Quản trị học

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phần I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC

1.     Khái niệm: “Quản trị là việc thực hiện các hoạt động nhằm phối hợp nổ lực của các cá nhân để đạt mục tiêu chung”

2.     Đặc điểm của quản trị học:

o       Hoạt động quản trị diễn ra trong sự tác động qua lại giữa các chủ thể quản trị và đối tượng quản trị: Chỉ khi tồn tại chủ thể quản trị và đối tượng quản trị khi đó mới tồn tại hoạt động quản trị.

o       Hoạt động quản trị có khả năng thích nghi:  Khi quy mô thay đổi, cơ cấu tổ chức thay đổi, thì hoạt động quản trị thay cũng thay đổi.

o       Quản trị bao giờ cũng gắn liền với thông tin: Hoạt động quản trị diễn ra trong sự tác động qua lại giữa các chủ thể quản trị và đối tượng quản trị thông qua việc trao đổi và xử lý thông tin. Do đó nếu không có thông tin thì không có hoạt động quản trị.

o       Hoạt động quản trị có mối liên hệ ngược: Chủ thể quản trị phát thông tin đến đối tượng quản trị, thì bao giờ củng nhận được thông tin phản hồi từ đối tượng quản trị quay trở về chủ thể quản trị.

3.     Vai trò của hoạt động quản trị

4.     Các chức năng của quản trị: Có 4 chức năng cơ bản

o       Chức năng hoạch định

·         Thiết lập mục tiêu

·         Đề ra chương trình

·         Triển khai các nguồn lực

o       Chức năng tổ chức

·         Thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy

·         Quản trị nhân sự (Tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đánh giá thuyên chuyển, đề bạt, đào tạo, phát triển nguồn lực)

o       Chức năng lãnh đạo

·         Là việc thực hiện hành vi nhằm tạo ra động lực làm việc cho cấp dưới, cho nhân viên

o       Chức năng kiểm tra

·         Đo lường, đánh giá kết quả hoạt động

·         Phát hiện ra những sai lệch

·         Thực hiện các hoạt động điều chỉnh sai lệch

Cấp thấp: 39

Cấp cao: 64

Tất cả các nhà quản trị dù ở lĩnh vực nào cũng đều thực hiện 4 chức năng nói trên, tuy nhiên mức độ quan tâm của từng nhà quản trị là khác nhau:

      Nhà quản trị cấp cao              Quan tâm đến Hoạch định

      Nhà quản trị trung gian          Quan tâm đến Tổ chức

      Nhà quản trị sơ cấp                Quan tâm đến Lãnh đạo, chỉ đạo

5.     Nhà quản trị

·         Khái niệm nhà quản trị: Nhà quản trị là những người có quyền điều tiết công việc của người khác là người chịu trách nhiệm công việc của người đó

·         Khái niệm nhà kinh doanh:

·         Đặc điểm cơ bản của nhà quản trị

o              Thời gian làm việc của nhà quản trị

            Quản trị cấp cao: HĐ 28%; TC 36%; LĐ 22%; KS 14%

            Quản trị cấp trung: HĐ 18%; TC 33%; LĐ 36%; KS 13%

            Quản trị cơ sở: HĐ 15%; TC 24%; LĐ 51%; KS 10%

* Các kỷ năng của nhà quản trị: Có 3 kỷ năng cơ bản

o       Kỷ năng kỷ thuật: Đó là trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

o       Kỷ năng nhân sự: Đó là nghệ thuật ứng xử, nghệ thuật đối nhân xử thế

o       Kỹ năng tư duy: Đó là khã năng giải quyết các công việc khó khăn

* Điều kiện để có các kỹ năng của nhà quản trị: 3 điều kiện cơ bản

               Đào tạo

               Kinh nghiệm

               Năng khiếu

* Tất cả các nhà quản trị dù bất cứ lĩnh vực nào cũng phải có 3 loại kỹ năng trên. Tuy nhiên tầm quan trọng của mỗi kỹ năng có khác nhau:

      Tầm quan trọng kỹ năng kỷ thuật sẽ giảm xuống khi lên cao dần trong hệ thống cấp bậc tổ chức

      Tầm quan trọng kỹ năng tư duy sẽ nâng lên cao dần khi hệ thống cấp bậc nâng lên

      Tầm quan trọng kỹ năng nhân sự có quan hệ như nhau đối với mọi hệ thống cấp bậc

5. Cách tiếp cận đối với quản trị: Có 8 cách tiếp cận

      Tiếp cận theo kinh nghiệm

      Tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân

      Tiếp cận theo nhóm

      Tiếp cận theo tổ chức kỷ thuật

      Tiếp cận theo lý thuyết quyết định

      Tiếp cận theo hệ thống

      Tiếp cận theo toán học

      Tiếp cận theo điều kiện hoặc theo tình huống

6. Khoa học quản trị

o       Quản trị vừa là khoa học vừa là nghệ thuật

      Tính nghệ thuật của hoạt động quản trị được thể hiện ở chổ đó là cách thức tiến hành công việc trong một tình huống cụ thể

      Tính khoa học của hoạt động quản trị được thể hiện ở chổ: Kiến thức quản trị được tổ chức tốt, hợp lý, rõ ràng thì đó là khoa học

      Tính khoa học và nghệ thuật của hoạt động quản trị không loại trừ nhau mà bổ sung cho nhau

      Một nhà quản trị giỏi là một nhà quản trị vừa có kinh ngiệm quản trị, nghệ thuật quản trị và am hiểu kiến thức về quản trị

      Trong xu thế thì kiến thức quản trị ngày càng được coi trọng

o       Khoa học quản trị

      Quản trị học là một môn khoa học nghiên cứu, phân tích hoạt động quản trị trong một tổ chức. Tổng kết, khái quát hoá những kinh nghiệm tốt thành các nguyên lý và lý thuyết quản trị

      Quản trị học tập trung nghiên cứu những hoạt động quản trị thực chất, tức là những hoạt động quản trị có ý nghĩa duy trì và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức hoạt động

      Quản trị là một môn khoa học độc lập vì nó có đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu riêng.

      Quản trị học là một môn khoa học liên ngành, tức là sử dụng kiến thức của nhiều bộ môn khoa học khác

o       Ý nghĩa thực tiễn:

Phần II. HOẠCH ĐỊNH

Khái niệm: Hoạch định là quá trình thiết lập mục tiêu, định ra chương trình, bước đi và triển khai các nguồn lực để thực hiện mục tiêu

Hoạch định là chức năng đầu tiên của quản trị, nó vạch ra những mục tiêu cần phải đạt tới và làm thế nào để đạt được mục tiêu đó. Vì vậy, hoạch định còn là một kỹ năng mà bất cứ nhà quản trị nào cũng cần phải nắm vững.

Vai trò của hoạch định: Có 4 vai trò cơ bản sau

1.       Góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đề ra

2.       Nâng cao hiệu quả các hoạt động tác nghiệp (ngắn hạn)

3.       Ứng phó với những bất định trong tương lai (chiến lược)

4.       Tạo tiền đề thực hiện tốt các chức năng sau

Các loại hoạch định: Có nhiều cách phân loại, song nếu phân theo tính chất và lô gic thì hoạch định được chia thành: 6 hoạch định cơ bản

      Hoạch định mục tiêu: Xác định kết quả mong muốn cuối cùng mà tổ chức cần đạt được trong một thời gian nhất định (quan trọng nhất).

      Hoạch định chiến lược: Xác định đường lối chung, đường lối tổng thể để thực hiện mục tiêu (quan trọng nhất)

      Hoạch định chính sách: Đưa ra những quy định, điều khoản để hướng dẫn hoạt động của con người khi ra quyết định

      Hoạch định thủ tục: Đưa ra phương pháp, cách thức để thực hiện các hoạt động cụ thể

      Hoạch định quy tắc: Chỉ ra những việc được làm, những việc không được làm nhằm khống chế hoạt động của con người, không được làm theo ý mình

      Hoạch định chương trình: Là một hệ thống bao gồm các mục tiêu, chính sách, thủ tục, quy tắc, các nhiệm vụ được giao, các bước phải tiến hành, các nguồn lực phải sử dụng để thực hiện một chương trình hành động

ü          Hoạch định mục tiêu và hoạch định chiến lược là 2 hoạch định quan trọng nhất. Hoạch định mục tiêu là tiền đề cho hoạch định chiến lược.

ü         Hoạch định chiến lược là xác định đường lối chung, đường lối tổng thể để thực hiện mục tiêu. Hoạch định chiến lược càng quan trọng khi môi trường kinh doanh càng nhiều biến động.

Các bước lập kế hoạch (hoạch định): Có 6 bước

1.      Bước 1: Nhận thức cơ hội

2.      Bước 2: Thiết lập mục tiêu

3.      Bước 3: Thống nhất tiền đề

4.      Bước 4: Xây dựng phương án

5.      Bứoc 5: Đánh giá phương án

6.      Bước 6: Lựa chọn phương án

Hoạch định chiến lược (Quan trọng cho thi cử)

1.       Khái niệm: Hoạch định chiến lược là quá trình xác định sứ mệnh mục tiêu của tổ chức; phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong và hình thành nên các chiến lược đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động một cách thành công trong môi trường kinh doanh của nó

2.       Hoạch định chiến lược trong một doanh nghiệp: Bao gồm 3 cấp

      Chiến lược cấp doanh nghiệp

      Chiến lược cấp kinh doanh

      Chiến lược cấp chức năng

3.       Quá trình hoạch định chiến lược: Bao gồm 4 bước sau:

      Bước 1: Xác định sứ mệnh, mục tiêu của tổ chức

      Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài: Để chỉ ra cơ hội và đe doạ

      Bước 3: Phân tích nội bộ doanh nghiệp: Để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu

      Bước 4: Hình thành các chiến lược

4.       Vai trò của hoạch định chiến lược

* Bối cảnh ảnh hưởng đến vai trò của hoạch định chiến lược

      Toàn cầu hoá và hội nhập KT quốc tế

      Phát triển nhanh chóng của KHKT, CN

      Môi trường kinh doanh biến động nhanh

* Vai trò của hoạch định chiến lược:

      Góp phần thực hiện các mục tiêu dài hạn

      Tác động đến lợi ích bộ phận hữu quan

      Để ứng phó với biến động môi trường

      Quan tâm đến lợi ích ngắn hạn

5.       Môi trường kinh doanh

5.1 Môi trường bên ngoài

           Môi trường vĩ mô

      Các yếu tố tự nhiên

      Các yếu tố kỷ thuật: tiến bộ khoa học kỷ thuật, từ động hóa

      Các yếu tố về kinh tế: Tác động ghê gớm đến các hoạt động của doanh nghiệp. Những nhân tố then chốt của yêu tố kinh tế đó là:

Ø      Lãi suất,

Ø      Chu kỳ kinh tế,

Ø      Cán cân thương mại,

Ø      Tỷ lệ lạm phát,

Ø      Thuế khóa

Ø      Các vấn đề thưong mại.

      Các yếu tố về chính trị và pháp luật: hệ thống pháp luật, Sự ổn định về chính trị, diễn biến chính trị, của khu vưc, của thế giới, chi tiêu, trợ cấp của chính phủ

      Các yếu tố về xã hội: Chất lương cuộc sống, lối sống, sự linh hoạt của người têi dùng, nghề nghiệp, mật độ dân số, tôn giáo tín ngưỡng

 Môi trường vi mô

      Khách hàng

      Nhà cung cấp

      Đối thủ cạnh tranh

      Doanh nghiệp tiềm năng

      Sản phẩm thay thế

5.2   Môi trường bên trong

o           Nguồn lực

o           Quản trị

o           Hiệu quả kinh doanh

o           Văn hoá công ty

Nội dung quản lý theo mục tiêu MBO:

           B1: Xây dựng mục tiêu cao nhất của tổ chức

           B2: Cùng với cấp dưới đề ra mục tiêu cho cấp dưới

           B3: Thực hiện mục tiêu đề ra: Mục tiêu lớn và mục tiêu nhỏ

           B4: Tiến hành kiểm tra và điều chỉnh

           B5: Tổng kết, đánh giá

Ưu điểm:

      Giúp cho công tác quản lý được tốt hơn

      Nhiệm vụ của tổ chức được phân định cụ thể

      Các cá nhân cam kết thực hiện mục tiêu của minh

      Tích cực tham gia thực hiện mục tiêu đề ra

      Triển khai các biện pháp kiểm tra có hiệu quả

Nhược điểm:

      Khó khăn của việc đề ra mục tiêu

      Tinh ngắn hạn của mục tiêu: thường các nhà quản lý hay đưa ra các mục tiêu ngắn hạn, vì mục tiêu dài hạn khó xây dựng hơn, phúc tạp hơn

      Tính cứng nhắc

III. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ (không thi?)

·         Các nguyên tắc của quản trị nhân sự

1.       Phù hợp với triết lý kinh doanh của doanh nghiệp

2.       Tôn trọng sự công bằng

3.       Cung cấp đầy đủ thông tin cho người lao động

4.       Làm cho người lao động cảm thấy có vai trò trong doanh nghiệp

5.       Làm cho họ hiểu rằng những gì họ nhận được là kết quả lao động của họ chứ không không phải họ được ban ơn

6.       Luôn luôn quan tâm đến thái độ phản ứng của người lao động

Ba nội dung chính của công tác quản trị nhân sự gồm:

·         Tuyển dụng nhân lực

1.                  Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp

2.                  Phân tích công việc và tiêu chuẩn của người lao động

3.                  Các biện pháp tuyển chọn

      Phỏng vấn

      Trắc nghiệm

      Điều tra quá trình đào tạo

Đánh giá cán bộ quản trị

1.                   Đánh giá theo đặc điểm

2.                   Đánh giá theo mức độ hoàn thành

3.                   Đánh giá theo tư cách của nhà quản trị

Phát triển các bộ

1.                   Nhu cầu bức thiết phát triển cán bộ

2.                   Các phương pháp phát triển cán bộ

       Đào tạo tại chổ

       Đào tạo ở trong và ngoài

                                                  Phần IV. LÃNH ĐẠO

Khái niệm: Có nhiều cách hiểu khác nhau xoay quanh sự phân biệt giữa hai khai nhiệm lãnh đạo và quản lý. Một số người cho rằng lãnh đạo và quản lý là một; một số người cho rằng về cơ bản lãnh đạo là khái niệm rộng hơn quản lý. Quản lý được coi là một loại lãnh đạo đặc biệt; một số người lại cho rằng lãnh đạo là một chức năng của quản lý, quản lý bao gồm nhiều vấn đề hơn lãnh đạo. Trên 3 quan điểm đó ta có khai niệm chung về lãnh đạo như sau: “Lãnh đạo là một quy trình, một nghệ thuật tác động đến con người sao cho họ tự nguyện, hăng hái thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức”

Các kỹ năng của người lãnh đạo: 3 kỷ năng

1.     Chuẩn đoán:

2.     Thích ứng:

3.     Giao tiếp:

Động lực thúc đẩy. Để tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc, nhà quản lý phải hiểu được động lực nào đang thúc đẩy họ làm việc.

1.       Đó là các nhu cầu         thúc đẩy con người hoạt động

2.       Đó là nguyện vọng         thúc đẩy con người hoạt động

3.       Đó là xu hướng           thúc đẩy con người hoạt động

4.       Đó là uớc mơ thôi        thúc đẩy con người hoạt động

Các lý thuyết thúc đẩy: Có 4 thuyết

1.     Thuyết phân cấp nhu cuầu: Chia thành 5 loại nhu cầu từ thấp đến cao.

      Tự vận động: Nhu cầu bậc cao của con người

      Nhu cầu được tôn trọng

      Nhu cầu được xã hội thừa nhận

      Nhu cầu an ninh - an toàn

      Nhu cầu sinh học: Là nhu cầu cơ bản nhất

ü      Tóm lại: Trong 5 nhu cầu trên thì nhu cầu sinh học là nhu cầu cơ bản nhất và khi nhu cầu này chưa được đáp ứng ở mức tối thiểu thì các nhu cầu khác ít hình thành

ü      Trong xã hội những người có thu nhập cao, có địa vị cao thường quan tâm đến nhu cầu bậc cao.

ü      Người có địa vị thấp, thu nhập thấp, quan tâm đến nhu cầu bậc thấp.

ü      Nhu cầu bậc thấp ngày càng dễ được thoả mãn và con người ngày càng quan tâm đến nhu cầu bậc cao hơn.

ü      Trong thực tế, khi làm việc con người mong muốn mình làm việc tốt hơn và mong muốn cảm nhận mình thành đạt khi hoàn thành công việc được giao. Vì vậy người quản lý cần phải đáp ứng nhu cầu này bằng cách giao việc, giao nhiệm vụ; cung cấp thông tin, kết quả cho cấp dưới; ghi nhận thành tích của họ; Ý nghĩa: kịp thời động viên khích lệ họ khi hoàn thành nhiệm vụ, công việc tổ chức giao

2.     Lý thuyết về hai yếu tố động cơ

      Yếu tố duy trì: Là những yếu tố có tác động duy trì con người làm việc trong trạng thái tốt nhất; ngăn ngừa các chứng bệnh phát sinh mà không tạo ra động lực thúc đẩy. Ý nghĩa: Trả lương hợp lý, đảm bảo điều kiện làm việc, ngăn ngừa sự đối phó trong công việc

      Yếu tố tạo động lực: Là những yếu tố tạo ra động lực thúc đẩy con người làm việc. Ví dụ sự  thăng tiến, thành đạt. ý nghĩa của vấn đề này là thưởng, phạt nghiêm minh

3.     Lý thuyết về thúc đẩy hy vọng. Con người sẽ được thúc đẩy trong việc thực hiện những công việc để đạt tói mục tiêu nếu họ tin vào giá trị của mục tiêu đó; nếu họ tin vào khã năng đạt được mục tiêu bằng các công việc đang làm

                             Sức mạnh = Ham mê    x   hy vọng

4.     Lý thuyết về động cơ thúc đẩy nhu cầu

           Nhu cầu quyền lực

           Nhu cầu liên kết

           Nhu cầu thành đạt

Các mô hình lãnh đạo

1.      Tiếp cận theo năng lực: Gồm có mô hình gì

2.      Tiếp cận theo thái độ

3.      Tiếp cận theo tình huống

Các loại phong cách lãnh đạo:

1.     Khái niệm: Lãnh đạo là hđ khoa học và nghệ thuật tác động đến con người sao cho họ tự giác, tích cực phấn đấu thực hiện mục tiêu của tổ chức

2.     Các loại phong cách lãnh đạo: Có 3 phong cách lãnh đạo cơ bản

      Phong cách lãnh đạo chuyên quyền

ü      Thường thiên về sử dụng quyền lực

ü      Thích ra lệnh, thích sự phục tùng của người khác

ü      Có tính quyết đoán cao

ü      Rõ ràng, dứt khoát trong công việc

      Phong cách lãnh đạo dân chủ

ü      Quan tâm đến hoạt động tập thể

ü      Phát huy tính sáng tạo của mọi người

ü      Chú ý tìm kiếm sự đồng tình của tập thể khi ra quyết định

      Phong cách lãnh đạo tự do

ü      Thường không  thích sử dụng quyền lực

ü      Không quan tâm nhiều đến tập thể

ü      Chú trọng vào vai trò sáng tạo của cá nhân

ü      Thường đưa ra ý tưởng, cung cấp thông tin

Lựa chọn phong cách lãnh đạo theo kiểu nào

      Lựa chọn phong cách lãnh đạo phù hợp với từng cá nhân dưới quyền

-       Đặt vấn đề tại sao lại sử dụng phong cách này

-       Để có phương phương pháp lãnh đạo phù hợp với từng cá nhân, người lãnh đạo phải dựa vào các yếu tố sau đây

-       Tuổi tác, kinh nghiệm, giới tính

-       Cá tính của thuộc cấp: Độc tài, dân chủ

-       Hành vi của con người: Cần độc tài đối với những người nào, cần dân chủ đối với người nào, tự do đối với người nào

      Lựa chọn phương pháp lãnh đạo phù hợp với tập thể dưới quyền

Ø      Đặt vấn đề tại sao lại sử dụng phong cách này. Trong tập thể, tồn tại nhiều nhóm khác nhau, mỗi nhóm thích ứng một phong cách lãnh đạo khác nhau

Ø      Tìm hiểu kỷ, nhận xét một cách toàn diện các phẩm chất của một tập thể

Ø      Xem phẩm chất nào là quan trọng nhất đối với mục đích của nhóm để lựa chọn một phong cách lãnh đạo phù hợp

      Lựa chọn lãnh đạo phù hợp với từng tình huống cụ thể

Ø      Đặt vấn đề

Ø      Tình huống bất trắc – Phương pháp độc tài

Ø      Mức độ sử dụng quyền lực – Công việc tăng, sử dụng quyền lực tăng

Ø      Bất đồng trong nhóm – Phương pháp độc tài

Ø      Tình huống hoang mang – Thân mật, đoàn kết

V. CÔNG TÁC KIỂM TRA

Khái niệm, vai trò của công tác kiểm tra

1.       Khái niệm: “Kiểm tra là quá trình đo lường kết quả thực hiện so sánh với những điều đã hoạch định, phát hiện ra sai lệch tìm nguyên nhân và đưa ra biện pháp điều chỉnh nhằm đạt được kết quả mong muốn” Kiểm tra là chức năng cuối cùng của quản trị.

2.       Vai trò của công tác kiểm tra:

      Góp phần hoàn thành mục tiêu của tổ chức

      Đo lường và đưa ra kết quả thực hiện

      Xác định và dự đoán xu hướng biến động của các quá trình 

      Phát hiện ra sai lệch và phân định rõ trách nhiệm

      Nâng cao hiệu quả quản lý

      Thực hiện tốt các chức năng khác

Bản chất của công tác kiểm tra: 2 bản chất

1.       Kiểm tra phản hồi: Bắt đầu từ việc đo lường kết quả đầu ra của quá trình rồi đem trở lại quá trình đó những tác động điều chỉnh nhằm đạt kết quả mong muốn

2.       Kiểm tra dự báo: Tức là quan sát ngay từ đầu các yếu tố đầu vào để xác định xem các yếu tố đó có đảm bảo cho quá trình diễn ra theo đúng kế hoạch hay không, nếu không sẽ điều chỉnh ngay các yếu tố đầu vào thậm chí điều chỉnh cả quá trình thực hiện để đạt kết quả đầu ra như mong muốn

Các giai đoạn của quá trình kiểm tra (có 3 giai đoạn).

1.      Xây dựng tiêu chuẩn: Đó là những chỉ tiêu hay vật quy chiếu được làm cơ sở để so sánh kết quả hoạt động với mục tiêu đề ra. Yêu cầu khi XD:

      Tiêu chuẩn phải gắn với mục tiêu

      Số lượng tiêu chuẩn phải phù hợp và có tính điển hình

      Tiêu chuẩn phải gắn liền với từng giai đoạn

      Lựa chọn tiêu chuẩn quan trọng nhất

      Tiêu chuẩn định lượng và tiêu chuẩn định tính

2.      Đo lường kết quả: Mục đích của công việc này đó là dùng các phương pháp khác nhau để đo lường kết quả hoạt động. kết quả đo lường phải đặc biệt chính xác, trung thực, kịp thời. Vì vậy yêu cầu khi tiến hành đo lường

      Đo lường kết quả phải mang tính hữu ích

      Đo lường phải đáng tin cậy

      Không lạc hậu  về thời gian

      Đảm bảo tính tiết kiệm

3.      Tiến hành các hoạt động điều khiển. sau khi có kết quả kiểm tra, tìm ra nguyên nhân sai lệch giữa kết quả thực tế và kết quả mong muốn. các nhà quản trị phải thực hiện các hoạt dộng điều chỉnh nhằm khắc phục những sai lệch giữa kết quả cuối cùng và mục tiều chiêu đề ra. Yêu cầu khi điều chỉnh

                Điều chỉnh mục tiêu

                Điều chỉnh chương trình, kế hoạch

                Điều chỉnh nội dung kế hoạch không phù hợp với thực tế

                Hoạt động điều chỉnh phải tiến hành nhanh chóng kịp thời

                Lièu lượng điều chỉnh phải phù hợp

Các yêu cầu khi thực hiện công tác kiểm tra: 6 yêu cầu cơ bản sau

1.       Kiểm tra cần được thiết kế theo kế hoạch.

2.       phải phù hợp với cơ cấu tổ chức và con người trong tổ chức

3.       phải đảm bảo tính khách quan,

4.       phải đảm bảo tính linh hoạt,

5.       phải đảm bảo tính hiệu quả

6.       phải dẫn đến các hoạt động điều chỉnh

Các hệ thống kiểm tra chính: Gồm có 3 loại

1.     Kiểm tra tài chính

2.     Kiểm tra tác nghiệp

3.     Kiểm tra nhân sự

Hình thức và phương pháp kiểm tra: có 3

1.       Kiểm tra thường xuyên

                Thực hiện theo kế hoạch thường tập trung

                Thường tập trung vào 1 số chức năng quản trị

                 Giúp quản trị viên cấp trên xem xét lại 1 cách toàn diện quản trị viên cấp dưới

                 Làm cơ sở cho thưởng phạt, đào tạo…

2.       Kiểm tra định kỳ

                Thực hiện trong mọi thời điểm với mọi cấp, mọi khâu

                nội dung kiểm tra là toàn diện

                 Cung cấp thông tin đầy đủ

                 Đo lường khả năng tổng hợp, mức độ thành thạo của người dưới quyền

3.       Kiểm tra qua việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ

                Tiến hành trên cơ sở những mục tiêu ngắn hạn đã hoạch định

                 Giúp kịp thời điều chỉnh các sai phạm

                 Tính chính xác cao

                 Tạo điều kiện phát huy tính chủ động

VII. RA QUYẾT ĐỊNH

Khái niệm và đặc điểm của ra quyết định

1.      Khái niệm: Quyết định là hành vi sáng tạo của nhà quản lý nhằm đưa ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi, trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện trạng của nó

2.      Đặc điểm ra quyết định:

-          Chỉ có người thủ trưởng cơ quan mới ra quyết định

-          Quyết định Hướng vào tập thể

-          Quyết định chỉ đưa ra khi vấn đề đã chín muồi

-          Quyết định liên quan đến việc xử lý thông tin

-          Quyết định đưa ra phải tuân thu quy luật vận dộng khách

Các bước của quá trình ra quyết định (5 bước)

1.      Xác định vấn đề

2.      Xác định tiêu chuẩn

3.      Xây dựng phương án

4.      Đánh giá phương án

5.      Lựa chọn phương án

Kỷ thuật ra quyết định

1.      Ra quyết định trong trường hợp chắc chắn:

2.      Ra quyết định trong trường hợp có rủi ro:

3.      Ra quyết định trong trường hợp không chắc chắn

Ra quyết định cá nhân và ra quyết định tập thể

1.       Ra Quyết định cá nhân

2.       Ra quyết định tập thể

Giới hạn thi QTH

Chương 2:

1 – Các chức năng của QT?

2 – Tại sao nói QT vừa là khoa học vừa là nghệ thuật? ý nghĩa thực tiển?

Chương 3:

1 – Khái niệm, vai trò của hoạch định

2 – Trông môi trường kinh doanh bên ngoài thì yếu tố nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

Chương 4:

1 – Tại sao phải Phân quyền? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến mức độ phân quyền?

2- Trình bày các đặc điểm, ưu nhược điểm , vẽ sơ đồ của các loại hình cơ cấu tổ chức?

Chương 6:

1 – Các lý thuyết về động cơ thúc đẩy? Và ý nghĩa thực tiển của chúng?

2 – Để lựa chọn Phong cách lãnh đạo phù hợp cần chú ý nhưãng nhân tố nào? ( dân chủ; chuyên quyền ; tự do)?

Chương 7:

1 – Khái niệm? Vai trò của công tác kiểm tra?

2- Trình bày các hình thức và các phương pháp kiểm tra ?

Chương 8 :

1 – Khái niệm ? trình bày các yếu tố cấu thành quá trình truyền đạt thông tin ?

Chương 9 ;

1 – Khái niệm? các yếu tố cấu thành ra quyết định ?

2- Trình bày ra quyết định cá nhân và ra quyết định tập thể ?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro