qtkd cho

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1)

* Khái niệm qt:

-cổ điển:qt là sự tác động của chủ thể qt lên đối tượng bị qt nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra

-sự phân công lao động xã kội:qt là 1 quá trình làm ra thành quả nhiều hơn các cá thể cộng lại(1+1>2)

-mối quan hệ: qt là một quá trình hoàn thành 1 cách hữu hiệu với con người, thong qua con người

-> nhà qt giỏi là ng biết tập hợp, SD những ng giỏi hơn mình về các mặt cụ thể

THÊM: qtkd là sự tác động lien tục có tổ chức có hướng đích của chủ thể qt lên tập thể ng lao động trong doanh nghiệp và các yếu tốmôi trường nhằm SD tốt nhất mọi tiềm năng và tạo cơ hội đạt mục tiêu đã đề ra.

*Kinh doanh là việc thực hiên 1,1 số hay tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sx đến tiêu thụ sp hoặc cung ứng dịch vủtên thị trường nhằm mục đích sinh lời

*Thực chất qtkd là quản trị con ng vì: nó kết hợp mọi nỗ lựccủa các cá nhân để đạt mục tiêu chung

*qtkd vừ mang tính nghệ thuật vùa mang tính khoa học vừa là 1 nghề vì:

+vừa là kh vừa là 1 nghề: qt là quả trình ra quyết định, muốn có quyết định đúng thì nhà qt phải nắm bắt được các quy luật về khtn,khkt,khcn,kh tâm lí,giáo dục

+qt là 1 nghệ thuật:

- đối tượng cuả qt là con người

-khqt mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ 2

- là 1 nghề, nhà qt phải đào tạo phù hợp lĩnh vực kd

2)

*doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế có tên riêng,có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được dăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích tiến hnàh các hoàt độngkd( thực hiện 1, 1số hoạt động)

*DN có đặc điểm:

+DN là nơi tìm kiếm lợi nhuận

Lợi nhuận là chất kết dính các thành viên trong DN

+DN là 1 nhóm ng có tổ chức , có thứ bậc

+ DN là nơi tổ hợp các yếu tố sản xuất

+DN là nơi sản xuất hàng hóa, dịch vụ để bán

+ DN là nơi phân phối lợi ích trg các đối tượng

Lợi ích rộng hơn lợi nhuận:

-lợi ích:#voiứ người lao động:tiền lương, bảo hiểm

#các nhà cung ứng:% hoa hồng

#Nhà nước:thuế, các khoản phí

 lợi ích giữa DN - ng lđ: trên nguyên tắc "lấy lợi ích ng lđ làm động lực phát triển"

 lợi ích giữa DN-nhà cung ứng: dựa trên QH bạn hang-" song thắng"

 lợi ích giữa doanh nghiệp-nhà nước:t/h ở các luật thuế(đặc biệt thuế thu nhập DN)

*các loại hình DN ở mước ta :

a) Theo quy mô:-lớn

-vừa

-bé

Dựa trên 4 tiêu chí:

-vốn sx, kd

-lao động: số lượng

-Doanh thu

-số lượng nộp ngân sách nhà nước

b)Hình thức sở hữu

*DNNN:theo luật 2005: là DN mà trong đó nhà nước sở hữu >50% vốn điều lệ

+đặc điểm:

-là đối tượng quản lí trực tiếp của nhà nước theo hệ thống sổ sách, chịu sự quản lí của nhà nước

-DN thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nước giao

-tài sản DN là 1 bộ phận của tài sản nhà nước

+ xu thế phát triển của DN nhà nước

-tưd 1960quá trình tư nhân hóa DNNN ở thế giới. ở VN, các DNNN phải chuyển đổi thành công ty TNHHhoặc cổ phần theo luật DN2 2005,chậm nhất 2010

-các DNNN được hình thành trong những nghành cần lượnh vốn lớn những nghành mới chưa có lợi nhuận hoặc lợi nhuận thấp, sau đó cổ phần hóa từng phần nhằm tăng hiệu quả sx

*DN tư nhân : là 1 dơn vị kinh doanh do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm = toàn bộ tài sản của mình về hoạt động sx,kinh doanh của DN

+đặc điểm:

-do 1 cá nhân đầu tư vốn và làm chủ

-chủ DN tự chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của DN.

VD:DN nợ,tòa án có thể tịch biên tài sản của DN, tài sản cá nhân (pháp mạng) để trả nợ

-ko được phát nành cổ phiếu

*công ty TNHH

+công ty TNHH 1 thành viên: là DN trong đó:

-tv chịu trách nhiệm và được hưởng lợi ích trong phạm vi vốn góp vào DN

-tv có thể là tổ chức , cá nhân nhưng số lượng <5o ng

+công ty TNHH 2tv trở lên: các thành viên có thẻ chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn của mình cho các thành viên #(thị phần) với điều kiện phải chào bán cùng với các đk cho các tv trước, nếu họ ko mua hoặc mua ít với mục đíchchuyển nhượng cho ng bên ngoài

đặc điểm:

-ko phát hành cổ phiếu

-chịu TNHH về nghĩa vụ tài sản và 1 số vốn góp

-góp đủ vốn ngay khi thành lập doanh nghiệp

*công ty cổ phần:là 1DN trong đó vốn điều lệ được chia thànhcác phần bằng nhau được gọi là cổ phần, ng nắm giữ cổ phần là cổ đông. cổ đông chỉ chịu trách nhiệm và được hưởng lợi từ giá trị của cổ phiếu và có quyền chuyển nhượng cho ng khác

Đặc điểm:

+ Vốn:

-vốn ban đầu khi thành lập DN hoặc tái cấu trúc lại DN,được ghi vào điều lệ hoạt động của DN

-vốn pháp đính: vốn quy định có tính chất pháp luật, quy định lượng vốn tối thiểu khi DN tham gia nghành nghề nào đó

-vốn kinh doanh: là lg vốn mà DN sử dụng bình quân trong 1 thời kì nào đó để hđ sx kd

+cổ đông: có thể là tổ chức ,cá nhân, tối thiểu là 3, ko hạn chế tối đa

-có quyền phát hành chứng khoán ra thị trường để huy động vốn(đk: 2 năm có lãi, được công ty chứng khoán(kiểm toán) cho phép)

-việc chuyển nhượng cổ phiếu phổ thông( cổ phiếu ko ghi danh) và cổ phiếu ưu đãi(cổ phiếu ghi danh) tuân theo qđ pháp luật và điều lệ công ty

*công ty hợp danh:

+kn: là 1 DN có ít nhất 2 tv hợp danh là chủ sở hữu chung công ty, cùng nhau kd dưới 1 tên chung gọi là tv hợp danh. ngoài tv hợp danh có thể có các tv góp vốn. tv hợp danh có trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. tv góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ

+đặc điểm:

-là 1 dạng công ty vừa TNHH vừa TNVH

-ko có quyền phát hành cổ phiếu

3)

* hệ thống là tập hợp các phần tử có lien hệ với nhau, tác động qua lại với nhau 1 cách quy luật để có thể thực hiện 1 chức năng, 1 nhiệm vụ nhất định

*các bộ phận của hệ thống sxkd:

a)phân hệ quản trị

+bộ phận qt(phân tích)

-cơ cấu, tổ chức bộ máy quản trị(mấy cấp, mấy khâu)

-các chức năng qt

-cán bộ qt

+quá trình qt

-quá trình ra quyết định(qt chủ yếu-trọng tâm)

-quá trình qt CN, SX, KD

quá trình qt ng lao động

b) phân hệ bị qt

+cơ cấu sx-kd ->phần tinh: thể hiện chủng loại sản phẩm, dịch vụ, tỉ trọng mỗi loại trong thời đại hoặc tính trên địa bàn

+q/trình SXKD -> phần động: 3gđ

-đưa các yếu tố đầu vào vào quá trình SX

-chế biến tạo ra SP, dịch vụ

-tiến hành tiêu thụ SP, đầu ra

*thị trường là nơi gặp gỡ giữa ng mua và bán 1 loại hang hóa hay dịch vụ nào đó để thực hiện hành vi mua bán(Hành vi mua bán gồm xác định giá cả, số lg, phương thức giao dich thanh toán)

*môi trường của DN là tập hợp các yếu tố bên ngoài DN, bao vây xung quanh DN và có ảnh hưởng đến hđ của DN

4)

*khái niệm và đặc điểm của quy luật

+kn:QL là mối lien hệ bản chất tất yếu, lặp đi lặp lại của các sự vật, hiện tượng tự nhiên và XH trong những điều kiện nhất định

+đặc điểm: tồn tại và hđ thong qua hoạt động của con ng , lợi ích là động lực của các hoạt động kinh tế, mối qh nhân quả ko chính xác như qL tự nhiên(VD: quan hệ giữa năng suất và tuổi nghề), ko bên vững và tồn tại lâu dài như QL tự nhiên, có tính khách quan,tự mở đường cho mình, con ng ko thể thay đổi QL mà chỉ có thể nhận thức đúng QL để vận dụng có lợi cho mình

*mộy số quy luật kinh tế:

+QL quan hệ SX luôn luôn phù hợp với tính chất và trình độ của lực lg SX, đúng với mọi chế độ XH

-nhà QT luôn luôn đổi mới các yếu tố quản lí sao cho phù hợp với sự thay đổi lực lg SX

+QL cạnh tranh(chỉ có ở nền kt thị trường, micheal porter)

-QLCT là để SX ra 1 loại SP, dịch vụ thì có nhiều DN cùng thực hiện, họ cạnh tranh với nhau = các chiến lược(chiến lc SP, chiến lược giá, chiến lược truyền thong...).DN muốn tồn tại và phát triển thì phải giành lấy 1 mảng nào đó của thị trường

-tác dụng của QLCT: là động lực nhưng cũng là nguy cơ với DN

-BP đối phó:

>để đối phó với QLCT, phương pháp là âm mưu, thủ đoan, phổ biến nhất là sử dụng công nghệ moi để tạo SP tốt , rẻ hơn

>đa dạng hóa SP, tạo SP mới ,SP bất ngờ

>lien doanh ,lien kết để tạo thế mạnh

>chấp nhận thua thiệt tam thời để có thị phần để nhằm thu lợi về sau

>SD hệ thống hành chính thong qua các ưu đãi nhằm lũng đoạn thị trường

+QL lợi nhuận bình quân

-ND: #cung<cầu: giá cả >giá trị =>loi nhuận cao=> các DN tăng sản lg hoặc DN moi xuất hiện => cung>= cầu => lợi nhuận giảm

#cung>cầu: lợi nhuận thấp hoặc âm => DN giảm sản lg

-BP đối phó: DN cần x/d chiến lược dài hạn dựa trên lợi thế canh tranh của mình đẻ tạo ra SP tốt cho xh

+QL cung, cầu , giá cả:

-cung>cầu, giá cả< giá trị và ngược lại . chỉ khi cung = cầu, giá cả = giá trị => tác dụng điều tiết hđ SXKD

-BP đối phó: DN cần 1 bộ phận chuyên nghiên cứu thị trg, khách hang ,các đối thủ cạnh tranh để SX ra 1 lg hàng , nghiên cứu thời điểm đưa ra thị trg 1 cách hợp lí để DN thu được lợi nhuận max

+QL tăng lợi nhuận

-biện pháp kĩ thuật công nghệ : phổ biến trong cạnh tranh => cần tính toán giữa được và mất

-biện pháp về quản lí nhằm loại bỏ những yếu kém , lãng phí trong vận hành và quản lí SXKD

6)phuong pháp quản trị KD là tổng kết các cách thức tác động có thể qt có, và có chủ đích của chủ thể lên đối tượng QT và các yếu tố môi trường để đạt được mục tiêu KD đã đề ra

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUNG(các phg pháp tác động đến đối tg lao động trg DN) gồm pp ra lệnh , pp lợi ích ng sai khiến,pp khích tướng

a) pp hành chính(ra lệnh)

*kn: là pp tác động trực tiếp lên nh ng thừa hành dưới quyền = các quyết định dứt khoát và mang tính bắt buộc, nếu ng bị điều hành vi phạm sẽ bị xử lí

+dựa vào mối QH tổ chức trong hệ thống(cấp trên -dưới) và kỉ luật

*vai tro tác động

+xác lập kỉ cương làm việc trg DN

+giải quyêt nh vấn đề cấp bách cho DN

*yêu cầu

+khi SD pp hành chính thì quyền hạn và trách nhiệm nh ng ra quyêt định phải gắn với nhau

+ng có quyền ra qđ phải chịu TN về hậu quả quyết định củ mình thì ng đó mới tìm tòi suy nghĩ để chọn quyêt dịnh đúng đồng thời đôn đốc cấp dưới thực hiện qđ

+các qđ hành chính phải dựa trên các luận chứng kh: dựa trên nguồn tin tức cần thiết , pp ử lí thong tin , có tính đến lợi ích, hậu quả của các ben.

*ND

+về tổ chức, chủ thể DN ban hành các quy định về cơ cấu các bộ phan , quy mô, điều lệ , nội quy hđ của DN nhằm thiết lập tổ chức và xác loập mối QH trg nội bộ DN

+ tác động điều chỉnh: chỉ thị của cấp trên => cấp dưới để điều chỉnh hđ khi có sự thay đổi , điều chỉnh bất thường trong nội bộ hoặc do môi trường

b)pp kinh tế

*kn: là sự tác động trực tiếp lên đối tg QT thong qua lợi ích KT

*vai trò- tác dụng:

+ tạo động lực thúc đẩy con ng tích cực lao động

+cho phép ng lđ lựa chọn con đườngcó kết quả để thực hiện nhiệm vụ

+là pp tốt nhất để thực hiện tiết kiệm và nâng cao hiệu quả KT

*yeu cầu

+phải thực hiện sự phân công , phân cấp đúng đắn giữa các cấp trong hệ thống quản lí , cấp trên ko can thiệp vào việc cấp dưới

+phải xd 1 hệ thống đòn bẩy kinh tế: lãi suất , tiền lương, tiền thưởng , định mức phải tiên tiến,ổn định , lâu dài

+cán bộ QT ở các cấp phải có đủ trình độ năng lực nhiều mặt

*ND

+các định mức kinh tế, kĩ thuật , các đòn bẩy kinh tế

+chế độ thưởng phạt về vật chất ,trách nhiệm từng bộ phận, từng cá nhân trg DN

c)pp tâm lí giao dục

*kn: bằng cách tác động vào nhận thức , tình cảm ng lđ nhằm nâng cao tinh than tự giác nhũng tính lđ của họ, đặc trưng là thuyết phục

*VT

+đối tg QT là do ng

+con ng ngày càng phát triển về chuyên môn , cá tính

+vai trò pp TL,GD ngày càng cao

*ND

+trên cơ sở vận động các QLKT để thuyết phục , làm ng nghe phân biết được đúng sai,phải trái, lợi hại , từ đó giúp họ phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt yếu , nâng cao yính tự giác của họ

+nha QT SD đồng thời các pp để điều khiển , điều hành các BP của mình. các pp này ko mâu thuẫn nhau ,bổ sung cho nhau. "hàm lg" các pp phụ thuộc vào đk cụ thể

+thong thg khi giải qyuết vấn đề mang tính chiến lược: SD pp hành chính

+ thong thg khi giải qyuết vấn đề mang tính cụ thể: SD pp kinh tế

8+9) kế hoạch chiên lược

a)kn:là việc xđ động cơ hđ dài hạn thể hiện bản chất , tham vọng của DN trg khuôn khổ PL, thong lệ thị trg

-là việc xđ mục đích tổng thể nhằm xác định vị thế , vị trí của DN trg thị trg, vai trò tùng nghành kinh doanh trg DN

b) các chiến lược

-CL thể chế: là CL bao trùm, CL cương lĩnh thể hiện quan điểm,lập trg , triết lí ,tầm nhìn của DN

-CL cấp DN: nhằm trả lời câu hỏi :"DN sẽ kinh doanh những mặt hang nào ?, vị trí của DN đối với MT?, vai trò của từng mặt hang trong DN"

-CL cấp kinh doanh: là CL xđ dn nên cạnh tranh trg mỗi mặt hang như thế nào?

-CL cấp chức năng: là CL nhằm hỗ trợ CL cấp KD:ng/cứu,phát triển...

c)chiến lược cấp DN

-CL tổng thể là CL mô tả đường lối tổng quan , chung nhất mà DN đã và đang theo đuổi, có thể 1 trg 4 CL sau:

(1)CL tăng trưởng

(2)CL thu hẹp

(3)CL ổn định

(4)CL hỗn hợp

-CL tăng trưởng thị trg thị phần

-trg các SP DN được KD thìcó những SP đầy hứa hẹn , có SP tầm tầm, có SP nếu duy trì sẽ nguy hại đến sự tồn tại của DN(SP con chó) và nh SP khó nhgĩ (SP câu hỏi) khiến DN ko biết xử lí thế nào cho phải từ môi trg tốc độ tăng trg của thị trg của từng mặt hang và thị phần DN chiếm được từ đó suy ra vị thế của từng SP , từ đó có CL thích hợp với từng vị thế

d)CL cấp KD

-CL thích ứng: C.R miles và S.Cnow

+CL ng hậu vệ: là CL theo đưổi sự ổn định = cách chỉ SX ra 1 bộ phận hẹp của thị trg. khi tìm ra vị trí thích hợp thì ng hậu vệ phải nộ lực ngăn chặn các đối thủ vào vòng cấm địa của họ = cách SX nh SP chất lg cao, có tính KT có quy mô lớn = hình ảnh nhãn mác độc đáo

+ CL ng tìm kiếm là CL theo đuổi sự đổi mới = cách tìm kiếm và khai thác nh sản phẩm mới , nh cơ hội mới trên thị trg

+CL ng phân tích: là CL giảm độ mao hiểm = cách theo sau nh đối thủ cạnh tranh nhg chỉ sau khi đổi mới của đối thủ cạnh tranhchứng tỏ thành công, ngoài ra còn có CL ng phản ứng: ko nhất wan DN chỉ tấn công khi theo 3 CL trên

-CL cạnh tranh của micheal porter

12)ND các pp hình thành và cải tiến cơ cấu tổ chức QT

a)cải tiến cơ cáu hiện có

-b1: mô tả cơ cấu hiện có dưới dạng sơ đồ và mô tả các hđ của chúng

-b2: phân tích các yếu tố( PT tình hình, phân định chức năng, mối QH giữa các BP trg cc, PT thực tế mỗi bộ phận cá nhân đảm nhiệm , PT việc phân chia giới hạn và trách nhiệm của các BP , PT trình độ cán bộ viên chức so với trình độ công việc, PT nh yếu tố khách quan tác động tích cực, tiêu cực đến việc duy trì cc

-b3: dự thảo cơ cấu tổ chức mới

b) XD cc mới: chia làm 3 giai đoạn

-b1: xđ MT DN, xđ cac kế hoạch cụ thể để đạt mục tiêu

-b2: XD các phân hệ trực tuyến( phân chia các cấp QT) và phân chia phân hệ chức năng

-b3: phân phối và cụ thể hóa các chức năng nhiệm vụ , giới hạn rồi quyết định về giới hạn , số lg viên chức cho từng bộ phận cơ cấu , XD các văn bản pháp quy cua hệ thống

13)

*tâp thẻ: là 1 nhóm ng có tổ chức , có mục tiêuhđ đem lại lợi ích cho XH

*đặc điểm:

+ lây truyền tâm lí : là biểu hiện các tác động tâm lí tương hộ thụ động giữa các thành viên trg tập thể về 1 sự kiện , sự việc, cá nhân nào đó

-dao động từ từ: là 1 hiện tượng nào đó lúc đầu gây bất bình, phẫn nộ nhưng sau đó mọi ng lại làm theo

-hiện tượng bùng nổ khi mọi ng căng thẳng về tâm lí và thần kinh họ làm theo 1 việc nào đó như lây bệnh mà ko hiểu tại sao mình làm

+bầu ko khí tâm lí trg tâp thể được hình thành từ thái độ của ng đối với lao động , với bạn bè đồng nghiệp và với ng lãnh đạo của họ

-bầu ko khí TLTT được hình thành trg quá trình lao động và phụ thuộc vào 1 số yếu tố như mức lg , công việc cụ thể có phù hợp ý muốn ko, nghành nghề có được xã hội cần và tôn trg ko, điều kiện làm việc và thái độ đối xử với nhau

+dư luận XH: biểu hiện tâm trạng của tập thể trc cac sự kiện, hiện tượng , nh hành vi của con ng xảy ra trg tập thể và ngoài XH

+ truyền thống tập thể : là biểu hiện nh tập quán phg tục nhiều năm ,truyền thống tập thể cá tác dụng GD đoàn kết tinh thần tập thể

=> các yếu tố tâm lí TT, ng lãnh đạo cần nắm được sao cho có lợi cho DN

14)

a)yêu cầu đói với CBQT

+năng lực tổ chức

-biết sắp sếp bộ máy , sắp xếp thứ tự dưới quyền , sắp xếp thứ tự càn giải quyết 1 cách hợp lí

-biết nhìn nhận, đánh giá đúng khả năng hiện tại và khả năng phát triển trg tương lai của cán bộ cấp dưới để bố trí bồi dg đào tạo và bồi dg đào tạo trg tương lai

+ về phẩm chất đạo dức

-tuân thư PL và các phẩm chất đạo đức trg kinh doanh

- đặt DN tham vọng, có quyết tâm đạt đến 1 vị thế, mục tiêu nào đó

-có tình cảm vững vàng , chủ động được thất bại , dễ hòa hợp với mọi ng , cảm nhận cá tính của họ , ham hiểu biết, luôn bồi dưỡng kiến thức

+nang lực chuyên môn

-có trình độ kĩ thuật , chuyên môn phù hợp

-nang lực vận động quần chúng , biết lường trước các tình huống có thể xảy ra cho DN, các BP

b) phong cách cán bộ QT

+kn: là tổng thể các biện pháp, thói quen, các cách cư xử đặc trưng mà CBQT thường xuyên SD trg khi giải quyết các cong việc của mình

+các loại pc

-pc độc đoán: CBQT dựa vào kinh nghiệm, địa vị chức vụ để quyết định, ban hành xuống cấp dưới thực hiện , ko đưa ra bàn luận

-pc dân chủ: ng CB thường thu hut tập thể tham gia thảo luận để giải quyết các vấn đề hoặc tăng cường ủy quyền cho cấp dưới , chỉ đưa ra quyết định khi cấp dưới đã thảo luận

c) uy tín

+ là mức độ hiệu quả của sự tác động trong công việc của mình đối với ng khác

+các loại uy tín:

-UT do địa vị pháp lí của hệ thống , của XH đem lại

- cá nhân : gồm thiên bẩm hoặc rèn luyên

-UT do văn bằng được XH , cấp dưới thừa nhận

d)nguyên tắc , cách lập UT

-tạo ra thuận lợi ban đầu và tạo ra thuận lợi liên tục

-gương mẫu về đạo đức, nâng đỡ mọi ng, được mọi ng tin tưởng

-ko dối trá

15)

a) đặc điểm lao động QT

-lđ QT là lao động trí óc có tính sang tạo cao

-lđ QT là lđ có tính tổng hợp vì nhà QT vừa là nhà chuyên môn vừa là nhà hoạt đọng XH, 1 nhà GD

-lđQT ảnh hưởng lớn đến lđ nhiều ng khác

b) tổ chức lđ

+kn: là sự SX, SD thời gian có hiệu quả của CAQT trg đó việc nào làm trước , việc nào làm ngay, việc nào tự thân làm , việc nào ủy quyền, biêt ưu\ớc lg thời gian cần thiết để giải quyết 1 công việc

+pp: căn cứ kinh nghiệm bản thân kết hợp các pp khoa học (pp lập tiến độ , pp chiết hạ ưu tiên, để đề ra cách sắp xếp hợp lý , giải quyết trình tự các công việc

+ND:

- tổ chức nơi làm việc 1 cách KH

-tổ chức nhóm ng giúp việc có hiệu quả

-tổ chức hội họp , giao ban, tiếp khách ... có hiệu quả

-có kế hoạch giả quyết các công việc được sắp xếp có kế hoạch , đúng trọng điểm, đúng trình tự , thời cơ, đúng mức ủy quyền

-trang bị máy móc, thiết bị phù hợp

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#science