🌺 Chương mở đầu.

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

➳ Tác giả: Ayumi Amamiya Ngân.

➳ Thể loại: Trùng/Trọng sinh, xuyên không, lãng mạn, hiện đại đô thị, đô thị tình duyên, sủng, ngọt, ngược, [ngược nam sủng nữ], nam truy thê, ...

|• Dàn Casting Nữ: Kiều Đan Tâm, Kiều Uyên Ngọc Nhi, Khôi Minh Khuê, Nghiên Tuyết Hạ, Nghiên Vũ Nghi Đình, Phương Mỹ Thiên Kim, Phương Mỹ Thiên Thanh, Vương Huyền Nhã Anh, ...

|• Dàn Casting Nam:
Bách Quý Kỳ, Đông Sâm, Khôi Kỳ Dương, Lâm Khởi Phong, Hoàng Minh Nhật, Doãn Trí Kiệt, Lãnh Nghiêm Khiết, ...

*Mỗi một cái tên đặt cho nhân vật đều có ý nghĩa riêng của nó. Mình đã dày công tìm ra những cái tên hay suốt cả buổi tối và cả buổi sáng, hy vọng những nhân vật này sẽ để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng mọi người.

_ _ _ _

Phụ lục.

× Ý nghĩa tên nhân vật x

- Tuyết Hạ: có nghĩa là dưới tuyết hay tuyết rơi. Tên hoa đem lại cảm giác mát lạnh cho hoa giữa ánh nắng rực rỡ của những ngày đầu hạ. Hoa này rất nhỏ, bé xíu, nhưng hình thù trông rất hay, như một con ong hay một con bọ có cánh.

- Đan Tâm: Người phụ nữ có trái tim nhân hậu và tấm lòng sắt son.

- Ngọc Nhi: Viên ngọc quý bé nhỏ của ba mẹ.

- Minh Khuê: Con sẽ là ngôi sao sáng, học rộng, tài cao.

- Thiên Kim: Xuất phát từ câu nói "Thiên Kim Tiểu Thư" tức là cô con gái ngàn vàng, là tài sản quý giá nhất của ba mẹ.

- Thiên Thanh: có nghĩa là trời xanh, con gái tên này thường có tầm nhìn rộng, trái tim bao dung.

- Nhã Anh: "Nhã" là người học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính, nói năng nho nhã nhẹ nhàng, là hành vi lịch sự, thái độ tôn trọng bặt thiệp. Nhã Anh là người có hành vi bặt thiệp tinh tế trong giao tiếp, biết ứng xử giao tiếp mang lại điều tốt cho người khác, niềm vui và thành công cho mình.

- Nghi Đình: "Nghi" là khuôn vàng, thước bạc, sống gương mẫu, tướng mạo oai vệ, uy nghi. "Đình" thể hiện sự mạnh mẽ, vững chắc, ý chỉ con là người mọi người có thể trông cậy. "Đình" trong Hán Việt, còn có nghĩa là ổn thỏa, thỏa đáng, thể hiện sự sắp xếp êm ấm. "Nghi Đình" con là sự giàu sang, phú quý và cuộc sống của gia đình trở nên vững chắc, thuận lợi hơn khi có con.

- Quý Kỳ: Trong tiếng Hán, chữ "Kỳ" có thể hiểu thành nhiều nghĩa như lá cờ, quân cờ... tuy nhiên khi dùng để đặt tên, "Kỳ" lại mang ý nghĩa rất tốt đẹp. Nếu đặt tên cho con gái "kỳ" có nghĩa nghĩa là một viên ngọc đẹp, nếu đặt tên cho con trai thì "Kỳ" có nghĩa là to lớn, mạnh mẽ, mang tầm vóc lớn lao, thể hiện bản lĩnh và trọng trách của người con trai.

- Khôi Kỳ Dương: "Dương" trong Thái Dương hay còn gọi là mặt trời ý chỉ luôn rạng ngời, chiếu sáng.

- Đông Sâm: "Đông" là tên họ. "Sâm" là một loại thảo dược quý. Theo nghĩa Hán - Việt, "Sâm" có nghĩa là đồ quý báu, trân bảo, ngoài ra còn là tên của một loại cỏ sâm, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ mà trắng, dùng làm thuốc. Tên "Sâm" được dùng để chỉ người có dung mạo đẹp, tài năng có thể giúp ích cho người cho đời.

- Khởi Phong: Ý nghĩa là sau này con hãy thoải mái làm những thứ mình thích, theo đuổi ước mơ đam mê của mình.

- Trí Kiệt: "Trí Kiệt" là người kiệt xuất, trí tuệ và thông minh.

- Nghiêm Khiết:

+ Nghiêm có ý nghĩa oai nghi. Dáng vẻ nghiêm nghị, oai phong, tạo sự tôn kính. Thể hiện sự chững chạc, mẫu mực trong từng lời nói và hành động.

+ Nghiêm có ý nghĩa cứng rắn. Sự cứng chắc, mạnh mẽ, thái độ cương quyết trong mọi việc. Giữ vững lập trường, ý định của mình, không dễ dàng bị lung lây. Có ý chỉ sự quyết tâm làm cho đến cùng những mục tiêu, kế hoạch đã đặt ra.

+ Khiết có ý nghĩa trong sạch. Tâm hồn trong sạch, có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, sống ngay thẳng, thật thà, tạo niềm tin với mọi người.

+ Khiết có ý nghĩa đoan chính. Là sự đoan trang, chính trực, có ý chỉ sự đứng đắn, ngay thẳng. Sống đúng bổn phận và trách nhiệm của mình, chung thủy, sắt son một lòng, không làm những điều có lỗi với bản thân và với mọi người.

+ Khiết có ý nghĩa hùng tráng. Mạnh mẽ và lớn lao, mang tính chất cỗ vũ, động viên tinh thần, cùng nhau tiến lên để phát triển và hướng đến những giá trị tốt đẹp.

Ba mẹ chọn đặt tên Nghiêm Khiết cho con, với kỳ vọng con mình sẽ thật mạnh mẽ và sống ngay thẳng, công chính, thành công trong cuộc sống.

- Minh Nhật:

Ý nghĩa (1): Hãy tự tin tỏa sáng với đam mê của mình.

Ý nghĩa (2): "Minh" có nghĩa là sáng, xuất chúng. "Nhật" là "Mặt Trời". Minh Nhật là mặt trời tỏa sáng. Minh Nhật được dùng để đặt tên cho con trai với mong ước con sẽ giỏi giang, xuất chúng, tỏa sáng, con sẽ là mặt trời của cha mẹ.


*Chú thích:

(1) Bặt thiệp: lịch sự, khéo léo, thông thạo trong cách giao tiếp. (Hà Nội)

(2) Đây là thông tin tìm kiếm thêm: Theo tiếng Hán - Việt, tên "Hằng" còn có nghĩa là sự vững bền mãi mãi chỉ người có lòng dạ không đổi, ý chí kiên định vững vàng.

Nguồn: Internet.

Tổng hợp và chọn lọc: Ayumi Amamiya Kim Ngân.

|• Cuối cùng cũng hoàn thành xong phần ý nghĩa tên cho các nhân vật. Mình không muốn tên những "đứa con tinh thần" mà mình hết mực yêu thương lại có những cái tên sơ sài, bị trùng lặp và không để lại cho người khác chút ấn tượng gì được. Vì thế mình đã dành rất nhiều thời gian cho phần "Văn án" này. Khi rảnh rỗi đọc lại cảm thấy rất bổ ích và có ý nghĩa đó chứ ❤

Lúc đầu định đặt tên cho anh Nghiêm KhiếtNghiêu Khiết. Nhưng mà khi tra trên Google thấy Google nói không nên đặt tên theo các vị vua thời xưa nên sau một thời gian đắn đo mình đã sửa lại. Mặc dù "Nghiêu" chỉ là tên lót.

Vui lòng đừng mang đi đâu khi chưa có sự cho phép của mình! Mọi hành vi mang đi mà không được sự đồng ý của mình đều được xếp vào việc đạo nhái và ăn cắp ý tưởng. Tên của các nhân vật trong truyện là cả một quá trình mình tìm tòi, chọn lọc từ ngữ, suy nghĩ và viết thành một chương truyện hoàn chỉnh như thế này. Cho nên rất mong mọi người sẽ tôn trọng tâm huyết, công sức và thời gian mà mình đã bỏ ra.

Xin cảm ơn mọi người.

Hãy cùng mình đồng hành đến chương cuối cùng của câu chuyện nhé ❤ Chúc mọi người đọc truyện vui vẻ!

~ Mọi nhận xét góp ý, bình luận ủng hộ và vote (nhấn vào ngôi sao nhỏ) đều sẽ là động lực rất lớn cho tác giả để hoàn thành tác phẩm này!! Hãy ủng hộ mình nha!! ≧﹏≦ ~

××[18:02 P.M
Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2019.]××

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro