QTKT5:chuyển tiền nhanh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 5: Khái niệm dv chuyển tiền nhanh, trình tự phát hành, chuyển nhận và trả tiền chuyển tiền nhanh. (Khâu trình tự phát hành câu 4 câu 5 giống nhau)

a,Khái niệm dv chuyển tiền nhanh: Chuyển tiền nhanh là dv chyển tiền trong đó phiếu chuyển tiền đc bưu điện chuyển bằng phương thức điện tử

b,Trình tự phát hành( Như thư chuyển tiền)

-Phiếu chuyển tiền:

+Ấn phẩm chuyển tiền CT1 được sử dụng chung cho dv thư chuyển tiền, chuyển tiền nhanh trong nước. Trên ấn phẩm CT1 có số hiệu phiếu chuyển tiền được in sẵn.

+Nguyên tắc viết phiếu chuyển tiền:

(+)Phiếu chuyển tiền trên CT1 được viết bằng tiếng việt và chữ số Ả rập. Không được tẩy xóa hoặc viết đè, không được viết tắt, viết bằng mã hay kí hiệu, không được sửa số tiền, không được viết bằng mực đỏ, bút chì hoặc bằng nhiều thứ mực khác nhau.

(+)Người gửi chỉ đc phép viết vào phần riêng dành cho KH trên CT1, phần thông tin kèm theo ko đc viết ra ngoài khung.

(+)Mỗi phiếu chuyển tiền chỉ đc đứng tên 1 người gửi, 1 người nhận.

(+)Người gửi có thể ko viết họ tên, địa chỉ của mình vào CT1.

(+)Họ tên, địa chỉ người nhận phải được viết rõ ràng, đầy đủ để xác nhận ng nhận.

(+)Số tiền gửi đc viết bằng số và bằng chữ bắt đầu từ sát mép trái phần dành riêng để viết số tiền trên phiếu. Số tiền bằng chữ phải viết bắt đầu bằng chữ viết hoa.

(+)Nếu có y/c sd dv báo trả thì học tên địa chỉ người gửi phải viết đầy đủ và rõ ràng.

(+)Nếu KH có sd thẻ KH thì phải ghi rõ số thẻ trên phiếu chuyển tiền.

(+)Phiếu CT sự vụ không đc đề tên cá nhân người gửi tiền, trong phần tin tức kèm theo phải ghi rõ mục đích gửi tiền.

-Phát hành phiếu chuyển tiền:

B1: Gdv cung cấp và hướng dẫn KH ghi CT1.

B2: Gdv kiểm tra các thông tin KH trên CT1.

B3: Tính cước dv(cước cơ bản, cộng thêm, miễn giảm cước)

B4: Thu tiền(cả tiền gửi và tiền cước)

B5: Hoàn thiện phiếu CT1(đóng dấu tên dv, dấu ngang BC phát hành và nơi gđ; ghi số thứ tự phát hành, ngày giờ phát hành; ghi số tiền gửi tiền cước; kí tên và đóng dấu ngày lên CT1).

B6: Chuyển phiếu chuyển tiền đi.

+BC nội mạng: Gdv nhập thông tin vào CT1, vào hệ thống phần mềm khai thác dv chuyển tiền, in biên nhận gửi tiền, đối chiếu thông tin trên phiếu biên nhận phải trùng khớp với phiếu gửi tiền. In hóa đơn BC01.

+Chuyển đi bằng đường thư(BC chưa nối mạng): Lập hóa đơn BC01 dùng riêng cho từng dv chuyển tiền. Ghi số hiệu và số thứ tự phát hành của phiếu chuyển tiền cách nhau bằng gạch chéo(/) lên góc trên bên phải của BC01. Kê phiếu chuyển tiền vào bản kê Căn cứ vào số thứ tự ở bản kê 2.1, ghi số thứ tự phát hành và ngày giwof phát hành lên phiếu CT1.

+Kí tên đóng dấu ngày lên biên nhận gửi  tiền hoặc BC01.

+KH kiểm tra và kí tên lên biên nhận hoặc BC01, giao liên 2 cho KH.

-Phát hành phiếu trả chuyển tiền QT:

+BĐ phát hành phiếu trả CTQT theo mẫu ấn phẩm CT1bis

+Phát hành phiếu trả CTQT đc thực hiện theo p/thức phát hành tập trung tại MOC. MOC t/hiện p/hành CT1bis như sau:

(+)Nhận TFP1 từ các nc chuyển đến, tiến hành k/tra.

(+)Nhập thông tin từ TFP1 vào hệ thống ứng dụng.

(+)Cấp số hiệu phát hành cho phiếu CT1bis.

(+)Cập nhật tỉ giá hàng ngày trên hệ thống.

(+)Kiểm soát và nhập số liệu TFP1.

+Truyền thông tin phiếu CT1bis đến các BĐ tinh trả tiền qua hệ thống.

-Phát hành phiếu chuyển tiền theo bản kê:

+B1: Gdv cấp và hướng dẫn khách hàng ghi CT 1bk

+B2: Gdv kiểm tra nội dung KH ghi trên Ct1bk, danh sách người nhận.

+B3: Tính cước dv.

+B4: Thu tiền.

+B5: Hoàn thiện CT1bk

+B6: Nhập thông tin chuyển tiền vào phần mềm. => in Ct1bk thành 2 liên

c,Chuyển nhận:

-Chuyển nhận phiếu CTN giữa các bưu cục đc thực hiện bằng phương thức điệ tử trên hệ thống ứng dụng qua đầu mối dv chuyển tiền

-Thủ tục chuyển nhận:

+BC phát hành t/hiện chuyển phiếu theo phương thức và hướng chuyển qui định

+Đầu mối tỉnh trả tiền thực hiên phân hướng trả tiền phiếu trả tiền nhanh đến và chuyển dữ liệu cho Bưu cục trả tiền có nối mạng.

+BC trả tiền nhận ktra thông tin của phiếu chuyển tiền đến và thực hiện in phiếu trả tiền của CT1bis, CT1bkbis.

-Đối kiểm chuyển nhận.

+Đầu mối đối kiểm:  Tổng công ty làm đầu mối đối kiểm chuyển nhận phiếu CTN giữa các bưu điện tỉnh. Đầu mối chuyển tiền bưu điện tỉnh làm đầu mối đối kiểm chuyển nhận phiếu CTN trong phạm vi tỉnh.

+Nguyên tắc đối kiểm: Việc đối kiểm và chuyển nhận phiếu CTN đc t/hiện tự động trên hệ thống. Các đvị liên quan phải ktra kết quả bảng kê.

-Phân hướng trả tiền:

+Các phiếu chuyển tiền đến đc phân hướng trả tiền về bưu cục trả tiền phù hợp với đk nhận tiền của ng nhận và đk trả tiền của các bưu cục trên địa bàn

+Việc phân trả các phiếu chuyển tiền đến các BC trả tiền cho BĐ tỉnh t/hiện.

+Các phiếu chuyển tiền đã đc phân trả về bưu cục trả tiền có thể đc chuyển tiếp đến trả tiền tại 1 BC khác.

d,Trả tiền(giống câu 4)

-Xử lí đối với phiếu chuyển tiền đến.

B1: Kiểm tra tính hợp lệ của phiếu chuyển tiền đến.

B2: Căn cứ thông tin phiếu chuyển tiền đến in CT1bis, chuyển CT1bis cho ksv hoặc người có trách nhiệm kiểm soát và kí tên.

B3: Đóng dấu ngày lên CT1bis.

B4: Lập và phát giấy mời nhận tiền theo qđ.

B5: Cuối ngày kế toán phiếu chuyển tiền nhập, xuất trong ngày trên CT3, kiểm tra các phiếu chuyển tiền chưa trả và xử lí theo phân loại:

+Phiếu phải tiếp tục giấy mời.

+Phiếu quá thời hạn trả tiền thì xử lí chuyển hoàn theo qđ.

 +Phiếu hết hiệu lực phải chuyển về tổng công ty để xử lí.vô thừa nhận.

-Lập và phát giấy mời:

+Nguyên tắc:

(+)Mỗi người nhận tại một địa chỉ lập 1 giấy mời

(+)Việc lập và phát giấy mời do BC trả tiền hoặc trung tâm khai thác t/hiện theo thực tế tổ chức khai thác, tuyến phát và phân trả tại bàn.

+Thủ tục:

(+)Sử dụng BC10 để lập giấy mời người nhận đến nhận tiền. Ghi ngày lập giấy mời vào phiếu chuyển tiền. Mỗi giấy mời đc bỏ vào 1 phong bì CT14 và giao sô lượng CT 14 cho bưu tá = sổ BC04.

 (+)Nếu chưa trả đc tiền ở lần mời thứ 1 thì lập tiếp giấy mời.

.Đối với TCT, PCTQT,giấy mời đc lập tối đa là 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 ngày.

.Đối với CTN, giấy mời đc lập tối đa 2 lần

-Trả tiền trong TH thông thường:

B1: Gdv yêu cầu KH xuất trình giấy tờ tùy thân, BC10

B2: Gdv căn cứ vào giấy mời tìm CT1bis.

B3: Gdv y/cầu Kh chọn nhận VND hoặc ngoại tệ.

B4: Gdv lược ghi thông tin người nhận trên CT1bis, BC10.

B5: KH kí ghi rõ họ tên.

B6: Trả tiền.

B7: Hoàn thiện các CT1bis.

B8: Nhập thông tin trả tiền vào hệ thống. Lập bảng kê chi tiết phiếu chuyển tiền đã trả tiền CT2.2 hoắc CT6.1

-Trả tiền trong các TH đặc biệt:

+Trả tiền cho người ủy quyền.

+Trả tiền cho người chưa đến tuổi đc cấp giấy.

+Trả tiền cho người không biết chữ.

+Trả tiền cho người khiếm thị.

+Trả tiền cho người bị giam giữ trong các trại cải tạo.

 +Trả tiền cho người bệnh phải cách ly.

+Trả tiền cho người nhận thay.

+Trả tiền cho người có họ tên trên giấy tờ tùy than kahcs tên phiếu chuyển tiền.

+Trả tiền cho người không có giấy tờ tùy than hoặc giấy chứng nhận.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro