slbcau42

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 42:Nêu & p.tích vai trò gây bệnh của 1 số n.nhân hay gặp gây RL c.năng gan.

- Gan nằm ở vị trí cửa ngõ của cơ thể nên các yếu tố gây bệnh & đg' xâm nhập của các yếu tố đó vào cơ thể rất dễ dàng.

- Ứ mật:tổn thương gan to do ứ mật có thể tiên fát hoặc thứ fát:

+ Ứ mật tiên fát: thg' fối hợp với các bệnh tự miễn #, (.) huyết tương x.hiện KT tự miễn, BM của đg mật nhỏ bị tổn thương,xơ hoá tăng ở khoảng cửa lan vào tiểu thuỳ gan & 1 số tb' gan bị hoại tử gây nên ứ mật (.) tb' gan. Hiện tượng xơ hoá tăng dần ở khoảng cửa & rìa khoảng cửa--> xơ gan.

+ Ứ mật thứ fát:ứ mật lâu ngày do sỏi mật,viêm xơ đg' mật làm cho đg' mật jãn rộng,kết hợp nhiễm khuẩn đg' mật (.) tb' gan gây fá huỷ tb'--> xơ hoá--> xơ gan.

- Ứ trệ tuần hoàn:

+Tắc TM trên gan:do sự chèn ép từ bên ngoài:u ác tính,áp xe gan do amip,ổ tụ máu,jun sán--> hội chưng Budd-Chiari. Các tb'gan chủ yếu ở trung tâm tiểu thuỳ bị huỷ hoại do thiếu O2 vì xoang gan jãn,lụt máu--> xơ hoá & xơ gan.

+ Tắc TM gan: do hậu quả của điều trị các thuốc chống K,thuốc jảm MD hoặc sau tia xạ.

+ Do tim: viêm ngoại tâm mạcco thắt dày dính, suy tim fải,bệnh fổi mạn tính--> thiếu O2 do thiếu máu kéo dài ở gan--> xơ gan.

- RL chuyển hoá: gan là kho dự trữ của n' chất,đồng thời là nơi chuyển hoá các chất diễn ra rất mạnh. Các p.ứng chuyển hoá ở gan nhờ hệ thống enzym nội bào RL chức fận chuyển hoá của gan có thể do thiếu hoặc thừa enzym hoặc các chất chuyển hoá..

+ Bệnh Vol Gierke do thiếu G6 Photphatase nên glycogen bị tích lại ở gan--> trương to tb' gan.

+ Nhiễm mỡ gan do thiếu chất lượng mỡ:methyonin,cholin-->RL chuyển hoá mỡ--> xơ gan.

+ Xơ gan do nhiễm sắt: bệnh do di truyền gen lặn ở NST.

+ Bệnh Wilson do RL chuyển hoá đồng,bệnh di truyền gen lặn ở NST thường.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro