luan chung quan diem

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

-         Các mục tiêu về bảo vệ mội trường như: phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc, mục tiêu trồng rừng liên quan tới tỉ lệ che phủ rừng, các mục tiêu chống ô nhiễm môi trường…

-         Mục tiêu củng cố, tăng cường an ninh quốc phòng.

5.3 Luận chứng chuyển đổi cơ cấu Kinh tế, các phương án phát triển Kinh tế và lựa chọn cơ cấu đầu tư:

Có nhiều cách tiếp cận để có thể luận chứng cho việc lựa chọn cơ cấu Kinh tế, phương án phát triển, cơ cấu đầu tư. Nội dung nghiên cứu của vấn đề này được tập trung vào những vấn đề chính sau này:

-         Dựa vào quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế của vùng, ngành, lĩnh vực.

-         Nghiên cứu tìm những căn cứ có đầy đủ tính Khoa học và thực tiễn để luận chứng cho việc lựa chọn cơ cấu Kinh tế, xây dựng và chọn phương án phát triển, chọn cơ cấu đầu tư.

6. Quy hoạch phát triển các ngành và lĩnh vực

6.1 Quy hoạch ngành công nghiệp

A. Phân tích, đánh giá các yếu tố tiềm năng là cơ sở phát triển các ngành công nghiệp.

-         Dự báo thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp của vùng (trong nước, xuất khẩu).

-         Dự báo tiềm năng nguồn nguyên liệu có trong vùng, trong nước, xuất khẩu để phát triển công nghiệp (nguyên liệu là sản phẩm nông, lâm, thủy sản, khoáng sản, các nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất cho các ngành công nghiệp).

-         Dự báo tiềm năng lao động.

     B. Đánh giá hiện trạng sản xuất ngành công nghiệp

-         Tổng kết đánh giá tình hình hoạt động của toàn ngành công nghiệp trong thời điểm nghiên cứu và những năm đã qua ( hai đến ba năm gần nhất và các mốc thời gian là 5 năm và 10 năm, nhiều hơn nữa nếu thấy cần thiết phải được điều tra thống kê phân tích, đánh giá) như:

+ Tỉ lệ GDP trong công nghiệp là bao nhiêu trong tổng GDP của nền KT chung.

+ Tốc độ tăng trưởng hằng năm của toàn ngành, từng ngành.

+ Cơ cấu ngành, thành phần ngành Công nghiệp.

+ Số lượng, quy mô các ngành, các thành phần hoạt động trong công nghiệp + Phân tích hiện trạng lao động công nghiệp (số, chất lượng).

+ Năng suất, sản lượng, hiệu quả sản xuất công nghiệp cảu các ngành, các thành phần kinh tế trong ngành.

+ Hiện trạng thị trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp.

+ Phân tích, đánh giá sự phân bố không gian giữa các khu, cụm, điểm, dải công nghiệp.

+ Đánh giá hiện trạng các yếu tố tác động đến sự phát triển cảu ngành công nghiệp như: nguyên liệu, vốn, trình độ công nghiệp, cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp, những yếu tố tác động từ thế giới, khu vực và các chính sách phát triển.

C. Xây dựng mô hình phát triển công nghiệp

I. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển công nghiệp

-         Luận chứng quan điểm phát triển cho thời kì quy hoạch

+ Luận chứng quan điểm phát triển công nghiệp (trong đó có cả công nghiệp Nông thôn).

+ Luận chứng quan điểm chọn cơ cấu, ngành, nhóm ngành công nghiệp.

+ Luận chứng quan điểm xác định ngành, nhóm các ngành mũi nhọn.

+ Luận chứng quan điểm đầu tư phát triển.

+ Luận chứng kế hoạch thực hiện cho thời kỳ quy hoạch.

-         Phương hướng và mục tiêu phát triển tổng quát

+ Xác định phương hướng phát triển.

+ Đặt các mục tiêu tổng quát cần đạt được.

-         Phương hướng và mục tiêu cụ thể cho từng ngành, từng thành phần kinh tế.

+ Đặt phương hướng cụ thể cho từng ngành, từng thành phần kinh tế.

+ Xác định các mục tiêu thực hiện cụ thể cho từng ngành, thành phần KT.

II. Nội dung mô hình phát triển.

-         Xác định quy mô cho từng ngành công nghiệp (là xác định số lượng cơ sở sản xuất, sản phẩm làm ra của từng cơ sở trong các ngành công nghiệp).

-         Bố trí các vùng, địa điểm xây dựng cho các ngành công nghiệp (khu công nghiệp, các điểm, dải công nghiệp).

-         Xác định thị trường, thị phần cho các loại sản phẩm công nghiệp có trong vùng).

-         Xác định nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp.

-         Xác định quy mô các vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp.

-         Trên cơ sở nhu cầu về năng lượng của vùng, vùng lớn và toàn quốc xác định quy mô ngành điện để phát triển công nghiệp.

-         Tính toán nhu cầu, bố trí lao động cho ngành công nghiệp.

-         Tính toán đầu tư, cơ cấu đầu tư và xác định nguồn vốn đầu tư.

-         Tính toán hiệu quả kinh tế cho từng ngành, toàn ngành công nghiệp.

-         Xác định thứ tự ưu tiên đầu tư cho các chương trình, dự án.

6.2 Quy hoạch các ngành nông, lâm, ngư ngiệp.

A. Phân tích, đánh giá các yếu tố tiềm năng

-         Phân tích, đánh giá hiện trạng và dự báo quỹ đất dành cho nông, lâm nghiệp sử dụng.

-         Phân tích, dự báo khả năng thị trường trong nước và xuất khẩu cho các loại sản phẩm Nông, Lân, Thủy sản.

B. Tổng kết, đánh giá hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp qua các thời kì.

-         Đánh giá tổng kết tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp (Kết quả sản xuất).

-         Phân tích cơ cấu giá trị kinh tế, cơ cấu các ngành cơ cấu thành phần kinh tế đang hoạt động trong sản xuất nông, lâm nghiệp để có cơ sở đánh giá kết quả đạt được của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

-         Phân tích, đánh giá hiện trạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi đang được tiến hành trong sản xuất.

-         Phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa Khoa học Công nghệ với tình hình thực tế sản xuất.

-         Phân tích, đánh giá số lượng, chất lượng lao động trong khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp.

C. Xây dựng mô hình phát triển, sản xuất nông, lâm nghiệp.

I. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển:

-         Quan điểm phát triển:

+ Luận chứng quan điểm phát triển chung.

+ Luận chứng quan điểm chọn cơ cấu ngành, nhóm ngành.

+ Luận chứng quan điểm xác định ngành, các sản phẩm mũi nhọn.

+ Luận chứng quan điểm đầu tư phát triển.

+ Luận chứng kế hoạch thực hiện cho thời kỳ quy hoạch.

-         Phương hướng, mục tiêu tổng quát và cụ thể:

+ Xác định phương hướng phát triển.

+ Đặt các mục tiêu tổng quát và cụ thể cần đạt được (GDP, GDP/người, năng suất, sản lượng hàng hóa, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo,…).

II. Nội dung mô hình phát triển.

-         Xác định quy mô cho từng ngành sản xuất nông, lâm nghiệp (là việc xác định quy mô điện tích sản xuất, sản phẩm làm ra của các ngành trồng trọt, chăn nuôi trong nông nghiệp, trồng rừng, khoang nuôi rừng trồng, khai thác…trong lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản).

-         Bố trí không gian sản xuất cho các ngành nông, lâm nghiệp (khoanh định các vùng trồng các loại cây trồng và chăn nuôi, các vùng trồng, chăm sóc, khai thác rừng; các nguồn nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp, các vùng nuôi trồng thủy sản).

-         Xác định thị trường, thị phần cho các loại sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp.

-         Xác định nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho các ngành nông, lâm nghiệp.

-         Xác định nhu cầu về năng lượng cho phát triển nông, lâm nghiệp vùng.

-         Tính toán nhu cầu, bố trí lao động.

-         Tính toán đầu tư, cơ cấu đầu tư và xác định nguồn vốn đầu tư.

-         Tính toán hiệu quả kinh tế cho từng ngành, toàn ngành nông, lâm nghiệp.

-         Xác định thứ tự ưu tiên đầu tư cho các chương trình dự án.

6.3 Quy hoạch các ngàng thuộc khu vực dịch vụ (khu vực III).

Các ngàng thuộc khu vực III gồm có: Thương mại, du lịch, dịch vụ kĩ thuật, Tài chính, ngân hàng, Thông tin,…những nội dung chính được nghiên cứu cho mỗi ngàng như sau:

A. Đánh giá tiềm năng & Dự báo xu thế phát triển của ngành

-         Đánh giá tiềm năng, nội lực các ngành dịch vụ.

-         Dự báo xu thế phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới.

B. Đánh giá tình hình hiện trạng.

-         Tổng kết, đánh giá kết quả quá trình hoạt động của ngành.

-         Phân tích những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển.

C. Xây dựng mô hình phát triển.

-         Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển.

-         Tổ chức hoạt động (tổ chức không gian, lực lượng sản xuất).

-         Tính toán đầu tư và hiệu quả.

-         Xác định các chương trình, dự án đầu tư.

6.4 Quy hoạch phát triển các lĩnh vực xã hội.

-         Luận chứng phát triển (dân số, phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa thông tin, thể dục, thể thao…).

-         Xác định phương hướng, mục tiêu phát triển.

-         Xây dựng phương án phát triển.

6.5 Quy hoạch phát triển không gian.

A. Luận chứng tổ chức không gian chung

-         Tổng kết, đánh giá quá trình phát triển KT-XH theo kế hoạch phân bố sử dụng quỹ đất của thời kỳ đã qua.

-         Quan điểm, phương hướng bố trí không gian lãnh thổ.

-         Dự báo nhu cầu sử dụng không gian lãnh thổ bao gồm: Nhu cầu đất được sử dụng cho các ngành Nông nghiệp, Lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng.

B. Phương hướng phát triển mạng lưới đô thị và hệ thống các điểm dân cư nông thôn.

-         Điều tra, thống kê, phân tích đánh giá hiện trạng phát triển mạng lưới đô thị và phân bố các điểm dân cư nông thôn.

-         Luận chứng phương hướng phát triển mạng lưới đô thị và các điểm dân cư Nông thôn.

-         Phân bố không gian phát triển đô thị và các điểm dân cư Nông thôn.

6.6 Quy hoạch phát triển các ngành kết cấu hạ tầng (Giao thông, thủy bộ, điện nước, thông tin…)

-         Dự báo nhu cầu cơ sở hạ tầng cho các ngành, các lĩnh vực KTXH, trên cơ sở nhu cầu mở các ngành, lĩnh vực KTXH đã tính toán trong quy hoạch.

-         Tổng kết, đánh giá tình hình hiện trạng các cơ sở hạ tầng.

-         Phương hướng và mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng.

-         Quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng cho các ngành:

+ Bố trí, xác định hệ thống, mạng lưới cơ sở hạ tầng.

+ Tính toán đầu tư.

6.7 Quy hoạch bảo vệ môi trường

-         Điều tra khảo sát phân tích, đánh giá thực trạng môi trường.

-         Phân vùng, các kiểu vùng theo cấp độ an toàn môi trường trong địa bàn nghiên cứu quy hoạch (vùng, tỉnh, thành phố).

-         Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường.

7. Xây dựng kế hoạch (bước đi) thực hiện quy hoạch

Thực hiện theo chỉ thị 32 của thủ tướng chính phủ, giai đoạn/thời kỳ quy hoạch là 10 năm được chia thành 2 kỳ kế hoạch, mỗi kỳ là 5 năm thực hiện. Kế hoạch thực hiện phải xây dựng trên những căn cứ Khoa học và thực tiễn, kế hoạch cụ thể đến từng chương trình, dự án có xác định thứ tự ưu tiên đầu tư.

8. Các giải pháp thực hiện quy hoạch tổng thể KTXH

Trong mỗi phương án quy hoạch tổng thể, việc nghiên cứu nêu rõ các giải pháp thực hiện như là đảm bảo các mục tiêu KTXH đề ra là khả thi. Các giải pháp thường được tập trung nghiên cứu đó là: nhóm các giải pháp về vốn đầu tư và nhóm các về Khoa học Công nghệ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro