Shinkanzen N3 文法

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bai 1-2

~うちに/~ないうちに

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)/ない形(かたち)-ない]

[い形(かたち)-い]

[な形(かたち)-な]

[名(な)-の] +うちに

A 意味(いみ) その間(あいだ)に (その状態(じょうたい)が変(か)わる前(まえ)に何(なに)かをする。)

Trong lúc... (làm việc gì đó trước khi trạng thái đó thay đổi)

① 日本(にほん)にいるうちに、一度(いちど)京都(きょうと)を訪(たず)ねたいと思(おも)っている

Trong lúc còn ở Nhật, tôi định sẽ đi thăm Kyoto một lần

② 子供(こども)が寝(ね)ているうちに、掃除(そうじ)をしてしまいましょう

Trong khi con đang ngủ, làm xong việc dọn dẹp nào

③ 若(わか)いうちに、いろいろ経験(けいけん)したほうがいい

Khi còn trẻ, nên tích luỹ nhiều kinh nghiệm (nên có nhiều trải nghiệm)

④ 花(はな)がきれいなうちに、花見(はなみ)に行(い)きたい

Muốn đi ngắm hoa lúc nó còn đang đẹp

⑤ 今日(きょう)のうちに、旅行(りょこう)の準備(じゅんび)をしておこう

Trong ngày hôm nay, hãy chuẩn bị cho chuyến du lịch

⑥ 冷(さ)めないうちに、どうぞ召(め)し上(あ)がってください

Mời bác ăn ngay khi nó chưa nguội ạ

~間(あいだ)。。。~間(あいだ)に。。

Trong khi

~てからでないと/~てからでなければ

Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì điều đằng sau cũng không thực hiện

① お金(かね)をいただいてからでないと、商品(しょうひん)はお届(とど)けできません

Nếu chưa nhận được tiền thì hàng cũng không giao được

② この仕事(しごと)は訓練(くんれん)を受(う)けてからでないと無理(むり)でしょう

Công việc này mà không được huấn luyện thì không làm được đâu

③ この地方(ちほう)では4月(しがつ)になってからでなければ、桜(さくら)は咲(さ)かない

Địa phương này mà chưa đến tháng 4 thì hoa anh đào chưa nở

④ 契約書(けいやくしょ)の内容(ないよう)を確認(かくにん)してからでなければ、判(はん)は押(お)せません

Chưa xác nhận lại nội dung hợp đồng thì không đóng dấu được

~ところに/~ところへ/~ところを

Đúng lúc, đúng địa điểm, đúng hoàn cảnh ấy...

① ちょうど金(かね)さんのうわさをしているところに、本人(ほんにん)がやって来(き)た

Vừa lúc đang tán gẫu về anh Kim, thì anh ấy đã đến

② これから寝(ね)ようとしたところへ、友達(ともだち)が訪(たず)ねてきた

Đang định đi ngủ thì bạn lại đến chơi

③ いいところへ来(き)ましたね。今(いま)ちょうどスイカを切(き)ったんです。一緒(いっしょ)に食(た)べましょう

Đến đúng lúc thế nhỉ ☺. Tớ vừa bổ dưa hấu này. Cùng ăn nào

④ こっそりタバコを吸(す)っているところを、妹(いもうと)に見(み)られた

Đang lúc hút thuốc lá trộm lại bị cô em bắt gặp.

~とおり(に)/~どおり(に)

Làm giống như ~

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)/た形(かたち)]

[名(な)-の] +とおり

[名(な)] +どおり

① 説明書(せつめいしょ)に書(か)いてあるとおりにやってみてください

Hãy thử làm như được viết trong bản hướng dẫn

② あの人(ひと)の言(い)ったとおりにすれば、大丈夫(だいじょうぶ)です

Nếu làm như ông kia nói thì không sao cả

③ 彼(かれ)は A 大学(だいがく)に合格(ごうかく)した。私(わたし)の思(おも)ったとおりだった

Anh ấy đã đỗ vào đại học A. Đúng như tôi đã nghĩ

④ 矢印(やじるし)のとおりに進(すす)んでください

Hãy tiến theo hướng mũi tên chỉ

⑤ その企画(きかく)は計画(けいかく)どおりには進(すす)まなかった

Kế hoạch đó đã không đi theo dự định

⑥ 予想(よそう)どおり、A チームが優勝(ゆうしょう)した

Đúng như dự đoán, đội A đã vô địch

~によって/~により/~による/~によっては

接続(せつぞく) [名(な)]+によって

A 意味(いみ) 動作(どうさ)の主体(しゅたい)(主(おも)に受身文(うけみぶん)で)を示(しめ)す。

Biểu thị việc ứng với ~ mà có sự khác nhau

① 習慣(しゅうかん)は国(くに)によって違(ちが)う

Tập quán thì khác nhau theo từng nước

② 努力(どりょく)したかどうかにより、成果(せいか)も違(ちが)うと思(おも)う

Tôi nghĩ là tuỳ theo có nỗ lực hay không, kết quả cũng khác nhau

③ 服装(ふくそう)の時代(じだい)による変化(へんか)について研究(けんきゅう)したい

Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi y phục theo thời đại

~たび(に)

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)]

[名(な)-の] +たび

Mỗi khi, mỗi dịp ~

① その歌(うた)を歌(うた)うたび、幼(おさな)い日(ひ)のことを思(おも)い出(だ)す

Mỗi lần nghe bài hát đó, tôi lại nhớ về những ngày thơ ấu

② 人(ひと)は新(あたら)しい経験(けいけん)をするたびに、何(なに)かを学(まな)ぶ

Con người mỗi khi có một trải nghiệm mới, đều học được điều gì đó

③ 私(わたし)は旅行(りょこう)のたびに、絵葉書(えはがき)を買(か)います

Tôi mỗi lần đi du lịch đều mua bưu ảnh

④ その川(かわ)は大雨(おおあめ)のたびに、水(みず)があふれて被害(ひがい)が起(お)きている

Con sông đó mỗi lần mưa lớn, nước dâng lên gây ra thiệt hại

~ば~ほど

Càng ~ càng ~ . Mặt này có mức độ cao lên, thêm một mặt khác cũng có mức độ cao lên

接続(せつぞく) [動(どう)-ば]+[動(どう)-辞書形(じしょけい)]

[い形(かたち)-ければ]+[い形(かたち)-い]

[な形(かたち)-なら/であれば]+[な形(かたち)-な/である] +ほど

[名(な)-なら/であれば]+[名(な)-である]

① 練習(れんしゅう)すればするほど上手(じょうず)になります

Càng luyện tập thì càng giỏi

② 給料(きゅうりょう)は高(たか)ければ高(たか)いほどいいですね

Lương càng cao càng tốt

③ 歯(は)の治療(ちりょう)は早ければ早いほどいい(はやければはやいほどよい)

Chữa răng thì càng nhanh càng tốt

④ 家庭(かてい)の電気製品(でんきせいひん)は操作(そうさ)が簡単(かんたん)なら簡単(かんたん)なほどいい

Đồ điện trong gia đình thì sử dụng càng đơn giản càng tốt

⑤ 有名人(ゆうめいじん)であればあるほどストレスも大(おお)きいのではないだろうか

Chả phải càng nổi tiếng thì sức ép càng nhiều sao

~ほど

意味(いみ) (一方(いっぽう)の程度(ていど)が変(か)わると、一緒(いっしょ)に他方(たほう)の程度(ていど)も変化(へんか)する。)

Mặt này có mức độ thay đổi, cùng lúc một mặt khác cũng thay đổi mức độ

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)]

[い形(かたち)-い]

[な形(かたち)-な]

[名(な)] +ほど

① 相撲(すもう)では、太(ふと)っているほど有利(ゆうり)だ

Sumo thì càng béo càng có lợi

② 値段(ねだん)が高(たか)いほど品物(しなもの)がいいとは限(かぎ)らない

Không hẳn cứ giá cao thì hàng tốt đâu

③ 推理小説(すいりしょうせつ)は複雑(ふくざつ)なほど面白(おもしろ)い

Tiểu thuyết trinh thám thì càng phức tạp càng hấp dẫn

④ 頭(あたま)がいい人(ひと)ほど自慢(じまん)しない

Người càng thông minh càng không tự mãn

~ついでに

意味(いみ) (あることをする時(とき)にその機械(きかい)を利用(りよう)してもう一(ひと)つのこともすることを表(あらわ)す。)

Nhân tiện; tiện thể (Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác)

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)/た形(かたち)]

[名(な)-の] +ついでに

① 銀行(ぎんこう)へ行(い)くついでにこの手(て)紙(かみ)を出(だ)してくれませんか

Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không ạ?

② デパートへ買(か)い物(もの)に行(い)ったついでに、着物(きもの)の展示会(てんじかい)を見(み)て来(き)た。

Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono

③ 買(か)い物(もの)のついでに本屋(ほんや)に寄(よ)った

Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách.



Bài 3-4

~くらい

~ぐらい

~くらいだ

~ぐらいだ

A 意味(いみ) (状態(じょうたい)の程度(ていど)を表(あらわ)す。)

Biểu thị mức độ trạng thái

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)/ない形(かたち)-ない]

[い形(かたち)-い]

[な形(かたち)-な]

[名(な)] +くらい

① 棚(たな)から物(もの)が落(お)ちるくらい大(おお)きい地震(じしん)があった

Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá

② この辺(あた)りは夜(よる)になると、寂(さび)しいくらい静(しず)かだ

Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh

③ 木(き)村(むら)さんは薬(くすり)しみにしていた旅行(りょこう)に行(い)けなくなって、かわいそうなぐらいがっかりしていた

Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ

④ 彼(かれ)くらい日本語(にほんご)が話(はな)せれば、通訳(つうやく)ができるだろう

Nói được tiếng Nhật cỡ như anh ấy, làm phiên dịch được đấy nhỉ.

⑤ おなかが痛(いた)くて、がまんできないぐらいだった

Bụng đau đến mức không chịu được

~くらい。。。はない。

~ぐらい。。。はない。

~ほど。。。はない

Không ai bằng, không cái gì bằng, nhất là

* Cách dùng: V る/N くらい/ V る/N ほど+ N(人(ひと)・物(もの)・事(こと)) はない

1. 仲(なか)のいい友達(ともだち)と旅行(りょこう)するほど楽(たの)しいことはない

Naka no ii tomodachi to ryokou suru hodo tanoshii koto wa nai

Đi chơi với bạn thân là vui nhất

2. 彼女(かのじょ)ほど頭(あたま)のいい人(ひと)には会(あ)ったことがない

Kanojo hodo atama ii hito ni wa atta koto ga nai

Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy

3. 戦争(せんそう)ほど悲惨(ひさん)なものはない

Sensou hodo hisan na mono wa nai

Không có gì bi thảm bằng chiến tranh

4. 彼女(かのじょ)くらい親切(しんせつ)な人(ひと)はいない

Kanojo kurai shinsetsu na hito wa inai

Không có ai thân thiện như cô ấy cả

~くらいなら。。。

~ぐらいなら。。

Nếu trong trường hợp.... thì tốt hơn là...

~に限(かぎ)る

Là nhất..., nên...,

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)/ない形(かたち)-ない]

[名(な)] +に限(かぎ)る

① 風(かぜ)を引(ひ)いた時(とき)は、部屋(へや)を暖(あたた)かくして寝(ね)るに限(かぎ)る

Khi bị cảm, nên giữ ấm phòng và ngủ là tốt nhất

② 危険(きけん)な所(ところ)には近寄(ちかよ)らないに限(かぎ)る

Tốt nhất không nên lại gần nơi nguy hiểm

③ 夏(なつ)はビールに限(かぎ)る

Mùa hè Bia là số 1

~に対(たい)して(は)

~に対(たい)し

~に対(たい)しても

~に対(たい)する

意味(いみ) ~に (対象(たいしょう)・相手(あいて)を示(しめ)す。)

Về việc, đối với~ ; chỉ đối tượng, đối phương

接続(せつぞく) [名(な)]+に対(たい)して

① お客様(きゃくさま)に対(たい)して失礼(しつれい)なことを言(い)ってはいけません

Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ

③ いいことをした人(ひと)に対(たい)し、表彰状(ひょうしょうじょう)が贈(おく)られる

Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen

④ 陳さんは日本(にほん)の経済(けいざい)だけではなく日本(にほん)の文化(ぶんか)に対(たい)しても、興味(きょうみ)を持(も)っている

Anh Trần không chỉ có hứng thú với kinh thế Nhật Bản mà còn cả với văn hoá Nhật nữa

⑤ 被害者(ひがいしゃ)に対(たい)する補償(ほしょう)問題(もんだい)を検討(けんとう)する

Chúng tôi xem xét vấn đề bồi thường với người bị hại

~反面(はんめん)

~半面(はんめん)

意味(いみ) ある面(めん)では~と考(かんが)えられるが、別(べつ)の面(めん)から見(み)ると

Mặt khác, mặt trái

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+反面(はんめん) (ただし[名(な)]は[である]を使(つか)う。また

[な形(かたち)-である]も使(つか)う。)

① この薬(くすり)はよくきく反面(はんめん)、副作用(ふくさよう)がある

Thuốc này có tác dụng tốt nhưng mặt trái cũng gây tác dụng phụ

② 母(はは)は優(やさ)しい反面(はんめん)、厳(きび)しいところもある

Mẹ thì một mặt dịu dàng nhưng cũng có cái nghiêm khắc

③ 彼(かれ)はわがままな反面(はんめん)リーダーシップがある

Trái với tính cách ích kỷ, anh ta có khả năng lãnh đạo

④ あの映画(えいが)はロマンチックな反面(はんめん)、考(かんが)えさせるものがある

Bộ phim này bên cạnh tính lãng mạn còn có những điều cần suy nghĩ

⑤ 彼(かれ)は紳士(しんし)である半面(はんめん)、子供(こども)っぽいところがある

Anh ta một mặt là người lịch thiệp nhưng lại có tính trẻ con

~一方(いっぽう)

~一方(いっぽう)で(は)

意味(いみ) ~のに対(たい)して (対比(たいひ)を表(あらわ)す。)

Mặt khác, trái lại... (thể hiện sự so sánh)

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+一方(いっぽう) (ただし[な形(かたち)-である][名(な)-である]も

使(つか)う。)

① 私(わたし)の仕事(しごと)は夏(なつ)は非常(ひじょう)に忙(いそが)しい一方(いっぽう)、冬(ふゆ)は暇(ひま)になる

Công việc của tôi thì trái với mùa hè bận túi bụi, mùa đông lại nhàn hạ

② 日本(にほん)の工場(こうじょう)製品(せいひん)の輸出国(ゆしゅつこく)である一方(いっぽう)、原材料(げんざいりょう)や農産物(のうさんぶつ)の輸入国(ゆにゅうこく)でもある

Nhật Bản là nước xuất khẩu các mặt hàng công nghệ, trái lại lại là nước nhập khẩu nguyên liệu và nông sản

③ 彼女(かのじょ)は女優(じょゆう)として活躍(かつやく)する一方(いっぽう)で、親善大使(しんぜんたいし)として貧(まず)しい子供(こども)たちのために世界中(せかいじゅう)を回(めぐ)っている

Hoạt động như một nữ diễn viên, nhưng mặt khác cô ấy cũng đi vòng quanh thế giới vì trẻ em nghèo trong vai

trò là đại sứ thiện chí

④ A 国(くに)は天然資源(てんねんしげん)が豊(ゆた)かな一方(いっぽう)で、それを活用(かつよう)できるだけの技術(ぎじゅつ)がない

Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng

⑤ 地球上(ちきゅうじょう)には豊(ゆた)かな人(ひと)がいる一方(いっぽう)では、明日(あした)の食(た)べ物(もの)もない人(ひと)がいる

Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai

~というより

意味(いみ) (~だが、それよりむしろ~と言(い)ったほうが適切(てきせつ)だと言(い)い直(なお)す時(とき)に使(つか)う。)

Là ~ , nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の普通(ふつう)形(かたち)+というより (ただし[な形(かたち)]と[名(な)]は[だ]がつ

かないことが多(おお)い。)

① 彼(かれ)の言(い)い方(かた)は勧(すす)めているというより、強制(きょうせい)しているようだ

Cách nói của anh ta có vẻ là đang thuyết phục nhưng thực ra là đang cưỡng ép mọi người

② 冷房(れいぼう)がききすぎて、涼(すず)しいというより寒(さむ)い

Điều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa

③ あの人(ひと)はきれいというより上(うえ)品(しな)だ

Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp

④ あの人(ひと)は学者(がくしゃ)というよりタレントだ

Bảo ông kia là học giả, nhưng phải gọi là ngôi sao truyền hình mới đúng

~かわりに

A 意味(いみ) ~をしないで (それをしないで、別(べつ)のことをする。)

Thay vì không ~ (Không làm ~ mà làm một việc khác

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)]+かわりに

① 私立大学(しりつだいがく)を一(ひと)つ受(う)けるかわりに、国立大学(こくりつだいがく)を三(みっ)つ受(う)けたい

Không đăng ký vào một trường tư nào, tôi muốn đăng ký 3 trường quốc lập

② 音楽会(おんがくかい)に行(い)くかわりに、CD を3枚(さんまい)買(か)うほうがいいと思(おも)う

Thay vì đi nghe hoà nhạc, tôi nghĩ mua 3 đĩa CD có khi tốt hơn

B 意味(いみ) ~の代理(だいり)で・の代用(だいよう)として

Làm đại lý, thay thế cho ~

接続(せつぞく) [名(な)-の]+かわりに

① 病気(びょうき)の父(ちち)のかわりに、私(わたし)が参(まい)りました

Thay cho bố đang bị ốm, tôi đã đi

② 包帯(ほうたい)のかわりに、ハンカチで傷口(きずぐち)を縛(しば)った

Thay vì dùng băng gạc, tôi đã dung khăn tay để băng miệng viết thương

C 意味(いみ) ~に相当(そうとう)する分(ぶん)だけ

Chỉ có phần tương đương với ~

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+かわりに

① 私(わたし)が料理(りょうり)するかわりに、あなたは掃除(そうじ)してください

Em nấu ăn, anh quét nhà đi

② この部屋(へや)は狭(せま)いかわりに、家賃(やちん)が安(やす)い

Căn phòng này nhỏ hẹp, tương ứng là giá thuê cũng rẻ

③ 私(わたし)のマンションは静(しず)かなかわりに、駅(えき)から遠(とお)くて不便(ふべん)だ

Khu nhà tôi ở khá yên tĩnh, bù lại đường từ ga đến lại xa, khá bất tiện.

Bài 5-6

33. ~ため(に)

意味(いみ):

Because~, due to~

Vì~, do ~

接続(せつぞく):

V、い-adj、な-adj(xだ→な)、N(xだ→の)+ため(に)

※usage: plain form

1. 父(ちち)はたばこをすいすぎたために、病気(びょうき)になりました

Vì bố hút thuốc nhiều quá nên lâm bệnh

2. 私(わたし)のうちは、大(おお)きい通(とお)りに近(ちか)いため、車(くるま)の音(おと)がうるさいです

Vì nhà tôi ở gần đường lớn nên rất ồn

3. この工場(こうじょう)の中(なか)はきけんなために、入(はい)ることができません

Vì bên trong công trình nguy hiểm nên không được vào

4. 長(なが)くつづいたせんそうのため、おおぜいの人(ひと)がなくなりました

Bởi vì cuộc chiến kéo dài nên nhiều người chết

~によって

~により

~による

~によっては

接続(せつぞく) [名(な)]+によって

A 意味(いみ) 動作(どうさ)の主体(しゅたい)(主(おも)に受身文(うけみぶん)で)を示(しめ)す

Nhờ vào, do, bởi ~ Chỉ chủ thể của hành động (chủ yếu trong câu bị động)

① アメリカ大陸(たいりく)はコロンブスによって発見(はっけん)された

Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra

② この法案(ほうあん)は国会(こっかい)により承認(しょうにん)された

Dự luật này đã được quốc hội thông qua (thừa nhận)

③ 医師(いし)による診断(しんだん)の結果(けっか)を報告(ほうこく)します

Tôi sẽ báo cáo kết quả chẩn đoán bởi bác sỹ

~ことから

意味(いみ) ので (その理由(りゆう)を述(の)べて後(うし)ろの文(ぶん)の根拠(こんきょ)を示(しめ)す。)

Bởi vì ~ (Nói lí do là căn cứ cho câu sau)

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+ことから (ただし[名(な)-の]の形(かたち)は使(つか)わない。 [名(な)

-である]を使(つか)う。[な形(かたち)-である]も使(つか)う。)

① 道(みち)がぬれていることから、昨夜(ゆうべ)、雨(あめ)が降(ふ)ったことがわかった

Vì là đường ướt nên biết là đêm qua trời mưa

② 二人(ふたり)が一緒(いっしょ)に仕事(しごと)をしたことから、交際(こうさい)が始(はじ)まった

Hai người đã làm việc cùng nhau nên đã bắt đầu thiết lập quan hệ

③ この鳥(とり)は目(め)のまわりが白(しろ)いことから、メジロと呼(よ)ばれている

Con chim này quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng (目白(めじろ))

④ この村(むら)の老人(ろうじん)が皆(みんな)元気(げんき)なことから、村(むら)の食習慣(しょくしゅうかん)が体(からだ)にいいと考(かんが)えられている

Những người già trong làng này đều khoẻ mạnh, có thể hiểu là tập quán ăn uống của làng này tốt cho cơ thể

~おかげで

~おかげだ

意味(いみ) ~ために (それが原因(げんいん)で、いい結果(けっか)になって感謝(かんしゃ)する気持(きも)ちを表(あらわ)す。)

Nhờ, do có... ( Biểu thị lòng biết ơn vì nhớ nguyên nhân đó mà có kết quả tốt)

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+おかげで

① 科学技術(かがくぎじゅつ)が発達(はったつ)したおかげで、我々(われわれ)の生活(せいかつ)は便利(べんり)になった

Nhờ khoa học kỹ thuật phát triển, đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn

② 家(いえ)が海(うみ)に近(ちか)いおかげで、新鮮(しんせん)な魚(さかな)が食(た)べられる

Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn

③ 山本(やまもと)さんは中国語(ちゅうごくご)が上手(じょうず)なおかげで、いい仕事(しごと)が見(み)つかったそうです

Bác Yamamoto vì giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt

④ 仕事(しごと)が早(はや)く済(す)んだのは、山(やま)田(た)さんのおかげです

Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có bác Yamada

~せいだ

~せいで

~せいか

意味(いみ) ために (それが原因(げんいん)で悪(わる)い結果(けっか)になったことを表(あらわ)す。)

Tại vì ~ . (Do nguyên nhân đó mà có kết quả xấu)

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+せいだ

① 私(わたし)が失敗(しっぱい)したのは、彼(かれ)のせいだ

Tôi thất bại là tại thằng ấy

② 電車(でんしゃ)が遅(おく)れたせいで、遅刻(ちこく)した

Vì tàu chậm nên tôi đã đến muộn

③ 甘(あま)いものが好(す)きなせいで、食(た)べ過(す)ぎて太(ふと)ってしまった

Tại vì thích ăn đồ ngọt, tôi đã ăn nhiều quá và phát phì

④ 暑(あつ)いせいか、食欲(しょくよく)がない

Trời nóng, chả cả thèm ăn

~ものだから

意味(いみ) ~ので (理由(りゆう)。言(い)い訳(わけ)の時(とき)よく使(つか)う。)

Tại vì ~ (Hay dùng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+ものだから

① 事故(じこ)で電車(でんしゃ)が遅(おく)れたものですから、遅(おそ)くなってすみません

Do tai nạn nên tàu bị trễ, tôi xin lỗi vì đã đến muộn

② 日本(にほん)の習慣(しゅうかん)を知(し)らないものですから、失礼(しつれい)なことをするかもしれません

Vì không biết tập quán của Nhật, có thể làm điều thất lễ chăng

③ あまり悲(かな)しかったものだから、大声(おおごえ)で泣(な)いてしまった

Vì điều không đáng buồn mấy mà khóc rống lên

④ 家(いえ)が狭(せま)いものですから、大(おお)きい家具(かぐ)は置(お)けません

Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng gì to được

⑤ 一人(ひとり)っ子(こ)なものだから、わがままに育(そだ)ててしまいました

Vì là con một nên (tôi) lớn lên khá ích kỷ

もしも~なら

* Ý nghĩa: nếu; giả sử; ví như

* Cách dùng:

もしも + V/ Ai /Ana/ N (thể ngắn) + なら

もしも + Ana/ N + なら

もしも + V/ Ai /Ana/ N (thể たら)~

もしも + V/ Ai /Ana/ N + ても/でも

1. もしも生(う)まれ変(か)われるなら、男(おとこ)になりたい

Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì muốn được làm con trai

2.もしも地震(じしん)が起(お)きても、この家(いえ)、丈夫(じょうぶ)だから倒(たお)れない

Cho dù là có động đất, thì căn nhà này vì chắn chắn nên không thể đổ được

3. もしもの事(こと)があっても覚悟(かくご)はしている

Tôi đã chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất

~ては。。。

~では。。。

Giả sử rằng

~さえ~ば

意味(いみ) (それだけあれば/なければ、後(うし)ろの状態(じょうたい)が成立(せいりつ)する。)

Chỉ cần có ~ hay thành ~, trạng thái sau đó sẽ được thành lập

接続(せつぞく) [動(どう)-ます形(かたち)]+さえ+すれば/しなければ

[い形(かたち)-く]

[な形(かたち)-で] +さえ+あれば/なければ

[名(な)-で]

[動(どう)-ば]

[名(な)]+さえ+ [い形(かたち)-ければ]

[な形(かたち)-なら]

[名(な)-なら]

① インスタントラーメンはお湯(ゆ)を入(い)れさえすれば食(た)べられる便利(べんり)な食品(しょくひん)だ

Mì ăn liền là thứ đồ ăn tiện lợi, chỉ cần cho nước nóng vào là ăn được

② 道(みち)が込(こ)みさえしなければ、駅(えき)までタクシーで10分(ふん)ぐらいだ

Chỉ cần đường không đông, đi taxi đến ga mất chừng 10 phút

③ 交通(こうつう)が便利(べんり)でさえあれば、この辺(へん)も住(す)みやすいのだが

Chỉ cần giao thông tiện lợi, sống ở quanh đây cũng dễ

④ 建設的(けんせつてき)なご意見(いけん)でさえあれば、どんな小(ちい)さなものでも大歓迎(だいかんげい)です

Miễn là ý kiến có tính xây dựng, dù ít dù nhiều cũng rất hoan nghênh

⑤ 住所(じゅうしょ)さえわかれば、地図(ちず)で探(さが)していきます

Biết địa chỉ thì đi tìm bằng bản đồ ngay

⑥ あなたのご都合(つごう)さえよければ、今度(こんど)の日曜日(にちようび)のコンサートのチケットを買(か)っておきます

Chỉ cần anh thấy thuận lợi, em sẽ mua sẵn vé xem hoà nhạc Chủ Nhật tới ạ

⑦ 体(からだ)さえ丈夫(じょうぶ)なら、どんな苦労(くろう)にも耐(た)えられると思(おも)う

Chỉ cần cơ thể khoẻ mạnh, tôi nghĩ là khổ đến mấy cũng chịu được

⑧ 言葉(ことば)さえ共通(きょうつう)なら、お互(たが)いにもっとコミュニケーションがよくできたでしょう

Thậm chí chỉ cần chung tiếng nói, giao tiếp lẫn nhau sẽ tốt hơn nhiều

たとえ~ても

たとえ~でも

意味(いみ) もし~ても

Ví dụ; nếu như; dù cho; ngay cả nếu; tỉ như ~ thì vẫn ~

接続(せつぞく) たとえ+[動(どう)-ても]

[い形(かたち)-くても]

[な形(かたち)-でも]

[名(な)-でも]

① 自分(じぶん)で決(き)めた道(みち)だから、たとえ失敗(しっぱい)しても後悔(こうかい)しない

Vì con đường đi do tôi tự quyết định nên nếu có thất bại thì cũng không hối tiếc

② たとえ難(むずか)しくてもやりがいのある仕事(しごと)をしたい

Cho dù có khó khăn thì tôi vẫn muốn làm những công việc có nhiều thử thách

③ この仕事(しごと)は、たとえ困難(こんなん)でも最後(さいご)まで頑張(がんば)らなければならない

Công việc này, dù cho có vất vả khó khăn, vẫn cần phải cố gắng đến cùng

④ たとえお世辞(せじ)でも、子供(こども)をほめられれば親(おや)はうれしいものだ

Ngay cả nếu là lời nịnh nọt, con được khen là bố mẹ vẫn sướng

V1たら、V2

Trường hợp một điều kiện nào đó xảy ra thì sẽ kéo theo một hành động được thực hiện một cách khá chắc chắn trong tương lai, thì không dùng「~ば」, mà dùng「たら」. Tức là nếu「V1」xảy ra thì [có lẽ chắc chắn] sẽ thực hiện「V2」

4時(とき)になったら、わたしの所(ところ)へ来(き)てください

Hãy đến chỗ tôi vào lúc 4 giờ

料理(りょうり)ができたら、すぐ食(た)べましょう

Nếu món ăn làm xong thì ăn luôn nhé.

Bài 7-8





~ということだ

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の普通(ふつう)形(かたち)+ということだ (命令(めいれい)、意向(いこう)、推量(すいりょう)、禁止(きんし)の形(かたち)などにも

接続(せつぞく)する。)

A 意味(いみ) ~ということを聞(き)いた (伝聞(でんぶん)。聞(き)いたことをそのまま引用(いんよう)する言(い)い方(かた)。)

Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được)

① 新聞(しんぶん)によると、また地下鉄(ちかてつ)の運賃(うんちん)が値上(ねあ)げされるということだ

Theo báo nói, giá vé tàu điện ngầm lại bị tăng lên

② 事故(じこ)の原因(げんいん)はまだわからないということです

Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn

③ 天気予報(てんきよほう)によると今年(ことし)は雨(あめ)が多(おお)いだろうということです

Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây

④ A社(しゃ)の就職(しゅうしょく)には推薦状(すいせんじょう)が必要(ひつよう)だということです

Thấy nói là để xin việc ở công ty A cần phải có thư giới thiệu

~といわれている

Mọi người cho rằng

1.今年(ことし)は黒(くろ)い服(ふく)が流行(はやり)すると言(い)われている

Mọi người cho rằng năm nay đồng phục màu đen sẽ lưu (thịnh) hành

2.納豆(なっとう)は体(からだ)にいいと言(い)われている

Mọi người cho rằng ăn Nat-tộ thì tốt cho sức khỏe

3.今度(こんど)の大会(たいかい)では中(なか)川(かわ)選手(せんしゅ)が優勝(ゆうしょう)するだろうと言(い)われている

Mọi người cho rằng trong đại hội lần này, tuyển thủ Nakagawa sẽ giành chiến thắng

~とか

意味(いみ) ~そうだ・~ということだ (間接的(かんせつてき)情報(じょうほう)を表(あらわ)す。)

Nghe nói là ~ (chỉ thông tin mang tính gián tiếp)

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の普通(ふつう)形(かたち)+とか

① 新聞(しんぶん)によると、国内線(こくないせん)の飛行機(ひこうき)運賃(うんちん)が上(あ)がるとか

Thấy báo nói giá cước vận chuyển hàng không tuyến nội địa tăng giá thì phải

② 先生(せんせい)は来週(らいしゅう)、お忙(いそが)しいとか。お宅(たく)に伺(うかが)うのは、再来週(さらいしゅう)にしませんか

Thầy giáo tuần sau bận thì phải ạ. Hay để tuần sau nữa em đến thăm nhà ạ

③ 昨日(きのう)はこの冬(ふゆ)一番(いちばん)の寒(さむ)さだったとか

Hôm qua thấy bảo là lạnh nhất mùa đông năm nay

④ 木(き)村(むら)さんのお父(とう)さんも学校(がっこう)の先生(せんせい)だとか伺(うかが)いました

Nghe nói bố của anh Kimura cũng là thầy giáo

⑤ 近々(ちかぢか)日本(にほん)へいらっしゃるとか。ぜひお会(あ)いしたいものです

Nghe thấy gần đây bác vẫn đến Nhật. Nhất định em muốn được gặp

~って

Nghe nói là...

1.小川(おがわ)さん、今日(きょう)は休(やす)むっていってたよ

Nghe nói là anh Ogawa hôm nay nghỉ

2.佐藤(ふじ)さんの奥(おく)さんは料理(りょうり)の先生(せんせい)だって

Nghe nói là vợ anh Sato là giáo viên nấu ăn

3.駅前(えきまえ)にタイ料理(りょうり)のレストランができたんだって。行(い)ってみようよ

Nghe nói là có 1 quán ăn Thái trước nhà ga. Thử đi ăn không?

4.山川(さんせん)君(きみ)、せんせいが教員(きょういん)室(しつ)まで来(き)てくださいって。

Yamakawa, hãy đến trước khi thầy vào phòng học nhé

...という

< truyền đạt lại > nghe nói là / người ta nói là ... Đây là cách nói diễn đạt lời đồn hay lời truyền lại. Để thể hiện ý truyền đạt lại , chỉ có thể dùng hình thức 「という」、còn nếu dùng 「といった」、「といわない」.v.v.. thì chỉ có nghĩa là phát ngôn. Thường viết bằng Hiragana

1.彼(かれ)は卒業後(そつぎょうご)郷里(きょうり)(ごきょうり)へ帰(かえ)って母校(ぼこう)(ぼこう)の教師(きょうし)(きょうし)をしているという

Nghe nói là sau khi anh ấy tốt nghiệp đã về quê làm giáo viên ở trường cũ

2.その僧(そう)(そう)が去(さ)った後(あと)(あと)、その国(くに)は千年(せんねん)の間(あいだ)栄(えい)(あいださか)えたという

Người xưa kể lại rằng sau khi nhà sư ấy rời đi , đất nước đó đã phồn thịnh trong cả ngàn năm

3.アイルランドに蛇(へび)(へび)がいないのはセントパトリックが追(お)い 払(はら)ったからだという

Người ta nói ở Ireland không có rắn vì Thánh Patrick đã đuổi chúng đi

4.この島(しま)(しま)の人々(ひとびと)は黒潮(くろしお)(くろしお)に乗(じょう)(の)って南方(なんぽう)(なんぽう)から渡(わた)ってきたのだという

Người ta cho rằng dân ở hòn đảo này là người từ phương nam tới theo dòng hải lưu nóng Kuroshio

~はずだ/~はずがない

* Ý nghĩa: chắc chắn~, chắc chắn không~

* Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+はずだ/ はずがない

Chú ý là A-na vẫn giữ nguyên "na", còn N thì thêm "no"

1. 田(た)中(なか)さんは今(いま)旅行(りょこう)中(なか)だから、家(いえ)にいないはずだ

Anh Tanaka đang đi du lịch nên chắc chắn không có ở nhà

2. まじめな山(やま)田(た)さんが、無断(むだん)で休(やす)むはずがない

Người chăm chỉ như cậu Yamada thì chắc chắn việc nghỉ không phép là không có

3. 間違(まちが)いはずがないよ

Chắc chắn việc nhầm lẫn là không có đâu

~わけがない

~わけはない

意味(いみ) ~(の)はずがない

Không có nghĩa là ~, không chắc ~

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)・名(な)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+わけがない

① あんな下手(へた)な絵(え)が売(う)れるわけがない

Bức tranh tệ thế không chắc đã bán được

② チャンさんは中国人(ちゅうごくじん)だから漢字(かんじ)が書(か)けないわけがありません

Vì anh Chan là người Trung Quốc nên không lí gì lại không viết được chữ Hán

③ あんなやせた人(ひと)が、相撲(すもう)とりのわけがない

Người gầy cỡ này thì không thể là lực sĩ Sumo được

④ ここは海(うみ)から遠(とお)いので、魚(さかな)が新鮮(しんせん)なわけはない

Chỗ này ở xa biển nên cá không thể tươi được

必(かなら)ずしも~とは限(かぎ)らない

* Ý nghĩa: không nhất định; chưa hẳn thế

* Cách dùng: Đưa danh từ, động từ và tính từ về thể thông thường rồi kết hợp với 必(かなら)ずしも~とは限(かぎ)らない

1. 必(かなら)ずしも成功(せいこう)するとは限(かぎ)らない

Chưa hẳn đã thành công

2. お金持(かねも)ちが必(かなら)ずしも幸福(こうふく)だとは限(かぎ)らない

Giàu có chưa hẳn đã hạnh phúc

3. 高(たか)いものが必(かなら)ずしもいい物(もの)だとは限(かぎ)らない

Đồ đắt tiền không hẳn là đồ tốt

~わけではない

~わけでもない

意味(いみ) 特(とく)に~ではない・必(かなら)ずしも~ではない

Không nhất thiết là ~, không phải là ~

接続(せつぞく) [動(どう)・い形(かたち)・な形(かたち)]の名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)型(かた)+わけではない

① 生活(せいかつ)に困(こま)っているわけではないが、貯金(ちょきん)する余裕(よゆう)はない

Cuộc sống không phải là khó khăn nhưng cũng không có dư ra để dành

② 彼(かれ)の気持(きも)ちがわからないわけでもありませんが、やはり彼(かれ)の意見(いけん)には賛成(さんせい)できません

Không phải là tôi không hiểu tâm trạng anh ấy, nhưng mà rõ ràng tôi cũng không tán thành ý kiến anh ta

③ 甘(あま)い物(もの)が嫌(きら)いなわけではありませんが、ダイエットしているんです

Không phải tôi ghét đồ ngọt đâu nhưng mà đang ăn kiêng

~ないことはない

~ないこともない

意味(いみ) ~の可能性(かのうせい)もある Cũng có khả năng là..., không phải là không thể...

接続(せつぞく) [動(どう)-ない形(かたち)]

[い形(かたち)-く]

[な形(かたち)-で]

[名(な)] +ないこともない

① 難(むずか)しいが、やり方(かた)次第(しだい)ではできないことはないだろう

Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được

② どうしても話(はな)してくれと言(い)われれば、話(はな)さないこともない

Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói

③ ちょっと大(おお)きくないこともないが、この靴(くつ)で大丈夫(だいじょうぶ)だ

Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi

④ このセーター、ちょっと派手(はで)じゃありませんか。派手(はで)じゃないこともないけど、よく似合(にあ)っているからいいんじゃないですか

Cái áo len này chẳng phải là hơi sặc sỡ hay sao. Cũng sặc sỡ, nhưng vì trông rất hợp nên chẳng được hay sao

~ないではいられない

~ずにはいられない

意味(いみ) どうしても~してしまう (どうしても我慢(がまん)できず、自然(しぜん)にそうなってしまうと言(い)いたい時(とき)の表現(ひょうげん)。)

Dù thế nào cũng đã làm... ( Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, Dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế)

接続(せつぞく) [動(どう)-ない形(かたち)]+ないではいられない(ただし[する]は[せずにはいられない]となる。)

① 彼(かれ)のもの真似(まね)を見(み)るとおかしくて、笑(わら)わないではいられない

Nhìn cách anh ấy bắt chước các sự vật buồn cười quá nên tôi không thể nhịn được

② あの映画(えいが)のラストシーンは感動的(かんどうてき)で、涙(なみだ)を流(なが)さずにはいられなかった

Cảnh cuối cùng của bộ phim đó quá cảm động nên tôi không kìm được nước mắt

③ 車(くるま)の多(おお)い道路(どうろ)で遊(あそ)んでいる子供(こども)を見(み)て、注意(ちゅうい)せずにはいられなかった

Nhìn bọn trẻ con đang chơi trên đường nhiều ô tô, tôi không thể không nhắc nhở

~ことは~が...

* Ý nghĩa: Việc~ thì không phủ định nhưng....,

* Cách dùng: V ることはV る/ A いことはA い/ A なことはA なだ + が/けれど

1. ピアノは、弾(はじ)けることは弾(はじ)けますが、上手(うま)くありません

Piano thì chơi được đấy nhưng mà không giỏi

2. このバッグ、高(たか)いことは高(たか)いけれど、すごく使(つか)いやすいよ

Cái túi này đắt thì đắt thật, nhưng sử dụng rất là tiện.



Bài 9-10

~てほしい

~てもらいたい

* Ý nghĩa: Dùng khi mong muốn ai đó làm gì đó cho mình

* Cách dùng: V て/ V ないで + ほしい/ もらいたい

Văn phạm này khác với V(たい):bản thân mình muốn

1. あのう、教科書(きょうかしょ)を見(み)せてほしいですが。。

Xin lỗi, cho tôi xem cuốn sách giáo khoa kia có được không?

2. あなたに教(おし)えてもらいたい事(こと)があります

Em có chuyện cần anh nói cho em nghe đấy

3. 国(くに)へ帰(かえ)っても日本語(にほんご)を忘(わす)れないで欲(ほ)しい

Dù là có về nước thì mong bạn cũng đừng quên tiếng Nhật

4. 主人(しゅじん)に家事(かじ)を手伝(てつだ)ってほしいと思(おも)っています

Tôi luôn mong muốn chồng tôi phụ giúp việc nhà

5. この漢字(かんじ)の読(よ)み方(かた)を教(おし)えてほしいですが。。

Mong anh chỉ cho tôi cách đọc từ Kanji này..

6. 明日(あした)は運動会(うんどうかい)だから、晴(は)れてほしいです

Ngày mai là lễ hội vận động nên tôi mong là trời trong xanh

7. 娘(むすめ)にお医者(いしゃ)さんになってほしいと思(おも)っています

Tôi luôn mong con gái mình trở thành bác sĩ

8. 試験(しけん)の時(とき)、先生(せんせい)に難(むずか)しくないでほしいです

Lúc thi, tôi mong cô giáo không khó khăn

~(さ)せてもらいたい。

~(さ)せていただきたい。

~(さ)せてほしい

Xin cho tôi làm việc gì đó~

Tự khiêm tốn với động tác của mình, người ta dùng dạng câu「Động từ dạng sai khiến+いただく」

1.すみません。明日(あした)は休(やす)ませていただきたいのですが

Xin lỗi. tôi muốn xin nghỉ vào ngày mai

2.その仕事(しごと)はぜひ私(わたし)にやらせてください

Dù gì xin hãy để tôi làm việc này

~たらいいなあ

~といいなあ

* Ý nghĩa: Thể hiện yêu cầu; nguyện cầu; mong ước

+) Cách 1: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với といい(のに)なあ

+) Cách 2: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、えば) rồi thêm (いいのに)なあ

1. もっと日本語(にほんご)が上手(うま)く話(はな)せたらいいなあ。(=話(はな)せるようになりたい)

Tớ mong tớ có thể nói tiếng Nhật tốt hơn

2. 明日(あした)、雨(あめ)が降(ふ)らないといいなあ。(=降(ふ)らないで欲(ほ)しい)

Ngày mai, tớ hy vọng trời không mưa

~ばよかった

* Ý nghĩa: Giá mà~ (thể hiện sự hối hận; sự ăn năn; sự hối lỗi; sự ân hận)

* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、えば) rồi kết hợp với よかった

1. 遅刻(ちこく)してしまった。もっと早(はや)く家(いえ)を出(で)ればよかった。(=早(はや)く家(いえ)を出(で)なかったことを後悔(こうかい)し ている)

Muộn mất rồi. Biết thế mình đã ra khỏi nhà sớm hơn..

2. 山下(さんか)さんにあんな事(こと)を言(い)わなければよかった。(=言(い)って後悔(こうかい)している)

Giá mà tớ đã không nói với bác Yamashita những điều như vậy..

う --> え

かくーー>かけ

およぐーー>およげ

のむーー>のめ

たつーー>たて

Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh

+ Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え

る--->ろ

さげるーー>さげろ

でるーー>でろ

おりるーー>おりろ

Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh

+ Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ

~~するーー>~~しろ

*くるーー>こい

+ Nhóm III: Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh

およぐーー>およぐな

のむーー>のむな

さげるーー>さげるな

でるーー>でるな

おりるーー>おりるな

~~するーー>~~するな

くるーー>くるな

- Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán

Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.かくーー>かくな

Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam

1. 明日(あした)までレポートをまとめろ

Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy

2. 勉強(べんきょう)しろ

Học bài đi

3. テレビを見(み)るな

Không được xem tivi

4. 今晩(こんばん)うちへこいよ

Tối nay đến nhà tao nhé

5. ビールを飲(の)むなよ

Không uống bia nữa

6. 頑張(がんば)れ

Cố lên

7. 走(はし)れ

Chạy đi

8. スイッチを切(き)れ

Tắt nguồn điện đi

9. 物(もの)を落(お)とすな

Không được làm rơi đồ

10. 止(と)まれ

Hãy dừng lại

11. 入(はい)るな

Không được vào

~こと

Danh từ hóa động từ. Nghĩa là "Hãy làm/ hãy không làm". Thường dùng trong các cảnh báo, bản tin

1.「学校(がっこう)で」先生(せんせい)「レポートは来週(らいしゅう)月曜日(げつようび)に必(かなら)ず出(だ)すこと。遅(おく)れないこと。」

[Ở trường] Giáo viên: Thứ 2 tuần sau phải nộp báo cáo nhé. Không được muộn đâu

2.申込書(もうしこみしょ)を書(か)く前(まえ)に注意書(ちゅういが)きをよく読(よ)むこと

Trước khi điền vào bảng đăng ký này thì nhớ đọc kỹ bảng chú ý nhé

3.「立(た)て札(ふだ)」危(あぶ)ないからこの川(かわ)で泳(およ)がないこと

[Bảng thông báo] Sông này nguy hiểm nên cấm bơi

~べき

~べきだ

~べきではない

意味(いみ) そうするのが人間(にんげん)として当然(とうぜん)だ・~したほうがいい

Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~

接続(せつぞく) [動(どう)-辞書形(じしょけい)]+べき ([するべき]は[すべき]も使(つか)われる。)

① 書(か)く前(まえ)に注意(ちゅうい)すべき点(てん)を説明(せつめい)します

Trước khi viết thì tôi xin giải thích các điểm cần chú ý

② 言(い)うべきことは遠慮(えんりょ)しないではっきり言(い)ったほうがいい

Những điều nên nói thì không nên ngại ngần nói rõ ràng ra

③ どんなに親(した)しい仲(なか)でも、借(か)りた物(もの)はきちんと返(かえ)すべきだ

Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận

④ 若(わか)いうちに、外国語(がいこくご)を勉強(べんきょう)しておくべきだった

Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước

⑤ 先生(せんせい)のお宅(たく)に、こんな夜中(よなか)に電話(でんわ)するべきではない

Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này

~たらどうか

Nếu... thì thế nào?

[動(どう)]たら +どうか

1.体(からだ)のことが心配(しんぱい)なら、一度(いちど)健康診断(けんこうしんだん)を受(う)けたらどうでしょうか

Vì có lo lắng về sức khỏe, nên thử đi kiểm tra sức khỏe xem thế nào

2.疲(つか)れているみたいですね。少(すこ)し休(やす)んだらどうですか

Trông có vẻ mệt rồi nhỉ. Nghỉ một chút đi

3.迷惑(めいわく)メールが多(おお)いの? じゃ、アドレスを変(か)えたらどう?

Thư rác nhiều quá nhỉ. Đổi địa chỉ xem sao

4.悪(わる)いのはそっちですよ。一言(ひとこと)謝(あやま)ったらどうですか

Lỗi là ở đó. Thử nói 1 lời xin lỗi xem sao.



Bài 11

~ことにしている

* Ý nghĩa: Nói về việc bản thân mình đã quyết định làm gì đó

* Cách dùng: V る/V ない + ことにする

1. 毎朝(まいあさ)、30分(ふん)ジョギングすることにしている

Tớ quyết định mỗi sáng sẽ chạy bộ 30 phút

2. 明日(あした)、買(か)い物(もの)に行(い)くことにした

Tớ quyết định mai sẽ đi mua sắm

~ようにする

Cố gắng

* Mẫu này khi kết hợp với động từ nguyên mẫu và phủ định vắn tắt được sử dụng để biểu thị việc cố gắng, ráng sức để làm hoặc không làm hành động mang tính liên tục hoặc thói quen. Trong mẫu này các động từ có ý chí được sử dụng

* Thường dùng với các phó từ như 出来(でき)るだけ(dekiru dake)、必(かなら)ず(kanarazu),絶対(ぜったい)に(zettai ni)

~ようにしてください

Dùng trong trường hợp nhờ hay khuyên ai đó 1 cách mềm mỏng hãy cố gắng làm V hoặc đừng quên làm V. Hành động V mang tính chất nhiều lần chứ không phải chỉ 1 lần (nếu chỉ 1 lần sẽ sử dụng mẫu V てください - Vte kudasai)

1. 忘(わす)れ物(もの)をしないようにしましょう (=忘(わす)れ物(もの)をしない努力(どりょく)をしましょう)

Cố gắng không để quên đồ

2. 毎食(まいしょく)後(あと)、歯(は)を磨(みが)くようにしています.( =歯(は)を磨(みが)く努力(どりょく)をしています)

Tôi cố gắng luôn đánh răng sau mỗi bữa ăn

~ようにしてください

* Cũng có thể sử dụng trong trường hợp chỉ nhờ vả 1 lần nhưng việc nhờ vả đó không phải là bây giờ mà là tương lai

明日(あした)の朝(あさ)、8 時(とき)に来(く)るようにしてください

8 giờ sáng mai đến đây



~ようにしてください

* Vì ~ようにしてください (~you ni shite kudasai) mang tính chất như 1 lời khuyên mà đòi hỏi sự nỗ lực nên người nói trở thành người đứng ở góc độ chỉ thị. Do đó học sinh không được sử dụng với giáo viên, cấp dưới không dùng với cấp trên

ようとする

(V-you to suru)

Diễn tả việc khi bắt đầu làm hành động 1 thì có hành động 2 xảy ra

1. 電車(でんしゃ)に乗(の)ろうとしたときに、ドアが閉(し)まって乗(の)れなかっ た 。(=乗(の)る動作(どうさ)を始(はじ)めたときに)

Lúc đang định bước lên tàu điện thì cánh cửa đóng sập lại, làm tớ không lên được

2. あ、ポチが、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。(=かみそうだ)

Ơ, có vẻ như Pochi muốn cắn giày của bạn. (Pochi là tên con chó thui).

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro