qtkdqtc6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHÝÕNG 6

QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU

VÀ SẢN XUẤT TOÀN CẦU

CẤU TRÚC CHÝÕNG 6

6.1. Lựa chọn địa điểm sản xuất

6.1.1. Yếu tố quốc gia

6.1.2. Yếu tố kỹ thuật

6.2. Lựa chọn việc tự sản xuất hoặc mua bán thành phẩm

6.2.1. Lý do phải lựa chọn

6.2.2. Lợi thế của việc tự sản xuất toàn bộ các bộ phận sản phẩm

6.2.3. Lợi thế của việc mua bán thành phẩm

6.3. Quản lý cung ứng nguyên vật liệu

6.3.1. Phýõng pháp quản lý NVL không có dự trữ

(just - in - time)

6.3.2. Tổ chức hợp lý quá trình di chuyển NVL

6.3.3. Hệ thống kỹ thuật thông tin trong quản lý NVL

KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ SX& CUNG ỨNG NVL

• Là quản trị toàn bộ các hoạt động tạo ra giá trị, bao gồm các hoạt động sx, mar, quản trị NVL, nghiên cứu và thử nghiệm, hệ thống phục vụ sx, hệ thống thông tin và dịch vụ sau bán hàng

• Mục tiêu

- Phục vụ tốt hõn những đòi hỏi riêng biệt của ngýời tiêu dùng của từng quốc gia

- Giành ýu thế cạnh tranh

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT

• Là 1 trong những quyết định quan trọng của cty kinh doanh quốc tế

• Mục tiêu:

- Giảm chi phí

- Nâng cao chất lýợng sản phẩm

• Các căn cứ để lựa chọn địa điểm:

- Yếu tố quốc gia

- Yếu tố kỹ thuật

- Yếu tố sản phẩm

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT (tt)

YẾU TỐ QUỐC GIA

• Các điều kiện ảnh hýởng:

- Điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa

- Hàng rào thýõng mại chính thức và không chính thức

- Những luật lệ về đầu tý trực tiếp nýớc ngoài

- Những biến đổi của tỷ giá hối đoái trong týõng lai

Thí dụ: 1950-1980: đồng yên Nhật giảm giá -> Nhật có chi phí sx thấp nhất

: 1980 trở đi: đồng yên Nhật tăng giá so với USD -> Nhật có chi phí sx cao hõn Mỹ

-> Nhiều cty sx Nhật chuyển sang Đông Á và Mỹ

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT (tt)

YẾU TỐ KỸ THUẬT

• 3 vấn đề cần quan tâm trong yếu tố kỹ thuật:

- Mức chi phí cố định khi áp dụng kỹ thuật

- Quy mô tối ýu

- Tính chất tự động hóa

• Cty quyết định tập trung sx ở 1 quốc gia:

- Yếu tố kỹ thuật đảm bảo việc tập trung sx

- Quốc gia đó có chi phí cố định lớn& quy mô tối ýu cao

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT (tt)

YẾU TỐ KỸ THUẬT (tt)

• Quy mô tối ýu

- Hiệu quả kinh tế theo quy mô:

* Khối lýợng sp sx ra tăng lên

* Chi phí sx 1 sp giảm

- Quy mô tối ýu là một mức giới hạn mà khi đó, nếu quy mô sx tăng thì chi phí sx 1 sp giảm

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT (tt)

YẾU TỐ KỸ THUẬT (tt)

• Chi phí cố định

- Cao: xây dựng nhà máy ở 1 quốc gia

- Thấp: xây dựng nhà máy ở nhiều quốc gia

* Tránh đýợc rủi ro khi phục thuộc vào chỉ 1 quốc gia, khi tỷ giá hối đoái tăng

• Mức độ tự động hóa

- Mức độ tự động hóa cao gắn liền với quy mô sx lớn & ngýợc lại

- Mức độ tự động hóa phụ thuộc vào kỹ thuật chế tạo tự động - máy móc tự động

- Hệ thống chế tạo tự động

-> cho phép chế tạo nhiều sp đạt chất lýợng chuẩn

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT (tt)

YẾU TỐ SẢN PHẨM

• 3 vấn đề phải xem xét:

- Quan hệ giữa giá trị sp và trọng lýợng sp

- Quan hệ giữa giá trị NVL & trọng lýợng NVL

- Tính giống nhau của những sp cùng đáp ứng 1 loại nhu cầu trên TG

• Những sp mà nhu cầu trên TG týõng tự nhau

- Thí dụ: hóa chất, thép, sản lýợng điện công nghiệp, máy tính...

- SX tập trung

LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT (tt)

YẾU TỐ SẢN PHẨM (tt)

• Quan hệ giữa giá trị và trọng lýợng của sp

LỰA CHỌN VIỆC TỰ SX HOẶC MUA BÁN THÀNH PHẨM

• Lợi thế của việc tự sx toàn bộ các bộ phận sp

- Đầu tý vào các tài sản chuyên dùng

-> Tránh phụ thuộc vào các cty cung cấp bán thành phẩm

- Bảo vệ bí quyết kỹ thuật sp

-> Bảo vệ thế cạnh tranh trên thị trýờng

- Hợp lý hóa lịch trình chế tạo

-> Giảm dự trữ NVL, đảm bảo quá trình sx thông suốt & giảm chi phí sx

LỰA CHỌN VIỆC TỰ SX HOẶC MUA BÁN THÀNH PHẨM (tt)

• Lợi thế của việc mua bán thành phẩm

- Điều chỉnh linh hoạt nguồn cung ứng

-> Linh hoạt trong việc lựa chọn các nhà cung ứng khi có sự thay đổi tỷ giá hay rào cản thýõng mại

-> Tránh đýợc các rủi ro về chính trị

- Giảm đầu mối tổ chức

-> Giảm đýợc số lýợng các đõn vị bộ phận

- Tránh đýợc vấn đề giá chuyển giao

LIÊN MINH CHIẾN LÝỢC ĐỐI VỚI NHỮNG NHÀ CUNG CẤP

• Ýu điểm:

- Xây dựng lòng tin giữa cty & nhà cung cấp

* Cty cam kết mua bán thành phẩm * Cty đầu vốn vào các nhà cung cấp

- Khuyến khích các nhà cung cấp đầu tý chuyên môn hóa

• Thí dụ:

- Canon sx máy photo bán cho Kodak

- Sony sx máy tính cầm tay cho Apple

QUẢN LÝ CUNG ỨNG NVL

• Là hoạt đông của các nhà quản trị nhằm làm cho NVL đýợc đýa vào quá trình sx đều đặn và thuận lợi

• Mục tiêu: tạo ra nhiều giá trị và lợi thế so sánh của cty với mức chi phí thấp nhất

PHÝÕNG PHÁP QUẢN LÝ NVL KHÔNG CÓ DỰ TRỮ (JUST - IN -TIME)

• Dùng hệ thống tính toán& hoạt động sao cho chỉ chuyển NVL đến nõi SX vào thời điểm cần cho quá trình chế tạo chứ không chuyển đến trýớc và chờ đợi

• Ýu điểm

- Đây là phýõng pháp tiết kiệm chi phí nhờ:

* Tăng vòng quay của vốn lýu động

* Tiết kiệm chi phí bảo quản NVL dự trữ

- Hoàn thiện chất lýợng sp

* NVL đýợc đýa vào sử dụng ngay

* Dễ dàng phát hiện các NVL không đủ tiêu chuẩn

• Nhýợc điểm

- Thiếu NVL khi nhu cầu thị trýờng tăng và do những nguyên nhân không dự tính trýớc

- Cty phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp bán thành phẩm

QUẢN LÝ CUNG ỨNG NVL(tt)

TỔ CHỨC HỢP LÝ QUÁ TRÌNH DI CHUYỂN NVL

• Tính thiết yếu đ/v cty kinh doanh quốc tế:

- Sự đa dạng của thị trýờng& nguồn cung cấp NVL

- Các yếu tố liên quan đến chi phí NVL phức tạp hõn: tỷ giá hối đoái, vận chuyển,SX NVL, thông tin liên lạc, thuế, các nghĩa vụ XNK, quản lý

- Các mối quan hệ về tổ chức tăng lên nhanh

QUẢN LÝ CUNG ỨNG NVL(tt)

TỔ CHỨC HỢP LÝ QUÁ TRÌNH DI CHUYỂN NVL (tt)

• Các phýõng pháp quản lý NVL

- Phýõng pháp truyền thống

* Không có sự quản lý thống nhất giữa các khâu mua NVL, lập kế hoạch, kiểm soát SX & phân phối sp

* Kế hoạch & kiểm soát thuộc chức năng sản xuất

* Phân phối SX thuộc chức năng mar

- Phýõng pháp mới

* Đảm bảo tính thống nhất giữa các khâu

* Phát huy vai trò quản lý NVL trong SX sp

QUẢN LÝ CUNG ỨNG NVL(tt)

TỔ CHỨC HỢP LÝ QUÁ TRÌNH DI CHUYỂN NVL (tt)

• Lựa chọn giữa tập trung hay không tập trung ở cấp cty

- Quản lý tập trung ở cấp cty: hiệu quả cao

- Quản lý không tập trung:

* Thích hợp cho các cty kinh doanh trên phạm vi quốc tế rộng lớn

* Ýu thế: vận dụng đýợc những hiểu biết và kỹ năng đặc thù của từng nhà máy

* Nhýợc điểm: thiếu sự hợp tác

: gia tăng chi phí do các hoạt động lặp lại giữa các chi nhánh

QUẢN LÝ CUNG ỨNG NVL (tt)

HỆ THỐNG KỸ THUẬT THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NVL

• Vai trò của hệ thống kỹ thuật thông tin

- Tối ýu hóa lịch trình SX và lịch trình cung ứng NVL

- Tăng tốc độ SX

• Điện tử kỹ thuật số (EDI)

- Làm cho ngýời cung cấp,ngýời vận chuyển và cty mua NVL liên hệ với nhau kịp thời

- Giảm số lýợng công việc giấy tờ

- Phân cấp quản lý NVL mà vẫn có đủ thông tin để giám sát và quản lý

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#qtkdqtc6