.VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC

• Phân loại: ở mức độ khái quát vấn đề khoa Phân loại: ở mức độ khái quát, vấn đề khoa

họccóthể chia làm 2 loại:

-Những vấn đề KH về bảnchất, hiệntượng

hế iới hiê ã hội à d trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy.

-Những vấn đề KH về phương pháp nghiên cứu

tìm hiểunhững vấn đề của nhóm thứ nhất. gVẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC

• Phương pháp phát hiệnvấn đề KH: Phương pháp phát hiện vấn đề KH:

- Phát hiện điểm mạnh, yếu của đồng nghiệp.

hậ d h bấ đồ hl ậ -Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận.

-Nhận dạng những vướng mắc trong thực tế.

-Nghĩ ngược lại với cách nghĩ thông thường.

- Lắng nghe những phàn nàn của những người Lắng nghe những phàn nàn của những người

không am hiểu khoa học.

Ghi lại những ý nghĩ bất chợt - Ghi lại những ý nghĩ bất chợt.Chương Chương 1. 1. Khái Khái niệm niệm NCKH NCKH Chương Chương 1.  1. Khái Khái niệm niệm NCKH NCKH

– Là quá trình thu nhận kiến thức thông qua việc Là quá trình thu nhận kiến thức thông qua việc

sử dụng các phương pháp được công nhận để thu

thập, phân lọai, phân tích và diễngiải các dữ liệu.

(Fortin, 1996)

– Nghiên cứukhoahọclàmộthọat động tìm kiếm,

ề xem xét, điềutra,hoặcthử nghiệm.Dựatrên

những số liệu, tài liệu, kiếnthức,… đạt đượctừ các

thí hiệ NCKH để hát hiệ hữ ái ới thí nghiệm NCKH để phát hiệnranhững cái mới

về bảnchấtsự vật, về thế giớitự nhiên và xã hội,

và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ

thuậtmới cao hơn, giá trị hơn.• Con ngườimuốn làm NCKH phảicókiếnthức

nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính

là phảirènluyệncáchlàmviệctự lực, có

phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.Định Định nghĩa nghĩa (Lê Huy Bá 2007) Định Định nghĩa nghĩa (Lê Huy Bá, 2007)

• Phương pháp nghiên cứu khoa họclà phương cách thực

hiện ý tưởng nghiên cứu theo một trình tự một cách thức nhất hiện ý tưởng nghiên cứu theo một trình tự, một cách thức nhất

định, hợp lý, khoa học, cho một đề tài nhất định, để tạora

mộtkếtquả nhất định. Phương cách này sẽ trả lờicâuhỏi

“Tại sao?” và “Làm như thế nào?” đốivớimộtvấn đề mà

chúng ta cần tìm hiểu.

• Hay nói cách khác: Phương pháp NCKH tiến hành các nội dung:

1. Thực hiện một khung khái niệm về hệ thống các lí luận 1. Thực hiện một khung khái niệm về hệ thống các lí luận

2. Sử dụng các thủ thuật, PP và kỹ thuật đã đượcthử nghiệm công

nhận, để tiếnhành điềutra,tìmhiểu.

3. Tiếnhànhthựchiện để có một câu trả lời khách quan và hợp lí.Hoạt động nghiên cứu khoa học Hoạt động nghiên cứu khoa học

• Nghiên cứu khoa học bao gồm: Nghiên cứu khoa học bao gồm:

– Họat động tìm kiếm (Địachất; Cổ sinh vật

học ) xem xét điều tra hoặc thí nghiệm (KHXH học…), xem xét, điều tra, hoặc thí nghiệm (KHXH

gọilàthử nghiệm) (Giống; Cây trồng; Vắc xin...)

– Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt

đượctừ các thí nghiệmNCKH

– Để phát hiệnranhững cái mới về bảnchấtsự p ệ g ự

vật, về thế giớitự nhiên và xã hội,

– Để sáng tạo phương pháp và phương tiệnkỹ thuật g ạ p g pp p g ỹ

mới cao hơn, giá trị hơn.Phân loại NCKH theo Ranjit Kumar (1996) Phân loại NCKH theo Ranjit Kumar (1996)

• Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu ứng dụng

– Lý thuyết phục vụ ứng dụng; Ứng dụng

• Nghiên cứumụctiêu • Nghiên cứu mục tiêu

– Mô tả; Tương quan; Giải thích; Khai phá

• Nghiên cứutìmkiếm thông tin • Nghiên cứu tìm kiếm thông tin

– Định tính; Định lượngPhân loại NCKH theo Ranjit KumarPhân Phân loại loại NCKH  NCKH theo theo Vũ Vũ Cao  Cao Đàm Đàm (2009);  (2009);

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

• Phân loại theo chức năng nghiên cứu, và ạ gg

• Phân loại theo các giai đoạn NC.

1Phânloạitheochứcnăng nghiên cứu: 1. Phân loại theo chức năng nghiên cứu:

- NC mô tả: nhằm đưaramộthệ thống tri

thứ ề hậ d ật iú hâ biệt thứcvề nhận dạng sự vật, giúp phân biệt sự

khác nhau giữa các sự vật.

ằ - NC giảithích: nhằmlàmrõnguyên nhân

dẫn đếnsự hình thành và qui luật chi phối

quá trình vận động củasự vật.Phân Phân loại loại NCKH  NCKH theo theo Vũ Vũ Cao  Cao Đàm Đàm (2009);  (2009);

N ễ N ễ D D Bả Bả

- NC giải pháp: nhằm làm ra một sự vật mới

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

- NC giải pháp: nhằm làm ra một sự vật mới

chưatừng tồntại.

- NC dự báo: để nhậndạng những sự vật trong

li tương laiPhân Phân loại loại NCKH  NCKH theo theo Vũ Vũ Cao  Cao Đàm Đàm (2009);  (2009);

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

2. Phân loại theo các giai đoạn NC, được

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

2. Phân loại theo các giai đoạn NC, được

phân chia: NC cơ bản, NC ứng dụng và

NC triểnkhai. NC t ể a .

2.1 NC cơ bản (fundamental research)(base R.)

Nhằm phát hiện thuộc tính cấu trúc động thái Nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái

sự vật… Sảnphẩm là Khám phá, Phát hiện,

Phát minh dẫn đến hình thành một hệ thống Phát minh, dẫn đến hình thành một hệ thống

lý thuyết có giá trị tổng quát (Định luậthấp

dẫn Giá trị thặng dư ) Được phân ra: dẫn, Giá trị thặng dư…). Được phân ra:Phân Phân loại loại NCKH  NCKH theo theo Vũ Vũ Cao  Cao Đàm Đàm (2009);  (2009);

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

- NC cơ bản thuần túy: NC về bản chất sự vật để

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

- NC cơ bản thuần túy: NC về bản chất sự vật để

nâng cao nhậnthức, chưabàn đến ý nghĩasử

dụng dụng.

-NCcơ bản định hướng: dự kiếntrước được

mục đích ứng dụng (Điều tra cơ bản tài mục đích ứng dụng (Điều tra cơ bản tài

nguyên, KT, XH…).

22NC ứ d (lidR) 2.2 NC ứng dụng (applied R.)

Vậndụng quy luậtcủaNCCB để giảithíchmột

ề sự vật, tạonguyên lý mớivề các giải pháp và

ứng dụng trong sảnxuấtvà đờisống.Phân Phân loại loại NCKH  NCKH theo theo Vũ Vũ Cao  Cao Đàm Đàm (2009);  (2009);

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

Giải pháp hiểutheonghĩarộng: có thể là giải

pháp công nghệ, vật liệu, tổ chức, quản lý. Cần

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

pháp công nghệ, vật liệu, tổ chức, quản lý. Cần

lưuý,kếtquảứng dụng thì chưa ứng dụng

được. Để có thể đưa kết quả NC ứng dụng vào được. Để có thể đưa kết quả NC ứng dụng vào

sử dụng còn phảitiếnhànhmột NC khác – NC

triển khai. triển khai.

2.3 NC triển khai (technological experimental

development) Triển khai thực nghiệm development) – Triển khai thực nghiệm

Là sự vậndụng các lý thuyết để đưarahìnhmẫu

(tt ) H t độ tiể kh i ó 3 ii (prototype). Hoạt động triển khai có 3 giai

đoạn:Phân Phân loại loại NCKH  NCKH theo theo Vũ Vũ Cao  Cao Đàm Đàm (2009);  (2009);

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

• Tạo vật mẫu (prototype): giai đoạn thực

Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .

Tạo vật mẫu (prototype): giai đoạn thực

nghiệm tạo đượcrasảnphẩm,chưa quan tâm

đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng.

• Tạocôngnghệ: tìm kiếmvàthử nghiệm

công nghệ để sản xuất ra sản phẩm theo mẫu công nghệ để sản xuất ra sản phẩm theo mẫu

(prototype).

Sả ấ l hỏ kiể hứ độ i ậ ủ • Sảnxuất loạtnhỏ: kiểmchứng độ tincậy của

công nghệ trên qui mô nhỏ (bán đạitrà,bán

ô hiệ ) công nghiệp).NC cơ bản

NC

cơ bản

Thuần túy

NC nền

tảng

NC chuyên

cơ bản

NC cơ bản

Định hướng

NC ứng

dụng

y

đề

Làm ra vật mẫu

(prototype)

NC triển

khai

Tạo công nghệ để

Chế tạo prototype

khai

Sản xuất loạt nhỏ

Theo prototype pyp

Quan hệ giữa các loại hình nghiên cứu (Vũ Cao Đàm, 2009)SẢN PHẨM CỦA NCKH SẢN PHẨM CỦA NCKH

ể ẩ • Đặc điểm của sản phẩm NCKH

Trong mọitrường hợpsảnphẩmcủaNCKHlà

thông tin.Sảnphẩmbaogồm các luận điểm

của tác giả (đã đượcchứng minh hoặcbác

bỏ), các luậncứđể chứng minh hoặcbácbỏ

luận điểm.

• Vật mang thông tin

- Vật mang vật lí: sách báo băng âm băng hình - Vật mang vật lí: sách báo, băng âm, băng hình.

-Vật mang công nghệ: máy tính, điện thoại…

h i -Vật mang xã hộiMột Mộtsố số sản sảnphẩm phẩm đặc đặcbiệt biệtcủa của NCKH NCKH

• Phát minh (discovery): phát hiện ra qui luật,

tính chất, hiệntượng củathế giới khách quan , ệ ợ g g q

mà trước đóchưaaibiết, nhờđó làm thay đổi

cơ bảnnhậnthức. (Định luật Archimede, Vạn ậ ( ị ậ , ạ

vậthấpdẫn,…).

• Phát hiện: nhận ra vật thể qui luật xã hội (Giá Phát hiện: nhận ra vật thể, qui luật xã hội (Giá

trị thặng dư; Vi trùng lao; Châu Mỹ…)

• Sáng chế (invention): thành tựu trong KHKT • Sáng chế (invention): thành tựu trong KHKT

và công nghệ;làgiải pháp kỹ thuật mang tính

mới về nguyên lý KT tính sáng tạo và áp dụng mới về nguyên lý KT, tính sáng tạo và áp dụng

được. (Máy hơinước; thuốcnổ TNT…).SO SÁNH PHÁT HiỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ  SO SÁNH PHÁT HiỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ  SO S Ệ ,,SGC SO S Ệ ,,SGC

Phát hiện Phát minh Sáng chế

BảnchấtNhậnra vật thể,

chất, trường hoặc

qui luật XH

Tìm ra qui luật tồn

tại và vận động của

thế giới khách quan

Tạora phương tiện

mới về kĩ thuật,

chưa từng tồn tại

Khả năng áp dụng

để giải thích thế

giới

Có Có Không

Khả ă ád K iế à K iế à Có hể ád Khả năng áp dụng 

vào SX, đời sống

Kg trựctiếp, mà

phải qua các giải

pháp vận dụng

Kg trựctiếp, mà

phải qua sáng chế

Có thể áp dụng trực

tiếp hoặc phải qua

thử nghiệm

Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent,

licence

Bảohộ pháp lý Bảohộ tác phẩm về

quyềntácgiả

Bảohộ tác phẩm về

quyềntácgiả

Bảohộ quyền sở

hữuCN quyền tác giả quyền tác giả hữu CN

Tồntại cùng lịch sử Có Có Tiêu vong theo sự

tiến bộ về CNPHÁT HIỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ  PHÁT HIỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ  Ệ ,,SGC Ệ ,,SGC

Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ hay về Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ hay về

Phát hiện, phát minh, sáng chếCác Các hình thức NCKH hình thức NCKH

À À (MỘT SỐ DẠNG ĐỀ TÀI NCKH) (MỘT SỐ DẠNG ĐỀ TÀI NCKH)

ĐỀ TÀI là ột hì h thứ tổ hứ hiê ứ kh h ĐỀ TÀI là một hình thức tổ chứcnghiêncứu khoa học,

trong đócómột nhóm người cùng thựchiệnmột nhiệm

vụ nghiên cứu. ụ g

Mộtsố hình thứctổ chức NC khác, tuy không hoàn toàn

mang tính chất NCKH, nhưng có những đặc điểmtương

ề ể tự với đề tài, và do vậy, cũng có thể vậndụng các PP của

một đề tài khoa học, chẳng hạn: Chương trình, Dự án,

Đề án Có thể phân biệt như sau: Đề án. Có thể phân biệt như sau:

• Đề tài: đượcthựchiện để trả lờinhững câu hỏi mang tính

họcthuật, có thể chưa để ý đếnviệc ứng dụng trong hoạt ọ ậ , ý ệ g ụ g g ạ

động thựctế.(NCcơ bản)• Dự án: nhằmvàomục đích ứng dụng, xác định cụ ự ụ g ụ g, ị ụ

thể hiệuquả về kinh tế và xã hội, có ràng buộcthời

gian và nguồnlực.

• Đề án: là loạivănkiện, đượcxâydựng để trình cấp

quảnlýcaohơn.Saukhi đề án được phê chuẩn, sẽ

hì h thà h hữ d á h tì h đề tài th ê hình thành những dự án, chương trình, đề tài theo yêu

cầucủa đề án.

• Chương trình: là một nhóm đề tài hoặc dự án được • Chương trình: là một nhóm đề tài hoặc dự án được

tậphợptheomộtmục đích xác định. Giữa chúng có

tính độc lập tương đối cao Tiến độ thực hiện các đề tính độc lập tương đối cao. Tiến độ thực hiện các đề

tài, dự án trong chương trình không có sựđòi hỏi

cứng nhắc, nhưng những nội dung củamộtchương

trình thì phải luôn đồng bộ.Chương 2. PP NCKH Chương 2. PP NCKH Chương 2. PP NCKH Chương 2. PP NCKH

1 Đốitượng phạmvivàýnghĩacủaNCKH 1. Đối tượng, phạm vi và ý nghĩa của NCKH

2. Các chức năng cơ bản của NCKH

3 Cá ê ắ C 3. Các nguyên tắc trong NCKH

4. Các đặc trưng của NCKH

5. PP NC lý thuyết

6 PP NC thực nghiệm 6. PP NC thực nghiệm

7. PP NC phi thực nghiệm

8 PP h hậ hô i 8. PP thu thập thông tin

9. PP tiếp cậnĐối Đối tượng tượng phạm phạm vi vi và và ý ý nghĩa nghĩa của của PP PP NCKH NCKH Đối Đối tượng tượng,, phạm phạm vi vi và và ý ý nghĩa nghĩa của của PP PP NCKH NCKH

– Đốitượng của PP NCKH

• Tất cả các ấn đề cần nghiên cứ ề tự nhiên ã hội cần có • Tất cả các vấn đề cần nghiên cứuvề tự nhiên,xã hội cần có

giải pháp, cầnsự cảithiệnhaycầnsự thay đổi

(Adebo, 1974).

ấ ầ • Bảnchấtcủasự vậthayhiệntượng cần xem xét và làm rõ

trong nhiệmvụ nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo - Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo

sát trong trong phạmvinhất định về mặtthờigian,

không gian và lãnh vực nghiên cứu không gian và lãnh vực nghiên cứu

– Ýnghĩacủa PP NCKH: Đề xuấtra đượcnhững cái

mới, cái chưatừng có (GS. TS. NgôKiều Nhi) , g ( g )Các Các chức chứcnăng năng cơ cơ bản bảncủa của nghiên nghiên cứu cứu

kh kh h h khoa khoa học học

Để đảm bảo cho những mục tiêu và mục đích của Để đảm bảo cho những mục tiêu và mục đích của

con ngườivề tìm hiểuvàtiếntớilàmchủ thiên

nhiên, NCKH cầncónhững chứcnăng cơ bản , g g

sau:

• Khám phá: Khám phá những điều chưa biết của Khám phá: Khám phá những điều chưa biết của

sự vật, cấutrúc,trạng thái, sự vận động; qui luật

tự nhiên, XH…Tồntạidướidạng phát minh hay ự , ạ ạ g p y

phát hiện.

• Dự báo: nhìn trước quá trình vận động củasự vật ự q ậ ộ g ự ậ

để đưaracác đánh giá, nhận định trong tương lai

củasự vật. (Climate change, lan truyền ô nhiễm)• Sáng tạo: Sứ mệnh lớn lao của khoa học là Sáng tạo: Sứ mệnh lớn lao của khoa học là

sáng tạo các nguyên lí, giải pháp phụcvụ cho

hoạt động SX chiến đấu sinh tồn dựa trên tri hoạt động SX, chiến đấu, sinh tồn dựa trên tri

thức kinh nghiệm hay KH.

Sáng tạo cũng có thể sáng tạo ra các mô hình Sáng tạo cũng có thể sáng tạo ra các mô hình,

hình mẫu trong công nghiệp hay trong lĩnh vực

XH đem lại những lợi ích khác nhau cho XH… đem lại những lợi ích khác nhau cho

XH.Các Các nguyên nguyên tắc tắc trong trong NCKH NCKH Các Các nguyên nguyên tắc tắc trong trong NCKH NCKH

1. Tính sáng tạo

2. Tính đam mê

3. Tính trung thực, chuẩn xác, khách quan 3. Tính trung thực, chuẩn xác, khách quan

4. Tính chủ quan của nhà nghiên cứu

5 Tí h thời đ i 5. Tính thời đại

6. Tính mới

7. Tính khoa học

8. Tính cá nhân (đặctrưng củamỗi ngành KH) 8. Tính cá nhân (đặc trưng của mỗi ngành KH)Đặc Đặc trưng trưng của của NCKH NCKH Đặc Đặc trưng trưng của của NCKH NCKH

• a Là hoạt động luôn hướng tới cái mới a. Là hoạt động luôn hướng tới cái mới,

mang tính sáng tạo. Không có cái mới, thông

tin mới thì không gọi là NCKH tin mới thì không gọi là NCKH.

• b. Mạo hiểm, nhiều rủi ro, đòi hỏi có tinh

thầnmạnh dạn không ngại khó Độ rủiro thần mạnh dạn, không ngại khó. Độ rủi ro

giảm dần: NC cơ bản         NC ứng dụng          

NC triển khai Dù thấtbạicũng mang lạikinh NC triển khai. Dù thất bại cũng mang lại kinh

nghiệm và tri thức mới (Failure were born

successful) successful).• c Là hoạt động mang tính đặc trưng thông c. Là hoạt động mang tính đặc trưng thông

tin: Có thể nói, toàn bộ quá trình NCKH là

quá trình thu thập và xử lí thông tin một cách quá trình thu thập và xử lí thông tin một cách

liên tục.Bấtkỳ sảnphẩmNCnào, ở dạng nào

đều là kết quả của quá trình tìm kiếm khai đều là kết quả của quá trình tìm kiếm, khai

thác và xử lí thông tin. Chính vì vậy đốivới

NCKH thông tin phải đảm bảo chính xác đầy NCKH thông tin phải đảm bảo chính xác, đầy

đủ,kịpthờivàcóchấtlượng cao. (PP thu thập,

xử lí thông tin) xử lí thông tin).• d Tính phi kinh tế: Không thể lúc nào cũng d. Tính phi kinh tế: Không thể lúc nào cũng

lấy lợi ích kinh tế trướcmắtlàmmục tiêu

nghiên cứu mà phải nhằm mục đích lâu dài (do nghiên cứu mà phải nhằm mục đích lâu dài (do

tính rủiro).Vớisự chú ý hiệuquả kinh tế,

trong NCKH rất cần phải làm rõ vai trò vị trí trong NCKH rất cần phải làm rõ vai trò, vị trí

và chứcnăng củacácdạng nghiên cứu

(NCCB NCƯD NCTK) (NCCB, NCƯD, NCTK).• e. Vai trò nổitrộicủacánhân bên cạnh vai ộ ạ

trò củatậpthể khoa học

• f Tính kế thừa và tính tích lũy: f. Tính kế thừa và tính tích lũy:

-TheoF.Engels “Bấtkìsự phát triểnKHCN

hiện đại nào cũng đều tìm thấy hình ảnh thu hiện đại nào cũng đều tìm thấy hình ảnh thu

nhỏ củanótrongmanhnhaKHthờicổđạiHy

Lạp” Lạp”

- Tính tích lũy: thu thập, tích lũy thông tin; xử lí,

hâ íh hô ộ ả hẩ hứ à phântích. Không mộtsản phẩm phứctạpnào

lại được nghĩ ra ngay lậptứcmàthường được

iế h ải iế ừ hữ ẫ ã đ iả tiếpthu, cải tiếntừ những mẫumã đơn giản

hơn đãcótrước đó.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ƯƠ GGCỨUO ỌC ƯƠ GGCỨUO ỌC

Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ nghiên Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ nghiên

cứu khoa học ngành môi trườngPhân loại các PP chung nhất, phổ biến và tổng quát

cho mọi lĩnh vực

ế 5. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Là PP chứng minh luận đề giả thuyết KH dựa Là PP chứng minh luận đề, giả thuyết KH dựa

trên những lí thuyếtKH đãcó, đã đượcthừa

nhận; dùng PP lập luận logic hay lập luận toán nhận; dùng PP lập luận logic hay lập luận toán

học để chứng minh.

Các PP lập luận (suy luận) chủ yếu: Các PP lập luận (suy luận) chủ yếu:

- Suy luậnkiểudiễndịch (suy diễn): Đitừ cái

l ậ khái á h đế ái hể quy luật, khái quátchung đếncái cụ thể

(chung đếnriêng).

ể ế -Suy luậnkiểuquinạp: Từ cái riêng lẻđến cái

chung (Marie Cuirie)Phương Phương pháp pháp nghiên nghiên cứu cứu lý lý thuyết thuyết ươ g ươ g páp páp gê gê cứu cứu ý ý tuyết tuyết

- Suy luậnkiểuloại suy: Từ cái này để suy ra cái - Suy luận kiểu loại suy: Từ cái này để suy ra cái

khác (Từ cái riêng đến cái riêng). Trong KH từ

kếtquả này suy ra kếtquả khác (vắc xin trên kết quả này suy ra kết quả khác. (vắc xin trên

khỉ đến người).

• Đượcsử dụng rộng rãi các lĩnh vực • Được sử dụng rộng rãi các lĩnh vực

– Nghiên cứu tư liệu

Xâ d khái iệ h ù – Xây dựng khái niệm, phạm trù

– Thực hiện các phán đoán, suy luận

ấ • Không có bất cứ quan sát hoặc thực nghiệm

nào được tiến hànhPhân loại các PP chung nhất, phổ biến và tổng quát

cho mọi lĩnh vực

6. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

• Thực hiện những thí nghiệm trong điều kiện Thực hiện những thí nghiệm trong điều kiện

các thông số thay đổicóchủđịnh

• Có thể thực hiện trên mô hình do người • Có thể thực hiện trên mô hình do người

nghiên cứutạora

Nhiê ứ h hiệ á d hổ biế • Nghiêncứuthựcnghiệm áp dụng phổ biến

trong khoa họctự nhiên, khoa họckỹ thuậtvà

ô hệ h công nghệ, y học, …Phân loại các PP chung nhất, phổ biến và tổng quát

cho mọi lĩnh vực ọ ự

7. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm

• Là phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan Là phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan

sát, quan trắc những sự kiện đãhoặc đang tồn

tại tại.

• Thu thậpnhững số liệuthống kê đãtíchlũy,

trên cơ sở đó phát hiện qui luật của sự vật hoặc trên cơ sở đó phát hiện qui luật của sự vật hoặc

hiệntượng.

N ời hiê ứ hỉ á khô ó bấ • Người nghiêncứu chỉ quan sát, không có bất

cứ sự can thiệpnào gây biến đổitrạng thái

ủ đối hiê ứ của đối tượng nghiêncứu

• Áp dụng trong khoa họctự nhiên, xã hội.8 8 Phương Phương pháp pháp 8.  8. Phương Phương pháp pháp

Thu Thu thập thập thông thông tin tin Thu  Thu thập thập thông thông tin tinKhái iệ th thậ thô ti Khái niệm thu thập thông tin

Khái niệm: Khái niệm:

Thông tin là một trong các yếutố hếtsức quan

trọng trong NCKH Có thể nói: Toàn bộ quá trọng trong NCKH. Có thể nói: Toàn bộ quá

trình NC là quá trình thu thậpvàxử lý

thông tin thông tin.

Thông tin vừa là “nguyên liệu”, vừa là “sản

hẩ ” ủ hiê ứ kh h phẩm” củanghiêncứu khoa họcMỤC ĐÍCH CỦA THU THẬP TTNGUỒN THÔNG TIN NGUỒN THÔNG TINCÁC DẠNG THÔNG TIN

Thông tin định tính định lượng - Thông tin định tính, định lượng

- TT lý thuyết, TT thực nghiệm

- TT cấpI TTcấpII TT cấp I, TT cấp II

a. TT định tính, TT định lượng

TT đị h íh là TT ề bả hấ ậ hiệ - TT định tính: là TT về bảnchấtsự vật, hiện

tượng; thường mang tính khái quát, tính qui

l ậ ồ i lâ dài à ó íh bề ữ luật; tồntại lâu dài và có tính bềnvững.

-TT định lượng: thể hiện độ lớncủaTT định

ể ằ ố tính, thể hiện bằng cácthamsố.Tùy loạiTT

mà giá trị tuyệt đốicủa độ chính xác cho phép

ổ ổ lớnhay nhỏ (tuổicủamộtngười, tuổi địa

chất…).b. TT lý thuyết, TT thực nghiệm:

ý ế là h ề b hấ ậ hiệ - TT lý thuyết là những TT về bảnchấtsự vật, hiện

tượng. Là các căncứ lý thuyếtcủa NCKH. Những

TT à th ờ đ l t ữ d ới d tài liệ à TT này thường được lưu trữ dưới dạng tài liệuvà

do đónócóthể có được thông qua đọcvàNCtài

liệu liệu.

TT lý thuyếtdù ở dạng nào cũng thường dùng trong

chứng minh các luận đề về mặt lí luận TT lý chứng minh các luận đề về mặt lí luận. TT lý

thuyết mang tính bảnchất, bềnvững và tồntạilâu

dài dài.

KHTN: học thuyết, định lý, nguyên lí, qui tắt...

KHXH NV h th ết i l ật hí h áh hủ KHXH-NV: học thuyết,qui luật…chính sách,chủ

trương của Nhà nước; qui định củaBộ, ngành…- TT thựcnghiệm là những TT có được qua

ễ hoạt động thựctiễn thông qua các thí nghiệm,

thử nghiệm, điều tra XH, phỏng vấnmàcó.

c. TT cấp1(sơ cấp) và TT cấp 2 (thứ cấp):

- TT cấp 1: có được trực tiếp từ nguồn sản sinh c p : có được ực ếp ừ guồ sả s

ra tin đó (khi nghe, hay đọctrựctiếptácgiả

của bài báo trình bày KQ nghiên cứu). y Q g )

- TT cấp2: Không trựctiếpmàgiántiếpqua

người khác (nghe nói lại hoặc TT mà một tác người khác (nghe nói lại hoặc TT mà một tác

giả khác dùng làm cơ sở nghiên cứucủahọ).Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thông tin Các yếutố ả ưở gtớ c ất ượ gt ô gt

Thông tin phải chính xác kịp thời đầy đủ và Thông tin phải chính xác, kịp thời, đầy đủ và

tinh túy.

• PP tiếp cận ( h h h hiế l ổ h lấ ) khi • PP tiếp cận (cách thức hay chiến lượctổ chức lấyTT) khi

thu thậpTT, các PP tiếpcậnnhư: Duy Vật-

BC Lịch sử logic Hệ thống cấu trúc Phân BC, Lịch sử-logic, Hệ thống-cấu trúc, Phân

tích-tổng hợp, Định tính-ĐL, Cá biệt-So sánh.

PP lấ TT hể h PP à ù h ộ à • PP lấy TT cụ thể: chọn PP nàotùy thuộcvào

từng trường hợpvàyêucầucụ thể.

• Tùy thuộc vào PP xử lí TTCác yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thông tin Các yếutố ả ưở gtớ c ất ượ gt ô gt

• Công cụ lấy TT: trong KHXH kinh tế công Công cụ lấy TT: trong KHXH, kinh tế công

cụđể lấy TT là câu hỏi.

• Năng lực của người lấy TT

• Môi trường lấy tin: các yếutố tác động trực g y y ộ g ự

tiếptới con người và công cụ thu thập tin.9Phương pháp tiếpcận 9.Phương pháp tiếp cận

Khái niệm: Khái niệm:

Tiếp cận = Approach (E) / Approche (F)

Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with

person or thing

Tiếpcận TT là cách thức xem xét, nhìn nhận

một cách khái quát trước khi bắt tay thực sự một cách khái quát trước khi bắt tay thực sự

vào lấy TT. Có nhiều cách tiếpcậnTT:Phương pháp tiếpcận

1 PP tiếp cận duy vật - biện chứng (Mac Lê-

Phương pháp tiếp cận

1. PP tiếp cận duy vật - biện chứng (Mac Lê-

nin): Quan điểmDV-BCchorằng “Thế giới

vật chất tồn tại khách quan với ý thức của con vật chất tồn tại khách quan với ý thức của con

người và không ngừng vận động, chuyển hóa.

Trong quá trình vận động đó các mâu thuẫn nảy Trong quá trình vận động đó, các mâu thuẫn nảy

sinh và việcgiải quyết các mâu thuẫn đótạo

ra cái mới làm cho sự vật thay đổi phát triển ra cái mới, làm cho sự vật thay đổi, phát triển

không ngừng. Mâu thuẫnvàgiảiquyếtmâu

thuẫn trong thế giới tự nhiên và xã hội là thuẫn trong thế giới tự nhiên và xã hội là

động lựccủasự phát triển”Phương pháp tiếpcận

2 PP tiếp cận lịch sử - logic: Nhìn nhận TT

Phương pháp tiếp cận

2. PP tiếp cận lịch sử - logic: Nhìn nhận TT

theo quan điểmlịch sử,vớiýnghĩalàmọisự

vật hiện tượng đều có quá trình phát sinh phát vật hiện tượng đều có quá trình phát sinh, phát

triểnvàvận động củanó(Địachất).

Xem xét sự vật gắn với điều kiện và hoàn cảnh Xem xét sự vật gắn với điều kiện và hoàn cảnh

lịch sử cụ thể (Tam cương, ngũ thường. HTX

thời chiến tranh ) thời chiến tranh…).3PPtiếpcậnhệ thống – cấu trúc:

Phương pháp tiếp cận

3. PP tiếp cận hệ thống  cấu trúc:

-Hệ thống: là mộttậphợpcácthànhphần độc

lập tương đối nhưng có tác động qua lại với lập tương đối nhưng có tác động qua lại với

nhau.

Hệ hố b iờ ũ ó ộ iới h hấ Hệ thống bao giờ cũng có một giới hạnnhất

định. Hệ thống quan hệ vớimôitrường bên

ài hô á đ i l đầ à à đầ ngoài thông qua các đại lượng đầuvàovà đầu

ra củahệ thống.

ấ ế ấ ắ ế - Cấu trúc: là kếtcấu, là sự sắpxếp bên trong

củaHTvớicácmối quan hệ tác đông qua lại

ể ầ ể ế cụ thể giữacácthành phầncủaHT để đi đến

mộtkếtquả,mộtmục tiêu xác định củaHT.SƠ ĐỒ HỆ THỐNG-CẤU TRÚC SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤU TRÚC

Môi trường của HT g

input output

Môi trường của HTPhương pháp tiếpcận

• Vì vậy: HT-cấu trúc là nói tới tập hợp các

Phương pháp tiếp cận

Vì vậy: HT-cấu trúc là nói tới tập hợp các

thành phần độclậptương đối, sự ràng buộclẫn

nhau và các quy luật tác động qua lại giữa các nhau và các quy luật tác động qua lại giữa các

thành phầncủaHTvàmục tiêu củanó.

• Từ việc hiểu khái niệm HT cấu trúc ta hiểu • Từ việc hiểu khái niệm HT-cấu trúc, ta hiểu

quan điểmtiếpcậnHT-CT là cách nhìn nhận

sự vật hiện tượng với tầm nhìn toàn diện sự vật, hiện tượng với tầm nhìn toàn diện,

mọimặttrongmốitác động qua lạigiữacác

mặt đó mặt đó.4PPtiếpcận phân tích-tổng hợp:

Phương pháp tiếp cận

4. PP tiếp cận phân tích tổng hợp:

- Phân tích (PT): là mổ xẻ vấn đề, đitừ cái

chung đến chi tiết (Suy diễn) Dùng để tìm chung đến chi tiết (Suy diễn). Dùng để tìm

hiểusâuvề các chi tiết, các thành phầncũng

như các tính chất riêng lẻ của hệ thống như các tính chất riêng lẻ của hệ thống.

- Tổng hợp: là đitừ cái riêng, những đặc tính

iê ủ á hà h hầ ẽ ấ hà h HT để riêng củacácthành phầnsẽ cấuthành HT để

tạodựng nên HT. Thường dùng trong trường

h khô hể ó đ hô i ố hợp không thể có đượcthông tinmong muốn

ngay mà phải qua các thông tin khác rồitổng

h l i h hô i ới hợp lại chotathông tinmới.Phương pháp tiếp cận

5. PP tiếp cận định tính-định lượng:

ế ổ ể ế Trong tiếpcậnTT phân tích-tổng hợpcóthể tiến

hành theo cách định tính hay định lượng.

- Định tính: là cách tiếpcận đivàobảnchấtcủa

sự vật, hiệntượng củaTTmàchưachú ý đến ự ậ ệ ợ g ý

độ lớn, mức độ tác động, ảnh hưởng củasự vật

hay hiệntượng đó. Tiếp cận định tính cầncho y g p

việchoạch định chiếnlược, vạch phương

hướng hành động. g gTiế ậ đị h l là áh tiế ậ là õ

Phương pháp tiếp cận

- Tiếpcận định lượng: là cách tiếpcận làmrõ

độ lớn, mức độ ảnh hưởng, tác động của các

đ i l D đó đị h l bổ à là õ đại lượng. Do đó định lượng bổ sung và làmrõ

thêm vai trò củatừng thông tin.

ầ ể Thông thường, ban đầu dùng TTĐT để xem xét,

khẳng định phương hướng, mục tiêu. Sau đó

ể ẳ dùng TTĐL để khẳng định độ lớn, mức độ, ảnh

hưởng của các yếutố.

6. PP tiếpcậncábiệt-so sánh: trái với quan

điểmHT,vìvậyphải đi đôi vớiviệc so sánh.CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP

THÔNG TIN TRỰCTiẾP THÔNG TIN TRỰC TiẾP

• Ở mức độ chung nhất khái quát cho mọilĩnh Ở mức độ chung nhất, khái quát cho mọi lĩnh

vực khoa học, có thể chia ra:

PP đọctàiliệu - PP đọc tài liệu,

- PP thực nghiệm, và

- PP phi thực nghiệm.

MỗiPP có vai trò, đặc điểmvà yêu cầuriêng, , ặ y g,

nếunắm được các yêu cầu, đặc điểmnàysẽ

giúp cho ngườithựchiện đề tài làm đúng, có gp g ự ệ g,

đượcsố liệu chính xác, kếtquả NC mớichính

xác.PP ĐỌC TÀI LiỆU

1. Trướchếttronglĩnh vực mình quan tâm,

cầnxác định nội dung muốn đọc, muốnNC ị ộ g ọ ,

rồitiếnhànhtìm đọc. Tùy mục đích mà ta

muốn, sẽ có cách đọc khác nhau: , ọ

- Đọc để hình thành vấn đề,xâydựng đề tài thì

chủ yếu cần các TT định tính đọc nhanh chủ yếu cần các TT định tính, đọc nhanh,

lướt.

Nếu đọc để giải quyết v/đ khoa học thì nên đọc - Nếu đọc để giải quyết v/đ khoa học thì nên đọc

kỹ các v/đ mình quan tâm.

Dù ới đíh ì ũ ầ hi l i tó tắt Dù với mục đích gì cũng cần ghi lại tóm tắt:

Nội dung v/đ –Luậncứ -CácPPsử dụng.PP ĐỌC TÀI LiỆU

2 Hệ thống hóa và đánh giá: Sau khi đọc cần 2. Hệ thống hóa và đánh giá: Sau khi đọc cần

hệ thống hóa, tổng hợptoànbộ tài liệu đã đọc

theo chủ đề mình quan tâm Đánh giá ưu theo chủ đề mình quan tâm. Đánh giá ưu

nhược điểmcủa các chuyên khảo đã đọc.

Trong xây dựng đề tài điểm mạnh của đồng Trong xây dựng đề tài, điểm mạnh của đồng

nghiệp dùng làm luậncứ cho mình và điểm

yếu là chỗ mình có thể đặt vấn đế nghiên yếu là chỗ mình có thể đặt vấn đế nghiên

cứu.PP ĐỌC TÀI LiỆU

3 Các TT khác cầnlưuý: 3. Các TT khác cần lưu ý:

Cần ghi lại các TT như:

ê ủ áiả -Họ, tên của tác giả

- Tên tài liệu

- Nhà xuất bản, năm xuất bản

NếulàbàibáoKHthìcần ghi rõ tên củatạpchí Nếu là bài báo KH thì cần ghi rõ tên của tạp chí

hay tên của kỷ yếu (ISSN: …. ….)PP THỰC NGHIỆM

Thu thậpTTbằng cách quan sát, đo đạc các

tham số của đốitượng trong khi đốitượng đang

vậnhànhchứcnăng, trong đóngườilấy tin

có thể có những tác động có chủđích vào đốitượng

để làm cho đốitượng nhanh chóng bộclộ những

bản chấtmàngườilấy tin quan tâm. b c gườ y qu .

PP thựcnghiệmthường dùng:

PP thí nghiệm (Thử nghiệm) - PP thí nghiệm (Thử nghiệm)

- Mô hình hóa và

- PPmô phỏng.PP THỰCNGHIỆM PP THỰC NGHIỆM

PP THÍ NGHIỆM (Thử nghiệm-KHXH) PP THÍ NGHIỆM (Thử nghiệm-KHXH)

Là PP để khảosát đốitượng, đánh giá các tham

số hay chất lượng hoạt động của đối tượng số hay chất lượng hoạt động của đối tượng.

Nếu thí nghiệmlà để kiểmchứng lạilíthuyết

thì TN phải được xây dựng theo mô hình của lí thì TN phải được xây dựng theo mô hình của lí

thuyết.ƯƠ ÁÔÌ Ó

PP THỰC NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA (Modelisation)

Vớisự phát triểnmạnh của KHCN, khả năng tính

ố toán, tốc độ xử lí cao của máy tính cùng với các lí

thuyết mô hình, cho phép thay thế thí nghiệmtrên

th tế bằ á ô hì h thực tế bằng cácmô hình.

Để thựchiệnmôhìnhhóamộtthiếtbị,mộthệ thống

khô hấ hiế hải d ô hì h h à hỉ không nhấtthiếtphải dựng mô hình thực;mà chỉ

cầnphântíchmôhìnhthành các thành phần độc

lập tương đối và dựng lên mô hình quan hệ của lập tương đối và dựng lên mô hình quan hệ của

các thành phầnvớicácmốiràngbuộc, tương tác

giữa các thành phần và sự tác động của điều khiển giữa các thành phần và sự tác động của điều khiển

bằng các hàm toán họcmôtả những tương tác đó.PP THỰC NGHIỆM

• Mô hình hóa tiếtkiệmthờigian

ỰCG Ệ

Mô hình hóa tiết kiệm thời gian

• Giải quyếtmột lúc nhiềuphương án, rất nhiều

tham số trong một thời gian ngắn tham số trong một thời gian ngắn.

Tuy vậyPPmôhình đòi hỏingườilàmthí

hiệ khô hữ iỏi hê ô à ò nghiệm không những giỏi chuyênmônmà còn

phảigiỏivề công nghệ thông tin.PP THỰC NGHIỆM

• PHƯƠNG PHÁPMÔ PHỎNG (Simulation)

ỰCG Ệ

PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG (Simulation)

Cũng như PP mô hình, nhưng mô phỏng (bắt

chước như thật) làm cho giống thật Vì vậy chước như thật) làm cho giống thật. Vì vậy

lượng TT rấtlớn, khó khăn trong quản lí.

Nà ó hiề ải iế lĩ h KH kĩ Ngày nay có nhiềucải tiến, trong lĩnh vực KH kĩ

thuậtngườitaxâydựng các bộ phận, các chi

iế ó hứ ă hấ đị h ớ à hà h tiếtcó chứcnăng nhất định trướcvà tạothành

thư việncáckếtcấu vớichứcnăng tương ứng

ủ á khối á bộ hậ điể hì h củacác khối,các bộ phận điển hình.PP THỰCNGHIỆM PP THỰC NGHIỆM

Các loạithực nghiệm: Các loại thực nghiệm:

• Thực nghiệm thử và sai (Hóa học; Mô hình

HTX ) HTX…)

• Thựcnghiệm Heuristic: Thực nghiệmtheo

h ìh iả bớ á điề kiệ b đầ chương trình, giảm bớtcác điều kiện ban đầu.

(Tậpxe đạp; PP hai mù-placebo-Heuristic

àh ) ngành y)

• Thựcnghiệm trên mô hình: mô hình toán,

vật lí, sinh học, sinh thái…PP thực nghiệm trên mô hình

Cở sở logic họccủaPPtương tự là phép loạisuy

(từ đối tượng này suy ra đối tượng khác) (từ đối tượng này suy ra đối tượng khác).

Khi xây dựng mô hình phải đảmbảonhững

ê tắ ề tí h t ứ (t ứ ấ nguyên tắcvề tính tương ứng (tương ứng cấu

trúc, thuộc tính, chứcnăng, cơ chế vận hành).

ổ ế ấ • Mô hình toán: sử dụng phổ biếnnhất; ngườita

dùng các loại ngôn ngữ toán họcnhư:số liệu,

ể ể ồ ồ ể ể biểuthức, biểu đồ, đồ thị… để thể hiệncác đại

lượng và quan hệ giữacác đạilượng củasự

ể vật. Vớimôhìnhtoáncóthể thựchiệnhàng

trăm, hàng ngàn thí nghiệm trên máy tính.PP thực nghiệm trên mô hình PP thực nghiệm trên mô hình

• Mô hình vật lý: Sử dụng trong các NC kỹ thuật Mô hình vật lý: Sử dụng trong các NC kỹ thuật

và công nghệ,môphỏng đốitượng bằng các

vật liệu nhân tạo có qui mô nhỏ hơn đối tượng vật liệu nhân tạo, có qui mô nhỏ hơn đối tượng

thực. Chú ý tớihệ số tương tự củavậtliệu

hoặc quá trình để có được những suy luận hoặc quá trình để có được những suy luận

chuẩnxáctừ các mô hình vớithựctế.(NChệ

thống cấp nước bằng mạng điện) thống cấp nước bằng mạng điện)• Mô hình sinh học: thường dùng trong y học: Mô hình sinh học: thường dùng trong y học:

dùng chuộtbạch, thỏđể thay thế thực nghiệm

trên người trên người.

• Mô hình sinh thái: là mô hình mộtquầnthể

sinh học được tạo ra trong những nghiên cứu sinh học được tạo ra trong những nghiên cứu

nông nghiệp, lâm nghiệp, sinh thái học.

Mô hì h ã hội NC h há iả • Mô hình xã hội: NC phương pháp giảng

dạy…PP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM

Là PP thu thập TT cũng bằng quan sát đo đạc Là PP thu thập TT cũng bằng quan sát, đo đạc

trong khi đốitượng đang vậnhành

nhưng không có sự tác động chủ ý của người NC nhưng không có sự tác động chủ ý của người NC

khiếntrạng thái tự nhiên của đốitượng bị thay

đổi Gồ đổi. Gồm:

- PP sau sự kiện;

- PP chuyên gia;

- PP trắc nghiệm PP trắc nghiệmPP PHI THỰCNGHIỆM

ệ l iế hh đ

PP PHI THỰC NGHIỆM

• PP sau sự kiện: làPP tiến hành quan sát, đo

đạccácthamsố hoạt động của đốitượng một

áh hiê (lấ ẫ ô hiễ ) cách tự nhiên (lấy mẫu ô nhiễm).

• PP chuyên gia: lấy TT thông qua các chuyên

gia; áp dụng trong hầuhết các lĩnh vựcNC. g ; p ụ g g ựPP PHI THỰCNGHIỆM

Chuyên gia là ngườicótrình độ hiểubiếtsâusắc

PP PHI THỰC NGHIỆM

Chuyên gia là người có trình độ hiểu biết sâu sắc

về lĩnh vực nào đó. Yêu cầu với các PP chuyên

gia là TT phải khách quan chính xác tin cậy gia là TT phải khách quan, chính xác, tin cậy

đầy đủ và nhanh nhất.

Chuyên gia phải là người làm việc trong lĩnh vực

ầ lấ TT à ó i h hầ ộ áhiệ ìh cần lấy TT và có tinh thần cộng tác, nhiệt tình,

có tinh thần trách nhiệm.PP PHI THỰCNGHIỆM

Các PP chuyên gia:

PP PHI THỰC NGHIỆM

Các PP chuyên gia:

ỏ ấ - PP phỏng vấn

- PP Hội đồng (Hội nghị)

- PP trắc nghiệm

- PP điều tra dùng bảng câu hỏi PP điều tra dùng bảng câu hỏiPP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM

• PP phỏng vấn PP phỏng vấn

Thu thậpTTbằng cách đưa ra các câu hỏi để

chuyên gia trả lời Có thể phỏng vấn có chuẩn chuyên gia trả lời. Có thể phỏng vấn có chuẩn

bị trước, trựctiếp hay gián tiếp qua điệnthoại.PP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM

• PP hội đồng (Hộinghị): PP hội đồng (Hội nghị):

Bằng cách thành lập hội đồng các nhà khoa học,

hay chuyên gia để nghe họ thảoluậntrao đổi hay chuyên gia để nghe họ thảo luận, trao đổi,

tranh luận, phân tích vấn đề.Phương pháp hội nghị (1) Phương pháp hội nghị (1)

Bảnchất: Bản chất:

Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo

luận luận

Hình thức

Các loại hội nghị khoa học ạ ộ g ị ọCác loại hội nghị khoa học

Tọa đàm 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày

Bàn tròn 5 -10 người; 1,5 – 2 ngày àtò 5 0gườ ;,5 gày

Seminar

(HộithảoKH)

15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày

(Hội thảo KH)

Symposium 50 - 60 người; 3 – 4 ngày

ă ờ ầ á Workshop

(Lớp huấn luyện)

20 - trăm người; tuần / tháng

Conference 50 ngàn người; 1 5 5ngày Conference

(Seminar đa chủ

đề)

50 - ngàn người; 1,5 – 5 ngày

Congress

(Đại hội KH)

Hàng ngàn người; 1,5 – 5 ngàyPhương pháp hội nghị (2) Phương pháp hội nghị (2)

Ưu điểm:

Được nghe ý kiến tranh luận

Nhược điểm: ợ

Quan  điểm cá nhân chuyên gia dễ bị chi phốibởi

những người:

- có tài hùng biện

- có tài ngụy biện

- có uy tín khoa học

-có địa vị xã hội cao

Để khắ h h điể à ời t dù PP Để khắc phụcnhược điểmnày, người ta dùng PP

BRAINSTORMINGTấn công não và Delphi Tấn công não và Delphi

Tấn công não (Brainstorming): g (g)

Khai thác triệt để “não” chuyên gia bằng cách: Chia

thành 2 nhóm

• Nêu câu hỏi

• Hạn chế thời gian trả lời hoặc số chữ viết

ố ễ ể • Chống “nhiễu” để chuyên gia được tự do tư tưởng

Phương pháp Delphi:

ề • Chia nhóm chuyên gia thành nhiều nhóm nhỏ

• Kết quả tấn công não nhóm này được xử lý để nêu

câu hỏi cho nhóm sau câu hỏi cho nhóm sauPP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM

• PP TRẮC NGHIỆM: là PP phi thực nghiệm PP TRẮC NGHIỆM: là PP phi thực nghiệm,

đánh giá đốitượng nghiên cứubằng cách bắt

đối tượng thực hiện một chương trình do người đối tượng thực hiện một chương trình do người

nghiên cứudựđịnh sẵn,

nhưng không can thiệp làm thay đổi trạng nhưng không can thiệp làm thay đổi trạng

thái chứcnăng sẵncócủa đốitượng.

(Thử độ bề hh ỗ T hái điế ủ bệ h (Thử độ bềnthanh gỗ; Trạng thái điếccủa bệnh

nhân; Thi trắc nghiệm…)PP Điều tra dùng bảng câu hỏi

- Đặc điểm: dùng nhiềutrong điềutraxãhội, tham

PP Điều tra dùng bảng câu hỏi

ặ g g ộ ,

khảoýkiếnrộng rãi. Nội dung là soạnthảomột

bảng câu hỏi, có thể kèm theo bảng trả lời để lấy

ýkiến các đốitượng cầnxinýkiến.

TT thu thập được dùng để đặtgiả thuyết, chứng

minh giả thuyếthay đơnthuầnlà để tìm hiểu, g y y ,

nghiên cứu đốitượng.PP Điều tra dùng bảng câu hỏi ềutadù gbả g câu ỏ

Các công việccầnlàm: Các công việc cần làm:

• Nhận dạng vấn đề (đặt câu hỏi) điều tra

iả h ế điề • Đặt giả thuyết điều tra

• Xây dựng bảng câu hỏi

• Chọn mẫu điều tra

• Chọnkỹ thuật điềutra Chọn kỹ thuật điều tra

• Chọn phương pháp xử lý kết quả điều traPP Điều tra dùng bảng câu hỏi

• Yêu cầu đốivớicâuhỏivàbảng câu hỏi:

ềutadù gbả g câu ỏ

Yêu cầu đối với câu hỏi và bảng câu hỏi:

-Câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng

ỗiâhỏihảihằ ộ ý ầ đ à -Mỗi câu hỏi phải nhằm một ý cần đạt rõ ràng

-Bảng câu hỏi sắp xếp thuận lợi cho người trả

lời.PP Điều tra dùng bảng câu hỏi

Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi:

ềutadù gbả g câu ỏ

Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi:

• Cần đưa những câu hỏi một nghĩa

• Nên hỏivàoviệclàmcủa đốitác Nên hỏi vào việc làm của đối tác

• Không yêu cầu đối tác đánh giá

“Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?” Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?

• Tránh đụng những chủ đề nhạy cảm

“Ô /Bà đãbị áb iờ h ?” “Ông/Bà đã bị can án bao giờ chưa?”Thiếtkế bảng câu hỏi Thiết kế bảng câu hỏi

Các loại câu hỏi:

• Câu hỏi kèm PA trả lời “có” và “không”

1. Anh/Chị đã từng tham gia NCKH ị gg

-Nếu câu trả lời là không, xin trả lời câu 2               Có 

-Nếu câu trả lời là có, xin trả lời từ câu 3              Không

2. Nếu câu trả lời là không, xin cho biết lý do:

Không thuộc cơ quan khoa học

Cơ quan không có đề tài

Không có cơ hội NC

Không quan tâm3 Nếu câu trả lời là có xin cho biết Anh/Chị 3. Nếu câu trả lời là có, xin cho biết Anh/Chị

nghiên cứu khoa học trong trường hợpnào?

Làm theo đề tài của cơ quan Làm theo đề tài của cơ quan

Ký hợp đồng vớimột đốitác

Theo đề tài củathầy, cô giáo

Tự làm theo sở thích ự• Câu hỏikèmphương án trả lờicótrọng số: Câu hỏi kèm phương án trả lời có trọng số:

4. Anh/Chị có đồng tình với ý kiến cho rằng việc

cấp phát tài chính cho KH còn nhiềubấthợplý cấp phát tài chính cho KH còn nhiều bất hợp lý

hay không?

Có Có

Không 5 Nếu có thì khó khăn đó là gì? Xin cho biết 5. Nếu có, thì khó khăn đó là gì? Xin cho biết

mức độ bằng việccho điểm vào các phương án

trả lời trong đó điểm cao nhất thể hiện mức độ trả lời, trong đó điểm cao nhất thể hiện mức độ

khó khănnhất:

5 1 Kinh phí không đủ 1 2 3 4 5 5.1 Kinh phí không đủ 1 2 3 4 5

5.2 Cấp phát không kịpthời 123 4 5

ế ế 5.3 Chế độ quyết toán không hợplý 1234 5• Câu hỏimở để người điền phiếutrả lời tùy ý: Câu hỏi mở, để người điền phiếu trả lời tùy ý:

6. Nếu có thể, xin Anh/Chị đề xuất một số ý kiến

về các biện pháp chính sách mà Anh/Chị cho về các biện pháp chính sách mà Anh/Chị cho

là cần thiết nhất cho người NCKH:

…………………………………………………..

…………………………………………………..• Câu hỏi để phân tích cơ cấuxãhội: Câu hỏi để phân tích cơ cấu xã hội:

1. Họ và tên người tham gia cuộc điều tra:

ih Năm sinh                  Nam              Nữ

Địa chỉ giao dịch                   Điện thoại

2. Anh/Chị thuộc tầng lớp:

Thành phố Buôn bán Công nhân Thành phố Buôn bán Công nhân

Nông thôn Viên chức nhà nước Nông dân

Miền núi Trí thứcLao động khácXử lý kết ả điề t Xử lý kết quả điều tra:

• Mẫunhỏ nên xử lý tay

• Mẫu lớn xử lý trên máy với phầnmềm SPSS

(Statistic Package for Social Studies) ( g )

• Nếu dùng PP lậpluậnsuydiễnthì các câu

hỏi phải công khai mục đích chính hỏi phải công khai mục đích chính

• Nếu dùng PP lậpluận quy nạpthì các câu hỏi

chỉ phải công khai một phần mục đích chính chỉ phải công khai một phần mục đích chính.

• Nếudự kiếnxử lí TT dùng PP loạisuythì

đíh điề t hải bí ật hà tà mục đích điều tra phải bí mật hoàn toàn.7 PP XỬ LÝ SỐ LiỆU 7. PP XỬ LÝ SỐ LiỆU7. PP xử lý số liệu

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

7. PP xử lý số liệu

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

Thông tin định tính thể hiệnsự tồntạicủa

ề sự vật, hiệntượng, chỉ chiềuhướng hay

xu thế vận động hay phát triểncủa chúng ậ ộ g y p g

(Ex: Sự tăng, giảmGDP;Ônhiễmmôi

trường có chiều hướng gia tăng ) trường có chiều hướng gia tăng…)

Thông tin định tính không mang giá trị cụ

hể thể.PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

• Biểu diễn phương pháp định tính p gp p

D

A B

C

a) Quan hệ nối tiếp     b) Quan hệ song song

( ế hà hà) (Cá Kh Việ đè ắ )

D

(xe xếp hàng qua phà)          (Các  Khoa, Viện; đèn mắc song song…)

P1

P2 P3

c) Quan hệ tương hỗ

(Các thành phần trong một hệ thống)PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

Diễn giải bằng việc lập bảng số liệu

ễ ằ ế Diễn giải bằng việc phân tích một biến

Diễn giải bằng phân tích số trung vị

Diễn giải bằng phân tích khoảng biến thiên R g gp g

Diễn giải bằng phân tích phương sai.

Diễn giải bằng phương pháp phân tích độ lệch chuẩn

Diễngiảibằng phương pháp kiểm định giả thuyết Diễn giải bằng phương pháp kiểm định giả thuyết

Lập bảng chéo trong phân tích số liệu

Diễn giải bằng phân tích hồi quy tuyến tính giản đơn

ễ ằ ồ Diễn giải bằng phân tích hồi quy tương quan bội

Diễn giải bằng phân tích các biến ảo trong phân tích hồi quy

Phân tích theo phương pháp biểu diễn bằng đồ hoạ p gp p gXử lí TT định lượng Xử lí TT định lượng

TT định lượng thu thập từ các tài liệu thống kê TT định lượng thu thập từ các tài liệu thống kê,

hoặckếtquả quan sát, thựcnghiệm. Không thể

đưa số liệu nguyên thủy (thô) vào tài liệu khoa đưa số liệu nguyên thủy (thô) vào tài liệu khoa

họcmàphảixử lí, sắpxếp để chúng bộclộ ra

các mối quan hệ và xu thế của sự vật Số liệu các mối quan hệ và xu thế của sự vật. Số liệu

có thể trình bày dưới nhiềudạng, từ thấp đến

cao: Con số rời rạc Bảng số liệu Biểu đồ cao: Con số rời rạc Bảng số liệu Biểu đồ

Đồ thị.

• Con số rờirạc; (Nhóm nghiên cứu đãkhảosát • Con số rời rạc; (Nhóm nghiên cứu đã khảo sát

23 xí nghiệp, 18 trang trại…)• Bảng số liệu: được sử dụng khi số liệu mang Bảng số liệu: được sử dụng khi số liệu mang

tính hệ thống, thể hiệnmộtcấutrúchoặcmột

xu thế Ví dụ Trong cơ cấu công nghiệp năm xu thế. Ví dụ, Trong cơ cấu công nghiệp năm

1992 thì XN quốc doanh chiếm 70,6% giá trị

tổng sản lượng 32 5% lao động 78 9% vốn tổng sản lượng, 32,5% lao động, 78,9% vốn

sảnxuất;tỷ trọng tương ứng củatậpthể là

2 8% 10 1% 2 0%; của XN tư doanh là 2 8% 2,8%, 10,1%, 2,0%; của XN tư doanh là 2,8%,

2,3%, 3,1%; và củahộ cá thể là 23,8%, 55,1%,

16 0% 16,0%.Bảng… Cơ cấu công nghiệpnăm 1992 Bảng… Cơ cấu công nghiệp năm 1992

Số Hạng mục QuốcTập thể Tư Cá

TT

ạ g ụ Q

doanh

ập

doanh thể

1 Giá trị tổng sản lượng 70,6 2,8 2,8 23,8

2Lao động 32,5 10,1 2,3 55,1

3 Vố ả ất 78 9 20 31 16 0 3 Vốnsản xuất 78,9 2,0 3,1 16,0• Biểu đồ: Đối với những số liệu so sánh ta có Biểu đồ: Đối với những số liệu so sánh, ta có

thể chuyểntừ bảng số liệusangbiểu đồ để

cung cấp cho người đọc một hình ảnh trực cung cấp cho người đọc một hình ảnh trực

quan về tương quan giữahaihoặc nhiềusự vật

cần so sánh cần so sánh.

Giả sử ta có bảng số liệuvề sảnlượng lương

thực (tấn) của 3 vùng East West North trong 4 thực (tấn) của 3 vùng East, West, North trong 4

quí (1,2,3,4)1st

Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr Q Q Q Q

East 20,4 27,4 90,0 20,4

Wt 30 6 38 6 34 6 31 6 West 30,6 38,6 34,6 31,6

North 45,9 46,9 45,0 43,9Biểu đồ hình cột Biểu đồ hình cột

1st

Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr

Đơn vị: Tấn

East 20,4 27,4 90,0 20,4

West 30,6 38,6 34,6 31,6

North 45 9 46 9 45 0 43 9 North 45,9 46,9 45,0 43,9

80

90

100

40

50

60

70

East

West

10

20

30

40

North

0

1st Qtr  2nd Qtr  3rd Qtr  4th Qtr

Biểu đồ …  Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBiểu đồ hình quạt Biểu đồ hình quạt

East

1st Qtr 1st Qtr

2nd Qtr

3rd Qtr  Q

4th Qtr

Biểu đồ …  Sản lượng lương thực của vùng East trong 4 quíBiểu đồ tuyến tính Biểu đồ tuyến tính

100

70

80

90

50

60

70

East

West

20

30

40 North

0

10

20

1Q 2dQ 3 dQ 4 hQ 1st Qtr  2nd Qtr  3rd Qtr  4th Qtr

Biểu đồ …  Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBiểu đồ không gian Biểu đồ không gian

140

160

180

60

80

100

120

North

West

0

20

40

60

East

1st Qtr

2nd Qtr

3rd Qtr

4th Qtr

Biểu đồ …  Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBiểu đồ bậc thang Biểu đồ bậc thang

4th Qtr

3rd Qtr

North

West

2nd Qtr

East

0 10 20 30 40 0 60 0 80 90 100

1st Qtr

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

Biểu đồ …  Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBa ûng 1 Cô ca áu thu nhaä p cua û ca ùcnga ønh Bang   1 . Cô  cau  thu  nhaä p   cua   cac  nganh

Haïng muïc  ÑVT

Naêm  Naêm   Naêm  Naêm   Toác ñoä taêng

2005 2006 2007 2008 (% /ê) 2005 2006 2007 2008 (% /na êm )

I.  Toå ng thu nhaä p  Tyû   92,4  116  132  173,9 23,5

1No âng ngö nghieä p Ty û 65 6 76 8 84 100 1 152 1 . Nong   ngö   nghieä p   Ty 65,6   76 ,8 84 100 ,1 15 ,2

2. Ti eå u thuû , coâ ng nghieä p  Tyû   8,78  12,8  17,2  21,23 34,2

3. Thöông mai , dòch vu Ty û 18 26,8 31,1 52,53 42,9 3.   Thöông  ma ïi,  dòch   vu ï  Ty 18   26,8 31,1 52,53 42,9

Từ những con số riêng lẻ ban đầutalập thành bảng số liệu để xử lí theo yêu Từ những con số riêng lẻ ban đầu, ta lập thành bảng số liệu để xử lí theo yêu

cầu.

Từ định lượng, đến một mức độ nào đấy Lượng sẽ biến thành Chất (định tính)Sai số quan sát Sai số quan sát

Bấtcứ phép đonàocũng phạmphảinhững sai

số Vận d ng khái niệm sai số trong kỹ th ật số. Vận dụng khái niệm sai số trong kỹ thuật

đolường, ta có thể xem xét 3cấp độ sai số

cho phép sau đây: cho phép sau đây:

• Sai số ngẫu nhiên: Do sự cảmnhậnchủ quan

i h bằ củaconngười.Trường hợp quan sát bằng

phương tiện đolường thì đây là sai số phép đo,

i ố d l á ủ ỗi ời ối sai số donăng lực quan sátcủamỗi người. Đối

vớisự kiệnxãhội, sai lệch ngẫu nhiên là sự

hậ hứ khá h ủ ỗi ời khi nhậnthức khácnhau củamỗi người sau khi

quan sát (kể lại sau khi xem phim).• Sai số kỹ thuật: do yếu tố khách quan; nếu là Sai số kỹ thuật: do yếu tố khách quan; nếu là

đolường bằng phương tiệnkỹ thuậtthì đây là

do độ chính xác của phương tiện đo Nếu là do độ chính xác của phương tiện đo. Nếu là

mộtcuộc điềutraxãhộithì đây là do bảng câu

hỏi có những câu hỏi không chuẩn về kỹ thuật hỏi có những câu hỏi không chuẩn về kỹ thuật.

Nếulàphỏng vấn thì do điềutraviênthiếu

kinh nghiệm kinh nghiệm.• Sai số hệ thống: Do qui mô hệ thống quyết Sai số hệ thống: Do qui mô hệ thống quyết

định; hệ thống càng lớnthìsaisố càng lớn.

(Tài sản gia đình-công ty; tuổi địa chất-trẻ sơ (Tài sản gia đình-công ty; tuổi địa chất-trẻ sơ

sinh…)PP trình bày độ chính xác củasố liệu PP trình bày độ chính xác của số liệu

Độ chính xác của số liệu được trình bày với Độ chính xác của số liệu được trình bày với

những độ chính xác khác nhau tùy thuộcvào:

• Kích thước của hệ thống: Tuổi của trống đồng • Kích thước của hệ thống: Tuổi của trống đồng-

trẻ sơ sinh.

Ph iệ á Câ à i ă • Phương tiện quan sát: Cânvàng-xi măng.

• Tính nhất quán trong khi trình bày độ chính

ố xác củasố liệu: GDP tăng 2,1% (1995), 5,23%

Chương 3. Nội dung các hoạt động NCKH

(Lựa chọn và thực hiện đề tài NCKH) ( )

(CÁC BƯỚC TiẾN HÀNH NCKH)

(TỔ CHỨC THỰC HiỆN ĐỀ TÀI)

• Tổ chứcthựchiện đề tài đượcxác định dựa

trên trình tự logic của NC. Tuy nhiên nó có thể

rất linh hoạt(Ýtưởng NC ↔ Thu thậptài

liệu); trong mọitrường hợptavẫncóthể xác

đị h ( ộ áh bộ) á b ớ đi h iệ định (mộtcách sơ bộ) các bước đi choviệc

thựchiện đề tài.

T á ìh h hiệ đề ài ời NC • Trong quá trình thực hiện đề tài người NC

hoàn toàn có thể căncứ tình hình cụ thểđể

điều chỉnh điều chỉnh.Các bước thực hiện đề tài khộng quá chặt chẽ như việc Các bước thực hiện đề tài khộng quá chặt chẽ như việc

điềuhànhmột công nghệ sảnxuất. MỗingườiNCcần

tham khảoýkiến các tác giả khác nhau, căncứ lĩnh vực

NC của mình, những điềukiện đảmbảochoNC,…mà

quyết định trình tự thích hợp.

ồ á ớ Bao gồmcácbước sau:

I. Lựachọn đề tài.

ề ế II. Xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu

III. Thựchiện đề tài (Thu thập&xử lý TT)

ế ổ ế IV. Viết báo cáo tổng kếthoạt động NC

V. Nghiệmthukếtquả NC

ế ề VI. Đảmbảo pháp lý cho kếtquảđề tàiI. LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Ự Ọ

• Đối với người đã có kinh nghiệm thì dễ nhưng Đối với người đã có kinh nghiệm thì dễ, nhưng

ngườimớivàonghề thì việclựachọn đề tài có

ý nghĩa rất quan trọng ý nghĩa rất quan trọng.

• Phảixác định đượcmột đề tài có ý nghĩa, có

triển vọng làm được và khả năng thành công triển vọng làm được và khả năng thành công

lớn.1. Trướchếtcầnxác định nhiệmvụ NC: Là chủđề

mà người NC thực hiện Là toàn bộ công việc NC mà người NC thực hiện. Là toàn bộ công việc NC

cầnphảithựchiện để đạt đượccácmụctiêu đối

vớivấn đề KH đã đặtra.

Có nhiềunguồn nhiệmvụ:

‐ Chủ trương phát triểnKT, XH của nhà nước. g p ,

‐ Nhiệmvụđược giao.

‐ Hợp đồng vớicác đốitác. ợp g

‐ Do ngườiNCtựđặtra.2. Sau đó, xem xét nhiệmvụ theo các tiêu chí:

‐ Có ýnghĩakhoahọc hay không? (Đóng góp, bổ

sung lý thuyếtKH,nguyênlí,giải pháp. Vậndụng

PP để cho kết quả chính xác hơn; PP mới Vận PP để cho kết quả chính xác hơn; PP mới. Vận

dụng sáng tạo PP, lí thuyết…)

‐ Có ýnghĩathựctiễn không?

‐ Có cấpthiết phảiNChaykhông?

‐ Có tính khả thi không? (chi phí, năng lựccán

bộ kỹ th ật thời i khô i) bộ, kỹ thuật; thời gian, không gian).

‐ Có phù hợpvới sở thích hay không.á đ h đố khá h hể à đố khả 3. Xác định đốitượng NC, khách thể NC và đốitượng khảo

sát:

‐ Xác định đốitượng NC:

Đốitượng NC là sự vật, hiệntượng hay bảnchấtsự

vật, hiệntượng cần đề cập đếnkhithựchiệnnộidung đề

tài.

Mỗi nhiệm vụ có thể chứa đựng một hoặc một số đối Mỗi nhiệm vụ có thể chứa đựng một hoặc một số đối

tượng.

Ex: Đề tài “Xung độtmôitrường”. Đốitượng NC là (1) Các

hình thứcxung đột MT, (2)Các loại đương sự trong xung

độtMT,vàBiện pháp giữ gìn an ninh MT.• Đối tượng NC của đề tài “Nghiên cứu PP phân Đối tượng NC của đề tài Nghiên cứu PP phân

tích hệ thống thông tin truyềnsố liệu” là PP

phân tích phân tích.

• “Các giải pháp chống buôn lậu” – đốitượng là

các loại giải pháp như kỹ thuật hành chính các loại giải pháp như kỹ thuật, hành chính,…ê là ừ hỉ h ộ d ầ đ ‐ MụctiêuNC: là cụmtừ chỉ những nội dung cần được

xemxétvàlàmrõtrongkhuônkhổđốitượng NC đã

xác định. Thựcchấtlàchitiếthóa đốitượng NC. ị ự ợ g

Ex, trong đốitượng NC “Các hình thức xung độtMT”,ta

có thể lựachọnmộtsố mụctiêu:(1) Đặc điểmcáchình

hứ độ MT (2) Tí h iề ẩ ủ độ MT ở thức xung đột MT; (2) Tính tiềm ẩncủa xung đột MT ở

làng nghề.

Có thể nói, Đốitượng NC là mộttậphợpmụctiêuNC.

Đốitượng NC là mục tiêu chung, còn mụctiêuNClà

ể những mụctiêucụ thể (chuyên biệt)‐ Xác định khách thể NC: Khách thể NC là các cá thể

hàm chứa đốitượng NC. Là vậtmang đốitượng

NC, là nơichứa đựng những câu hỏimàngườiNC

cần tìm câu trả lời Khách thể NC có thể là: cần tìm câu trả lời. Khách thể NC có thể là:

+Một không gian: Ex “Xanh hóa các dảicồncátven

biển miền Trung” KT là “ Một dải không gian biển miền Trung KT là Một dải không gian

rộng lớnmiền Trung”.

+ Một khu vực hành chính: Ex “Cổ phần hóa doanh + Một khu vực hành chính: Ex Cổ phần hóa doanh

nghiệpnhànước ở Hà Nội” KT là “Các doanh

nghiệpNNthuộckhuvực hành chính HN”.+Một quá trình: Ex “Áp dụng PP họctậptheokiểu

NCKH ở bậc đạihọc”. KT là “Quá trình họctập

của sinh viên” của sinh viên .

+Mộthoạt động: Ex “Khắcphụcràocảngiữacha

mẹ và con cái trong truyềnthôngvề chủđề giáo

dụcsứckhỏesinhsản”.KTlà“Hoạt động truyền

thông”…

Như vậy khách thể NC không hạn chế ở tầm cỡ của Như vậy khách thể NC không hạn chế ở tầm cỡ của

sự vật, không hạnchếở chủng loạivàsự phân bố

địadư,… miễnlàcácsự vật đóhàmchứa đội

tượng NCXác định đối tượng khảo sát (Mẫu khảo sát): Xác định đối tượng khảo sát (Mẫu khảo sát):

Là mộtbộ phận mang tính điểnhình đạidiện

của khách thể được người NC lựa chọn để của khách thể được người NC lựa chọn để

xem xét. Không bao giờ ngườiNCcó đủ thời

gian và kinh phí để khảo sát trên toàn bộ gian và kinh phí để khảo sát trên toàn bộ

khách thể4. Phân tích và xây dựng cây mục tiêu của đề tài NC: 4. Phân tích và xây dựng cây mục tiêu của đề tài NC:

MụctiêuNClàcái đích về mặtnội dung mà

công trình NC cần phải đạt được Mục tiêu công trình NC cần phải đạt được. Mục tiêu

bao giờ cũng gắnvớinộidungcủa nhiệmvụ

NC Nắm được mục tiêu là biết chắc qua NC NC. Nắm được mục tiêu là biết chắc qua NC

cầnphảicó đượccáigì.Nếumụctiêucủa đề

tài đã đạt được qua NC thì công trình coi như tài đã đạt được qua NC thì công trình coi như

hoàn thành nhiệmvụ.Ngượclại, không thể

coi là công trình đã hoàn tất coi là công trình đã hoàn tất.• Mục tiêu có liên quan tới tên đề tài Tên đề Mục tiêu có liên quan tới tên đề tài. Tên đề

tài bao giờ cũng phảihàmchứa đượcmục

tiêu ít nhất là mục tiêu cơ bản của đề tài Cây tiêu, ít nhất là mục tiêu cơ bản của đề tài. Cây

mụctiêulàsự triểnkhaimụctiêucủa đề tài

hay lĩnh vực KH của đề tài dưới dạng hình cây hay lĩnh vực KH của đề tài dưới dạng hình cây

theo các nội dung khác nhau củavấn đề cần

NC NC.

• Xây dựng xong cây mục tiêu có nhiềumức, từ

gốc tới ngọn là Mục tiêu cấp I II III gốc tới ngọn là Mục tiêu cấp I, II, III,…• Ex: Xây dựng cây mục tiêu của vấn đề KH Ex: Xây dựng cây mục tiêu của vấn đề KH

“Xây dựng dây chuyềnsảnxuất”.

Có thể là xây mới hoàn toàn hay đổi mới dây ‐ Có thể là xây mới hoàn toàn hay đổi mới dây

chuyền đãcó.

Dâ h ề ó hể là khí độ hó h ‐ Dâychuyềncó thể là cơ khí,tự động hóa hay

bán tựđộng.

‐ Có thể có công suấtlớn, TB hay bình thường.Dây chuyền sản xuất

Cấp

I

Đổi mới   

Bá độ Bá độ

Xây dựng mới

T độ T độ II

NS cao

Bán tự động Bán tự động Tự động

CL cao

Tự động

NS cao CL cao CL cao CL cao NS cao NS cao

II

III

IV

Khôg

lạc

hậu

> 15

Khôg

lạc

hậu

> 10

Khôg

lạc

hậu

> 15

Khôg

lạc

hậu

> 10

Khôg

lạc

hậu

> 15

Khôg

lạc

hậu

> 10

Khôg

lạc

hậu

> 10

Khôg

lạc

hậu

> 15 > 15

năm

> 10

năm

> 15

năm

> 10

năm

> 15

năm

> 10

năm

> 10

năm

> 15

năm

Cây mục tiêu về “Dây chuyền sản xuất”• Xây dựng cây mục tiêu về “Tội phạm” Xây dựng cây mục tiêu về  Tội phạm

‐ Tội phạm có thể là Hình sự, Kinh tế,…

ề ki h ế ó hể là ố lậ h ế i h ‐ Về kinh tế có thể là trốn lậuthuế;vi phạm

quyềnsở hữutrítuệ hoặcsảnxuấthànggiả.

‐ Trốnlậuthuế có thể là trong sảnxuất, vận

chuyển, tiêu thụ hay tàng trữ.Tội phạm Cấp

I

Kinh tế Hình sự II

Trốn lậu thuế

Vi phạm quyền sở

Sản xuất hàng giả III Trốn lậu thuế

hữu trí tuệ

Sản xuất hàng giả III

Vận chuyển Tiêu thụ Tàng trữ Sản xuất IV

Cây mục tiêu về “Tội phạm”Vai trò của Động vật

nguyên sinh

Cấp

I

Môi trường nước Môi trường đất II

Tự nhiên Tự nhiên Con người III Con người III

Tác

IV

Tác

dụn

Tác

Tác

dụn

hại

dụn

hại

dụn

Cây mục tiêu về “Vai trò của động vật nguyên sinh”5. Xác định tên của đề tài:

a. Yêu cầu chung g

Phản ánh nội dung NC, PP hay mục tiêu NC. Cần

được suy nghĩ và phát biểu thận trọng, chính

xác. Muốn vậy phải dựa vào cây mục tiêu. Cây

mục tiêu bao hàm các ít cấp thì nội dung đề tài

càng rộng càng rộng.

Nếu tên đề tài quá dài, thì có thể phát biểu ngắn

gọn hơn; trong trường hợp này phần đặt vấn đề gọn hơn; trong trường hợp này, phần đặt vấn đề

nội dung NC cần làm rõ phạm vi NC. b Các cách dùng từ trong tên đề tài: b. Các cách dùng từ trong tên đề tài:

‐ Không nên chứacáctừ mang tính bất định:

“Một số suy nghĩ về ”; Góp phần ”; “Một số Một số suy nghĩ về… ; Góp phần… ; Một số

vấn đề…”…

“Thử bà ề ộ ố biệ há ă khả ă “Thử bànvề mộtsố biệnpháptăng khả năng

cạnh tranh củacácsảnphẩm điệntử củabộ

TT & T ề Thô ” TT & Truyền Thông”

“NC các giải pháp nâng cao cạnh tranh…”“Một số vấn đề tội phạm kinh tếở nước ta hiện Một số vấn đề tội phạm kinh tế ở nước ta hiện

nay” “NC những hình thức biểu hiện điển hình

của tội phạm kinh tế ở nước ta hiện nay” ộ p ạ ệ y

‐ Hạn chế những cụm từ: Để, Nhằm, Góp phần…

‐ Không nên đặt tên thể hiện tính quá dễ dãi: ‐ Không nên đặt tên thể hiện tính quá dễ dãi:

“Chống lạm phát _ Hiện trạng, nguyên nhân, giải

pháp”. “Hội nhập – Thách thức, thời cơ”… pháp .  Hội nhập  Thách thức, thời cơ …

• Tóm lại, dựa vào cây mục tiêu có thể lựa chọn

tên đề tài một cách chính xác tên đề tài một cách chính xác.II. XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG VÀ KẾ HOẠCH NC Ự Ạ

Đề cương NC là văn bản đầu tiên để trình cơ Đề cương NC là văn bản đầu tiên để trình cơ

quan hay cấpcóthẩmquyềnchophépthực

hiện đề tài hiện đề tài.

Vì vậyphải trình bày những nộidungthể hiện

sao cho lột tả hết được giá trị khoa học ý sao cho lột tả hết được giá trị khoa học, ý

nghĩakinhtế‐kỹ thuật, xã hộicủavấn đề NC

đặt ra đặt ra.1. Xây dựng đề cương

a. Lý do lựa chọn đề tài: làm rõ 3 nội dung sau:

‐ Phân tích làm rõ ý nghĩaKH (Đóng góp, bổ sung lý

thuyết KH nguyên lí giải pháp Vận dụng PP để cho thuyết KH, nguyên lí, giải pháp. Vận dụng PP để cho

kếtquả chính xác hơn; PP mới.Vậndụng sáng tạo

PP,líthuyết…). Ýnghĩathựctiễn.

‐ Tiến hành khái quát hóa, hệ thống hóa các công

trình NC vớinội dung liên quan củacáctácgiả

trong ngoài nước Đề tài chỉ có thể phát biểu sau trong, ngoài nước. Đề tài chỉ có thể phát biểu sau

khi xây dựng cây mụctiêu.

‐ LựachọnPPNC, lí thuyết, lí luận có thể áp dụng. ự ọ , y , ậ p ụ gb. Xác định nội dung, mục tiêu và phạm vi NC. b. ác đị ộ du g, ục têu à p ạ C.

Để hoạt động NC đi đúng hướng cầnphảilàmrõ:

đốitượng NC,thông qua những mụctiêu (Tôi g g q g

định làm gì?), nội dung NC vạch ra trong đề

cương. Làm rõ khách thể (Tôi định làm ởđâu?),

đối tượ khả át (Tôi h ẫ à để khả đối tượng khảosát (Tôi chọnmẫunào để khảo

sát?).

Mục tiêu của đề tài: là cái đích cần đạt được (Mục ‐ Mục tiêu của đề tài: là cái đích cần đạt được (Mục

tiêu Tổng quát, Mụctiêubộ phậnlàcăncứ,công

cụ để đạtmụctiêutổng quát). ụ ạ ụ g q)‐ Phạm vi NC: Mục tiêu và nội dung NC luôn yêu Phạm vi NC: Mục tiêu và nội dung NC luôn yêu

cầu một phạm vi nhất định.

c Thuyết minh về lựa chọn PP thu thập TT (PP c. Thuyết minh về lựa chọn PP thu thập TT (PP

tiếpcậnTT;PPthựcnghiệm; PP phi thực

nghiệm) nghiệm).d. Thuyết minh về tổ chức, nhân sự của đề tài

(Số người tham gia 100% thời gian full time (Số người tham gia 100% thời gian‐full time

staff; part time staff; thư ký…)

Tiế độ h à ki h hí e. Tiến độ chung và kinh phí2. Xây dựng kế hoạch NC

• Kế hoạch NC là sự triểnkhaimộtcáchcụ thể và

chính xác nội dung công việc phải làm để thực chính xác nội dung công việc phải làm để thực

hiệnxong đề tài NC theo thờigian.

• Muốn vậy người NC phải nắm vững mục tiêu, nội Muốn vậy người NC phải nắm vững mục tiêu, nội

dung và các yêu cầu đặtra đốivớiNC.

• Trên cơ sởđólậpkế hoạch thựchiệncôngviệc

h hời i h ừ ời ừ bộ hậ theo thời gian chotừng người,từng bộ phận.

• Đảmbảo cung ứng vậttưđúng dự kiến.

• Kế hoạch tài chính • Kế hoạch tài chính.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Các nội dung Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4

Tháng

5

Tháng

6

Tháng

7

Chuẩnbịđề

cương.

Thu thập tài p

liệuvàxử lý.

Điềugtrathực

địa bổ sung ( địa bổ sung (

lấymẫubổ

sung)

Phân tích mẫu Phân tích mẫu

Tổng hợp, xây

dựng bản đồ

kế kếtvon.

ViếtbáocáoIII. THỰC HiỆN ĐỀ TÀI (THU THẬP VÀ

XỬ LÝ TT) XỬ LÝ TT)

Thường được tiến hành sau khi đề tài đã được Thường được tiến hành sau khi đề tài đã được

cấp kinh phí hoặc biết chắc sẽ được cấp kinh

phí phí.

‐ Lập danh mục tư liệu

Lậ hiế h ‐ Lập phiếu thư mục

‐ Quản lí dữ liệu bằng máy tính.

‐ Xử lý kết quả NCIV. ViẾT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI

• Báo cáo kết quả NC là văn bản trình bày một cách Báo cáo kết quả NC là văn bản trình bày một cách

hệ thống các kếtquả NC.

• Là sản phẩm cuối cùng của NC và là sản phẩm Là sản phẩm cuối cùng của NC và là sản phẩm

công bốđầutiêntrướccộng đồng NC. Vì vậy, báo

cáo cần được trình bày một cách có cân cáo cần được trình bày một cách có cân

nhắc, không chỉ về nội dung, mà cả về bố

cục, hình thức.

• Báo cáo trình bày trên khổ giấyA4,mộtmặt.

Font chữ 13‐14 pt, khoảng cách dòng 16‐20 pt. p, g g pChương 4. Hoàn thành công trình

hê ứ nghiêncứu

• Công bố công trình nghiên cứu Công bố công trình nghiên cứu

– Khái niệm chung

– Kỹ năng viếtbáocáo ỹ g

– Kỹ năng thuyết trình công trình khoa học

– Trình bày ấn phẩmcông bố y p g

• Đánh giá công trình khoa học

– Khái niệm chung ệ g

– Các phương pháp đánh giá

– Giớithiệu quy trình đào tạothạcsỹ, tiếnsỹ qy ỹ ỹBố cục chung của báo cáo Bố cục chung của báo cáo

• Về nguyên tắc tổ chức bố cục báo cáo gồm 3 Về nguyên tắc tổ chức bố cục, báo cáo gồm 3

mô‐đun:

Phần khai tập

Phầnbìa

Thủ tục

Hướng dẫn đọc

Phần bài chính

Dẫn nhập

Mô tả nghiên cứu

Kết luận ậ

Tài liệu tham khảo

Phần phụ đính

Phụ lục

Chỉ dẫn Phần phụ đính1/ Phần khai tập (Front Matter) 1/ Phần khai tập (Front Matter).

• Bìa: Gồm bìa chính và phụ, theo qui định của

cơ quan chủ quản cơ bản bao gồm: cơ quan chủ quản, cơ bản bao gồm:

‐ Tên cơ quan chủ trì đề tài

‐ Tên đề tài: in bằng chữ in hoa (capslock).

‐ Tên chủ nhiệm đề tài (bìa chính); tên CNĐT và  ệ ( );

các thành viên tham gia (bìa phụ).

‐ Địa danh và năm bảo vệđề tài Địa danh và năm bảo vệ đề tài.

BỘ NÔNG NGHIỆPVÀPHÁTTRIỂNNÔNGTHÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

PHÂN VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP

________________________ 

BÁO CÁO KHOA HỌC

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ SỰ XÓI MÒN, BẠC MÀU VÀ Ô NHIỄM MÔI

TRƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG, ĐỀ XUẤT GIẢI

PHÁP KHẮCPHỤCVÀ PHÒNG NGỪA PHÁP KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA.

Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Xuân Nhiệm

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02năm 2011 TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2011

 • Trang ghi ơn: Ghi lời cảm ơn đối với cơ quan Trang ghi ơn: Ghi lời cảm ơn đối với cơ quan

đỡ đầuluậnvăn(nếucó),hoặclờicảm ơn

một cá nhân, kể cả người thân.

• Lờinói đầu: trình bày vắntắtlído,bốicảnh, ý

nghĩa lý thuyếtvàthựctiễncủa công trình NC.

• Mụclục: đặt phía đầubáocáo,tiếpsaubìa

phụ.

• Ký hiệuvàchữ viếttắt: liếtkêtheothứ tự a,

b, c…2/ Phần bài chính (Main Text).  / ầ bà c (a et).

2.1 Mở đầu:

1. Lý do NC (Tại sao tôi NC) 1. Lý do NC (Tại sao tôi NC)

2. Lịch sử NC (Ai đã làm gì?)

3 Mục tiêu NC (Tôi sẽ làm gì?) 3. Mục tiêu NC (Tôi sẽ làm gì?)

4. Khách thể NC (Làm ở đâu?)

5 Mẫu NC (Lựa chọn nơi khảo sát) 5. Mẫu NC (Lựa chọn nơi khảo sát)

6. Phạm vi nội dung NC (Giới hạn nội dung, tôi chỉ

chọn nội dung nào để NC?) chọn nội dung nào để NC?)ể 7. Lựachọnkhoảng thờigian để quan sát biến động

củasự kiện(khôngphảilàthờigianlàm đề tài).

8 Vấ đề kh h ứ “â hỏi” à đòi hỏi ôi 8. Vấn đề khoa học, tức “câu hỏi” nào đòi hỏi tôi

phảitrả lờitrongNC.

9 Luận điểm khoa học tức giả thuyết KH chủ đạo 9. Luận điểm khoa học, tức giả thuyết KH chủ đạo

củaNC.

10 PP chứng minh giả thuyết: Cần viết cụ thể: khảo 10. PP chứng minh giả thuyết: Cần viết cụ thể: khảo

sát bao nhiêu mẫu, phỏng vấnbaonhiêungười,

lấy mẫu điềutranhư thế nào? Làm thựcnghiệm y g

ra sao? Làm thí điểm ởđâu?Trình bà rõ PP có 2 ý nghĩa Trình bày rõ PP có 2 ý nghĩa:

• Chứng minh độ tin cậy của kết quả.

• Làm cơ sởđể lập dự toán • Làm cơ sở để lập dự toán.

2.2 Kết quả NC và bàn luận:

Có thể sắp xếp trong một chương hoặc một số Có thể sắp xếp trong một chương hoặc một số

chương, trong đó trình bày các luậncứđượcsử

dụng để chứng minh luận điểmkhoahọc.

ậ ứ lí h ế ( ở lí l ậ ) là h l ậ ứ 1. Luậncứ lí thuyết (Cơ sở lí luận): là những luậncứ

lấytừ lí thuyếtcủangười đitrước để chứng minh

luận điểm khoa học của tác giả. luận điểm khoa học của tác giả.2 Luận cứ thực tiễn: thu được từ kết quả quan 2. Luận cứ thực tiễn: thu được từ kết quả quan

sát, phỏng vấnhoặcthựcnghiệmmàcó được.

3 Kết quả đạt được về mặt lý thuyết và kết quả 3. Kết quả đạt được về mặt lý thuyết và kết quả

áp dụng.

4 Thả l ậ bì h l ậ kế ả à ê hữ 4. Thảo luận, bình luận kếtquả và nêunhững

chỗ mạnh, chỗ yếucủa quan sát và thực

hiệ hữ ội d h iải ế à nghiệm, những nội dung chưagiải quyếtvà

phát sinh.2.3 Kết luậnvà khuyếnnghị: không đánh số .3 ết uậ à uyế g ị: ôg đá số

chương, là mộtphầntáchriêng,gồm;

‐ Kếtluậntoànbộ công cuộcNC. g

‐ Các khuyếnnghị rút ra từ kếtquả NC.

2.4 Tài liệuthamkhảo: ệ

‐ Xếptheothứ tự a, b, c…; chia theo ngữ hệ khác

nhau (Anh, Pháp…).

‐ Xếptheothứ tự:Sáchkinh điển, các vănkiện

chính thức, tác phẩm cá nhân.3/ Phần phụđính (back Matter): 3/ Phần phụ đính (back Matter):

Gồm: phụ lục, hình vẽ, biểu đồ, giải thích thuật

ngữ tra cứu theo đề mục theo tác giả ngữ, tra cứu theo đề mục, theo tác giả…

Nếu có nhiềuphụ lụcthì đánh số Phụ lục

1 2 3 Nế ó hiề h hì hầ h l 1, 2, 3… Nếucó nhiềuchương thì phầnphụ lục

cầncómụcmụcriêng.Cách đánh số chương mục Cách đánh số chương mục

• Tùy qui mô công trình thông thường một Tùy qui mô công trình, thông thường một

công trình, đề tài đượcviếttrọnmột tập báo

cáo cáo.

• Tập được chia:

Phầ ‐ Phần

‐ Chương

‐ Mụclớn(Số La Mã)

‐ Mục và Tiểu mục (Số Ả Rập) Mục và Tiểu mục (Số Ả Rập)Tóm tắt báo cáo Tóm tắt báo cáo

• Tóm tắt báo cáo được chuẩn bị để trình trước Tóm tắt báo cáo được chuẩn bị để trình trước

hội đồng nghiệmthu để hội đồng làm việc, gửi

đến đồng nghiệp để xin ý kiến nhận xét đến đồng nghiệp để xin ý kiến nhận xét…

• Không quá 20 trang; nêu luận điểm, luậncứ,

PP và những kết luận chủ yếu không mô tả chi PP và những kết luận chủ yếu, không mô tả chi

tiếtcácthínghiệm. Bìa chính giống như báo

cáo chính cáo chính.

• Gồm3phần chính:I Phần mởđầu: tóm tắt một số mục: I. Phần mở đầu: tóm tắt một số mục:

1. Lí do NC, ý nghĩa KH, thực tiễn của đề tài.

2 iê (hiệ C) 2.Mục tiêu (nhiệm vụ NC).

3. Khách thể, đối tượng khảo sát, phạm vi NC.

4. Vấn đề (câu hỏi) giả thuyết khoa học

5 Luận điểm (PP chứng minh giả thuyết) 5. Luận điểm (PP chứng minh giả thuyết).

6. Giới thiệu vắn tắt dàn bài báo cáoII Phần tóm tắt nội dung báo cáo: II. Phần tóm tắt nội dung báo cáo:

• Tóm tắt từng chương của báo cáo một cách 

ngắn gọn ngắn gọn.

• Số chữ tính toán sao cho không vượt quá số

ò l i trang còn lại.III Phần kết luận: III. Phần kết luận:

Mộtnửatrangcuối để viếtvề mộtsố kếtluậnvà

khuyến nghị quan trọng: khuyến nghị quan trọng:

1. Những kếtluận quan trọng

2. Những hạnchế

3. Những hướng tiếp tục phát triển g g p ụ p

4. Khuyếnnghị quan trọng rút từ kếtquả

nghiên cứu nghiên cứuBỐ CỤCCỦAMỘT BÀI BÁO KHOA HỌC BỐ CỤC CỦA MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC

MÔ ĐUN NỘIDUNG CỦA MÔ ĐUN

1Mởđầu.

2Lịch sử nghiên cứu.

3Mụctiêu nghiên cứu.

4Vấn đề khoa học và luận điểm (cần chứng minh điều gì?) của tác giả.

5Phương pháp và các luận cứ chứng minh luận điểm.

6Phântích kết quả.

7Kết luậnvà khuyến nghị.MÔ ĐUN 1: MỞĐẦU MÔ ĐUN 1: MỞ ĐẦU

• Lý do của NC Lý do của NC

• Ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn của NC

ời đ h ở l i ừ kế ả C • Người được hưởng lợi từ kết quả NCMÔ ĐUN 2: LỊCH SỬ NC MÔ ĐUN 2: LỊCH SỬ NC

Trả lời câu hỏi “Ai đã làm gì?” Trả lời câu hỏi  Ai đã làm gì?

• Mô tả sơ lược quá trình NC; các thành tựu và

tác giả tác giả.

• Mặt mạnh và yếu của các NC cũ.

• Kết luận về những nội dung cần giải quyết.MÔ ĐUN 3: MỤC TIÊU NC MÔ ĐUN 3: MỤC TIÊU NC

• Mục tiêu (nhiệm vụ) NC Trả lời câu hỏi: “Tôi Mục tiêu (nhiệm vụ) NC. Trả lời câu hỏi:  Tôi

sẽ sẽ làm gì?”

• Những công việc dựđịnh làm lâu dài • Những công việc dự định làm lâu dài.

• Những công việc phải làm trước mắt.

• Minh họa trên cây mục tiêu.MÔ ĐUN 4: VẤN ĐỀ NC VÀ LUẬN ĐIỂM CỦA TÁC GIẢ Ậ

Trả lời câu hỏi: “Luận điểm của tôi là gì?” Trả lời câu hỏi:  Luận điểm của tôi là gì? .

• Những vấn đề (câu hỏi) đang tồn tại trong NC

và vấn đề được tác giảđề cập trong công trình và vấn đề được tác giả đề cập trong công trình

NC.

L ậ điể ủ á á iả khá h à l ậ • Luận điểm của các tác giả khác nhau và luận

điểm của bản thân tác giả bài báo.MÔ ĐUN 5: PP VÀ LUẬN CỨ CHỨNG MINH LUẬN ĐiỂM Ậ Ậ

• Cơ sở lý luận tức các luận cứ lý thuyết và pp Cơ sở lý luận, tức các luận cứ lý thuyết và pp

được sử dụng.

• Các luận cứ thực tiễn và pp được sử dụng: • Các luận cứ thực tiễn và pp được sử dụng:

quan sát, phỏng vấn, điều tra, thực nghiệm

hoặc trắc nghiệm hoặc trắc nghiệm.MÔ ĐUN 6: PHÂN TÍCH KẾT QuẢ MÔ ĐUN 6: PHÂN TÍCH KẾT QuẢ

• Sự khác biệt giữa thực tế và các giả thiết được Sự khác biệt giữa thực tế và các giả thiết được

đặt ra trong quan sát hoặc thực nghiệm.

• Độ chính xác của các phép đo và độ sai lệch • Độ chính xác của các phép đo và độ sai lệch

của quan sát.

Nhữ h hế ủ á ìh h hậ TT à • Những hạn chế của quá trình thu thập TT và

khả năng chấp nhận.MÔ ĐUN 7: KẾT LuẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ MÔ ĐUN 7: KẾT LuẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

KẾT LuẬN: KẾT LuẬN:

• Đánh giá tổng hợp các kết quả thu được.

hẳ đị h á ặ h ế ủ hữ • Khẳng định các mặt mạnh, yếu của những

luận cứ, pp; từ đó, khẳng định (hoặc phủ định)

íh đú đắ ủ l ậ điể tính đúng đắn của luận điểm.

• Ghi nhận những đóng góp về lí thuyết.

• Dự kiến các khả năng áp dụng kết quả.KHUYẾN NGHỊ: KHUYẾN NGHỊ:

• Khuyến nghị bổ sung về lí thuyết

ề á d kế ả • Về áp dụng  kết quả

• Về hướng tiếp tục NC.LUẬN VĂN KHOA HỌC

• Luậnvănkhoahọcdùthuộcbậc đào tạonào, đại

họchaysau đạihọc, cũng cần đượcxemlàmột

ô ìh KH công trình KH.

• LV vừamangtínhchấtmột công trình NCKH,

nhưng lại vừa nhằm mục đích học tập NCKH nhưng lại vừa nhằm mục đích học tập NCKH.

• LV thể hiệnnhững ý tưởng KH củatácgiả,vừa

phảithể hiệnkếtquả của quá trình tậpsự NC

trướckhibướcvàosự nghiệpKHthựcthụ.

• Vớiýnghĩanhư vậy, ngườiviếtLVcầnchuẩnbị

không chỉ những nội dung KH mà còn nhân dịp không chỉ những nội dung KH, mà còn nhân dịp

này tích lũyvốnPPluậnNC.1. KHÁI NIỆMLUẬNVĂNKH 1. KHÁI NIỆM LUẬN VĂN KH

Là chuyên khảo về một chủ đề KH hoặc công nghệ Là chuyên khảo về một chủ đề KH hoặc công nghệ

do mộtngườiviếtnhằmcácmục đích sau:

• Rèn luyện về PP và kỹ năng NCKH Rèn luyện về PP và kỹ năng NCKH.

• Thể nghiệmkếtquả củamột quá trình họctập.

Bả ệ t ướ Hội đồ hấ LV • Bảovệ trước Hội đồng chấm LV.

Như vậy, có thể nói LuậnvănKHlàmộtcôngtrình

tậ NCKH hi hậ ột ố hấ đấ ủ tá tậpsự NCKH ghi nhậnmột mốcphấn đấucủa tác

giả LV.2. CÁC THỂ LOẠI LV 2. CÁC THỂ LOẠI LV

Tùy tính chất của ngành đào tạo và tùy yêu cầu Tùy tính chất của ngành đào tạo và tùy yêu cầu

đánh giá từng phầnhoặctoànbộ quá trình

học tập LV có thể bao gồm: học tập, LV có thể bao gồm:

• Tiểuluận: chuyên khảovề mộtchủđề

KH thường được làm trong quá trình học tập KH, thường được làm trong quá trình học tập

mộtmônhọc chuyên môn.Tiểuluậnkhông

nhất thiết bao quát toàn bộ hệ thống vấn đề nhất thiết bao quát toàn bộ hệ thống vấn đề

củalĩnh vực chuyên môn• Khóa luận: Chuyên khảo mang tính tổng hợp Khóa luận: Chuyên khảo mang tính tổng hợp

thể nghiệmkếtquả họctậpsaumộtkhóa đào

tạo chuyên môn hoặc huấn luyện nghiệp vụ tạo chuyên môn hoặc huấn luyện nghiệp vụ,

trước đây đượcsử dụng trong trường hợp

không nhằm mục đích giành văn bằng Nay không nhằm mục đích giành văn bằng. Nay

dùng chỉ một công trình NC của sinh viên tốt

nghiệp để lấy văn bằng cử nhân. nghiệp để lấy văn bằng cử nhân.• Đồ án môn học: chuyên khảo về một chủ đề Đồ án môn học: chuyên khảo về một chủ đề

kỹ thuậthoặcthiếtkế mộtcơ cấu, thiếtbị

hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ hoặc một hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ, hoặc một

công trình sau khi kết thúc mộtmônhọckỹ

thuật chuyên môn Đồ án môn học thường thuật chuyên môn. Đồ án môn học thường

gặp trong các trường kỹ thuật.Đồ án tốtnghiệp: chuyên khảomangtínhtổng hợp

sau khi kếtthúcchương trình đạihọckỹ thuật để

ả ấ ằ ử bảovệ lấyvănbằng kỹ sư hoặccử nhân kỹ thuật.

Nội dung đồ án tốtnghiệpcóthể bao gồm:

• Những nghiên cứuvề mộtvấn đề kỹ thuật, hoặc

toàn bộ công nghệ hoặctoànbộ mộtcôngtrình

kỹ h ậ kỹ thuật.

• Thiếtkế mang tính tổng hợpvề toàn bộ dây

ề chuyềncôngnghệ,hoặcmộtcôngtrìnhkỹ thuật.• Luận văn cử nhân: hay còn gọi là “Khóa luận Luận văn cử nhân: hay còn gọi là Khóa luận

cử nhân”; là chuyên khảotổng hợpcủasinh

viên sau khi kết thúc chương trình đạihọc để

bảovệ lấyvănbằng cử nhân. Luậnvănthường

đượcsử dụng trong những NC lý thuyết, NC

KH ã hội h ặ hâ ă KH xã hội hoặcnhânvăn.

• LuậnvănThạcsĩ: chuyên khảo trình bày một

NC ó hệ hố ủ h iê h để ià h NC có hệ thống của họcviêncao học để giành

họcvị Thạcsĩ.• Luận án Tiến sĩ: là chuyên khảo trình bày có Luận án Tiến sĩ: là chuyên khảo trình bày có

hệ thống mộtchủđề khoa họccủanghiêncứu

sinh để bảo vệ giành học vị Tiến sĩ sinh để bảo vệ giành học vị Tiến sĩ.3. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG LUẬN VĂN Ợ Ậ

Việc đánh giá chấtlượng LV có những điểmkhác

biệt so với đánh giá một đề tài NCKH. Thể hiện ở biệt so với đánh giá một đề tài NCKH. Thể hiện ở

các phầncụ thể:luận điểm, luậncứ,phương

pháp.

1/ ĐốivớiPPnghiêncứu:

Chấtlượng cần được đặtyêucầucaonhấttrongba

bộ phậnhợpthànhcấutrúclogic:luận điểm –

luậncứ‐ phương pháp. Vì lẻ, trong quá trình tập

sự NCKH học tập PP phải đạt được yêu cầu như sự NCKH, học tập PP phải đạt được yêu cầu như

mộtngườiNCthựcthụ. (HS 3)2/ Đối với luận điểm (chứng minh điều gì?) và vấn  / ố ớ uậ đ ể (c ứ g đ ều g?) à ấ

đề:

Yêu cầuthấp hơn. Vì phát hiệnvấn đề ‐ từđóxây p p y

dựng luận điểmcógiátrị KH, là công việc đòi hỏi

có một quá trình tích lũylâudài. (HS 2)

ố 3/ Đốivớiluậncứ:

• Luậncứ lý thuyết: Yêu cầuchấtlượng (HS

2) hĩ là hải ó iá t ị KH h ặ là kế thừ 2),nghĩa là phải có giá trị KH, hoặc là kế thừa

những luậncứ lý thuyếtcác đồng nghiệp đi

trước hoặc tự mình xây dựng trước, hoặc tự mình xây dựng.• Luận cứ thực tiễn: có thể châm chước về chất Luận cứ thực tiễn: có thể châm chước về chất

lượng, thậmchícóthể cho phép mộtsố số

liệu cũ số liệu có tính ước lệ chưa được thẩm liệu cũ, số liệu có tính ước lệ, chưa được thẩm

tra, xác minh về mặtKH (HS 1).4. TRÌNH TỰ CHUẨN BỊ LUẬN VĂN Ự Ị Ậ

• Xác định một trình tự hợp lý trong quá trình Xác định một trình tự hợp lý trong quá trình

chuẩnbị luậnvănlàmột trong những điểm

mấu chốt giúp người NC vượt qua khó khăn mấu chốt giúp người NC vượt qua khó khăn

để có đượcmộtLVcóchấtlượng.

• Trình tự chuẩn bị như sau: • Trình tự chuẩn bị như sau:

Bước1. Lựachọn đề tài luậnvăn

NgườiNCcóthể nhận đề tài LV theo mộttrong

hai trường hợpsau:1) Đề tài LV được chỉđịnh 1) Đề tài LV được chỉ định

• Mộtphần nhiệmvụ của đề tài mà thầy, cô

hoặc nhà trường đang thực hiện hoặc nhà trường đang thực hiện.

• Mộtphầnnhiệmvụđề tài củacácViệnhoặc

bê ài cơ quan bênngoài.

• NCS đượccửđihọcchỉđịnh thựchiệnmột

nhiệmvụ NC củacơ quan.

• Thầy cô đưaramột đề tài mang tính giảđịnh. y ộ g g ị2) Đề tài tự h 2) Đề tài tự chọn

Sinh viên cầntìmhiểuhiệntrạng phát triểncủalĩnh

hê ô để l h t t h h vựcchuyênmôn để lựachọn, tương tự như chọn

đề tài NC:

Đề ài ó ý hĩ KH khô ? • Đề tài có ý nghĩa KH không?

• Thựctiễn? (Có thể không có, nhưng cần thuyết

minh rõ)

• Cấpthiết?

• Có đủ điềukiện đảmbảo(Tàiliệu, phương tiện

thí nghiệm) cho việc hoàn thành LV?

• Phù hợpvớisở thích?Bước 2 Xây dựng đề cương NC của LV Bước 2. Xây dựng đề cương NC của LV.

Gồmhaiphần:

• Phần thứ nhất: tư tưởng của người NC, gồm: Phần thứ nhất: tư tưởng của người NC, gồm:

1. Lý do chọn đề tài LV. Trả lờicâuhỏi“Vìsaotôi

chọn đề tài này?”

2. Lịch sử NC. “Ai đãlàmgìtronglĩnh vựcnày?”

3. Mục tiêu (nhiệmvụ)NC.“Tôisẽ làm gì?”

ể ố ả 4. Xác định khách thể NC và đốitượng khảosát.

“Tôi sẽ làm ởđâu?”, “Tôi sẽ làm trong cộng đồng

xã hội nào?” xã hội nào?5 Phạm vi NC “Tôi sẽ làm đến đâu?” Trình bày rõ 3 5. Phạm vi NC. Tôi sẽ làm đến đâu? . Trình bày rõ 3

loạiphạmvi:phạmvikháchthể;phạmvithời

gian diễnbiếncủasự kiện; phạmvinội dung cần g ự ệ ; p ạ ộ g

giải quyếttrongLV.

6. Vấn đề KH. “Cần trả lời câu hỏi nào trong NC?”. 6. Vấn đề KH. Cần trả lời câu hỏi nào trong NC? .

7. Giả thuyếtKH.“Luận điểmcơ bảncủatôira

sao?”. sao? .

8. PP chứng minh giả thuyết(luận điểm) củatôi?Có

hai nội dung: hai nội dung:• Chứng minh bằng lý thuyết (nêu cơ sở lí luận) Chứng minh bằng lý thuyết (nêu cơ sở lí luận)

• Chứng minh bằng thựctiễn(quansát,phỏng

vấn thực nghiệm ) Nếu làm thực nghiệm thì vấn, thực nghiệm…). Nếu làm thực nghiệm thì

chuẩnbị phương tiện, thiếtbị thí nghiệmra

sao? sao?

‐ biệnluậnkếtquả

‐ kếtluận và khuyếnnghị sau kếtquả NC.• Phần thứ hai: Dàn bài luận văn Phần thứ hai: Dàn bài luận văn

• Chương mởđầu, giớithiệucácmụcvề lí do,

lịch sử, mục tiêu, khách thể, phạm vi, vấn đề lịch sử, mục tiêu, khách thể, phạm vi, vấn đề

NC, giả thuyết, PP chứng minh giả thuyết.

• Chương thứ hai, giới thiệu những nội dung Chương thứ hai, giới thiệu những nội dung

chứng minh giả thuyếtbằng lí thuyết: có

những khái niệmnàocần làm rõ, sử dụng cơ

sở lí thuyếtcủabộ môn KH nào để chứng

minh.• Chương thứ ba, giới thiệu phần chứng minh Chương thứ ba, giới thiệu phần chứng minh

bằng thựctiễn quan sát, phỏng vấn chuyên

gia, hộinghị KH và thựcnghiệm(thựcnghiệm

trong labo và hiệntrường). Chương này có thể

chia thành nhiềuchương tùy khốilượng hoạt

độ NC h iễ động NC thựctiễn.

• Chương cuối cùng, kếtluận và khuyếnnghị.

Đề cương phải đượcGVHDxemxétvàphê

duyệt.• Bước 3. Thu thập, xử lí TT và viết luận văn.

Nội dung củathuthập TT bắt đầubằng NC tài liệu để biết g p g

được điềugìcóthể kế thừatừ các đồng nghiệp. Tiếp

đóthựchiệncácPPthuthậpTTbằng phi thựcnghiệm

hoặcthựcnghiệm, xử lí kết quả và kết thúc NC. ặ ự g ệ , q

1. LựachọnPPthuthậpTT

2. Tổng quan về những thành tựu liên quan LV

3 h hiệ á hi h hiệ ( á hỏ 3.Thực hiệncácPPphi thựcnghiệm (quan sát, phỏng

vấn, hội đồng...)

4. ThựchiệncácPPthựcnghiệm ự ệ ự g ệ

5. Viếtluậnvăn.5. ViẾT LuẬN VĂN 5. ViẾT LuẬN VĂN

• LV là kết quả của toàn bộ nỗ lực trong suốt LV là kết quả của toàn bộ nỗ lực trong suốt

thờigianhọctập, là sự thể hiệntoànbộ năng

lực của người nghiên cứu lực của người nghiên cứu.

1/ Hình thứcvàkếtcấucủaLV

Cũ h bá á KH LV ìh bà ê khổ iấ Cũng như báocáo KH, LV trình bàytrên khổ giấy

A4, đánh máy mộtmặt, font chữ 13‐14

áh dò 16 20 pt, cách dòng 16‐20 pt.

Sắpxếpkếtcấuvàbố cụcnhư sau:Bìa: Gồm bìa chính và phụ hoàn toàn giống Bìa: Gồm bìa chính và phụ hoàn toàn giống

nhau và đượcviếttừ trên xuống:

• Tên trường khoa bộ môn nơi hướng dẫn • Tên trường, khoa, bộ môn nơi hướng dẫn

ngườinghiêncứu làm LV.

Tê đề ài (hữ i) • Tên đề tài (chữ in)

• Tên tác giả

• Địadanhvànămbảovệ công trình.TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ViỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

KHOA QUẢNLÝMÔITRƯỜNG KHOA QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG TÀI LiỆU HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ

CHẤT THẢI NGUY HẠI CÔNG NGHIỆP

TRƯ

Giảng viên hướng dẫn:  NGUYỄN VĂN A

Sinh viên thực tập:          LÊ VĂN B

Mã số:

Lớp: p

Khóa:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng … năm …• Trang ghi lời cảm ơn: ghi lời cảm ơn đối với cơ Trang ghi lời cảm ơn: ghi lời cảm ơn đối với cơ

quan đỡ đầuLVnếucó,hoặcghi ơn cá nhân,

không loại trừ người thân những người đã có không loại trừ người thân, những người đã có

nhiều công lao với công trình nghiên cứu.

• Mục lục: thường đặt đầu LV tiếp sau bìa phụ • Mục lục: thường đặt đầu LV, tiếp sau bìa phụ.

• Ký hiệuvàviếttắt: liệtkêtheothứ tự vầnchữ

ái hữ ký hiệ à iế ắ LV để ời cái những ký hiệuvà viếttắttrong LV để người

đọctiệntracứu.• Lờinói đầu: cho biết một cáchrất vắn tắt lý do và ờ ó đầu: co b ết ột các ất ắ tắt ý do à

bốicảnh của đề tài, ý nghĩa lý thuyếtvàthựctiễn

của đề tài, kếtquảđạt đượcvàvấn đề tồntại,

h d k ế ô ìh hê ứ những dự kiếnsaucông trình nghiêncứu.

• Tổng quan: gồmcácnội dung:

ấ ề ‐ Giớithiệu chung vấn đề nghiên cứu.

‐ Tổng quan lịch sử nghiên cứu và quan điểmlựa

h ấ đề hiê ứ chọnvấn đề nghiêncứu.

‐ Trình bày vắntắthoạt động nghiên cứu.Cơ sở lý thuyết và PP nghiên cứu: gồm: Cơ sở lý thuyết và PP nghiên cứu: gồm:

• Cơ sở lý thuyết đượcsử dụng, bao gồmcả cơ

sở lý thuyết kế thừa của người đi trước và cơ sở lý thuyết kế thừa của người đi trước và cơ

sở lý thuyếtcủamìnhxâydựng.

• Mô tả các PP nghiên cứu đã thực hiện Mô tả các PP nghiên cứu đã thực hiện

Nội dung nghiên cứuvàkếtquả: có thể trình

bày trong một hoặc một số chương, gồm: bày trong một hoặc một số chương, gồm:

• Những giả thuyếtvàPPchứng minh giả

thuyết. thuyết.• Những kếtquảđạt đượcvề mặtlýthuyếtvàkết

quả áp dụng.

hâ íh kế ả à ê hữ ấ đề h • Phântích kếtquả và nêunhững vấn đề chưa

đượcgiải quyết.

Kết luận và khuyến nghị: không đánh số chương Kết luận và khuyến nghị: không đánh số chương

nhưng là mộtphầntáchriêng,gồm:

• Kếtluậnvề toàn bộ công cuộcnghiên cứu g g

• Các khuyếnnghị rút ra từ kếtquả nghiên cứu.

Tài liệu tham khảo

Phụ lụcGIỚI THIỆU VÀI PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA MÔI TRƯỜNG

1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐIỀUTRA ĐADẠNG

SINH HỌC(ÁPDỤNG CHO ĐỘNG VẬTCÓVÚ)

Thông thường để tiến hành một cuộc điều tra như thế, ta

cầnphảixác định cụ thể: cần phải xác định cụ thể:

• 1. Mục tiêu khảo sát nghiên cứu.

• 2. Phạm vi nghiên cứu.

•3. Chọn lọc phương pháp nghiên cứu.

• 4. Kết hợp lý thuyết với thực hành.

11 Lời giới thiệu 1.1 Lời giới thiệu

• Giai đoạn thứ nhất: Điều tra viên phải xác định phạm vi

củacuộc điều tra,•Giai đoạnthứ hai: Điềutraviên phảilựachọnnhững kỹ ạ p ự ọ g ỹ

thuật phù hợpnhất

•Giai đoạnthứ ba: Liên quan đếnsự kếthợpgiữalý

th ết à th hà h thuyết và thực hành,

1.2 Mụctiêu điềutra

• Mục tiêu cơ bản của cuộc điều tra về tính đa dạng sinh • Mục tiêu cơ bản của cuộc điều tra về tính đa dạng sinh

học trong loài động vậtcóvúlà đánh giá sự phong phú

số lượng loài và sựđadạng trong từng loài (số lượng

á lài khá h h ố l á thể t lài) t các loài khácnhau hay số lượng cá thể trong loài) trong

mỗi vùng nhất định.•Mụctiêuthứ hai cũng không kém phần quan trọng

g g p q g

thông tin cho mộtmục đích cụ thể,như là so sánh tính

đadạng sinh họcgiữa các vùng, thiếtlậpmột vùng

đượcbảovệ hay để bảotồnhoặckiểm soát dân số loài. y

Những cuộc điềutravớicácvấn đề đã nêu cần được

xem xét từ các giai đoạn đầu.

1.3 Xác định phạmvicủacuộc điềutra 1.3 Xác định phạm vi của cuộc điều tra

1.3.1 Danh sách loài

1.3.2. Chọn lọc loài mục tiêu

ề 1.4. Chọn các phương pháp nghiên cứu điều tra

1.4.1 Tính thích nghi

142 Đặc tính vật lý và hành vi của loài 1.4.2. Đặc tính vật lý và hành vi của loài1.4.3. Kích thước của vùng điều tra g

1.4.4. Xét yếu tố môi trường sống và khí hậu

1.5. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành

1.5.1. Sử dụng bản đồ

1.5.2. Đo lường kích thước của đơn vị mẫu

ẫ ẫ ê () 1.5.3 Chọn mẫu ngẫu nhiên (p.92)

1.5.4 Chọn điểm ngẫu nhiên

155Trangbị kiếnthứccơ bản và công cụ 1.5.5 Trang bị kiến thức cơ bản và công cụ

1.5.6. Kết luận20.2. PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG CHỈ THỊ SINH HỌC

NGHIÊN CỨUMÔITRƯỜNG NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG

Đây là phương pháp vừa ít tốn kinh phí vừa Đây là phương pháp vừa ít tốn kinh phí vừa

an toàn cho con ngườivàmôitrường. Tuy

nhiên độ chính xác không cao Trong nhiên độ chính xác không cao. Trong

nhiềutrường hợpcóthể sử dụng phương

pháp này kết hợp phương pháp hoá - môi pháp này kết hợp phương pháp hoá môi

trường sẽ có kếtquả như mong đợi.20.2.1. Chỉ thị ô nhiễm hữu cơ cho môi trường 20.2.1. Chỉ thị ô nhiễm hữu cơ cho môi trường

nước

a‐ Vi khuẩn gây dịch bệnh

- Coliform, Escherichia Coli chỉ thị cho nhiễmbẩnhữu

cơ, gây bệnh đường ruột.

‐ Trựckhuẩn Shigella dysenteriae gây bệnh lỵ

-Trựckhuẩn Salmonella typhy gây bệnh thương hàn

ẩ ẩ ả ‐ Phẩykhuẩn Vibrio cholera gây bệnh tả.b- Vi Sinh vật chỉ thị nhiễm bẩn môi b- Vi Sinh vật chỉ thị nhiễm bẩn môi

trường nước

Bảng 20 1: Hệ thống phân loại ô nhiễm theo Bảng 20.1: Hệ thống phân loại ô nhiễm theo

sinh vậtchỉ thị củaKolkwitz Marsson (1902)Mức độ nhiễm bẩn

của thuỷ vực

Các sinh vật chỉ thị thường gặp

Rất bẩn: nhiều chất hữu cơ ở giai ‐ Polytoma (tảo). Rất bẩn: nhiều chất hữu cơ ở giai

đoạn phân huỷđầu tiên, không có

thựcvật quang hợp, không có oxi hoà

tan. Môi trường có tính khử,nhiều

CO2 ít CH4 và H2S Thự ật lớ ké

y ( )

‐ Thiopolycoccus, Sphaerotilusnatans (vi

khuẩn).

‐ Paramaccium, Putrinum Vorticella

Puttrina Tubifex Eristalis (động ật) CO2, ít CH4 và H2S. Thựcvật lớn kém

phát triển, sinh vật yếm khí phát triển

mạnh, số lượng vi khuẩn rấtlớn(triệu/

ml)

Puttrina, Tubifex, Eristalis (động vật).

Bẩn vừa: loại Ġ

Mới xuất hiện dạng phân huỷ protit.

Oscillatoria, Euglena Viridis, Stentor,

Coeruleus, Luân trùng, Chironomus.

Trung gian: polypeptit, axit amin, muối g g pypp , ,

NH 4+

- Môi trường có tính oxi hóa, có oxi

hoà tan. Đã có tảo lam, tảo lục. Số

lượng vi khuẩntới hàng trăm ngàn /

Plumosus

lượng vi khuẩn tới hàng trăm ngàn /

ml.

‐ Loại Ġ

Đã xuất hiện Ġ. Môi trường đã nhiều

‐ Melosira Navicula. Spyrogyra,

Ceratophyllum, Heliozoa Prorifera, g

oxi, đã có cây xanh, tảo khuê. Số

lượng vi khuẩn chỉ hàng chục ngàn / ml.

Plumatella Mesocyclops Leuckarti,

Monia rectirostris.d. Chỉ thị chấtlượng nguồnnướctheo d. Chỉ thị chất lượng nguồn nước theo

tảo

Tảo là nhóm vi sinh vật chỉ thị quan trọng đã Tảo là nhóm vi sinh vật chỉ thị quan trọng đã

được đề cập đến trong chương trình

nghiên cứucủa Falmer (1987). Theo

đó, ông đã nghiên cứuvàthống kê được

21 chi thuộc 4 ngành tảo khác nhau làm

hỉ thị h th ỷ bị ô hiễ ặ hất chỉ thị cho thuỷ vực bị ô nhiễmnặng chất

hữucơ.• Tảo lam:

‐ Phormidium ‐ Anacystis

‐ Anabacna ‐ Lyngbia • Tảo Silic

Nitochia

‐ Oscilatoria ‐ Spirulina

• Tảo lục

- Nitochia

- Gomphonema

• Tảo mắt

‐ Careia ‐ Stigeoclonium

‐ Spirogyra ‐ Chlamydomonas

Teraedron Chlorogonium

- Pyro botryp - Phacus

- Lepocmena - Eugrema

‐ Teraedron ‐ Chlorogonium

‐ Chlorococcum ‐ Agmenllum

‐ Chlorella ChlorellaBảng 20.4: Đặc điểm chung của các hồ giàu và nghèo dinh

d ỡ dưỡng

Nghèo dinh dưỡng Phú dưỡng hoá

Độ sâu Sâu Nông

Oxi trong nước mùa hè Có Không

Tảo Nhiềuloạimật độ và Ít loạimật độ và năng Tảo Nhiều loại, mật độ và

năng suất thấp, chủ

yếu là Chlorophyceae

Ít loại, mật độ và năng

suất cao, chủ yếu là

Cyanobacteria

Hoa tảoÍt Nhiều

Nguồn dinh dưỡng thực

vật

Ít Nhiều

Động vật Ít Nhiều Động vật Ít Nhiều20.2.3. Chỉ thị ô nhiễm môi trường đất ị g

a. Thực vật chỉ thị vùng phèn tiềm tàng

Thực vật chỉ thị của vùng đất phèn tiềm tàng như:

+ Chà là (Phoenis paludosa Roxb): Mọc ở những vùng

cao, có độ ngậpthuỷ triềulúccaonhấtlà10-20cm. Đặc

điểm cây: cao 3 - 5m đường kính bụi 3 - 5m đường điểm cây: cao 3 - 5m, đường kính bụi 3 - 5m, đường

kính thân 5 - 10cm. Rễănnổidần theo sự phát triểncủa

bụi, nhiềugai.

ấ +Rángdại (Arro stichum aureum L): Mọc ở vùng thấp

hơn, độ ngậpthuỷ triềulúccaonhấtlà25 ‐ 30cm, có khi mọc

xen với chà là và các cây lùm bụi khác. xen với chà là và các cây lùm bụi khác.+Lácbiển (Secripus Lf): Mọc ở vùng đấtthấp,ngập (p ) g p g p

nướcthường xuyên. Thân to, cứng,dòn,3cạnh, vót ngọn.

Nhiềuchỗ mọcxenvớicóckèn.

b. Đất phèn tiềm tàng nằm sâu trong nội địa (Inland b. Đất phèn tiềm tàng nằm sâu trong nội địa (Inland

potential acid sulphate soils)

Đất phèn tiềmtàngnằm sâu trong nội địa là vùng trũng

ngập nước gần như quanh năm gồm các loài thuỷ sinh ngập nước gần như quanh năm, gồm các loài thuỷ sinh

mọcchìmdướinước, hoặcmộtphầnchìmtrongnước,

còn lá hoa mọctrênmặtnướcnhư:

Sú (N h Sll ) + Súng co (Nymphea Stellata);

+ Sen (Nelumbium Nelumbo);

+ Năng nỉ (Heleocharis Ochorotachys);  Năng nỉ (Heleocharis Ochorotachys);+ Nhị cán tròn, nhị cán vàng, cỏ bấc (Sacciplepis Mynnos);

+ Lúa ma;

+ Rau muống thân tím lá cứng dòn, rau dừa.

Nhễ (l Cili Cili ) + Nghễ (Polygonum Ciliatum Ciliatum);

c. Thực vật chỉ thị vùng đất phèn nhiều

+ Năng ngọt (Eleocharis Dulcis): phát triển tốt nhất ở pH thấp, Năng ngọt (Eleocharis Dulcis): phát triển tốt nhất ở pH thấp,

chỉ sống được ở mức độ phèn Al dưới 2.000 ppm, nếu quá

ngưỡng này, năng khô héo chỉ còn gốc, củ gầy. Năng ngọt

phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm cao độ ẩm của phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm cao, độ ẩm của

đấtdưới 15% thì năng khó sống. Nếunướcngậpthường

xuyên pH nâng dầnlênthìnăng phát triểnmạnh, thân lá

thành năng ống thành năng ống.Năng ngọtcócủ màu đen bên ngoài, bên trong thắng, dòn, dễ g gọ g g g

vỡ,sinhsảnchủ yếu là vô tính. Trong cây năng tích luỹ rất

cao SO4: 0,6 - 0,9 % trọng lượng khô Al 3+ có thể lên đến

1.500 - 1.800 ppm. Đặcbiệttrong rễ tích lũy gấp 2-3lần ở pp ặ ệ g y g p

thân, lá và có khả năng tích luỹ nhiều Ġ.

+Năng kim (Eleocharis orchrostachyo): sống trong điềukiện

phèn cao hơn năng ngọt (từ 1 500 - 2 500 ppm) trong điều phèn cao hơn năng ngọt (từ 1.500 - 2.500 ppm) trong điều

kiệnngập ít. Năng kim mọcrấtsátmặt đất thành thảm, lá

nhỏ,nhọnrễănsâubằng năng ngọt.

Bà (L i i ti l t ) ố ở ù thấ ũ + Bàng (Lepironiaarticulata): sống ở vùng thấp trũng

ngậpnướcthường xuyên vào mùa lũ,cóthể trồng

những nơi đất phèn không trồng lúa được. Bàng có căn g p g g g

hành, nằm, đường kính 8 - 10mm, thân đứng cao 1 -

1,5m, bẹ dài 15 ‐ 20cm, có 3 ‐4bẹ,hoamàunâusậm.+Sậy (Phragmites kakar): là cây chỉ thị tốtcho đất phènvàrất ậy (g ) y ị p

có giá trị trong việccảitạo và làm nguyên liệusấy. Sậymọc ở

vùng cao hơnsovới vùng có nhiềunăng và bàng, có độ phèn

thấp hơnvùng có năng kim. Sậy thuộcloạicỏđaniêncaocó p g g ậy ộ ạ

khi đến 3m, trung bình 1,5 - 2,0 m. Đường kính thân có thể từ 5

‐15mm. Sậy ra hoa vào tháng 7 ‐ 8vàhạt chính vào tháng 12, hạt

rơi xuống gặp điều kiện thích hợp nảy thành cây con. Đó là rơi xuống gặp điều kiện thích hợp nảy thành cây con. Đó là

kiểusinhsảnhữu tính. Ngoài ra, sậycònsinhsảnvôtínhbằng thân

ngầm, rấtmạnh.d- Chỉ thị cho đất mặn ị ặ

-Bùnmặnvenbiển: Vùng bùn mặnvenbiển, đấtchưacó

nền, độ mặntừ 10%o đến 25%o, cửa sông đượcbồi

hà ă ít ió bã hiề hù là hệ th ật ừ hàng năm, ít gió bão, nhiềuphù sa là hệ thựcvật rừng

ngậpmặnnhư mắm, bần, đước, già, sú, vẹt,... Và trên

đấtcaohơn, nền ổn định hơn là ráng, chà là, ven rạch là

dừanước, ô rô, cóc kèn, mái dầm.

Đấ ặ R ố biể lá biể ‐ Đất mặn: Rau muống biển, lác biểnĐiều tra chọn mẫu Điều tra chọn mẫu

Mẫu quá lớn: chi phí lớn Mẫu quá lớn: chi phí lớn

Mẫu quá nhỏ : Thiếu tin cậy.

‐ Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling) Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling)

‐ Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling)

Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random ‐ Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random

sampling)

‐ Lấy mẫu hệ thống phân tầng (Stratified systematic Lấy mẫu hệ thống phân tầng (Stratified systematic

sampling)

‐ Lấy mẫu cụm Lấy mẫu cụm• Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling) Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling)

Là cách chọnmẫusaochomỗi đơnvị lấymẫucó

một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau.

Kỹ thuậtlấymẫunày đơngiản, dễ làm, nhưng

biế hiê ủ đối hiê ứ ấ ời sự biếnthiêncủa đối tượng nghiêncứurấtrời

rạc; trảidàitrên địabànrộng, do vậy, quá

ìh h hậ ó hể ặ khó khă trình thuthậpcó thể gặp khó khăn.• Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling) Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling)

Một đốitượng gồm nhiều đơnvịđược đánh số

thứ tự Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ thứ tự. Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ

tự bấtkỳ.Lấymộtsố bấtkỳ làm khoảng cách

mẫu cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên mẫu, cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên.

Ví dụ,yêucầungười phát phiếubắt đầu đếntừ

ố hà 23 đó ứ đế 3 hà hì à ộ số nhà 23,sau đó cứ đếm 3 nhà thì vàomột

nhà để gửi phiếu điềutra.• Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified

random sampling) pg)

Đốitượng điềutragồm nhiềutậphợp không đồng

nhất liên quan đến những thuộc tính cần nghiên nhất liên quan đến những thuộc tính cần nghiên

cứu. Trong trường hợpnày, đốitượng đượcchia

thành nhiềulớp, mỗilớp có những đặctrưng p, p g ặ g

đồng nhất. Như vậy, từ mỗilớp, ngườinghiên

cứucóthể thựchiệntheokỹ thuậtlấymẫungẫu

nhiên.

Cách lấymẫunàychophépphântíchsố liệukhá

toàn diện, nhưng có nhược điểmlàphảibiết

trướcnhững thông tin để phân tầng, phảitổ chức

ỗ ẫ cấu trúc riêng biệttrongmỗilớp. (lấymẫu đất)• Lấymẫuhệ thống phân tầng (Stratified

tti li ) systematicsampling)

Đốitượng điềutragồm nhiềutậphợp không

ồ ấ ế ầ đồng nhất liên quan đếnnhững thuộctínhcần

nghiên cứu. Trong trường hợpnày, đốitượng

ề ỗ được chia thành nhiềulớp, mỗilớpcónhững

đặctrưng đồng nhất. Đốivớimỗilớp, người

ấ ẫ n/c thựchiệntheokỹ thuậtlấymẫuhệ

thống.

Cách lấymẫunàychophépápdụng trong

trường hợp đốitượng có sự phân bố rờirạc,

tập trung trên những điểmnhỏ phân tán.

Cách lấymẫu này chi phí tốnkém.• Lấy mẫu từng cụm (Cluster sampling) Lấy mẫu từng cụm (Cluster sampling)

Đốitượng điềutra được chia thành nhiềucụm

tương tự như chia lớp trong kỹ thuật lấy mẫu tương tự như chia lớp trong kỹ thuật lấy mẫu

phân tầng, chỉ có điềukháclàmỗicụmkhông

chứa những đơn vị đồng nhất mà dị biệt chứa những đơn vị đồng nhất, mà dị biệt.

Việclấymẫutrongtừng cụmtheocáchlấy

mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống.ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU

Ề À ĐỀ TÀIXem xét và

Các PP xử lí

dữ liệu: dùng

máy tính &

thống kê

Xem xét và

hình thành

một vđ NC PP và công

cụ thu thập

dữ liệu

Lý thuyết

mẫu và đề

cương

Viết báo

cáo tóm tắt

X

Đề cương

NC: các

nhiệm vụ

Chọn Xây dựng Hình Viế đề Th hậ Xử lý dữ Viế bá

Khái niệm

Xem

xét tài

liệu

Chọn

mẫu

Xây dựng

công cu

TT dữ liệu

Hình

thành vđ

NC

Viết đề

xuất NC

Thu thập

dữ liệu

Xử lý dữ

liệu

Viết báo

cáo

Khái niệm

đề cương

NC

Xử lí

dữ Sự mã

Các biến số

và giả

thuyết:

dữ

liệu

hóa

Phát

triển

tập mã

hóa

Phạm vi

kiểm

tra công

cụ  NC

Những nội

Đề cương

NC

Hiệu lực và

độ chính

Cái gì?

Định nghĩa

hóa dung của

đề xuất NC

Hướng dẫn NC

độ chính

xác của

công cụ NC

Như thế nào? g g

QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU

(2000), 8,124% (2005)[2,10%-5,23%-8,12%]

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro