sinh học 11

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


   tóm Tắt kiến thức Sinh Học 11 (Cơ Bản)

        Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

        Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

        I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC:
        1. Hình thái của hệ rễ: SGK
        2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
        - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và mối khoáng.
        - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
        II . CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
        1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
        a.Hấp thụ nước
        - Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dung dịch ưu trương của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế nước)
        b. Hấp thụ muối khoáng
        - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
        - Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
        - Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
        2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
        - Gồm 2 con đường:
        + Con đường gian bào: Từ lông hút " khoảng gian bào các TB vỏ " Đai caspari "Trung trụ " Mạch gỗ.
        + Con đường tế bào: Từ lông hút " các tế bào vỏ " Đai caspari" Trung trụ " mạch gỗ.

        III. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THU NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY
        - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất.....
        - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường: Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất.


        Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

        I. DÒNG MẠCH GỖ
        1. Cấu tạo của mạch gỗ.
        - Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
        - Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc.
        - Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang.
        - Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc.
        Resigzed Image    Nhấn vào đây để xem kích thước đầy đủ của ảnh !

        2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
        Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
        3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
        - Lực đẩy(Áp suất rễ).
        - Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
        - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
        II. DÒNG MẠCH RÂY
        1. Cấu tạo của mạch rây
        - Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm.
        - Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển.
        - Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây.
        2. Thành phần của dịch mạch rây.
        Dịch mạch rây gồm:
        - Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP…
        - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
        3. Động lực của dòng mạch rây.
        - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.


        Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC

        I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƯỚC.
        - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ.
        - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
        - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
        II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
        1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
        Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
        + Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ đậu, vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng.
        + Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng)
        2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin.
        - Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
        + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
        + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
        - Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài.
        III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC.
        + Nước.
        + Ánh sáng.
        + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
        IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG.
        - Cân bằng nướcđược tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
        - Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết.
        - Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước của lá.
            Phân bón Ure
            Phân bón NPK
            Tổng hợp kiến thức Sinh học 11
            Chức năng của hồng cầu là gì? Nhờ đâu mà...
            Tại sao nói quá trình tiêu hoá thức ăn ở...
            Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp...
            So sánh chức năng của tuyến nội tiết và...
            Tại sao enzim pepsin của dạ dày không phân...
            Trình bày kĩ thuật giâm cành, chiết cành ?
            Thế nào là Chiết , Ghép , Giâm cành ?

 
           

     Re: Tóm Tắt kiến thức Sinh Học 11 (Cơ Bản)

        Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

        I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHÓNG THIẾU YẾU TRONG CÂY.
        - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
        + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
        + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
        + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
        - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
        + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
        + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

        II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
        - Tham gia cấu tạo chất sống.
        - Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây:
        + Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh chất.
        + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất.
        + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
        - Tăng tính chống chịu của cây trồng

        III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY
        1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
        - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan
        - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.
        2. Phân bón cho cây trồng.
        - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
        + Gây độc cho cây.
        + Ô nhiễm nông sản.
        + Ô nhiễm môi trường đất, nước…
        - Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.


        Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

        I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ.
        - Vai trò chung : Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
        - Vai trò cấu trúc : Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.
        - Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.

        II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT.
        Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
        1. Quá trình khử nitrat.
        - Được thực hiện trong mô rễ và mô lá.
        - Quá trình chuyển hóa NO3*- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
        NO3*- → NO2*- → NH4+
        - Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên.
        - Ý nghĩa: Hạn chế tích lũy nitrat trong mô thực vật.
        2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật.
        Gồm 3 giai đoạn:
        - Amin hóa trực tiếp các axit xêtô:
        axit xêtô + NH4+ → axit amin
        - Chuyển vị amin:
        axit amin + axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới
        - Hình thành amit: axit amin đicacbôxilic + NH4+ → amit
        * Ý nghĩa của sự hình thành amit: Giải độc NH4+, dự trữNH4+.

        Bài 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)

        III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY
        1. Nitơ trong không khí
        - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ.
        - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây.
        2. Nitơ trong đất :
        Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng:
        + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp.
        + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và NH4+.


        V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRÒNG VÀ MÔI TRƯỜNG.
        1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.
        Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách.
        2. Các phương pháp bón phân:
        - Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
        - Bón qua lá.
        3. Phân bón và môi trường: Lượng phân bón dư thừa ==> thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường.

          Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
        I.KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT.
        1. Quang hợp là gì ?
        - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí cacbonic và H2O.
        - Phương trình tổng quát :
        6 CO2 + 12 H2O ==> C6H12O6+6O2 + 6 H2O
        2. Vai trò của quang hợp.
        - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học.
        - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
        - Điều hòa không khí.
        II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP.
        1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
        - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài :
        + Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.
        + Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
        - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong :
        + Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì.
        + Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp.
        + Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
        + Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp.
        2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
        - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
        - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
        - Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối.
        3. Hệ sắc tố quang hợp.
        - Hệ sắc tố quang hợp gồm :
        + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
        + Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a
        - Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng :
        Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.

        Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM



        II. THỰC VẬT C4 :
        - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
        - Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
        - Pha tối gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá( Hình 9.3).
        III. THỰC VẬT CAM:
        - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long.
        - Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
        - Ph tối gồm :Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở một loại mô.


        Bài 10, 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

        I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.
        1. Ánh sáng :
        a. Cường độ ánh sáng
        - Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).
        - Điểm bảo hòa ánh sáng: Cường độ AS tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
        - Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.
        b. Quang phổ ánh sáng:
        - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
        + Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, prôtêin
        +Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
        2. Nồng độ CO2 :
        - Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được: 0.008-0.01%.
        - Nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận sau đó tăng chậm chó đến trị số bảo hòa CO2, vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm.
        3. Nước.
        - Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp giảm mạnh hoặc ngừng trệ.
        - Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.
        4.. Nhiệt độ.
        - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
        - Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đèu làm ngừng quang hợp.
        5. Nguyên tố khoáng.
        - Tham gia cấu thành enzim và diệplục.
        - Điều tiết độ mở của khí khổng.
        - Liên quan đến quang phân li nước.
        6. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.
        - Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
        - Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.
        II. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
        1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
        - Quang hợp quyết định 90-95% năng suất cây trồng.
        - Năng suất sinh học.
        - Năng suất kinh tế.
        2. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
        - Tăng diện tích lá.
        - Tăng cường độ quang hợp.
        - Tăng hệ số kinh tế.


        Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

        II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
        1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên men)
        - Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.
        - Gồm 2 giai đoạn:
        + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc).
        + Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành rưựo êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic.
        2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô hấp hiếu khí)
        - Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron..
        + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.
        + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP.
        III. HÔ HẤP SÁNG.
        - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
        - Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
        - Ảnh hưởng: Gay lãng phí sản phẩm của quang hợp.
        IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG
        - Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
        - Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường.

        Bài 15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
        I. TIÊU HÓA LÀ GÌ ?
        - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
        - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào( không bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại bào(túi tiêu hóa, ống tiêu hóa).
        II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA.
        - Động vật : trùng roi, trùng giày, amip …
        - Thức ăn được tiêu hóa nội bào.
        - Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
        + Hình thành không bào tiêu hóa.
        + Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản.
        + Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất.
        III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA.
        - Động vật : Ruột khoang và giun dẹp.
        - Cấu tạo túi tiêu hóa :
        + Hình túi và cấu tạo từ nhiều tế bào.
        + Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất(hậu môn).
        + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
        - Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào(hình 15.2)
        IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA.
        - Động vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.
        - Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau như : miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
        - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa.

        Bài 16, 17. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
        HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
        I. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(TT)
        1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :
        a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:
        - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn
        - Dạ dày: Dạ dày đơn bào, to chứa nhiều thức ăn và tiêu hóa cơ học, hóa học.
        - Ruột ngắn, ruột tịt không phát triển, không tiêu hóa thức ăn.
        b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:
        - Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.
        - Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại).
        - Ruột dài, manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
        II. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT.
        1. Hô hấp là gì?
        - Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
        - Hô hấp ở động vật gồm : hô hấp ngoài và hô hấp trong.
        2. Bề mặt trao đổi khí:
        - Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào(máu) và cho CO2 khuếch tán từ tế bào(máu) ra ngoài.
        - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :
        + Diện tích bề mặt lớn.
        + Mỏng và luôn ẩm ướt.
        + Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
        + Có sự lưu thông khí.
        3. Các hình thức hô hấp:
        a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:
        - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
        - Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán.
        b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:
        - Động vật : côn trùng.
        - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở.
        c. Hô hấp bằng mang:
        - Động vật : cá, tôm, cua, trai, ốc
        - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là :
        + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang.
        + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
        4. Hô hấp bằng phổi:
        - Động vật : Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.
        - Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. - Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.


        Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU
        I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN.
        1. Cấu tạo chung.
        - Hệ tuần hoàn gồm :
        + Dịch tuần hoàn.
        + Tim.
        + Hệ thống mạch máu.
        2. Chức năng của hệ tuần hoàn.
        - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
        II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN.
        1. Hệ tuần hoàn hở.
        - Động vật : Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp
        - Đặc điểm :
        + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
        + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
        2. Hệ tuần hoàn kín.
        - Động vật : Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
        - Đặc điểm :
        + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
        + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
        - Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi).

        Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo)
        III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
        1. Tính tự động của tim.
        - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.
        - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin.
        - Hoạt động của hệ dẫn truyền: (SGK)
        2. Chu kì hoạt động của tim.
        - Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
        - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.
        IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH.
        1. Cấu trúc của hệ mạch.
        - Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
        - Hệ thống động mạch: Động mạch chủ → Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch.
        - Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
        - Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ.
        2. Huyết áp:
        - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
        - Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
        - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
        3. Vận tốc máu:
        - Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
        - Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

        Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI
        I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI.
        - Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý,
        - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường.
        - Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định(mất cân bằng nôi môi) thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong.
        II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI.
        Hình 20.1 SGK trang 86.
        III.VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU.
        1. Vai trò của thận.
        - Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao : Thận tăng cường tái hấp thu nước tả về máu.
        - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm : Thận tăng cường thải nước.
        - Thận còn thải các chất thải như : urê, crêatin.
        2. Vai trò của gan.
        + Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như : protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu.
        + Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao : Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ.
        + Nồng độ glucôzơ trong múa giảm : Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu.

        CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
        A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
        Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG
        I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.
        - Hướng động: Là hình thức phản ứng của cơn quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.
        - Có 2 kiểu hướng động :
        + Hướng động dương: Vận động sinh trưởng hướng về nguồn kích thích.
        + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích.
        - Cơ chế hướng động: SGK trang 98
        II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG .
        1. Hướng sáng .
        - Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân cây hướng về ánh sáng.
        - Thân cây hướng sáng dương.
        - Rễ cây hướng sáng âm.
        2. Hướng trọng lực .
        - Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực.
        - Đỉnh rễ hướng trọng lực dương.
        - Đỉnh thân hướng trọng lực âm.
        3. Hướng hoá .
        - Hướng hóa là phản ứng của cây đối với các hợp chất hóa học.
        - Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết.
        - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây
        4. Hướng nước .
        - Hướng nước là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước.
        - Rễ cây hướng nước dương.
        5. Hướng tiếp xúc .
        - Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.
        - Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc:
        + Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan.
        + Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía tiếp xúc.
        III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT.
        Hướng động giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tòn tại và phát triển.

        Bài 24. ỨNG ĐỘNG
        I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG.
        + Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
        + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương….

        II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG .
        1. Ứng động sinh trưởng .
        - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của kích thích không định hướng.
        - Ví dụ: SGK
        2. Ứng động không sinh trưởng.
        - Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào.
        - Ví dụ: SGK.
        - Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
        - Nguyên của sự đóng mở của khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng
        III . VAI TÒ CỦA ỨNG ĐỘNG.
        Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật

        B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
        Bài 26. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
        I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT
        - Cảm ứng ở động vật là khả năngtiếpnhận kích thích và phản ứng với kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
        - Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh nhờ 1 Cung phản xạ gồm:
        + Bộ phận tiếp nhận kích thích.
        + Đường dẫn truyền vào.
        + Bộ phận phân tích và tổng hợp.
        + Đường dẫn truyền ra.
        + Bộ phận trả lời kích thích.
        II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH
        - Động vật: Cơ thể đơn bào
        - Phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.

)

        Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp theo)
        3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
        a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống
        - Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
        - Cấu tạo gồm 2 phần:
        * Thần kinh trung ương.
        + Não: não ttrước, não trung gian, não giữa, não sau và hành não.
        + Tủy sống: nằm trong cột sống.
        * Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh.
        → Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày càng hoàn thiện và chính xác hơn.
        b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
        Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ bao gồm:
        - Phản xạ không điều kiện: Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tạp.
        - Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não.
        Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống.

        Bài 28. ĐIỆN THẾ NGHỈ
        I. ĐIỆN THẾ NGHỈ
        1. Thí nghiệm: Hình 28.1.
        2. Khái niệm điện thế nghỉ:
        Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương.


        Bài 29. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN
        XUNG THẦN KINH
        I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
        1. Khái niệ m.
        - Khi tế bào thần kinh bị kích thích: Điện thế nghỉ → Điện thế hoạt động.
        - Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
        2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động
        - Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh (đạt tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron ở nơi bị kích thích thay đổi, kênh Na+ mở rộng, nên Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây nên sự mất phân cực (khử cực) rồi đảo cực.
        - Tiếp sau đó kênh Na+ bị đóng lại và kênh K+ mở, K+ tràn qua màng ra ngoài tế bào, gây nên sự tái phân cực.

        II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH.
        1 . Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin.
        - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết trên sợi thần kinh.
        - Vận tốc lan truyền chậm.
        2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin
        - Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngát quãng tạo thành ẻoanviê, bao miêlin có bản chất lah photpholipit, cách điện.
        - Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.


    Re: Tóm Tắt kiến thức Sinh Học 11 (Cơ Bản)

        Bài 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP
        I. KHÁI NIỆM XINÁP
        - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…
        - Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần kinh; Xináp thần kinh-cơ; Xináp thần kinh-tuyến.
        II. CẤU TẠO CỦA XINÁP
        Mỗi xináp hóa học gồm:
        - Màng trước: Phình to làm thành chùy xináp, có các bóng chứa chất trung gian hóa học như axêtin côlin, norađêralin, ti thể…
        - Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng sau.
        - Màng sau xináp: có nhiều enzim và thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
        III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP.
        Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:
        - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
        - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau.
        - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.


        Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
        I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
        - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể để động tồn tại và phát triển.
        - Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn.
        II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
        - Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
        1. Tập tính bẩm sinh:
        - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
        - Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.
        2. Tập tính học được:
        - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
        - Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại, động vật chạy trốn khi bị đuổi bắt, mèo bắt chuột…….
        III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH.
        - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
        - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi.
        - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi..
        * Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.


        Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
        IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT.
        - Quen nhờn
        - In vết
        - Điều kiện hóa: kiện hóa hành động, điều kiện hóa đáp ứng
        - Học ngầm
        - Học khôn
        V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT.
        1. Tập tính kiếm ăn
        - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
        - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
        2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
        - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
        - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
        3. Tập tính sinh sản.
        - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).
        - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.
        - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
        4. Tập tính di cư
        - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
        - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
        5. Tập tính xã hội.
        Tập tính vị tha bao gồm:
        - Tập tính thứ bậc.
        - Tập tính vị tha.
        VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT.
        Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau:Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng.


        B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
        Bài 37. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
        I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
        1. Các khái niệm.
        - Sinh trưởng.( Ví dụ )- SGK
        - Phát triển.( Ví dụ )-SGK
        - Biến thái.( Ví dụ )-SGK
        2. Các kiểu phát triển ở động vật
        - Phát triển không qua biến thái.
        - Phát triển qua biến thái gồm: Phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
        II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI.
        - Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống
        - VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn:
        1. Giai đoạn phôi thai.
        - Diễn ra trong tử cung ngườimẹ.
        - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.
        - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.
        2. Giai đọan sau khi sinh:
        - Cơ thể con sinh ra cóđặcđiểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
        - Cơ thể con lớn lên không qua lột xác.
        III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.



        Bài 38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ

        PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
        I.Nhân tố bên trong
        1. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống
        * Hooc môn sinh trưởng:
        -Do tuyến yên tiết ra.
        - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển
        * Tiroxin:
        - Do tuyến giáp tiết ra.
        - Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
        * Ơstrogen, Testosteron:
        - Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra.
        - Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.
        - Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.
        2. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống.
        - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin.
        + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
        + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm.

        Bài 39. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
        SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo )
        II-ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI
        1. Nhân tố thức ăn .
        - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn.
        - Ví dụ: SGK
        2. Nhiệt độ.
        - Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.
        - Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
        3. Ánh sáng.
        - Trời rét làm cho động vật mất nhiều nhiêt nên động vật phơi nắng để thu nhiệt và giảm mất nhiệt.
        - Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa canxi.

        III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI:
        1. Cải tạo giống:
        - Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.
        - Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk môi trường.
        2. Cải thiện môi trường
        - Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
        - Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh.
        3. Cải thiện chất lượng dân số
        - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích..

        Bài 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
        I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN.
        - Sinh Sản: Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
        - Các hình thức sinh sản ở thực vật:
        + Sinh sản vô tính
        + Sinh sản hứu tính
        II. SINH S ẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT.
        1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì?
        - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.
        - Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.
        2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
        a . Sinh sản bằng bào tử
        - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.
        - Ví dụ: Rêu, dương xỉ.
        - Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử.(H 41.1)
        b . Sinh sản sinh dưỡng:
        - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ).
        - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng:
        + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.( thân bò, thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá…)
        + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.(nhân giống vô tính).
        3. Phương pháp nhân giống vô tính:
        - Ghép chồi và ghép cành.
        - Chiết cành và giâm cành.
        - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
        4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người.
        a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật
        Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.
        b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người.
        + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người
        + Nhân nhanh giống cây trồng
        + Tạo giống cây sạch bệnh
        + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa
        + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp

        Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
        I. KHÁI NIỆM VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH.
        1. Khái niệm.
        - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đựcvà giao tử cáitạo nên hợp tử phát triển thành cá thể mới.
        - Ví dụ: các loại thực vật có hoa.
        2. Đặc trưng của sinh sản hữu tính:
        - SSHT luôn gắn liến với giảm phân để tạo giao tử.
        - SSHT ưu việt hơn SSVT.
        II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA.
        1. Cấu tạo hoa:Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
        2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
        a. Hình thành hạt phấn:
        TB trong bao phấn (2n) GP tạo 4 bào tử đực đơn bội (n), mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn.
        b. Hình thành túi phôi;
        Tế bào noãn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), 3 TB tiêu biến và1 tế bào NP tạo túi phôi chứa 8 nhân( thể gia tử cái )
        3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh.
        a.Thụ phấn:
        -Khái niệm: Thụ phấn là là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhị.
        -Có 2 hình thức thụ phấn:Tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
        - Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng hoặc gió.
        b. Thụ tinh:
        - Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử(2n), khởi đầu của cá thể mới.
        - Quá trình thụ tinh kép: SGK
        4.Quá trình hình thành hạt, quả:
        a. Hình thành hạt:
        - Noãn thụ tinh phát triển thành hạt.
        -Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi và nội nhũ.
        - Có 2 loại hạt: Hạt có nội nhủ, hạt ko có nội nhủ.
        b. Hình thành quả:
        - Bầu nhụy phát triển thành quả.
        -Quả không có thụ tinh noãn à quả giả (quả đơn tính)
        - Qua trình chín của quả: SGK.

        B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
        Bài 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
        I. SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ?
        -Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
        II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
        1. Phân đôi.
        - Đại diện: ĐV đơn bào, giun dẹp.
        - Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân (bằng cách tạo ra eo thắt).
        2. Nảy chồi.
        - Đại diện: Bọt biển, ruột khoang.
        - Đặc điểm: Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con.
        3. Phân mảnh.
        - Đại diện: Bọt biển, giun dẹp
        - Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.
        4. Trinh sản
        - Đại diện: Ong kiến, rệp...
        - Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội.
        III. ỨNG DỤNG.
        1. Nuôi mô sống
        - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trư*ờng đủ dinh dư*ỡng.
        - Điều kiện: Vô trùng và nhiệt độ thích hợp
        - Ứng dụng trong y học.
        2. Nhân bản vô tính
        - Cách tiến hành: Chuyển nhân của một tế bào xôma( 2n) vòa tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi ==>Cơ thể mớ.i
        - Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống:
        + Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.
        + Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro