QTCL 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 2.Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu CL và Trách nhiệmXH

2.1. Sáng tạo tầm nhìn chiến lược

2.1.1. KN và vai trị của tầm nhìn CL

*       Khái niệm: Tầm nhìn CL là định hướng cho tương lai, khát của DN về những điều mà DN muốn đạt tới

*       Vai trò:

-       Tạo ra giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức

-       Chỉ dẫn, định hướng phát triển của DN trong tương lai

-       Khơi nguồn cảm hứng cho các nhân viên trong DN

2.1.2. Các yêu cầu của tầm nhìn CL

-       Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu.

-       Giữ một khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có những thay đổi lớn nhưng cũng đủ gần để tạo được sự tận tâm và dốc sức của tập thể trong DN.

-       Có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực trong DN có lưu ý đến qui mô và thời gian.

-       Thường xuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao.

*       Tầm nhìn CL trường ĐH Thương Mại

-       Xây dựng và phát triển Trường ĐHTM trở thành trường đại học đa ngành tiên tiến trong các lĩnh vực kinh tế và thương mại (bao gồm thương mại hàng hoá,

thương mại dịch vụ, thương mại các hoạt động đầu tư và sở hữu trí tuệ) của Việt Nam có uy tín trong khu vực và trên thế giới;

-       Một trung tâm giáo dục có chất lượng và không ngừng được cải tiến với phương pháp đào tạo liên tục được đổi mới và hoàn thiện;

-       Một trung tâm đầu ngành trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ đào tạo có uy tín về thương mại, du lịch, dịch vụ và hội nhập kinh tế quốc tế;

-       Một trung tâm văn hoá nhằm cung cấp cho xă hội những cán bộ có tŕnh độ đại học, sau đại học đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hoá và năng lực nghề nghiệp thích ứng với điều kiện môi trường đang thay đổi và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước.

2.2. Hoạch định sứ mạng KD của DN

2.2.1. KN và vai trò sứ mạng KD

-       Khái niệm: Sứ mạng KD dùng để chỉ mục đích KD, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại, thể hiện trách nhiệm xã hội của DN.

-       Vai trò: Bản tuyên bố sứ mạng KD cho phép

+      Phân biệt DN này với DN khác.

+      Khuôn khổ để đánh giá các hoạt động hiện thời cũng như trong tương lai của DN.

+      Lựa chọn đúng đắn các mục tiêu & chiến lược của DN.

+      Tạo lập và củng cố h́nh ảnh của DN trước công chúng xă hội, đồng thời tạo ra sự hấp dẫn đối với các đối tượng liên quan.

-       Đặc trưng:

+      NVKD là bản tuyên bố về thái độ & triển vọng của DN.

+      NVKD giải quyết những bất đồng

+      NVKD định hướng khách hàng

+      NVKD tuyên bố chính sách xă hội

2.2.2 Cácyêu cầu về sứ mạng KD

-       Đảm bảo sự đồng tâm & nhất trí về mục

-       Tạo cơ sở để huy động & phân phối các nguồn lực của DN.

-       Hình thành môi trường và bầu không khí kinh doanh thuận lợi.

-       Tạo điều kiện để chuyển hóa tầm nhìn thành các chiến lược và biện pháp hành động cụ thể

*       VD:

-       Tập đoàn GE

Tập trung vào những lĩnh vực có thế mạnh để trở thành người dẫn đầu hoặc đứng thứ hai trong tất cả những ngành kinh doanh mà chúng ta tham gia

-       Tập đoàn Microsoft

Nâng cao khả năng của con người thông qua những phần mềm hiệu quả tại bất cứ nơi nào, ở bất cứ nơi đâu trong bất kỳ điều kiện nào

2.2.3. Nội dung của bản tuyên bố SMKD

-       Khách hàng : Ai là người tiêu thụ sản phẩm của DN ?

-       Sản phẩm/ dịch vụ : Sản phẩm/dịch vụ chính của DN là gì?

-       Thị trường : DN cạnh tranh tại đâu?

-       Công nghệ : Công nghệ có phải là mối quan tâm hàng đầu của DN hay ko ?

-       Quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi: DN có phải ràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay ko ?

-       Triết lý kinh doanh: Đâu là niềm tin, giá trị và các ưu tiên của DN?

-       Tự đánh giá về mình : Năng lực đặc biệt hoặc lợi thế cạnh tranh chủ yếu của DN là gì?

-       Mối quan tâm đối với h́nh ảnh cộng đồng: h́nh ảnh cộng đồng có phải là mối quan tâm chủ yếu của DN hay không?

-       Mối quan tâm đối với nhân viên: thái độ của DN đối với nhân viên thế nào?

2.2.4. Qui trình hoạch định SMKD của DN

-       Bước 1: Hình thành ý tưởng ban đầu về sứ mạng kinh doanh   

-       Bước 2: Phân tích các yếu tố môi trường bên trong, bên ngoài

-       Bước 3: Xác định lại ý tưởng về sứ mạng kinh doanh     

-       Bước 4: Tiến hành xây dựngbản sứ mạng kinh doanh     

-       Bước 5: Tiến hành thực hiện bản sứ mạng kinh doanh    

-       Bước 6: Xem xét và điềuchỉnh bản sứ mạng kinh doanh

*       Xây dựng bản tuyên bố SMKD

-       Xác định ngành nghề kinh doanh.

+       Nguyên tắc 3C :

Competitors (đối thủ cạnh tranh)

Company itself (bản thân công ty)

Customers (khách hàng )

+       Khung 3 chiều xác định ngành KD của Abell

Ngành KD thích hợp mà 1 DN tham gia phải là sự kết hợp hợp lý giữa 3 yếu tố:

Nhóm người tiêu dùng,

Nhu cầu tiêu dùng,

Công nghệ cần sử dụng.

-       Vạch rõ mục tiêu chính.

Cần hài hòa những mục tiêu chính của 3 nhóm đối tượng:

+      Doanh nghiệp:tối đa hóa lợi nhuận;

+      Khách hàng: thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng;

+      Xã hội: phúc lợi công cộng

-       Xác lập triết lý chủ đạo của CTy.

Triết lý chủ đạo của doanh nghiệp phản ánh các niềm tin, các giá trị, các nguyện vọng cơ bản và những tư tưởng chủ đạo mà nhà quản trị chiến lược theo đuổi.

2.2.5. Phát triển tầm nhìn và SMKD

Chúng tôi là ai?

Đối tượng khách hàng phục vụ của chúng tôi là ai?

SP/DV của chúng tôi là gì?

2.3. Thiết lập các mục tiêu chiến lược

2.3.1. Khái niệm và vai tṛ của Mục tiêu CL

-       Khái niệm: Mục tiêu CL là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu thức cụ thể mà DN muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định.

-       Mục tiêu CL = Mục tiêu ngắn hạn + Mục tiêu dài hạn

-       Vai trò: Mục tiêu nhằm chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của DN thành các mục tiêu thực hiện cụ thể, có thể đo lường được

2.3.2. Phân loại Mục tiêu CL

-       Mục tiêu dài hạn (3-5 năm): là các kết quả DN phải đạt được trong dài hạn. Mục tiêu dài hạn cần thiết cho quá trình hoạch định chiến lược. Mục tiêu dài hạn nhằm chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của doanh nghiệp thành các mục tiêu thực hiện cụ thể và có thể đo lường được.

-       Mục tiêu ngắn hạn (thường niên): là những mốc trung gian mà DN phải đạt được hàng năm để đạt các mục tiêu dài hạn. Các mục tiêu thường niên cần thiết cho thực thi chiến lược.

-       Nguyên tắc thiết lập mục tiêu: SMART

(Specific, Measuarable, Assignable, Realistic,and Time-bounded).

-       Các loại mục tiêu chiến lược chủ yếu:

+      Lợi nhuận

+      Vị thế cạnh tranh

+      Hiệu quả kinh doanh

+      Phát triển đội ngũ nhân sự

+      Quan hệ với nhân viên

+      Khả năng dẫn đầu về công nghệ

+      Trách nhiệm xã hội

2.3.3. Yêu cầu của Mục tiêu CL

-       Tính khả thi

-       Tính thách thức

-       Tính linh hoạt

-       Tính đo lường được

-       Tính thúc đẩy

-       Tính hợp lý

-       Tính dễ hiểu

2.4. Lư thuyết đại diện và tiếp cận các bên liên quan

2.4.1. Thuyết cổ đông/đại diện

*       Agency Theory: Thuyết cổ đông/đại diện thể hiện Mối quan hệ giữa cổ đông (người sở hữu vốn) và giám đốc, nhà quản lư điều hành (người được thuê quản trị vốn).

Lợi ích của nhà quản lư phù hợp với lợi ích của chủ DN "Mối quan hệ hiệu quả

Lợi ích của nhà quản lư khác so với lợi ích của chủ DN "mâu thuẫn "nảy sinh các vấn đề về đại diện

*       Nội dung:

-       Đối kháng lợi ích xuất phát từ khuynh hướng cá nhân (individualistic), tư lợi (self-interest) và cơ hội (opportunistic) giữa cổ đông và giám đốc.

-       Các giám đốc, nhà quản lư thường theo đuổi các chiến lược tăng qui mô DN trong khi các cổ đông mong muốn tối đa hóa lợi nhuận.

-       Giám đốc, nhà quản lư hành động để tối đa hóa những ǵ được trả cho cá nhân của họ, đó là điều cổ đông không muốn.

-       Các giám đốc, nhà quản lư luôn tránh rủi ro dù ở mức độ nhỏ nhưng đối với các nhà đầu tư (cổ đông), rủi ro đôi khi lại đáng được quan tâm.

-       Các nhà quản lư hoạt động để bảo vệ vị trí của họ.

*       Cách giải quyết: sử dụng hệ thống 2 giải pháp song song

-       Cơ chế Giám sát (Monitoring Mechanism): tăng cường kiểm soát, giám sát, đánh giá chi tiêu, đầu tư của giám đốc, nhà quản lư; gián tiếp sử dụng triệt để bên thứ 3 là ng.hàng và các t.chức tài chính để kiểm soát hoạt động.

-       Cơ chế Động viên  (Incentive Mechanism): gia tăng việc sở hữu vốn của DN (cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu) của giám đốc, nhà quản lư; sử dụng các biện pháp khuyến khích khen thưởng để kích thích làm giàu cho cổ đông, cũng như cho chính giám đốc, nhà quản lư.

2.4.2. Tiếp cận các bên liên quan

*       Khái niệm: là những cá nhân (cổ đông, KH, nhà cung cấp…) hay tổ chức (công đoàn, tchức tín dụng…) có mối qhệ phụ thuộc với DN nhằm đạt được các mục đích riêng của họ và do đó DN cũng phải phụ thuộc vào các đối tượng này.

*       Các đối tượng liên quan và Các đòi hỏi tương ứng

-       Cổ đông : giá cổ phiếu và lợi tức cổ phiếu

-       Công đoàn : tiền lương thực tế, cơ hội thăng tiến, đk làm việc

-       Chính phủ : hỗ trợ các chtrìh của chính phủ, củng cố các quy định và luật

-       Các tổ chức tín dụng : độ tin cậy, trung thành với các điều khoản giao ước

-       Các hiệp hội thương mại : tham gia vào các chương trình của hội

-       Dân chúng : việc làm cho dân địa phương, đóng góp vào sự phát triển của xh, tối thiểu hóa các ảnh hưởng tiêu cực

-       Các nhóm quan tâm đặc biệt : việc làm cho các nhóm thiểu số, đóng góp cải thiện thàh thị

2.5. Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh

2.5.1. Trách nhiệm XH của DN

*       Khái niệm: Trách nhiệm XH bao hàm các hành động & ràng buộc nhằm bảo vệ và cải tiến phúc lợi của xă hội đi đôi với quyền lợi của DN.

*       Nội dung:

-       DN phải điều chỉnh các sai sót ngay khi cần thiết.

-       Phải hợp lực với khách hàng để cùng giải quyết các vần đề liên đới.

-       Phải có trách nhiệm thiết lập các tiêu chuẩn ngành và tự điều chỉnh.

-       Phải công khai thừa nhận các sai sót của mình.

-       Phải có trách nhiệm gắn với những chương trình XH phù hợp.

-       Phải góp phần cải tạo môi trường sinh thái.

-       Phải theo dơi những biến đổi đang diễn ra trong XH.

-       Phải thiết lập và tuân thủ các điều lệ hoạt động của DN.

-       Phải có quan điểm quần chúng trong các vấn đề XH

-       Phải cố gắng tạo ra lợi nhuận trên cơ sở hiện hữu

2.5.2. Đạo đức kinh doanh

*       Khái niệm: là thái độ và hành động trong nội bộ DN cấu thành và hỗ trợ lợi ích con người

*       Nội dung: Đạo đức KD và cạnh tranh ko thể tách rời

-       Sự an toàn của sản phẩm,

-       Sức khỏe của nhân viên,

-       Lạm dụng t́nh dục,

-       Bệnh AIDS, bệnh do hút thuốc lá,

-       Mưa axit, xử lư chất thải…

-       Những thực tiễn kinh doanh như: tham ô, hối lộ, lách luật, những mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích riêng tư trong công nhân viên….

2.5.3. Mối quan hệ giữa Trách nhiệm XH, đạo đức KD và Hiệu quả KT

Sự hài hòa giữa các mục tiêu :

-       XÃ HỘI (mục tiêu phúc lợi công cộng)

-       KHÁCH HÀNG (mục tiêu thỏa mãn nhu cầu)

-       DOANH NGHIỆP (mục tiêu lợi nhuận)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro