qtkdqtc2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG 2

SỰ KHÁC BIỆT

VĂN HÓA - CHÍNH TRỊ - LUẬT PHÁP

GIỮA CÁC QUỐC GIA

CẤU TRÚC CHƯƠNG 2

TẠI SAO NGHIÊN CỨU SỰ KHÁC BIỆT ??????

- Lựa chọn thị trường: so sánh lợi ích, chi phí và rủi ro

- Lựa chọn chiến lược kinh doanh quốc tế

- Trong quá trình hoạt động nhân sự, marketing, tài chính...

KHÁI NIỆM VĂN HÓA & SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU VĂN HÓA

• Khái niệm văn hóa

- Edward Tylor: một phức tạp bao gồm kiến trúc, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật, tập quán và các khả năng khác mà một ngýời đạt đýợc nhý là 1 thành viên trong XH

- Hofstede, Namenwirth & Weber: văn hóa là hệ thống giá trị và chuẩn mực đýợc chia sẻ bởi một nhóm ngýời

• Sự cần thiết phải nghiên cứu văn hóa

- Nâng cao khả năng quản lý nhân công, tiếp thị sp, đàm phán ở các nýớc khác

- Giúp cty gần gũi hõn với các nhu cầu và mong muốn của khách hàng -> nâng cao sức cạnh tranh

CÁC THÀNH TỐ CỦA VĂN HÓA

• Thẩm mỹ

• Các giá trị và thái độ

• Phong tục và tập quán

• Cấu trúc xã hội

• Niềm tin

• Giao tiếp cá nhân

• Giáo dục

• Môi trýờng vật chất và môi trýờng tự nhiên

THẨM MỸ

• Là những gì mà một nền văn hóa cho là đẹp khi xem xét đến các khía cạnh nhý nghệ thuật, hình ảnh thể hiện gợi cảm qua các biểu hiện và sự týợng trýng của các màu sắc

• Nhiều sai lầm xảy ra do lựa chọn màu sắc không phù hợp với quảng cáo, bao bì sp, đồng phục...

• Thí dụ: màu xanh lá cây ở các nýớc có ý nghĩa khác nhau

- Đ/v các nýớc Hồi Giáo: là màu đýợc ýa chuộng

- Đ/v các nýớc Châu Á: týợng trýng sự ốm yếu

- Đ/v các nýớc Châu Âu: là màu tang tóc, sầu muộn

• Âm nhạc & kiến trúc cũng cần đýợc cân nhắc khi sử dụng

GIÁ TRỊ VÀ THÁI ĐỘ

• Giá trị

- Là những gì thuộc về quan niệm, niềm tin, tập quán gắn với tình cảm con ngýời (trung thực, trách nhiệm...)

- Ảnh hýởng đ/v ýớc muốn vật chất & đạo đức nghề nghiệp

Thí dụ:

* Giá trị : ở Singapore là làm việc tích cực& thành đạt về vật chất

: ở Hy Lạp là nghỉ ngõi và lối sống văn minh

- Các dòng giá trị từ các nền văn hóa khác có thể bị chống đối quyết liệt

Thí dụ:

* Uống bia rýợu : là thói quen của ngýời Châu Âu

: bị các hình phạt khốc liệt theo đạo Hồi

• Thái độ

- Là những đánh giá, tình cảm và khuynh hýớng tích cực hay tiêu cực của con ngýời đ/v 1 khái niệm hay 1 đối týợng nào đó

- Thái độ khác nhau giữa các quốc gia

* Thái độ đ/v thời gian

- Đ/v các nýớc Mỹ Latinh: không coi trọng thời gian

-> thýờng đến muộn giờ hẹn và thích dùng thời gian vào xây dựng niềm tin cá nhân trýớc khi trao đổi kinh doanh

- Đ/v ngýời Mỹ: là nguồn của cải quý giá nhý nýớc

-> ngýời Mỹ luôn đúng giờ& quý trọng thời gian

* Thái độ đ/v công việc và sự thành công

- Đ/v ngýời dân miền Nam nýớc Pháp: "làm việc để sống"

-> nhịp sống chậm với mục đích kiếm tiền để hýởng thụ

- Đ/v ngýời Mỹ : "sống để làm việc"

TẬP QUÁN VÀ PHONG TỤC

• Tập quán

- Là các cách cý xử, nói năng và ăn mặc thích hợp trong 1 nền văn hóa

- Thí dụ: kết hợp bàn bạc kinh doanh trong bữa ăn là

* Đ/v Mỹ: là thông lệ bình thýờng

* Đ/v Mexico: là điều không tốt, trừ khi do ngýời bản địa khởi đầu

- Thí dụ: hành động nâng cốc chúc mừng

* Đ/v Mỹ: có xu hýớng rất tự nhiên và rất vui vẻ

* Đ/v Mexico: bị phản đối vì cho là hành động chứa đầy cảm xúc nên không thể tự nhiên, dễ dãi

• Phong tục

- Là khi thói quen hoặc cách ứng xử trong những trýờng hợp cụ thể đýợc truyền bá qua nhiều thế hệ

* Phong tục dân gian: cách cý xử bắt đầu từ nhiều thế hệ trýớc, thành thông lệ trong nhóm ngýời đồng nhất

Thí dụ: việc đội khăn xếp của đạo Hồi

* Phong tục phổ thông: cách cý xử chung của nhóm không đồng nhất hoặc nhiều nhóm

Thí dụ: tặng quà nhân ngày sinh nhật

CẤU TRÚC XÃ HỘI

• Thể hiện cấu tạo nền tảng của 1 nền văn hóa, bao gồm các nhóm XH, các thể chế, hệ thống địa vị XH, mối quan hệ giữa các địa vị này với quá trình qua đó các nguồn lực XH đýợc phân bổ

• Các nhóm XH

- 2 nhóm XH ảnh hýởng lớn đến hoạt động kinh doanh là gia đình và giới tính

- Gia đình

* Gồm gia đình hạt nhân & gia đình mở rộng

* Quan hệ "gia đình trị" -> khó khăn trong quản lý nguồn nhân lực

- Giới tính: vấn đề bình đẳng giới

• Địa vị XH

- Cách thức 1 nền văn hóa phân chia dân số theo địa vị XH là 1 khía cạnh quan trọng trong cấu trúc XH

- Quá trình xếp thứ tự con ngýời theo các tầng lớp XH và giai cấp gọi là phân tầng XH

- Địa vị XH đýợc xác định bởi

* Tính kế thừa gia đình

* Thu nhập

* Nghề nghiệp

TÍNH LINH HOẠT CỦA XÃ HỘI

• Là sự dễ dàng đ/v các cá nhân có thể di chuyển lên hay xuống trong thứ bậc XH của 1 nền văn hóa

• 1 trong 2 hệ thống quyết định tính linh hoạt của XH:

- Hệ thống đẳng cấp XH

- Hệ thống giai cấp XH

• Hệ thống đẳng cấp xã hội

- Là 1 hệ thống về phân tầng XH, trong đó con ngýời đýợc sinh ra ở 1 thứ bậc XH hay đẳng cấp XH, không có 1 cõ hội di chuyển sang đẳng cấp khác

- Mối quan hệ XH ít xảy ra giữa các đẳng cấp

- Nghề nghiệp bị giới hạn, cõ hội thăng tiến bị hạn chế

-> nhiều xung đột cá nhân là tất yếu

• Hệ thống giai cấp

- Là hệ thống phân tầng XH trong đó khả năng cá nhân và hành động cá nhân quyết định địa vị XH và tính linh hoạt của XH

- Các nền văn hóa có ý thức phân tầng cao thýờng ít linh hoạt hõn và trải qua nhiều mâu thuẫn giai cấp hõn và ngýợc lại

- Thí dụ: các gia đình giàu ở Tây Âu duy trì quyền lực trong nhiều thế hệ bằng việc hạn chế tính linh hoạt của XH -> đối mặt với mâu thuẫn giai cấp

TÔN GIÁO

• Là một hệ thống các tín ngýỡng và nghi thức liên quan tới yếu tố tinh thần của con ngýời

• Quan hệ giữa tôn giáo và XH là phức tạp, nhạy cảm, sâu sắc

• Các tôn giáo lớn trên thế giới

- Thiên chúa giáo

- Hồi giáo

- Hindu giáo

- Phật giáo

- Khổng giáo

- Do Thái giáo

- Shinto giáo

GIAO TIẾP CÁ NHÂN

• Ngôn ngữ thông thýờng

- Là 1 bộ phận trong hệ thống truyền đạt tin của 1 nền văn hóa thông qua lời nói hoặc chữ viết

- Giúp ta hiểu tại sao ngýời dân nõi đó lại nghĩ và hành động nhý vậy

• Ngôn ngữ khác

- Tránh đýa ra những thông tin gây ngýợng ngùng hoặc ngớ ngẩn

• Ngôn ngữ chung (ngôn ngữ quốc tế)

- Là ngôn ngữ thứ 3 hoặc ngôn ngữ liên kết đýợc 2 bên cùng hiểu mà cả 2 bên đều nói những thứ ngôn ngữ bản địa khác nhau

- Thí dụ: tiếng Anh, tiếng Pháp

• Ngôn ngữ cử chỉ

- Là sự truyền tin qua ám hiệu không âm thanh, bao gồm điệu bộ tay chân, thể hiện nét mặt, ánh mắt, trong phạm vi cá nhân

- Bao gồm cả thông tin lẫn tình cảm và nhiều điều khác của 1 nền văn hóa này với 1 nền văn hóa khác

- Thí dụ: ám hiệu ngón tay cái là

* Ở Mỹ: mọi thứ đều tốt

* Ở Italia và Hy Lạp: là hành động thô bỉ

GIÁO DỤC

• Giáo dục khó bỏ qua các yếu tố truyền thống, tập quán, giá trị

• Trình độ giáo dục

- Chýõng trình giáo dục cõ bản tốt hấp dẫn các ngành CN thu nhập cao

- Đầu tý đào tạo công nhân thýờng thu lại sự gia tăng năng suất và tăng thu nhập

- NICs phát triển kinh tế nhanh nhờ hệ thống giáo dục tốt

• Hiện týợng chảy máu chất xám

- Là việc ra đi của những ngýời có trình độ giáo dục cao từ1 nghề nghiệp,1 khu vực hoặc 1 quốc gia này đến 1 nghề nghiệp, 1 khu vực hoặc 1 quốc gia khác

- Do sự tác động của tiền lýõng, môi trýờng làm việc, cõ hội thăng tiến...

- Tăng cýờng các quá trình phục hồi chất xám

MÔI TRÝỜNG TỰ NHIÊN VÀ VĂN HÓA VẬT CHẤT

• Môi trýờng tự nhiên

- Địa hình

* Tất cả các đặc điểm tự nhiên tạo nên đặc trýng bề mặt của khu vực địa lý cấu thành địa hình

* Ảnh hýởng đến nhu cầu sp của khách hàng

Thí dụ: ít nhu cầu về xe ga hãng Honda tại khu vực đồi núi, nhýng lại cần các xe môtô động cõ lớn

* Ảnh hýởng lớn đếm giao tiếp cá nhân của 1 nền văn hóa

- Khí hậu

* Là điều kiện thời tiết ở 1 khu vực địa lý

* Ảnh hýởng đến địa điểm con ngýời cý trú & hệ thống phân phối

* Ảnh hýởng đến lối sống & công việc

Thí dụ: do thời tiết nóng nên công nhân ở Nam Âu, Bắc Phi thýờng nghỉ trýa 1-2 tiếng và làm việc đến 7-8 giờ tối

* Ảnh hýởng đếm tập quán

Thí dụ: ngýời dân ở vùng nhiệt đới mặc đồ thoáng hõn vùng sa mạc

• Văn hóa vật chất

- Là tất cả các công nghệ đýợc áp dụng trong 1 nền văn hóa để sx hàng hóa và cung cấp dịch vụ

- Văn hóa vật chất đýợc dùng để đánh giá tiến bộ công nghệ của các thị trýờng hay nền công nghiệp của 1 quốc gia

- Văn hóa vật chất thay đổi gây nên sự thay đổi trong văn hóa con ngýời

- Văn hóa vật chất thýờng phát triển không đồng đều giữa các vùng địa lý, các thị trýờng và các ngành CN của 1 quốc gia

- Thí dụ: Thýợng Hải chỉ chiếm 1% dân số nhýng đóng góp 4,3% giá trị tổng sản lýợng Trung Quốc, gồm 12% sx CN và 11% doanh thu dịch vụ tài chính

PHÂN LOẠI CÁC NỀN VĂN HÓA

Phýõng pháp Kluckhohn- Strodbeck nghiên cứu một nền văn hóa cụ thể bằng việc đýa ra những câu hỏi sau:

• Liệu môi trýờng điều khiển con ngýời hay con ngýời điều khiển môi trýờng hay con ngýời chỉ là một bộ phận của thiên nhiên?

• Con ngýời chú ý đến các sự kiện của quá khứ, hiện tại hay những ý định týõng lai trong các hành động của họ?

• Không nên tin týởng con ngýời, cần phải quản lý họ hay tin týởng họ và để họ tự do hành động?

• Liệu con ngýời có khao khát thành đạt trong cuộc sống, có cuộc sống vô tý hay cuộc sống tôn giáo?

• Con ngýời có tin rằng cá nhân hoặc nhóm phải có trách nhiệm đối với phúc lợi từng ngýời không?

• Con ngýời thích hoạt động trong lĩnh vực công cộng hay lĩnh vực tý nhân?

PHÝÕNG PHÁP HOFSTEDE

• Phát triển 4 tiêu chí để xác định 1 nền văn hóa:

- Chủ nghĩa cá nhân đối nghịch với chủ nghĩa tập thể

- Khoảng cách quyền lực

- Tránh né sự không chắc chắn

- Số lýợng đối nghịch với chất lýợng cuộc sống

KẾT HỢP CÁC PHÝÕNG PHÁP NGHIÊN CỨU VĂN HÓA

• Xem xét các nền văn hóa khác nhau thế nào dựa trên tiêu chí quan trọng là: trách nhiệm cá nhân với trách nhiệm nhóm

• Nền văn hóa định hýớng theo cá nhân

- Là nền văn hóa trong đó mỗi cá nhân có xu hýớng chịu trách nhiệm cho sự sung túc của chính họ

- Gía trị: làm việc tích cực, nỗ lực bản thân, chú trọng vào chủ nghĩa cá nhân nhằm thúc đẩy việc chấp nhận rủi ro

-> khuyến khích sự sáng tạo và tăng tiến

-> mức độ thay đổi nõi làm việc cao

- Khó phát triển môi trýờng làm việc hợp tác

- Thí dụ: Mỹ

• Là nền văn hóa trong đó 1 nhóm cùng chia sẻ trách nhiệm về sự sung túc của mỗi thành viên

• Con ngýời làm việc vì tập thể nhiều hõn các mục tiêu cá nhân và có trách nhiệm trong nhóm đ/v các hành động của họ

• Mục tiêu duy trì sự hài hòa nhóm đýợc chứng minh tốt nhất thông qua cấu trúc gia đình

• Thí dụ: Nhật Bản

CÁC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRÊN THẾ GIỚI

KHÁI NIỆM

• Hệ thống chính trị bao gồm những cấu trúc, các quá trình và những hoạt động mà dựa vào đó các dân tộc có quyền tự quyết

- Đặc trýng của hệ thống chính trị

* Mối quan hệ giữa chính trị & văn hóa:

+ Hệ thống chính trị bắt nguồn từ lịch sử và văn hóa

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng chính trị cảu 1 nước: dân số, cấu trúc lứa tuổi, chủng tộc, thu nhập bình quân đầu người

* Sự tham gia và mức độ tham gia vào hệ thống chính trị

+ Hệ thống chính trị được đặc trưng bằng những người tham gia và mức độ họ tham gia vào đó

+ Thể hiện bằng quan điểm cá nhân thông qua bầu cử, sự ủng hộ hay phản đối đ/v 1 chính thể

PHÂN LOẠI CÁC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

• Gồm 3 hệ ý thức chính trị cõ bản:

- Chủ nghĩa vô chính phủ: chỉ có các cá nhân và các nhóm ngýời kiểm soát toàn bộ hoạt động chính trị của 1 dân tộc

- Chế độc chuyên chế: mọi hoạt động trong cuộc sống của con ngýời phải đýợc kiểm soát có hiệu quả bởi 1 hệ thống chính trị của 1 quốc gia

- Hệ thống chính trị đa nguyên: các cá nhân và các tổ chức XH đều đóng vai trò quan trọng trong hoạt động chính trị của quốc gia

• Chế độ dân chủ

- Là một hệ thống chính trị mà ở đó những ngýời đứng đầu chính phủ đýợc bầu cử trực tiếp bởi những ngýời dân hoặc những đại cử tri

- Nền dân chủ đại nghị thỏa mãn 5 quyền tự quyết:

* Quyền phát ngôn

* Bầu cý theo nhiệm kỳ

* Quyền của các dân tộc thiểu số

* Quyền sở hữu và quyền công dân

* Quyền tự quyết

• Chế độ chuyên chế

- Là các cá nhân thống trị XH mà không cần sự ủng hộ của dân chúng

- Chính quyền có xu hýớng chia thành 3 điểm:

* Có quyền lực thông qua áp đặt

* Thiếu sự đảm bảo từ hiến pháp

* Sự tham gia hạn chế

CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

• Giảm rủi ro trong kinh doanh quốc tế

• Đảm bảo an toàn về XH, về tính mạng và tài sản cho các doanh nhân

• Tạo các sân chõi cho các hoạt động kinh tế

-> hoạt động kinh doanh minh bạch, đem lại hiệu quả kinh tế cao

-> thu hút các nguồn lực trong và ngoài nýớc vào kinh doanh

RỦI RO CHÍNH TRỊ

• Nguyên nhân hình thành:

- Sự lãnh đạo chính trị yếu kém

- Chính quyền bị thay đổi thýờng xuyên

- Sự dính líu đến chính trị của các nhà lãnh đạo tôn giáo và quân đội

- Hệ thống chính trị không ổn định

- Những vụ xung đột về chủng tộc, tôn giáo và các dân tộc thiểu số

- Sự liên kết kém chặt chẽ giữa các quốc gia

• Phân loại rủi ro chính trị

- Rủi ro vĩ mô: đe dọa đến tất cả các DN, không trừ 1 ngành nào

- Rủi ro vi mô: tác động đến những cty thuộc 1 ngành nào đó

* Xung đột và bạo lực

* Khủng bố và bắt cóc

* Chiếm đoạt tài sản

* Sự thay đổi của chính sách

* Những yêu cầu của địa phýõng

• Quản lý rủi ro chính trị

- Né tránh : hạn chế đầu tý vào những nýớc thiếu cõ hôi đầu tý

- Thích nghi: kết hợp chặt chẽ rủi ro với chiến lýợc kinh doanh, giúp đỡ các quan chức địa phýõng

* Chiến lýợc định vị

* Trợ giúp phát triển

* Mức trợ giúp có sự thay đổi sâu sắc

* Sự cộng tác

* Bảo hiểm

- Duy trì mức độ phụ thuộc

* Nêu lên tầm quan trọng của cty đ/v ngýời dân và quan chức địa phýõng

* Sử dụng NVL, công nghệ và nguồn lực địa phýõng

* Có thể kiểm soát kênh phân phối của địa phýõng nếu cty đủ mạnh

• Quản lý rủi ro chính trị (tt)

- Thu thập thông tin

* Yêu cầu ngýời lao động đánh giá mức độ rủi ro chính trị

* Thu thập từ những hãng chuyên cung cấp những dịch vụ về rủi ro chính trị

- Những chính sách của địa phýõng

HỆ THỐNG LUẬT PHÁP

• Bao gồm các quy tắc và điều luật, cả quá trình ban hành và thực thi pháp luật và những cách mà theo đó tòa án chịu trách nhiệm về việc thực thi pháp luật của họ

• Ảnh hýởng đến KDQT:

- Cách thức các giao dịch đýợc thực hiện

- Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

• Các hệ thống luật pháp trên thế giới

- Thông luật

- Luật dân sự

- Luật mang tính chất tôn giáo

• Các vấn đề pháp luật toàn cầu

- Tiêu chuẩn hóa : các bộ luật býớc đầu đã có những điểm chung

- Quyền sở hữu trí tuệ

* Kết quả do hoạt động trí tuệ của con ngýời và những nguồn lực đó gọi là tài sản trí tuệ

* Quyền sở hữu trí tuệ gồm:

. Quyền sở hữu CN: bằng phát minh sáng chế & nhãn hiệu đăng ký

. Bản quyền tác giả

- Sự bảo đảm và trách nhiệm đ/v sp

- Thuế: dùng để trả lýõng, xây dựng quân đội, điều hòa thu nhập từ ngýời giàu sang ngýời nghèo

- Đạo luật chống độc quyền

NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT PHÁP QUỐC TẾ ĐẾN KINH DOANH

• Hoạt động kinh doanh ở những nýớc có chế độ dân chủ

• Hoạt động kinh doanh ở những nýớc có chế độ chuyên chế

YẾU TỐ KINH TẾ TRONG KDQT

• Chủ nghĩa tập thể : Kinh tế thị trýờng

• Chủ nghĩa cá nhân: Kinh tế tập trung

• Hiện nay có 4 loại chính:

- Kinh tế thị trýờng

- Kinh tế tập trung

- Kinh tế hỗn hợp

- Kinh tế theo định hýớng nhà nýớc

• Kinh tế thị trýờng: tất cả các hoạt động sản xuất là do tý nhân sở hữu, sản xuất đýợc quyết định theo quan hệ cung cầu trên thị trýờng

• Kinh tế kế hoạch hóa tập trung: loại hàng hóa và dịch vụ, số lýợng và giá cả đýợc sản xuất theo kế hoạch của chính phủ

• Nền kinh tế hỗn hợp: một số lĩnh vực thuộc quyền sở hữu cá nhân và một số lĩnh vực thuộc sở hữu nhà nýớc và theo kế hoạch của nhà nýớc

• Nền kinh tế theo định hýớng nhà nýớc: nhà nýớc đóng vai trò quan trọng trong định hýớng hoạt động đầu tý của các doanh nghiệp tý nhân các chính sách ngành và các quy tắc điều hành các hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu của quốc gia

• Tiêu chí đo lýờng mức độ phát triển:

• GNP/1 ngýời

• GNP/1 ngýời đã điều chỉnh ngang bằng sức mua (PPP)

• Chỉ số phát triển con ngýời (HDI)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#qtkdqtc2