QTH 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3: Theo qđiểm of Henry thì NQT fai đảm nhận 10 vai trò trog nhóm 3 vai trò chính đó là:

Vai trò tương quan nhân sự ( QH con ng)

+ Vai trò pháp nhân chính

+ Vai trò là ng lãnh đạo

+ Vai trò là ng liên lạc

Vai trò thông tin

+ Vai trò thu thập và xử lý thông tin

+ Vai trò phổ biến thông tin

+ Vai trò phát ngôn( đối ngoại)

Vai trò quyết định

+ Vai trò của nhà kinh doanh( doanh nhân)

+ Vai trò là ng giải quyết các vđề xáo trộn

+ Vai trò ng phân phối tài nguyên

+ Vai trò ng đám phán thương thuyết

---> 10 vtrò trên fai có mqh mật thiết vs nhau và nhà QT có thể thể hiện 1 đến nhiều vai trò cùng 1 lúc trog các tình huống QT

Vai trò mag tính bao trùm thì công việc càng lên cao càng quan trọng

Vai trò mag tính cụ thể thì càng lên cao càng ....

Câu 4:

Quyết định là quá trình nhận ra và xđ bản chất vđề, nhận ra các biện pháp có thể đc sdung, chọn và thi hành biện pháp phù hợp tuân thủ các qluat vận động khách quan.

QT vừa mag tính KH vừa mag tính NT.

Tính KH: cách snghi có hệ thống trước các vđề nảy sinh, cung cấp cho nhà QT khái niệm, ý nghĩa nhằm ptich, đánh giá, nhận diện bản chất vđề, hiểu và vdunjg chính xác các qđịnh--> giải quyết vđề nảy sinh trog thực tế--> suy luận theo tính khoa học.

Tính NT: QT là NT sáng tạo chính là khả năng nhà QT biết làm thế nào để trog từng hoàn cảnh cụ thể, thông qua sự trải nghiệm, nghiên cứu, quan sát.

KH QT giúp hình thành NT QT thông qua việc cung cấp cho nhà QT p2 KH để gquyet vấn đề 1 cách hiệu quả.

NT QT giúp hoàn thiện lý thuyết QT qua việc đúc kết, khái quát hóa các k/niệm of thực tiễn.

Quy trình quyết định QT gồm 6 bước:

+ Nhận ra và x/định tình huống 

+ Xác định tiêu chuẩn đánh giá

+ Tìm hiểu các phương án

+ Đánh giá các phương án

+ Chọn phương án tối ưu--> thỏa mãn nhu cầu, mag lại hiệu quả tốt

+ Quyết định và thực hiện

Câu 5: Hoạch định

Hoạch định là quá trình ổn định những mục tiêu và xd, chọn lựa những giải pháp, hoàn thành các ctrinh hành động( kế hoạch hđộng) để thực hiện có hiệu quả những mục đích đã vạch ra. Hoạch định vạch rõ con đg dể đi tới mục tiêu.

Or KN: hoạch định là quá trình xdung mục tiêu chọn lựa giải pháp và đưa ra ctrinhf hđộng để thực hiện mục tiêu và hiệu quả mong đợi.

Vai trò: + Định hướng h/động

+ Cơ sở cho phối hợp

+ Sử dụng hiệu quả nguồn lực

+ Chủ động và thik nghi nhanh vs môi trường

+ Chọn lựa cơ cấu và phương pháp lãnh đạo hợp lý.

Có 2 loại hoạch định

Hoạch định chiến lược( dành cho nhà QT cấp cao): x/định đc mục tiêu pt, đg lối và các biện pháp lớn có tính cơ bản để đạt đến mục đích trên cơ sở các nguồn lực có cũng as các nguồn lực có khả năng huy động( hoạch định chiên lược k cụ thể chỉ phân ra những đg lối chính, xu hướng mới...)

Hoạch định tác nghiệp( chiến thuật) dành cho NQT cấp thấp, giữa: Xác định các kế hoạch hđộng nhằm nâng cao hiệu quả ở các bộ phận đơn vị cụ thể mang tính ngắn hạn.

đc chia làm kế hoạch đơn dụng: là kế hoạch thực hiện xog ít ra xảy ra nữa, mục tiêu độc lập, k lặp lại.

và kế hoạch đa dụng: kế hoạch thường trực, thường xuyên lặp đi lặp lại đc chuẩn hóa đc dự trù trước, ít thay đổi. VD: lịch trực of ban giám thị.

 Câu 6: Cơ cấu tổ chức là 1 tập hợp các bộ phận phân hệ khác nhau, nó có những mqh quy luật tạo thành 1 hệ thống và có khản năng thực hiện những nhiệm vụ nhất định.

4 mô hình cơ cấu tổ chức:

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro