sougo2kyu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

<P>1  ~として(は)/~としても/~としての  </P>

<P>意味  <立場、資格、種類をはっきり言う。>  </P>

<P>Nói về lập trường, tư cách, chủng loại </P>

<P>接続  [名]+として  </P>

<P>① 彼は国費留学生として日本へ来た。 </P>

<P>Anh ấy đã đến Nhật với tư cách là lưu học sinh ngân sách nhà nước  </P>

<P>② この病気は難病として認定された。  </P>

<P>Căn bệnh này được nhận định là một bệnh nan y. </P>

<P>③ 彼は医者であるが、小説家としても有名である。 </P>

<P>Tuy ông ấy là một bác sĩ, nhưng cũng nổi tiếng với tư cách là một tiểu thuyết gia. </P>

<P>④ あの人は学者としては立派だが、人間としては尊敬できない。 </P>

<P> Người kia tuy là một học giả xuất sắc, nhưng là một con người không đáng kính trọng. </P>

<P>⑤ 日本はアジアの一員としての役割 やくわり</P>

<P>を果たさなければならない。  </P>

<P>Nhật Bản phải đóng vài trò như là một thành viên của Châu Á. </P>

<P>  </P>

<P>2  ~とともに  </P>

<P>A意味  ~と一緒に  </P>

<P>Cùng với... </P>

<P>  接続  [名]+とともに  </P>

<P>① お正月は家族とともに過ごしたい。  </P>

<P>Tôi muốn ăn Tết cùng gia đình. </P>

<P>② 大阪は東京とともに日本経済の中心地である。  </P>

<P>Osaka cùng với Tokyo là các trung tâm kinh tế của Nhật. </P>

<P>B意味  ~であると同時に  </P>

<P>Cùng đồng thời với... </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>    [い形-い]  </P>

<P>    [な形-である]    +とともに  </P>

<P>    [名-である]  </P>

<P>① 小林氏は、学生を指導するとともに、研究にも力を入れている。  </P>

<P>Cùng với việc hướng dẫn sinh viên, ông Kobayashi còn tận lực trong nghiên cứu. </P>

<P>② 代表に選ばれなくてくやしいとともに、ほっとする気持ちもあった。  </P>

<P>Vừa tiếc vì không được chọn làm đại biểu, tôi cũng thấy bớt căng thẳng hơn. </P>

<P>③ この製品の開発は、困難であるとともに、費用がかかる。  </P>

<P>Việc phát triển sản phẩm này, cùng với những khó khăn còn tốn chi phí nữa. </P>

<P>④ 義務教育は、国民の義務であるとともに、権利でもある。  </P>

<P>Giáo dục phổ cập vừa là nghĩa vụ, còn là quyền lợi của nhân dân. </P>

<P> </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  8</P>

<P>C意味  一つの変化と一緒に、別の変化が起こる。  </P>

<P>Cùng với một sự thay đổi, một sự thay đổi khác diễn ra. </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>    [名]       +とともに  </P>

<P>① 年をとるとともに、体力が衰 おとろ</P>

<P>える。  </P>

<P>Cùng với tuổi cao, thể lực cũng yếu đi. </P>

<P>② 自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。  </P>

<P>Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên. </P>

<P>③ 経済成長とともに、国民の生活も豊かになった。  </P>

<P>Cùng với tăng trưởng kinh tế, đời sống nhân dân cũng sung túc hơn. </P>

<P>  </P>

<P>3  ~において(は)/~においても/~における  </P>

<P>意味  ~で(場所・時間を示す。 )  </P>

<P>Ở; tại; trong; về việc; đối với -> Chỉ địa điểm, thời gian </P>

<P>接続  [名]+において  </P>

<P>① 会議は第一会議室において行われる。  </P>

<P>Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số 1. </P>

<P>② 現代においては、コンピューターは不可欠なものである。  </P>

<P>Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được. </P>

<P>③ 我が国においても、青少年の犯罪が増えている。  </P>

<P>Ở nước ta cũng thế, tội phạm thanh thiếu niên đang tăng lên. </P>

<P>④ それは私の人生における最良の日であった。  </P>

<P>Đó là ngày đẹp nhất đời tôi. </P>

<P>  </P>

<P>4  ~に応じて/~に応じ/~に応じた  </P>

<P>意味  ~にしたがって・~に適している  </P>

<P>Phụ thuộc vào, ứng với </P>

<P>接続  [名]+に応じて                                        </P>

<P>① 保険金は被害 ひがい</P>

<P>状況に応じて、払われる。 </P>

<P>Tiền bảo hiểm sẽ được trả tuỳ theo tình trạng thiệt hại.  </P>

<P>② 季節に応じ、体の色を変えるウサギがいる。  </P>

<P>Có loại thỏ mà màu sắc cơ thể biến đổi theo mùa. </P>

<P>③ 無理をしないで体力に応じた運動をしてください。 </P>

<P>Hãy vận động tuỳ theo thể lực, đừng quá sức.  </P>

<P>  </P>

<P>5  ~にかわって/~にかわり  </P>

<P>接続  [名]+にかわって  </P>

<P>A意味  今までの~ではなく(今までに使われていたものが別のものに変わることを表す。 )  </P>

<P>Bây giờ thì ~ không.... (Biểu thị việc thay đổi một thứ đã được sử dụng thành một thứ khác)  </P>

<P>① ここでは、人間にかわってロボットが作業をしている。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  9</P>

<P>Ở đây, robot đang làm việc thay cho con người. </P>

<P>② 今はタイプライターにかわり、ワープロが使われている。  </P>

<P>Bây giờ, thay cho bàn đánh máy, máy vi tính (đánh chữ) được sử dụng. </P>

<P>B意味  ~の代理で(ほかの人の代わりにすることを表す。 )  </P>

<P>Đại lý, đại diện (Biểu thị việc làm đại diện cho một người khác) </P>

<P>① 父にかわって、私が結婚式に出席しました。  </P>

<P>Tôi đã đi đám cưới thay cho bố. </P>

<P>② 首相にかわり、外相がアメリカを訪問した。  </P>

<P>Thay mặt cho thủ tướng, bộ trưởng ngoại giao đã đi thăm Mỹ. </P>

<P>  </P>

<P>6  ~に比べて/~に比べ  </P>

<P>意味  ~を基準にして程度の違いなどを言う。  </P>

<P>So với.... ; Nói về mức độ khác nhau so với ~ lấy làm tiêu chuẩn. </P>

<P>接続  [名]+に比べて  </P>

<P>① 兄に比べて、弟はよく勉強する。  </P>

<P>So với anh trai, ông em học chăm hơn. </P>

<P>② 諸 しょ</P>

<P>外国に比べて、日本は食料品が高いと言われている。  </P>

<P>So với ngoại quốc, giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao. </P>

<P>③ 今年は去年に比べ、雨の量が多い。  </P>

<P>Năm nay so với năm ngoái thì lượng mưa nhiều hơn. </P>

<P>  </P>

<P>7  ~にしたがって/~にしたがい    従い/したがい  </P>

<P>意味  ~と一緒に  (一方の変化とともに他方も変わることを表す。 ) </P>

<P>Cùng với ~ (Biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo một hướng nào đó, một hướng khác cũng thay đổi)   </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>   [名]        +にしたがって  </P>

<P>① 高く登るにしたがって、見晴 みは</P>

<P>らしがよくなった。 </P>

<P> Khi lên cao, tầm nhìn cũng rõ hơn. </P>

<P>② 工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊 はかい</P>

<P>が広がった。  </P>

<P>Cùng với sự tiến triển của công nghiệp hoá, sự phá hoại môi trường tự nhiên ngày càng lan rộng. </P>

<P>③ 電気製品の普及にしたがって、家事労働が楽になった。  </P>

<P>Theo sự phổ cập của đồ điện máy, việc nhà cũng nhàn nhã hơn. </P>

<P>④ 試験が近づくにしたがい、緊張が高まる。  </P>

<P>Khi kỳ thi càng đến gần, độ căng thẳng càng cao (càng thấy căng thẳng hơn). </P>

<P>  </P>

<P>8  ~につれて/~につれ  </P>

<P>意味  ~と一緒に  (一方の変化とともに他方も変わることを表す。 )  </P>

<P>Cùng với ~ (Biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo một hướng nào đó, một hướng khác cũng thay đổi)   </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>      [名]        +につれて  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  10</P>

<P>① 品質がよくなるにつれて、値段が高くなる。 </P>

<P>Khi chất lượng tốt lên, giá cũng trở nên đắt. </P>

<P>② 時代の変化につれて、結婚の形も変わってきた。  </P>

<P>Thời đại thay đổi, các hình thức kết hôn cũng thay đổi. </P>

<P>③ 年をとるにつれ、昔 むかし</P>

<P>のことが懐 なつ</P>

<P>かしく思い出される。  </P>

<P>Về già, càng nhớ tiếc về ngày xưa. </P>

<P>  </P>

<P>9  ~に対して(は)/~に対し/~に対しても/~に対する  </P>

<P>意味  ~に   (対象・相手を示す。 )  </P>

<P>Về việc, đối với~ ; chỉ đối tượng, đối phương </P>

<P>接続  [名]+に対して  </P>

<P>① お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。  </P>

<P>Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ. </P>

<P>③ いいことをした人に対し、表彰状 ひょうしょうじょう</P>

<P>が贈られる。  </P>

<P>Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen. </P>

<P>④ 陳さんは日本の経済だけではなく日本の文化に対しても、興味を持っている。  </P>

<P>Anh Trần không chỉ có hứng thú với kinh thế Nhật Bản mà còn cả với văn hoá Nhật nữa. </P>

<P>⑤ 被害者に対する補償問題を検討する。 </P>

<P>Chúng tôi xem xét vấn đề bồi thường với người bị hại. </P>

<P>  </P>

<P>10  ~について(は)/~につき/~についても/~についての  </P>

<P>意味  話したり考えたりする内容を表す。  </P>

<P>Về, liên quan đến... Biểu thị nội dung suy nghĩ, lời nói. </P>

<P>接続  [名]+について  </P>

<P>① 日本の経済について研究しています。  </P>

<P>Tôi đang nghiên cứu về kinh tế Nhật Bản. </P>

<P>② この病気の原因については、いくつかの説がある。  </P>

<P>Về nguyên nhân của căn bệnh này, có một vài giả thuyết (được đưa ra). </P>

<P>③ 我が社の新製品につき、ご説明いたします。  </P>

<P>Tôi xin phép trình bày về sản phẩm mới của công ty chúng tôi. </P>

<P>④ 日本の習慣についても、自分の国の習慣と比べながら考えてみよう。  </P>

<P>Về tập quán của Nhật Bản, hãy thử suy nghĩ khi so sánh với tập quán của đất nước bạn. </P>

<P>⑤ コンピューターの使い方についての本がほしい。 </P>

<P>Tôi muốn có cuốn sách nói về cách sử dụng máy tính.  </P>

<P>  </P>

<P>11  ~にとって(は)/~にとっても/~にとっての  </P>

<P>意味  ~の立場からみると  (後ろには判断や評価がくる。 ) </P>

<P>Đối với... Nhìn từ lập trường của ~ (sau đó là phán đoán, bình phẩm)  </P>

<P>接続  [名]+にとって  </P>

<P>① この写真は私にとって、何よりも大切なものです。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  11</P>

<P>Bức ảnh này đối với tôi là thứ quan trọng hơn tất cả (hơn bất cứ thứ gì). </P>

<P>② 社員にとっては、給料は高いほうがいい。  </P>

<P>Với nhân viên công ty thì, lương cao sẽ tốt hơn. </P>

<P>③ だれにとっても一番大切なのは健康です。  </P>

<P>Với bất kỳ ai, sức khoẻ là quan trọng nhất. </P>

<P>④ 環境問題は、人類にとっての課題だ。  </P>

<P>Vấn đề môi trường là thách thức (nhiệm vụ) đối với nhân loại. </P>

<P>  </P>

<P>12  ~に伴って/~に伴い/~に伴う  </P>

<P>A意味  ~にしたがって・~につれて  </P>

<P>Cùng với, đi kèm.... </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>    [名]       +に伴って  </P>

<P>① 人口が増えるに伴って、いろいろな問題が起こってきた。  </P>

<P>Đi kèm với việc tăng dân số, nhiều vấn đề đa dạng nảy sinh. </P>

<P>② 円高 えんだか</P>

<P>に伴い、来日する外国人旅行者が少なくなった。  </P>

<P>Kèm theo việc đồng Yên tăng giá, khách du lịch đến Nhật cũng giảm đi. </P>

<P>③ 経済発展にもとなう環境破壊が問題になっている。  </P>

<P>Việc phá hoại môi trường đi kèm với sự phát triển kinh tế đang trở thành vấn đề (cần giải quyết). </P>

<P>B意味  ~と一緒に  (同時に起きる)  </P>

<P>Cùng với, xảy ra đồng thời. </P>

<P>  接続  [名]+に伴って  </P>

<P>① 地震に伴って、火災が発生することが多い。  </P>

<P>Cùng với động đất, hoả hoạn cũng phát sinh nhiều. </P>

<P>② 自由には、それに伴う責任がある。  </P>

<P>Tự do luôn đi kèm với trách nhiệm. </P>

<P>  </P>

<P>13  ~によって/~により/~による/~によっては  </P>

<P>接続  [名]+によって  </P>

<P>A意味  動作の主体(主に受身文で)を示す。  </P>

<P>Nhờ vào, do, bởi ~ Æ Chỉ chủ thể của hành động (chủ yếu trong câu bị động). </P>

<P>① アメリカ大陸はコロンブスによって発見された。 </P>

<P>Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra. </P>

<P>② この法案は国会により承認された。  </P>

<P>Dự luật này đã được quốc hội thông qua (thừa nhận). </P>

<P>③ 医師による診断の結果を報告します。  </P>

<P>Tôi sẽ báo cáo kết quả chẩn đoán bởi bác sỹ. </P>

<P>B意味  原因・理由を表す。  </P>

<P>Chỉ lý do, nguyên nhân </P>

<P>① 不注意によって大事故が起こることもある。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  12</P>

<P>Có những tai nạn lớn xảy ra do thiếu chú ý. </P>

<P>② 首相が暗殺されたことにより、A国の政治は混乱した。  </P>

<P>Vì việc thủ tướng bị ám sát, chính trị nước A đã hỗn loạn.                                         </P>

<P>③ 今回の地震による被害は数兆円にのぼると言われている。  </P>

<P>Nghe nói thiệt hại do trận động đất lần này lên tới hàng triệu Yên. </P>

<P>C意味  手段・方法を表す。  </P>

<P>Chỉ phương thức, biện pháp. </P>

<P>① 問題は話し合いによって解決した方がいい。  </P>

<P>Các vấn đề nên giải quyết bằng đối thoại. </P>

<P>② 先生はテストにより、学生が理解したかどうかをチェックする。  </P>

<P>Thầy giáo dựa vào việc cho bài thi, kiểm tra xem sinh viên có hiểu chưa. </P>

<P>③ バスによる移動は便利だが時間がかかる。  </P>

<P>Đi lại bằng xe bus thì tiện nhưng tốn thời gian. </P>

<P>D意味  ~に応じて、それぞれに違うことを表す。  </P>

<P>Biểu thị việc ứng với ~ mà có sự khác nhau. </P>

<P>① 習慣は国によって違う。  </P>

<P>Tập quán thì khác nhau theo từng nước. </P>

<P>② 努力したかどうかにより、成果も違うと思う。  </P>

<P>Tôi nghĩ là tuỳ theo có nỗ lực hay không, kết quả cũng khác nhau. </P>

<P>③ 服装の時代による変化について研究したい。  </P>

<P>Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi y phục theo thời đại. </P>

<P>E意味  ある~の場合には  ( 「~によっては」が使われる。 )  </P>

<P>Có trường hợp ~ mà... </P>

<P>① この薬は人によっては副作用が出ることがあります。  </P>

<P>Loại thuốc này có thể có tác dụng phụ với một số người. </P>

<P>② 宗教 しゅうきょう</P>

<P>によっては肉を食べることを禁じられている。  </P>

<P>Có tôn giáo mà việc ăn thịt là bị cấm. </P>

<P> </P>

<P>14  ~によると/~によれば  </P>

<P>意味  伝聞の根拠 こんきょ</P>

<P>を示す。  </P>

<P>Theo, y theo ~. Chỉ căn cứ của tin đồn. </P>

<P>接続  [名]+によると  </P>

<P>① 今朝の新聞によると、来年度、二つの大学が新設されるそうだ。  </P>

<P>Theo báo ra sáng nay, sang năm, hai trường đại học mới sẽ được thành lập. </P>

<P>② 天気予報によると、あしたは雨が降るそうです。 </P>

<P>Theo dự bảo thới tiết, ngày mai nghe nói sẽ mưa. </P>

<P>③ 友達の話によれば、あの映画はとても面白いということです。  </P>

<P>Nghe bạn tôi kể thì bộ phim đó có vẻ khá thú vị. </P>

<P>  </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  13</P>

<P>15  ~を中心に(して)/~を中心として  </P>

<P>意味  ~を真ん中にして・~を一番重要なものとして  </P>

<P>Lấy ~ làm trung tâm, lấy ~ là thứ quan trọng nhất. </P>

<P>接続  [名]+を中心に  </P>

<P>① 駅を中心にたくさんの商店が集まっている。  </P>

<P>Nhiều cửa hàng tập trung quanh ga. </P>

<P>② この国は自動車産業を中心に工業を進めている。  </P>

<P>Nước này lấy công nghiệp sản xuất ô tô làm trung tâm cho phát triển công nghiệp. </P>

<P>③ 地球は太陽を中心にして回っている。  </P>

<P>Trái đất quay quanh tâm là mặt trời. </P>

<P>④  21世紀の経済はアジアを中心として発展するでしょう。  </P>

<P>Kinh tế thế kỷ 21 sẽ phát triển với trung tâm là Châu Á. </P>

<P> </P>

<P>16  ~を問 と</P>

<P>わず/~は問わず  </P>

<P>意味  ~に関係なく・~に影響されないで  </P>

<P>Không kể, bất kể. Không liên quan đến ~, không bị ảnh hưởng bởi ~ </P>

<P>接続  [名]+を問わず  </P>

<P>① 留学生ならどなたでも国籍、年齢、性別を問わず申し込めます。  </P>

<P>Nếu là lưu học sinh, bất cứ ai, không kể quốc tịch, tuổi tác, giới tính đều có thể đăng ký. </P>

<P>② この病院では昼夜 ちゅうや</P>

<P>を問わず救急患者を受け付けます。  </P>

<P>Bệnh viện này không kể ngày đêm đều tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu. </P>

<P>③ 学歴、経験は問わず、やる気のある社員を募集 ぼしゅう</P>

<P>します。  </P>

<P>Không kể đến học vấn, kinh nghiệm, chúng tôi tuyển nhân viên có sự say mê.  </P>

<P>参考  早く完成させてくだされば、方法は問いません。  </P>

<P>Nếu hoàn thành nhanh cho tôi, không cần quan tâm đến phương pháp. </P>

<P>  </P>

<P> </P>

<P>17  ~をはじめ/~をはじめとする  </P>

<P>意味  一つの主 おもな</P>

<P>な例を出す言い方。  </P>

<P>Cách nói đưa ra một ví dụ chính. </P>

<P>接続  [名]+をはじめ  </P>

<P>① 上野動物園にはパンダをはじめ、子供たちに人気がある動物がたくさんいます。  </P>

<P>Ở vườn thú Ueno, những động vật mà trẻ em yêu thích, như gấu trúc, có rất nhiều. </P>

<P>② ご両親をはじめ、ご家族の皆様、お元気でいらっしゃいますか。  </P>

<P>Hai bác nhà mình và toàn thể gia đình vẫn mạnh khoẻ chứ ạ? </P>

<P>③ 国会議員をはじめとする視察団が被災地を訪 おとず</P>

<P>れた。 </P>

<P>Bao gồm các nghĩ sĩ, đoàn thị sát đã đến thăm các vùng bị thiên tại. </P>

<P>  </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  14</P>

<P> </P>

<P>18  ~をもとに/~を元にして  </P>

<P>意味  ~を判断の基準・材料などにして  </P>

<P>Lấy ~ làm cơ sở, tài liệu cho phán đoán. </P>

<P>接続  [名]+をもとに  </P>

<P>① ファンの人気投票 とうひょう</P>

<P>をもとに審査し、今年の歌のベストテンが決まります。  </P>

<P>Bảng xếp hạng ca khúc top ten năm nay sẽ được quyết định dựa trên sự thẩm tra phiếu bình chọn của fan. </P>

<P>② ノンフィクションというのは事実を元にして書かれたものです。  </P>

<P>Loại (sách) Non fiction là loại được viết dựa trên sự thật. </P>

<P>  </P>

<P>19  ~上(に)  </P>

<P>意味  ~だけでなく・~に加えて  </P>

<P>Không chỉ ~, thêm vào với ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+うえ  </P>

<P>① 今年のインフルエンザは高熱が出る上、せきもひどい。  </P>

<P>Dịch cúm năm nay không chỉ có sốt cao, mà còn ho dữ dội nữa. </P>

<P>② 林さんのお宅でごちそうになった上、おみやげまでいただきました。  </P>

<P>Ở nhà bác Hayashi, tôi không chỉ được ăn ngon, còn được cả quà mang về nữa. </P>

<P>③ 彼女は頭がいいうえに、性格もよい。  </P>

<P>Cô ấy đã thông minh, tính cách lại tốt nữa. </P>

<P>④ この機械は使い方が簡単なうえに、軽いので大変便利だ。  </P>

<P>Máy này không chỉ dễ sử dụng, lại nhẹ nữa nên rất tiện. </P>

<P>⑤ このアルバイトは好条件のうえに通勤時間も短いので、ありがたい。  </P>

<P>Việc làm thêm này ngoài điều kiện tốt, thời gian đi làm cũng ngắn, rất sướng. </P>

<P>  </P>

<P>20  ~うちに/~ないうちに  </P>

<P>接続  [動-辞書形/ない形-ない]  </P>

<P>   [い形-い]  </P>

<P>   [な形-な]  </P>

<P>   [名-の]              +うちに  </P>

<P>A意味  その間に  (その状態が変わる前に何かをする。 )  </P>

<P>Trong lúc... (làm việc gì đó trước khi trạng thái đó thay đổi) </P>

<P>① 日本にいるうちに、一度京都を訪 たず</P>

<P>ねたいと思っている。  </P>

<P>Trong lúc còn ở Nhật, tôi định sẽ đi thăm Kyoto một lần. </P>

<P>② 子供が寝ているうちに、掃除をしてしまいましょう。  </P>

<P>Trong khi con đang ngủ, làm xong việc dọn dẹp nào. </P>

<P>③ 若いうちに、いろいろ経験したほうがいい。 </P>

<P>Khi còn trẻ, nên tích luỹ nhiều kinh nghiệm (nên có nhiều trải nghiệm).  </P>

<P>④ 花がきれいなうちに、花見に行きたい。 </P>

<P> Muốn đi ngắm hoa lúc nó còn đang đẹp. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  15</P>

<P>⑤ 今日のうちに、旅行の準備をしておこう。  </P>

<P>Trong ngày hôm nay, hãy chuẩn bị cho chuyến du lịch. </P>

<P>⑥ 冷めないうちに、どうぞ召し上がってください。  </P>

<P>Mời bác ăn ngay khi nó chưa nguội ạ. </P>

<P>B意味  ~の間に  (その間に、はじめはなかったことが起きる。 )  </P>

<P>Trong khoảng... (Trong khoảng thời gian đó, xảy ra việc mà lúc đầu không có) </P>

<P>① 寒かったが、走っているうちに体が暖かくなった。  </P>

<P>Dù trời lạnh, trong lúc đang chạy cơ thể trở nên ấm. </P>

<P>② 彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。  </P>

<P>Trong lúc đang nghe câu chuyện của cô ấy, tôi đã rơi nước mắt. </P>

<P>③ 何度も話し合ううちに、互 たが</P>

<P>いの理解が深 ふか</P>

<P>まった。  </P>

<P>Nhiều lần trao đổi, sự hiểu biết lẫn nhau ngày càng sâu đậm (tăng cường). </P>

<P>④ しばらく合わないうちに、日本語が上手になりましたね。  </P>

<P>Chỉ trong thời gian ngắn không gặp, tiếng Nhật của bác đã giỏi thế! </P>

<P>  </P>

<P>21  ~おかげで/~おかげだ  </P>

<P>意味  ~ために  (それが原因で、いい結果になって感謝する気持ちを表す。 ) </P>

<P>Nhờ, do có... ( Biểu thị lòng biết ơn vì nhớ nguyên nhân đó mà có kết quả tốt)  </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+おかげで  </P>

<P>① 科学技術が発達したおかげで、我々の生活は便利になった。  </P>

<P>Nhờ khoa học kỹ thuận phát triển, đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn. </P>

<P>② 家が海に近いおかげで、新鮮 しんせん</P>

<P>な魚が食べられる。  </P>

<P>Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn. </P>

<P>③ 山本さんは中国語が上手なおかげで、いい仕事が見つかったそうです。  </P>

<P>Bác Yamamoto vì giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt. </P>

<P>④ 仕事が早く済んだのは、山田さんのおかげです。  </P>

<P>Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có bác Yamada. </P>

<P>                                        </P>

<P>22  ~かわりに  </P>

<P>A意味  ~をしないで   (それをしないで、別のことをする。 )  </P>

<P>Thay vì không ~ (Không làm ~ mà làm một việc khác. </P>

<P>  接続  [動-辞書形]+かわりに  </P>

<P>①  私立大学を一つ受けるかわりに、国立大学を三つ受けたい。  </P>

<P>Không đăng ký vào một trường tư nào, tôi muốn đăng ký 3 trường quốc lập. </P>

<P>② 音楽会に行くかわりに、CDを3枚買うほうがいいと思う。  </P>

<P>Thay vì đi nghe hoà nhạc, tôi nghĩ mua 3 đĩa CD có khi tốt hơn.  </P>

<P>B意味  ~の代理で・の代用として  </P>

<P>Làm đại lý, thay thế cho ~ </P>

<P>  接続  [名-の]+かわりに  </P>

<P>① 病気の父のかわりに、私が参りました。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  16</P>

<P>Thay cho bố đang bị ốm, tôi đã đi. </P>

<P>② 包帯 ほうたい</P>

<P>のかわりに、ハンカチで傷口 きずぐち</P>

<P>を縛 しば</P>

<P>った。  </P>

<P>Thay vì dùng băng gạc, tôi đã dung khăn tay để băng miệng viết thương. </P>

<P>C意味  ~に相当する分だけ  </P>

<P>Chỉ có phần tương đương với ~ </P>

<P>  接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+かわりに  </P>

<P>① 私が料理するかわりに、あなたは掃除してください。  </P>

<P>Em nấu ăn, anh quét nhà đi. </P>

<P>② この部屋は狭いかわりに、家賃が安い。  </P>

<P>Căn phòng này nhỏ hẹp, tương ứng là giá thuê cũng rẻ. </P>

<P>③ 私のマンションは静かなかわりに、駅から遠くて不便だ。  </P>

<P>Khu nhà tôi ở khá yên tĩnh, bù lại đường từ ga đến lại xa, khá bất tiện. </P>

<P>  </P>

<P>23  ~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ  </P>

<P>A意味  (状態の程度を表す。 )  </P>

<P>Biểu thị mức độ trạng thái </P>

<P>  接続  [動-辞書形/ない形-ない]  </P>

<P>    [い形-い]  </P>

<P>    [な形-な]  </P>

<P>    [名]                 +くらい  </P>

<P>① 棚 だな</P>

<P>から物が落ちるくらい大きい地震があった。  </P>

<P>Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá. </P>

<P>② この辺りは夜になると、寂 さび</P>

<P>しいくらい静かだ。  </P>

<P>Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh. </P>

<P>③ 木村さんは薬しみにしていた旅行に行けなくなって、かわいそうなぐらいがっかりしていた。  </P>

<P>Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ.  </P>

<P>④ 彼くらい日本語が話せれば、通訳ができるだろう。  </P>

<P>Nói được tiếng Nhật cỡ như tui, làm phiên dịch được không nhỉ? </P>

<P>⑤ おなかが痛くて、がまんできないぐらいだった。  </P>

<P>Bụng đau đến mức không chịu được. </P>

<P>B意味  (程度の軽いことを表す )  </P>

<P>Biểu thị mức độ nhẹ  </P>

<P>  接続  [動]の普通形  </P>

<P>    [名]        +くらい  </P>

<P>① 忙しくても電話を掛けるくらいはできたでしょう。  </P>

<P>Dù bận nhưng ít ra một cuộc điện thoại anh cũng gọi được chứ? </P>

<P>② 外国語は、1か月習ったぐらいでは、上手に話せるようにはならないだろう。  </P>

<P>Ngoại ngữ thì học cỡ một tháng không thể giao tiếp giỏi được. </P>

<P>③ 人に会ったら、あいさつぐらいしてほしい。  </P>

<P>Tôi muốn anh khi gặp mọi người, chí ít cũng phải chào hỏi. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  17</P>

<P>  24  ~最中に/~最中だ  </P>

<P>意味  何かをしているちょうどその時に  </P>

<P>Ngay trong lúc đang làm việc gì đó </P>

<P>接続  [動-ている]  </P>

<P>   [名-の]       +最中に  </P>

<P>① 考えている最中に、話しかけられて困った。 </P>

<P>  Đang nghĩ, cứ bị nói xen vào, đến khổ. </P>

<P>② 試合の最中に、雨が降ってきた。 </P>

<P>Giữa trận đấu, trời lại đổ mưa,  </P>

<P>③ その事件については、今調査している最中です。  </P>

<P>Về vụ tai nạn này, bây giờ đang điều tra. </P>

<P>                                         </P>

<P>25  ~次第  </P>

<P>意味  ~したら、すぐ   (~が終わったらすぐ後のことをすることを表す。 ) </P>

<P>Ngay khi ~. Chỉ việc làm ngay sau khi ~ kết thức.  </P>

<P>接続  [動-ます形]  </P>

<P>   [名]        +次第  </P>

<P>① 新しい住所が決まり次第、連絡します。  </P>

<P>Ngay sau khi quyết định được địa chỉ mới, chúng tôi sẽ liên lạc. </P>

<P>② 向こうに着き次第、電話をしてください。  </P>

<P>Ngay sau khi đến nơi, hãy gọi điện nhé. </P>

<P>③ 雨がやみ次第、出発しましょう。  </P>

<P>Ngay sau khi mưa tạnh, xuất phát nhé. </P>

<P>④  12時に式が終わります。終了次第パーティーを始めますから、皆様ご参加ください。  </P>

<P>Buổi lễ sẽ kết thúc lúc 12h. Ngay sau khi kết thúc sẽ bắt đầu liên hoan, mọi người cùng tham gia nhé. </P>

<P>  </P>

<P>26  ~せいだ/~せいで/~せいか  </P>

<P>意味  ために  (それが原因で悪い結果になったことを表す。 ) </P>

<P>Tại vì ~ . (Do nguyên nhân đó mà có kết quả xấu) </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+せいだ  </P>

<P>① 私が失敗したのは、彼のせいだ。  </P>

<P>Tôi thất bại là tại thằng ấy. </P>

<P>② 電車が遅れたせいで、遅刻した。  </P>

<P>Vì tàu chậm nên tôi đã đến muộn. </P>

<P>③ 甘いものが好きなせいで、食べ過ぎて太ってしまった。  </P>

<P>Tại vì thích ăn đồ ngọt, tôi đã ăn nhiều quá và phát phì. </P>

<P>④ 暑いせいか、食欲 しょくよく</P>

<P>がない。  </P>

<P>Trời nóng, chả cả thèm ăn. </P>

<P>慣用・  気のせいか、彼は今日は何となく元気がなく感じられた。  </P>

<P>Tôi có cảm tưởng hôm nay anh ấy cứ không khoẻ làm sao ấy. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  18</P>

<P>・ 写真がうまく撮 と</P>

<P>れなかったのをカメラのせいにしている。  </P>

<P>Ảnh chụp không được đẹp là do camera. </P>

<P>  </P>

<P>27  ~たとたん(に)  </P>

<P>意味  ~するとすぐに  </P>

<P>Ngay sau ~ </P>

<P>接続  [動-た形]+とたん  </P>

<P>① 犯人は警官の姿 すがた</P>

<P>を見たとたん、逃 に</P>

<P>げ出した。  </P>

<P>Ngay khi thấy bóng cảnh sát, tên phạm nhân đã chạy trốn. </P>

<P>② 疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠ってしまった。 </P>

<P>Vì mệt quá, lên giường cái là ngủ mất ngay.  </P>

<P>③ 先生はいつもベルが鳴ったとたんに、教室に入ってくる。 </P>

<P>Thầy giáo lúc nào cũng vào lớp ngay sau khi chuông kêu.  </P>

<P>  </P>

<P>28  ~たび(に)  </P>

<P>意味  ~する時はいつも  </P>

<P>Mỗi khi, mỗi dịp ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>   [名-の]     +たび  </P>

<P>① その歌を歌うたび、幼 おさな</P>

<P>い日のことを思い出す。  </P>

<P>Mỗi lần nghe bài hát đó, tôi lại nhớ về những ngày thơ ấu. </P>

<P>② 人は新しい経験をするたびに、何かを学ぶ。  </P>

<P>Con người mỗi khi có một trải nghiệm mới, đều học được điều gì đó. </P>

<P>③ 私は旅行のたびに、絵葉書 えはがき</P>

<P>を買います。  </P>

<P>Tôi mỗi lần đi du lịch đều mua bưu ảnh. </P>

<P>④ その川は大雨のたびに、水があふれて被害が起きている。 </P>

<P>Con sông đó mỗi lần mưa lớn, nước dâng lên gây ra thiệt hại.  </P>

<P>  </P>

<P>29  ~て以来  </P>

<P>意味  それから後ずっと  </P>

<P>Suốt từ đó về sau... </P>

<P>接続  [動-て形]+以来  </P>

<P>① 日本に来て以来、日本に対する考え方が少しずつ変わってきた。 </P>

<P>Từ ngày đến nước Nhật, cách nghĩ của tôi về Nhật Bản cũng thay đổi dần dần từng chút một. </P>

<P>② 昨年夏に手紙を受け取って以来、彼から連絡がまったくない。  </P>

<P>Từ khi nhận được thư hè năm ngoái, hoàn toàn không có thông tin gì về anh ấy cả. </P>

<P>③ そのことがあって以来、彼は彼女に好意 こうい</P>

<P>をもつようになった。  </P>

<P>Kể từ khi xảy ra chuyện đó, anh ấy đã có cảm tình với cô ấy. </P>

<P>注意  過去のある時点から現在まで継続 けいぞく</P>

<P>していることに使われる。  </P>

<P>Sử dụng với những việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến hiện tại.                      完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  19</P>

<P>30  ~とおり(に)/~どおり(に)  </P>

<P>意味  ~と同じに  </P>

<P>Làm giống như ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形/た形]  </P>

<P>   [名-の]            +とおり  </P>

<P>   [名]              +どおり  </P>

<P>① 説明書に書いてあるとおりにやってみてください。  </P>

<P>Hãy thử làm như được viết trong bản hướng dẫn. </P>

<P>② あの人の言ったとおりにすれば、大丈夫です。  </P>

<P>Nếu làm như ông kia nói thì không sao cả. </P>

<P>③ 彼は A大学に合格した。私の思ったとおりだった。  </P>

<P>Anh ấy đã đỗ vào đại học A. Đúng như tôi đã nghĩ. </P>

<P>④ 矢印 やじるし</P>

<P>のとおりに進んでください。  </P>

<P>Hãy tiến theo hướng mũi tên chỉ. </P>

<P>⑤ その企画は計画どおりには進まなかった。  </P>

<P>Kế hoạch đó đã không đi theo dự định. </P>

<P>⑥ 予想どおり、Aチームが優勝した。  </P>

<P>Đúng như dự đoán, đội A đã vô địch. </P>

<P>  </P>

<P>31  ~ところに/~ところへ/~ところを  </P>

<P>意味  そういう時に/そういう場へ/そういう場面を  </P>

<P>Đúng lúc, đúng địa điểm, đúng hoàn cảnh ấy... </P>

<P>接続  [動-辞書形/た形/ている]  </P>

<P>   [い形-い]                +ところに  </P>

<P>① ちょうど金さんのうわさをしているところに、本人がやって来た。  </P>

<P>Vừa lúc đang tán gẫu về anh Kim, thì anh ấy đã đến. </P>

<P>② これから寝ようとしたところへ、友達が訪ねてきた。  </P>

<P>Đang định đi ngủ thì bạn lại đến chơi. </P>

<P>③ いいところへ来ましたね。今ちょうどスイカを切ったんです。一緒に食べましょう。  </P>

<P>Đến đúng lúc thế nhỉ ☺. Tớ vừa bổ dưa hấu này. Cùng ăn nào! </P>

<P>④ こっそりタバコを吸っているところを、妹に見られた。  </P>

<P>Đang lúc hút thuốc lá trộm lại bị cô em bắt gặp. </P>

<P> </P>

<P>  32  ~ほど/~ほどだ/~ほどの  </P>

<P>A意味  ~くらい  (程度を表す。 )  </P>

<P>Chừng, mức ~ </P>

<P>  接続  [動-辞書形/ない形-ない]  </P>

<P>    [い形-い]  </P>

<P>    [な形-な]  </P>

<P>    [名]                 +ほど  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  20</P>

<P>① 会場にはあふれるほど、ギターを持った若者が集まっていた。 </P>

<P>Các thanh niên mang đàn ghi ta tụ tập đông đến mức tràn ngập cả hội trường.  </P>

<P>② 子供をなくしたご両親の悲しみが痛いほど分かる。  </P>

<P>Tôi hiểu được nỗi đau buồn của những bậc cha mẹ mất con. </P>

<P>③ 私にも言いたいことが山ほどある。  </P>

<P>Những điều tôi muốn nói nhiều như núi. </P>

<P>④ 久しぶりに国の母の声を聞いて、うれしくて泣きたいほどだった。  </P>

<P>Đã lâu mới được nghe giọng nói của mẹ từ trong nước, tôi hạnh phúc đến muốn khóc. </P>

<P>⑤ 持ちきれないほどの荷物があったのでタクシーで帰った。  </P>

<P>Nhiều hành lý đến mức mang không xuể, tôi đi taxi về nhà. </P>

<P>B意味  ~が一番・・・だ  ( 「~ほど・・・はない」の形で使われる。 )  </P>

<P>~ là nhất </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>    [名]        +ほど・・・はない  </P>

<P>① 仲のいい友達と旅行するほど楽しいことはない。  </P>

<P>Đi chơi với bạn thân (tốt) là vui nhất. </P>

<P>② 彼女ほど頭のいい人には会ったことがない。  </P>

<P>Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy. </P>

<P>③ 戦争ほど悲惨 ひさん</P>

<P>なものはない。  </P>

<P>Không có gì bi thảm bằng chiến tranh. </P>

<P>  </P>

<P>33  ~ばかりに  </P>

<P>意味  ~だけのために   (それだけが原因で悪い結果になった残念な気持ちを表す。 )  </P>

<P>Chỉ vỉ ~ (Biểu thị tâm trạng tiếc vi chỉ tại nguyên nhân đó mà trở thành kết quả xấu)                         </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+ばかりに  </P>

<P>① うそをついたばかりに恋人に嫌われてしまった。  </P>

<P>Chỉ tại nói dối mà bị người yêu ghét/giận. </P>

<P>② お金がないばかりに大学に進学できなかった。  </P>

<P>Chỉ vì thiếu tiền mà không học lên đại học được. </P>

<P>③ 日本語が下手なばかりに、いいアルバイトが探 さが</P>

<P>せません。  </P>

<P>Chỉ tại kém tiếng Nhật nên không tìm được việc làm thêm tốt. </P>

<P>④ 長女であるばかりに、弟や妹の世話をさせられる。  </P>

<P>Chỉ vì là chị gái lớn mà tôi phải giúp hết em trai đến em gái. </P>

<P>  </P>

<P>34  ~ものだから  </P>

<P>意味  ~ので  (理由。言い訳の時よく使う。 ) </P>

<P>Tại vì ~ (Hay dùng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)  </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+ものだから  </P>

<P>① 事故で電車が遅れたものですから、遅くなってすみません。  </P>

<P>Do tai nạn nên tàu bị trễ, tôi xin lỗi vì đã đến muộn. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  21</P>

<P>② 日本の習慣を知らないものですから、失礼なことをするかもしれません。  </P>

<P>Vì không biết tập quán của Nhật, có thể làm điều thất lễ chăng. </P>

<P>③ あまり悲しかったものだから、大声で泣いてしまった。  </P>

<P>Vì điều không đáng buồn mấy mà khóc rống lên. </P>

<P>④ 家が狭いものですから、大きい家具は置けません。 </P>

<P>Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng gì to được. </P>

<P>⑤ 一人っ子なものだから、わがままに育ててしまいました。  </P>

<P>Vì là con một nên (tôi) lớn lên khá ích kỷ. </P>

<P>  </P>

<P>35  ~ように/~ような  </P>

<P>A意味  (例を表す。 )  </P>

<P>Biểu thị ví dụ, như là ~ </P>

<P>  接続  [動・名]の名詞修飾型+ように  </P>

<P>① ここに書いてあるように申込書に記入してください。 </P>

<P> Hãy điền vào đơn đăng ký như viết ở mẫu này. </P>

<P>② 東京のように人口が集中すると、交通渋滞 じゅうたい</P>

<P>は避 あ</P>

<P>けられない。  </P>

<P>Cứ tập trung dân số như ở Tokyo, khó mà tránh khỏi giao thông ùn tắc. </P>

<P>③ ケーキのような甘いものはあまり好きではありません。 </P>

<P>Tôi không thích những thứ ngọt như bánh ga tô.  </P>

<P>B意味  (目標を表す。 )  </P>

<P>Chỉ mục tiêu </P>

<P>  接続  [動-辞書形/ない形-ない]+ように  </P>

<P>① この本は小学生でも読めるようにルビがつけてあります。 </P>

<P>Cuốn sách này, để cho học sinh tiểu học cũng đọc được, phiên âm được đính vào.  </P>

<P>② 予定通り終わるように計画を立ててやってください。  </P>

<P>Hãy lập lịch để có thể kết thúc theo kế hoạch. </P>

<P>③ 風邪を引かないように気をつけてください。 </P>

<P> Hãy cẩn thận để không bị trúng gió. </P>

<P>参考    </P>

<P>① 魚のように泳ぎたい。(たとえ)  </P>

<P>Tôi muốn bơi như cá. (Ví dụ) </P>

<P>② 彼は部屋にいないようです。(推量)  </P>

<P>Anh ấy dường như không có trong phòng.  (Suy đoán) </P>

<P>③ ここに、タバコを吸わないようにと書いてあります。(間接命令) </P>

<P>Ở đây có ghi là không hút thuốc. (Mệnh lệnh gián tiếp) </P>

<P>④ 自転車に乗れるようになりました。(変化)  </P>

<P>Tôi đã biết đi xe đạp. (Biến đổi) </P>

<P>  </P>

<P> </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  22</P>

<P>36  ~一方だ  </P>

<P>意味  (その傾向 けいこう</P>

<P>がますます進むことを示す。 )  </P>

<P>Diễn tả việc xu hướng đó ngày càng tiếp diễn </P>

<P>接続  [動-辞書形]+一方だ  </P>

<P>① 最近、パソコン通信の利用者は増える一方だ。 </P>

<P>Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên. </P>

<P>② 都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は都会にあこがれる。  </P>

<P>Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, giới trẻ vẫn mơ ước sống nơi đô hội. </P>

<P>③ 最近英語を使わないので、忘れる一方で困っている。  </P>

<P>Gần đây vì không sử dụng tiếng Anh, quên ngày càng nhiều, thật khổ. </P>

<P>注意  変化を表す動詞とともに使う。 </P>

<P>Sử dụng cùng với động từ chỉ sự thay đổi. </P>

<P>  </P>

<P>37  ~おそれがある  </P>

<P>意味  ~する心配がある </P>

<P>Có sự lo lắng là ~, e là ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>   [名-の]      +恐れがある  </P>

<P>① 早く手術しないと、手遅 ておく</P>

<P>れになる恐れがある。  </P>

<P>Nếu không phẫu thuật nhanh, e là muộn mất. </P>

<P>② 台風がこのまま北上すると、日本に上陸する恐れがある。  </P>

<P>Nếu bão vẫn cứ tiến theo hướng Bắc như thế này, có khả năng sẽ đổ bộ vào Nhật Bản. </P>

<P>③ こんなに赤字 あかじ</P>

<P>が続くと、この会社は倒産 とうさん</P>

<P>の恐れがある。  </P>

<P>Cứ tiếp tục thua lỗ như thế, công ty này có ngày phá sản. </P>

<P>④ この病気は伝染 でんせん</P>

<P>の恐れはありません。  </P>

<P>Căn bệnh này không lo bị truyền nhiễm. </P>

<P> </P>

<P>  </P>

<P>38  ~ことになっている  </P>

<P>意味  (予定・規則などを表す。 ) </P>

<P>Biểu thị dự định, quy tắc...  </P>

<P>接続  [動-辞書形/ない形-ない]  </P>

<P>   [い形-い]               +ことになっている  </P>

<P>① 今度の日曜日には、友達と会うことになっています。 </P>

<P>Chủ Nhật tới tôi định gặp mặt bạn bè.  </P>

<P>② この寮では、玄関 げんかん</P>

<P>は 12時に閉まることになっている。 </P>

<P>Ở khu ký túc xá này, cửa vào đóng lúc 12h. </P>

<P>③ 法律で、子供を働かせてはいけないことになっている。  </P>

<P>Theo pháp luật, cấm bắt trẻ em phải lao động. </P>

<P>④ この席はタバコを吸ってもいいことになっている。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  23</P>

<P>Ở ghế này, hút thuốc lá cũng được. </P>

<P>注意  規則の意味の時は、禁止・許可の表現と一緒に使われることが多い。 </P>

<P>Khi dùng với ý chỉ quy tắc, được dùng nhiều cùng với các từ ngữ như CẤM CHỈ, CHO PHÉP.  </P>

<P>  </P>

<P>39  ~ことはない  </P>

<P>意味  ~する必要はない  </P>

<P>Không cần phải làm ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]+ことはない  </P>

<P>① 時間は十分あるから、急ぐことはない。 </P>

<P>Vẫn có đủ thời gian, không cần phải vội.  </P>

<P>② 旅行かばんならわざわざ買うことはありませんよ。私が貸してあげます。 </P>

<P>Vali du lịch thì không cần phải lo mua đâu. Tớ cho mượn. </P>

<P>③ 検査の結果、異常ありませんでしたから心配することはありませんよ。  </P>

<P>Vì kết quả kiểm tra không có gì khác thường nên không cần lo lắng đâu. </P>

<P>  </P>

<P>40  ~しかない  </P>

<P>意味  ~ほかに方法がない・~しなければならない  </P>

<P>Không có cách nào khác ngoài ~ ; Cần phải làm ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]+しかない  </P>

<P>① 事故で電車が動かないから、歩いて行くしかない。 </P>

<P>Do tai nạn nên tàu không chạy, chả có cách nào khác là đi bộ.  </P>

<P>② だれにも頼 たの</P>

<P>めないから、自分でやるしかありません。 </P>

<P>Không nhờ ai được, tự mình phải làm thôi. </P>

<P>③ 約束したのだから、行くしかないだろう。 </P>

<P>Đã hẹn rồi, phải đi thôi. </P>

<P>  </P>

<P>41  ~ということだ  </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+ということだ   (命令、意向、推量、禁止の形などにも</P>

<P>接続する。 )  </P>

<P>A意味  ~ということを聞いた  (伝聞。聞いたことをそのまま引用する言い方。 ) </P>

<P>Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được) </P>

<P>① 新聞によると、また地下鉄の運賃が値上げされるということだ。 </P>

<P>Theo báo nói, giá vé tàu điện ngầm lại bị tăng lên.  </P>

<P>② 事故の原因はまだわからないということです。  </P>

<P>Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn. </P>

<P>③ 天気予報によると今年は雨が多いだろうということです。  </P>

<P>Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây. </P>

<P>④  A社の就職 しゅうしょく</P>

<P>には推薦状 すいせんじょう</P>

<P>が必要だということです。  </P>

<P>Thấy nói là để xin việc ở công ty A cần phải có thư giới thiệu. </P>

<P>参考   「とのこと」は手紙文などで使われる。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  24</P>

<P>① 母の手紙では、父の病気はたいしたことはないとのことなので、安心した。  </P>

<P>Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm.  </P>

<P>② 道子さんが結婚なさったとのこと、おめでとうございます。  </P>

<P>Nghe nói là chị Michiko đã kết hôn, xinh chúc mừng ạ.                                         </P>

<P>B意味  ~という意味だ  </P>

<P>Có nghĩa là ~ </P>

<P>①「あしたは、ちょっと忙しいんです。」  </P>

<P>  「えっ。じゃ、パーティーには来られないということですか。 」 </P>

<P>Mai tớ bận tí. </P>

<P>Thế à. Thế nghĩa là không đến liên hoan à? </P>

<P>② ご意見がないということは賛成ということですね。 </P>

<P>Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ. </P>

<P>  </P>

<P>42  ~まい/~まいか  </P>

<P>接続  [動-辞書形]+まい  (ただし、[動]II グループ、III  グループは[ない形]にも接続する。      </P>

<P>[する]は[すまい]の形もある。 )  </P>

<P>A意味  ~ないだろう   (否定の推量を表す。 )  </P>

<P>Có lẽ không phải ~ (Thể hiện suy đoán phủ định) </P>

<P>① あの民族紛争 ふんそう</P>

<P>は容易に解決するまいと思うが、平和的解決への努力が必要だ。  </P>

<P>Tuy tôi nghĩ là cuộc phân tranh sắc tộc đó không dễ giải quyết nhưng những nỗ lực để giải quyết một cách </P>

<P>hoà bình là cần thiết. </P>

<P>② 彼はベテランの登山家だから、あんな低い山で遭難 そうなん</P>

<P>することはあるまい。  </P>

<P>Ông ấy là nhà leo núi nhiều kinh nghiệm nên việc gặp nạn trên núi thấp cỡ đó chắc là không có đâu. </P>

<P>③ 小さな地震が続いている。大きな地震が起こるのではあるまいか。  </P>

<P>Vẫn tiếp diễn các địa chấn nhỏ, chắc là không có việc xảy ra động đất lớn. </P>

<P>B意味  絶対~するのをやめよう   (否定の意志を表す。 )  </P>

<P>Tuyệt đối muốn từ bỏ việc ~ (chỉ ý muốn phủ định) </P>

<P>① こんなまずいレストランへは二度と来るまい。  </P>

<P>Cái nhà hang tồi cỡ này thì không muốn đến lần thứ hai. </P>

<P>② ケーキは買うまいと思っても、見るとつい買ってしまう。  </P>

<P>Đã định không mua bánh ngọt rồi, nhìn thấy lại sơ ý mua mất. </P>

<P>③ 彼は何も言うまいと思っているらしい。  </P>

<P>Hình như anh ấy không định nói gì. </P>

<P>注意  主語は[私]。三人称の時は、[~まいと思っているらしい/~まいと思っているようだ]など </P>

<P>を使う。  </P>

<P>Chủ ngữ là Tôi. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng [~まいと思っているらしい/~まいと思っているようだ] </P>

<P>  </P>

<P>43  ~わけがない/~わけはない  </P>

<P>意味  ~(の)はずがない  </P>

<P>Không có nghĩa là ~, không chắc ~ 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  25</P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+わけがない  </P>

<P>① あんな下手な絵が売れるわけがない。  </P>

<P>Bức tranh tệ thế không chắc đã bán được. </P>

<P>② チャンさんは中国人だから漢字が書けないわけがありません。  </P>

<P>Vì anh Chan là người Trung Quốc nên không lí gì lại không viết được chữ Hán. </P>

<P>③ あんなやせた人が、相撲とりのわけがない。  </P>

<P>Người gầy cỡ này thì không thể là lực sĩ Sumo được. </P>

<P>④ ここは海から遠いので、魚が新鮮なわけはない。  </P>

<P>Chỗ này ở xa biển nên cá không thể tươi được. </P>

<P>  </P>

<P>44  ~わけにはいかない/~わけにもいかない  </P>

<P>A意味  理由があって~できない。  </P>

<P>Có lý do nên ~ không làm được </P>

<P>  接続  [動-辞書形]+わけにはいかない  </P>

<P>① 絶対にほかの人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない。  </P>

<P>Vì đã hứa là tuyệt đối không nói với người khác nên không thể kể được. </P>

<P>② 帰りたいけれども、この論文が完成するまでは帰国するわけには行かない。  </P>

<P>Dù muốn về nhưng tuy nhiên, đến khi hoàn thành luận văn này thì không về nước được. </P>

<P>③ 一人でやるのは大変ですが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらうわけにもいきません。  </P>

<P>Làm một mình thì khó khăn nhưng vì mọi người cũng đang bận rộn, nên không nhờ ai được. </P>

<P>B意味  ~しなければならない  </P>

<P>Phải làm ~ </P>

<P>  接続  [動-ない形-ない]+わけにはいかない  </P>

<P>① あした試験があるので、勉強しないわけにはいきません。  </P>

<P>Vì ngày mai có bài thi nên không thể không học được. </P>

<P>② 家族がいるから、働かないわけにはいかない。  </P>

<P>Vì có gia đình nên không đi làm không được. </P>

<P>  </P>

<P>45  ~から~にかけて  </P>

<P>意味  ~から~までの間に  (時間・場所の大体の範囲を表す。 )  </P>

<P>Từ khoảng ~ đến ~ (chỉ chung phạm vi thời gian, địa điểm) </P>

<P>接続  [名]+から[名]+にかけて  </P>

<P>① 昨夜から今朝にかけて雨が降りました。   </P>

<P>Trời đã mưa từ đêm qua đến sáng nay.                                      </P>

<P>② 台風は毎年、夏から秋にかけて日本を襲 おそ</P>

<P>う。  </P>

<P>Các cơn bão hàng năm đổ bộ vào Nhật từ mùa hè đến mùa thu. </P>

<P>③ 関東地方から東北地方にかけて、大きな地震があった。  </P>

<P>Đã có động đất mạnh trong khi vực từ Kanto đến Tohoku. </P>

<P>④ 一丁目から三丁目にかけて、道路工事が行われている。  </P>

<P>Đang tiến hành làm đường từ khu phố 1 đến khu phố 3.</P>

<P>46  たとえ~ても/たとえ~でも  </P>

<P>意味  もし~ても  </P>

<P>Ví dụ; nếu như; dù cho; ngay cả nếu; tỉ như ~ thì vẫn ~ </P>

<P>接続  たとえ+[動-ても]  </P>

<P>       [い形-くても]  </P>

<P>       [な形-でも]  </P>

<P>       [名-でも]  </P>

<P>① 自分で決めた道だから、たとえ失敗しても後悔 こうかい</P>

<P>しない。  </P>

<P>Vì con đường đi do tôi tự quyết định nên nếu có thất bại thì cũng không hối tiếc. </P>

<P>② たとえ難しくてもやりがいのある仕事をしたい。  </P>

<P>Cho dù có khó khăn thì tôi vẫn muốn làm những công việc có nhiều thử thách. </P>

<P>③ この仕事は、たとえ困難でも最後まで頑張らなければならない。  </P>

<P>Công việc này, dù cho có vất vả khó khăn, vẫn cần phải cố gắng đến cùng. </P>

<P>④ たとえお世辞でも、子供をほめられれば親はうれしいものだ。  </P>

<P>Ngay cả nếu là lời nịnh nọt, con được khen là bố mẹ vẫn sướng. </P>

<P>  </P>

<P>47  ~さえ~ば  </P>

<P>意味  (それだけあれば/なければ、後ろの状態が成立する。 )  </P>

<P>Chỉ cần có ~ hay thành ~, trạng thái sau đó sẽ được thành lập. </P>

<P>接続  [動-ます形]+さえ+すれば/しなければ  </P>

<P>   [い形-く]  </P>

<P>   [な形-で]    +さえ+あれば/なければ  </P>

<P>   [名-で]      </P>

<P>      [動-ば]  </P>

<P>   [名]+さえ+    [い形-ければ]  </P>

<P>      [な形-なら]  </P>

<P>      [名-なら]  </P>

<P>① インスタントラーメンはお湯を入れさえすれば食べられる便利な食品だ。  </P>

<P>Mì ăn liền là thứ đồ ăn tiện lợi, chỉ cần cho nước nóng vào là ăn được. </P>

<P>② 道が込みさえしなければ、駅までタクシーで 10分ぐらいだ。  </P>

<P>Chỉ cần đường không đông, đi taxi đến ga mất chừng 10 phút. </P>

<P>③ 交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいのだが。  </P>

<P>Chỉ cần giao thông tiện lợi, sống ở quanh đây cũng dễ. </P>

<P>④ 建設的なご意見でさえあれば、どんな小さなものでも大歓迎です。  </P>

<P>Miễn là ý kiến có tính xây dựng, dù ít dù nhiều cũng rất hoan nghênh. </P>

<P>⑤ 住所さえわかれば、地図で探 さが</P>

<P>していきます。  </P>

<P>Biết địa chỉ thì đi tìm bằng bản đồ ngay. </P>

<P>⑥ あなたのご都合さえよければ、今度の日曜日のコンサートのチケットを買っておきます。  </P>

<P>Chỉ cần anh thấy thuận lợi, em sẽ mua sẵn vé xem hoà nhạc Chủ Nhật tới ạ. </P>

<P>  26完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  27</P>

<P>⑦ 体さえ丈夫なら、どんな苦労にも耐えられると思う。  </P>

<P>Chỉ cần cơ thể khoẻ mạnh, tôi nghĩ là khổ đến mấy cũng chịu được.  </P>

<P>⑧ 言葉さえ共通なら、お互いにもっとコミュニケーションがよくできたでしょう。  </P>

<P>Thậm chí chỉ cần chung tiếng nói, giao tiếp lẫn nhau sẽ tốt hơn nhiều. </P>

<P>  </P>

<P>48  ~も~ば~も/~も~なら~も  </P>

<P>意味  ~も~し、~も   (前に述べたことの上に後のことを加える時の表現。プラスとプラス、</P>

<P>またはマイナスとマイナスの言葉が使われる。 )  </P>

<P>Cũng ~ cũng ~ . (Mẫu câu dùng khi thêm một việc nữa vào những điều trình bày đằng trước, các từ </P>

<P>ngữ tiêu cực + tiêu cực hoặc tích cực + tích cực được sử dụng) </P>

<P>接続 [名]+も+  [動-ば]         +[名]+も  </P>

<P>            [い形-ければ]  </P>

<P>            [な形-なら]  </P>

<P>① 父はお酒も飲めばタバコも吸うので、健康が心配だ。  </P>

<P>Bố rượu cũng uống, thuốc cũng hút, vì thế nên sức khoẻ rất đáng lo. </P>

<P>② 新しくできたレストランは値段も安ければ味もいいと評判です。                                     </P>

<P>Nhà hàng mới mở có tiếng là giá vừa rẻ, khẩu vị cũng ngon. </P>

<P>③ 彼は歌も上手なら踊り おどり</P>

<P>もうまい、パーティーの人気者だ。  </P>

<P>Anh ấy hát cũng hay, nhảy cũng giỏi, rất được yêu mến ở buổi tiệc. </P>

<P>  </P>

<P>49  ~やら~やら  </P>

<P>意味  ~や~など  </P>

<P>Liệt kê </P>

<P>接続   [動-辞書形]          [動-辞書形]  </P>

<P>    [い形-い]      +やら   [い形-い]       +やら  </P>

<P>    [名]             [名]  </P>

<P>① 帰国前は飛行機を予約するやらおみやげを買うやらで忙しい。  </P>

<P>Trước khi về nước, tất bật với đặt vé máy bay, mua quà lưu niệm... </P>

<P>② お酒を飲みすぎて、頭が痛いやら苦しいやらで、大変だった。  </P>

<P>Uống quá nhiều rượu, đau đầu, mệt mỏi, đến là sợ. </P>

<P>③ 部屋を借 か</P>

<P>りるのに敷金 しききん</P>

<P>やら礼金やら、たくさんお金を使った。  </P>

<P>Lúc thuê nhà tốn bao nhiêu là tiền, nào thì tiền đặt cọc, tiền lễ... </P>

<P>  </P>

<P>50  ~だらけ  </P>

<P>意味  ~がたくさんある・~がたくさんついている  (汚 きたな</P>

<P>いもの、いやなものがたくさんあった</P>

<P>り、表面についたりしていることを表す。 )  </P>

<P>~ có đầy, được gắn đầy. Nói về những thứ bẩn, đáng ghét có đầy hoặc đang dính đầy. </P>

<P>接続  [名]+だらけ  </P>

<P>① このレポートは字が間違いだらけで読みにくい。  </P>

<P>Bản báo cáo này đầy chữ đánh nhầm, đọc khó. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  28</P>

<P>② 事故現場に血だらけの人が倒 たお</P>

<P>れている。  </P>

<P>Ở hiện trường vụ tai nạn, một người dính đầy máu đang nằm bất tỉnh. </P>

<P>③ 畳 たたみ</P>

<P>の上に座って食事をしたら、ズボンがしわだらけになってしまった。  </P>

<P>Nếu ngồi trên chiếu mà ăn thì quần sẽ đầy nếp quăn. </P>

<P>④ 世界各地を旅行したので、私の旅行かばんはきずだらけだ。  </P>

<P>Vì đi du lịch nhiều nơi trên thế giới nên vali du lịch của tôi đầy vết xước. </P>

<P>  </P>

<P>51  ~っぽい  </P>

<P>A意味  ~のように感じる・~のように見える  </P>

<P>Cảm thấy như là ~ ; Thấy như là ~ </P>

<P>  接続  [い形-O]  </P>

<P>    [名]      +っぽい  </P>

<P>① このテーブルは高いのに安っぽく見える。  </P>

<P>Cái bàn này dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền. </P>

<P>② あの黒っぽい服を着た人はだれですか。  </P>

<P>Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai? </P>

<P>③ 彼女はいたずらっぽい目で私を見た。  </P>

<P>Cô ta nhìn tôi với con mắt đầy tinh quái. </P>

<P>④ あの子はまだ中学生なのに、とても大人っぽい。  </P>

<P>Thằng nhỏ đó tuy vẫn là học sinh trung học nhưng trông rất người lớn. </P>

<P>B意味  ~しやすい・よく~する  </P>

<P>Dễ làm ~ </P>

<P>  接続  [動-ます形]+っぽい  </P>

<P>① 彼は怒りっぽいけれど、本当は優しい人です。  </P>

<P>Anh ấy là người dễ nổi nóng nhưng thực ra là người rất hiền lành. </P>

<P>② 最近忘れっぽくなったのは、年のせいだろう。  </P>

<P>Gần đây mau quên thế là tại tuổi cao rồi chăng? </P>

<P>  </P>

<P>52  ~がたい  </P>

<P>意味  ~するのは難しい・なかなか~することができない  </P>

<P>Khó làm ~ ; gần như không thể ~ </P>

<P>接続  [動-ます形]+がたい  </P>

<P>① 彼女がそんなことをするは、信じがたい。  </P>

<P>Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin. </P>

<P>② この仕事は私には引き受けがたい。  </P>

<P>Công việc này với tôi thật khó đảm nhận. </P>

<P>③ 幼 おさな</P>

<P>い子供に対する犯罪は許 ゆる</P>

<P>しがたい。  </P>

<P>Tội phạm đối với trẻ nhỏ là không thể tha thứ được. </P>

<P>④ あした帰国するが、仲良くなった友達と別れがたい気持ちで一杯だ。  </P>

<P>Ngày mai về nước rồi nhưng vẫn đầy tâm trạng khó chia tay với những người bạn tốt. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  29</P>

<P>                                          </P>

<P>53  ~がちだ/~がちの  </P>

<P>意味  ~することが多い・~しやすい  </P>

<P>Việc làm ~ là nhiều; ~ dễ làm; có chiều hướng ~ </P>

<P>接続  [動-ます形]  </P>

<P>   [名]        +がちだ  </P>

<P>① 雪が降ると、電車は遅れがちだ。  </P>

<P>Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ. </P>

<P>② 彼は最近、体調を崩 くず</P>

<P>して、日本語のクラスを休みがちです。  </P>

<P>Anh ấy gần đây do cơ thể không khoẻ, hay nghỉ lớp học tiếng Nhật. </P>

<P>③ 春は曇 くも</P>

<P>りがちの日が多い。  </P>

<P>Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều. </P>

<P>④ 母は病気がちなので、あまり働けない。  </P>

<P>Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy. </P>

<P>注意  悪い意味で使われることが多い。 _ </P>

<P>Hay được dùng với nghĩa xấu. </P>

<P>  </P>

<P>54  ~気味  </P>

<P>意味  少し~の感じがある  </P>

<P>Hơi có cảm giác là ~ </P>

<P>接続  [動-ます形]  </P>

<P>   [名]       +気味  </P>

<P>① 仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。  </P>

<P>Vì công việc bận nên gần đây hơi thấy mệt. </P>

<P>② このごろ、太 ふと</P>

<P>り気味だから、ジョギングを始めた。  </P>

<P>Gần đây vì thấy hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ. </P>

<P>③  [日本語能力試験]が近づいたので、焦 あせ</P>

<P>り気味だ。  </P>

<P>Kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã đến gần, tôi thấy hơi sốt ruột/vội vàng. </P>

<P>④ 昨日から風邪気味で、頭が痛い。  </P>

<P>Từ hôm qua hơi bị trúng gió nên đầu bị đau. </P>

<P>  </P>

<P>55  ~げ  </P>

<P>意味  ~そう  (見てその人の気持ちが感じられる様子を表す。 ) </P>

<P>Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người. Vẻ~ </P>

<P>接続  [い形-O]  </P>

<P>   [な形-O]    +げ  </P>

<P>① 彼女は悲しげな様子で話した。  </P>

<P>Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm. </P>

<P>② 彼は寂 さび</P>

<P>しげに、一人で公園のベンチに座っていた。  </P>

<P>Anh ta ngồi một mình trên ghế đá công viên với vẻ khá cô đơn. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  30</P>

<P>③ 老人が、何か言いたげに近づいて来た。  </P>

<P>Ông lão như muốn nói gì đó đã tiến lại gần. </P>

<P>④ 彼は得意げな顔で、みんなに新しい家を見せた。  </P>

<P>Anh ấy đã giới thiệu với mọi người về nhà mới với vẻ khá đắc ý. </P>

<P>  </P>

<P>56  ~かけだ/~かけの/~かける  </P>

<P>意味  ~し始めて、まだ~終わっていない途中の状態を表す。  </P>

<P>Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu ~, chưa kết thúc ~ </P>

<P>接続  [動-ます形]+かけだ  </P>

<P>① この仕事はやりかけですから、そのままにしておいてください。  </P>

<P>Công việc này mới bắt đầu làm nên cứ để như thế. </P>

<P>② テーブルの上に飲みかけのコーヒーが置いてある。  </P>

<P>Trên bàn có đặt một cốc café uống dở. </P>

<P>③ 何か言いかけてやめるのはよくない。  </P>

<P>Nói cái rồi thôi là không tốt. </P>

<P>④ 私は子供のころ、病気で死にかけたことがあるそうだ。  </P>

<P>Hình như lúc bé có lần bị ốm gần chết. </P>

<P> </P>

<P>57  ~きる/~きれる/~きれない  </P>

<P>意味  すっかり~する/最後まで~できる/最後まで~できない  </P>

<P>Hoàn toàn, hết cả ~ / đến cuối cùng có thể, không thể ~ </P>

<P>接続  [動-ます形]+きる  </P>

<P>① 木村さんは疲れきった顔をして帰って来た。  </P>

<P>Anh Kimura với bộ mặt mệt phờ đã về. </P>

<P>②  42.195キロを走りきるのは大変なことだ。  </P>

<P>Chạy hết 42.195 km quả là gian nan. </P>

<P>③ そんなにたくさん食べきれますか。                                          </P>

<P>Ăn bao nhiêu hết sạch cả thế này à. </P>

<P>④ 数えきれないほどたくさんの星が光っている。  </P>

<P>Các vì sao nhiều không đếm hết đang toả sáng (trên bầu trời). </P>

<P>  </P>

<P>58  ~ぬく  </P>

<P>意味  最後まで頑張って~する・非常に~する  </P>

<P>~đến cùng. Cố gắng đến cuối cùng làm ~ / Làm ~ một cách phi thường. </P>

<P>接続  [動-ます形]+ぬく  </P>

<P>① 途中、失敗もありましたが、何とかこの仕事をやりぬくことができました。  </P>

<P>Giữa chừng tuy cũng có thất bại, nhưng dù thế nào thì công việc này đã được làm đến cùng. </P>

<P>② 戦争の苦しい時代を生きぬいてきた人たちは、精神的にも強い。  </P>

<P>Những người sống sót sau thời kỳ chiến tranh khổ cực thì tinh thần cũng rất mạnh mẽ.  </P>

<P>③ これは考えぬいて、出した結論です。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  31</P>

<P>Đây là kết luận rút ra sau khi đã suy nghĩ đến cùng. </P>

<P>④ ジョンさんは、困りぬいて相談に来た。  </P>

<P>Anh John đã đến để trao đổi với tôi khi đã đến đường cùng. </P>

<P>  </P>

<P>59  ~こそ/~からこそ  </P>

<P>意味  強調を表す。  </P>

<P>Thể hiện ý nhấn mạnh </P>

<P>接続  [名]+こそ  </P>

<P>   [動・い形・な形・名]の普通形+からこそ  </P>

<P>① 今度こそ試合に勝ちたい。  </P>

<P>Muốn thắng trận trong chính năm nay. </P>

<P>② これこそみんながほしいと思っていた製品です。  </P>

<P>Đây chính là mặt hàng mà chúng tôi nghĩ mọi người đang mong đợi. </P>

<P>③  [どうぞよろしく。][こちらこそ。]  </P>

<P>Mong bác giúp đỡ ạ! Chính tôi mới cần anh giúp ạ. </P>

<P>④ あなたが手伝ってくれたからこそ、仕事が早くできたのです。  </P>

<P>Chính vì nhờ có anh giúp đỡ, công việc mới làm xong nhanh. </P>

<P>  </P>

<P>60  ~さえ/~でさえ  </P>

<P>意味  ~も・~でも  (特に、ある極端 きょくたん</P>

<P>なものを例に出して、他のものも、[もちろん~]という</P>

<P>時に使う。 )  </P>

<P>Lấy cái ví dụ cực đoan, đáo để để diễn đạt những thứ khác (ở mức độ thấp hơn) là đương nhiên. </P>

<P>接続  [名]+さえ  </P>

<P>① そこは電気さえない山奥 やまおく</P>

<P>だ。  </P>

<P>Chỗ đó ở tít trong núi, đến điện cũng không có. (thì còn có Internet làm sao được ☺) </P>

<P>② 急に寒くなって、今朝はもうコートを着ている人さえいた。  </P>

<P>Trời trở lạnh quá, sáng nay đã có người mặc đến áo khoác. </P>

<P>③ 専門家でさえわからないのだから、私たちには無理でしょう。  </P>

<P>Đến chuyên còn không hiểu thì chúng ta chịu thôi. </P>

<P>④ 親にさえ相談しないで、結婚を決めた。  </P>

<P>Đến bố mẹ còn trả trao đổi, đã định cưới rồi. </P>

<P>⑤ 私の故郷は地図にさえ書いてない小さな村です。  </P>

<P>Quê tôi là một làng nhỏ đến không cả có tên trên bản đồ. </P>

<P>注意  名詞に[さえ]がつくと、助詞の[が]と[を]は省略される。その他の助詞は省略されない。  </P>

<P>Khi gắn さえ vào danh từ, trợ từ が、を được tỉnh lược. Các trợ từ khác thì giữ nguyên. </P>

<P>  </P>

<P>61  ~など/~なんか/~なんて  </P>

<P>接続  [名]+など  </P>

<P>A意味  (例としてあげ、表現を軽く、やわらかくしたい時に使う。 )  </P>

<P>Dùng khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giá thấp. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  32</P>

<P>① 「この機械に詳 くわ</P>

<P>しい人はいませんか。」「彼など詳しいと思いますよ。 」  </P>

<P>Có ai biết tường tận về cái máy này không? Tôi nghĩ như anh ấy là người biết rõ đấy. </P>

<P>② ネクタイなんかしめて、どこ行くの。  </P>

<P>Thắt ca vát thế này, đi đâu vậy ta? </P>

<P>③ お見舞いならカーネーションなんてどうかしら。  </P>

<P>Đi thăm người ốm thì tôi phân vân xem là như (mua) hoa cẩm chướng (carnation) có được không? </P>

<P>B意味  あまりたいしたものでないと軽視した気持ちや否定的に言う時に使う。  </P>

<P>Dùng khi nói mang tính phủ định hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm. </P>

<P>① 忙しくて、テレビなど見ていられない。  </P>

<P>Bận ghê, đến như cả xem TV còn chả được. </P>

<P>② 本当です。うそなんかつきませんよ。  </P>

<P>Đúng thật đấy ạ. Không nói mấy lời dối trá đâu. </P>

<P>③ スキーなんて簡単ですよ。だれでもすぐできるようになります。  </P>

<P>Cỡ như trượt tuyết thì dễ không mà. Ai cũng biết trượt ngay. </P>

<P>注意  なんか、なんては主 おも</P>

<P>に話し言葉に使われる。  </P>

<P>なんか、なんて chủ yếu dùng dùng khi nói chuyện. </P>

<P>                                          </P>

<P>62  ~に関して(は)/~に関しても/~に関する  </P>

<P>意味  ~について(の)  </P>

<P>Liên quan đến, về ~ </P>

<P>接続  [名]+に関して  </P>

<P>① 計画変更に関しては、十分検討する必要がある。  </P>

<P>Cần phải kiểm tra kỹ càng về việc thay đổi kế hoạch. </P>

<P>② 外国へ行くなら言葉だけでなく、習慣に関しても知っておいたほうがいい。  </P>

<P>Đi ra nước ngoài thì không chỉ là ngôn ngữ, cũng nên biết về tập quán của họ. </P>

<P>③ 経済に関する本はたくさんある。  </P>

<P>Có rất nhiều sách liên quan đến kinh tế. </P>

<P>  </P>

<P>63  ~に加えて/~に加え  </P>

<P>意味  ~の上にさらに  </P>

<P>Ngoài ra; thêm vào đó </P>

<P>接続  [名]+に加 くわ</P>

<P>えて  </P>

<P>① 電気代に加えて、ガス代までが値上がりした。  </P>

<P>Giá điện rồi đến giá gas cũng tăng lên. </P>

<P>② 大気汚染が進んでいることに加え、海洋汚染も深刻化してきた。  </P>

<P>Thêm vào việc ô nhiễm không khí ngày càng tiếp diễn, ô nhiễm biển đã nghiêm trọng hơn. </P>

<P>  </P>

<P>64  ~に答えて/~にこたえ/~にこたえる/~にこたえた  </P>

<P>意味  ~に応じて  (ほかからのはたらきかけに応じる。 )  </P>

<P>Ứng với, đối với ~ (đáp ứng với tác động từ bên ngoài) 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  33</P>

<P>接続  [名]+にこたえて  </P>

<P>① 社員の要求にこたえて、労働時間を短縮 たんしゅく</P>

<P>した。  </P>

<P>Đáp ứng yêu cầu của nhân viên, thời gian làm việc đã được rút ngắn. </P>

<P>② 国民の声にこたえた政策が期待されていす。  </P>

<P>Một chính sách đáp ứng tiếng nói của nhân dân đang được kỳ vọng. </P>

<P>  </P>

<P>65  ~に沿 そ</P>

<P>って/~に沿い/~に沿う/~に沿った  </P>

<P>意味  ~に従 したが</P>

<P>って・~のとおりに  </P>

<P>Sở dĩ, vì vậy, do vậy, theo ~ </P>

<P>接続  [名]+に沿って  </P>

<P>① 決まった方針に沿って、新しい計画を立てましょう。  </P>

<P>Theo phương châm đã quyết định, hãy lập kế hoạch mới. </P>

<P>② 東京都では新しい事業計画に沿い、新年度予算を立てている。  </P>

<P>Ở Tokyo theo quy hoạch mới, dự toán ngân sách năm tài chính mới đang được lập. </P>

<P>③ 皆様のご希望に沿う結果が出るように努力いたします。  </P>

<P>Xin nỗ lực để đạt kết quả như hi vọng của mọi người. </P>

<P>④ 国益に沿った外交政策が進められている。  </P>

<P>Chính sách ngoại giao phù hợp với lợi ích quốc gia đang được áp dụng. </P>

<P>  </P>

<P>66  ~に反して/~に反し/~に反する/~に反した  </P>

<P>意味  ~と反対に・~と逆に  </P>

<P>Trái ngược với; tương phản với </P>

<P>接続  [名]+に反して  </P>

<P>① 神の意向に反して、人間は自然を破壊 はかい</P>

<P>している。  </P>

<P>Trái với ý hướng của thần linh, con người đang phá hoại tự nhiên. </P>

<P>② 人々の予想に反し、土地の値段が下がりつづけている。  </P>

<P>Ngược với dự đoán của nhiều người, giá đất đang tiếp tục giảm. </P>

<P>③ 弟は、親の期待に反することばかりしている。  </P>

<P>Em tớ toàn làm những việc trái với mong đợi của bố mẹ. </P>

<P>④ 予想に反した実験結果が出てしまった。  </P>

<P>Kết quả thực nghiệm đã trái với dự kiến. </P>

<P>  </P>

<P>67  ~に基づいて/~に基づき/~に基づく/~に基づいた  </P>

<P>意味  ~を基礎にして・~を根拠にして  </P>

<P>Lấy ~ làm cơ sở, căn cứ </P>

<P>接続  [名]+に基づいて  </P>

<P>① 調査した資料に基づいて、レポートを書かなければならない。  </P>

<P>Cần phải viết báo cáo dựa trên các tư liệu đã điều tra. </P>

<P>② 実際にあった事件に基づき、この映画が作られた。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  34</P>

<P>Bộ phim này đã được làm ra dựa trên sự cố đã có trong thực tế. </P>

<P>③ 彼の意見は、長い経験に基づくものだから納得 なっとく</P>

<P>できる。  </P>

<P>Ý kiến của anh ấy dựa trên kinh nghiệm lâu dài nên có thể tin cậy được. </P>

<P>④ 虚偽 きょぎ</P>

<P>の証言に基づいたこの裁判 さいばん</P>

<P>を認 みと</P>

<P>めることはできない。     </P>

<P>Không thể công nhận sự kết án dựa trên lời khai nguỵ tạo này được.                                      </P>

<P>  </P>

<P>68  ~にわたって/~に渡り/~にわたる/~にわたった  </P>

<P>意味  時間的、空間的にその範囲全体に広がっていることを表す。  </P>

<P>Biểu thị sự trải rông trên phạm vi toàn thể mang tính thời gian, không gian. </P>

<P>接続  [名]+にわたって  </P>

<P>① 陳さんは病気のため、2か月に渡って学校を休んだ。  </P>

<P>Anh Trần do bị bệnh nên đã nghỉ học trong suốt hai tháng. </P>

<P>② 西日本全域にわたり、台風の被害を受けた。  </P>

<P>Suốt cả vùng phía tây Nhật Bản đã gánh chịu sự phá hoại của bão. </P>

<P>③ 兄は 5時間にわたる大手術を受けた。  </P>

<P>Anh trai đã phải phẫu thuật trong suốt 5 giờ đồng hồ. </P>

<P>④ 広範囲にわたった海の汚染が、問題になっている。  </P>

<P>Biển ô nhiễm trong cả phạm vi rộng lớn thực sự là vấn đề (nghiêm trọng). </P>

<P>  </P>

<P>69  ~ばかりか/~ばかりでなく  </P>

<P>意味  ~だけでなく・その上  </P>

<P>Không chỉ ~, ngoài ra còn... </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型   (ただし[名-の]の[の]はつかない。 )  </P>

<P>① 林さんのお宅でごちそうになったばかりか、おみやげまでいただいた。  </P>

<P>Ở nhà anh Hayashi, không chỉ được ăn ngon mà còn có cả quà mang về nữa. </P>

<P>② アンナさんは頭がいいばかりでなく、親切で心の優しい人です。  </P>

<P>Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng. </P>

<P>③ この地方は気候が穏 おだ</P>

<P>やかなばかりでなく、海の幸 さち</P>

<P>、山の幸にも恵 めぐ</P>

<P>まれている。  </P>

<P>Khu vực này không chỉ có khí hậu ôn hoà, còn được trời phú cho hải sản và rau quả trên núi nữa. </P>

<P>④ 彼はサッカーばかりでなく、水泳もダンスも上手なんですよ。  </P>

<P>Anh ấy không chỉ bóng đá mà còn bơi, nhảy đều giỏi. </P>

<P> </P>

<P>70  ~はもとより/~はもちろん  </P>

<P>意味  ~は、言う必要がないくらい当然で  </P>

<P>~ thì đương nhiên đến mức không cần nói. </P>

<P>接続  [名]+はもとより  </P>

<P>① 私が生まれた村は、電車はもとより、バスも通 かよ</P>

<P>っていない。  </P>

<P>Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông. </P>

<P>② 地震で被害を受けた人々の救援 きゅうえん</P>

<P>のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆 か</P>

<P>けつけた。  </P>

<P>Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  35</P>

<P>cũng đã đến gấp. </P>

<P>③ 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。  </P>

<P>Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng. </P>

<P>注意  [~はもちろん]に比べて、[~はもとより]のほうが改 あらた</P>

<P>まった言い方。  </P>

<P>So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn. </P>

<P>  </P>

<P>71  ~もかまわず  </P>

<P>意味  ~を気にしないで・~に気を使わず平気で  </P>

<P>Không bận tâm đến ~ / dửng dưng không đếm xỉa đến ~ </P>

<P>接続  [名]+もかまわず  </P>

<P>① 人の迷惑もかまわず、電車の中で携帯電話で話している人がいる。  </P>

<P>Không cần quan tâm đến việc làm phiền người khác, vẫn có người nói chuyện di động trong tàu điện. </P>

<P>② 弟は家族の心配もかまわず、危険な冬山へ行こうとする。  </P>

<P>Em trai không nghĩ đến sự lo lắng của gia đình, định đi đến khu núi tuyết đầy nguy hiểm. </P>

<P>③ 子供は服がぬれるのもかまわず、川の中に入って遊んでいる。  </P>

<P>Trẻ con không bận tâm đến quần ào bị ướt, đang nhảy xuống sông chơi. </P>

<P>参考  ところかまわず、ごみを捨 す</P>

<P>てる人がいて困る。  </P>

<P>Đến khổ vì có người chả cần biết ở đâu, vứt rác bừa. </P>

<P>  </P>

<P>72  ~をこめて  </P>

<P>意味  気持ちをその中に入れて  </P>

<P>Gửi gắm tâm tư, tình cảm vào ~ </P>

<P>接続  [名]+をこめて  </P>

<P>① 母は私のために心をこめて、セーターを編んでくれた。  </P>

<P>Gửi gắm tất cả tình cảm của mình, mẹ đã đan cho tôi chiếc áo len. </P>

<P>② 怒りをこめて、核実験 かくじっけん</P>

<P>反対の署名 しょめい</P>

<P>をした。  </P>

<P>Mang sự phẫn nộ, tôi đã ký tên phản đối thử bom hạt nhân. </P>

<P>③ 病気回復の祈りをこめて、みんなで鶴 つる</P>

<P>を折 お</P>

<P>った。  </P>

<P>Mọi người gấp hạc giấy gửi vào đó sự cầu mong được lành bệnh. </P>

<P>  </P>

<P>73  ~を通じて/~を通して  </P>

<P>接続  [名]+を通じて                                          </P>

<P>A意味  その期間始めから終わりまでずっと  </P>

<P>Trong khoảng thời gian đó từ đầu đến cuối, liên tục. </P>

<P>① あの地方は、1年を通じて雨が多い。  </P>

<P>Ở địa phương đó, trong suốt năm mưa nhiều. </P>

<P>② 彼を一生を通して日本との友好のために働いた。  </P>

<P>Ông ấy đã làm việc suốt đời vì tình hữu nghị với Nhật Bản. </P>

<P>B意味  直接ではなく、何かを間に入れて  </P>

<P>Không trực tiếp, thông qua trung gian nào đó. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  36</P>

<P>① 社長を忙しいから、秘書を通じて頼んだほうがいい。  </P>

<P>Vì chủ tịch công ty bận, nên nhờ thông qua thư ký. </P>

<P>② 今はインターネットを通して世界中の情報が手に入る。  </P>

<P>Bây giờ thông qua Internet mà có được thông tin của toàn thế giới. </P>

<P>  </P>

<P>74  ~をめぐって/~をめぐる  </P>

<P>意味  ~を中心にそれに関係あることについて  </P>

<P>Nói về quan hệ liên quan đến trung tâm là ~, quanh~  </P>

<P>接続  [名]+をめぐって  </P>

<P>① その法案の賛否をめぐって、活発な議論が交 か</P>

<P>わされた。  </P>

<P>Vì tán thành hay phủ quyết dự luật đó mà những thảo luận sôi nổi đã được trao đổi. </P>

<P>② その事件をめぐって、様々なうわさが流れている。  </P>

<P>Có nhiều lời đồn đa dạng quanh sự kiện đó. </P>

<P>③ この小説は、1人の女性をめぐって、5人の男性が戦 たたか</P>

<P>う話です。  </P>

<P>Cuốn tiểu thuyết này là câu chuyện nói về năm người đàn ông đã giao tranh vì một người phụ nữ. </P>

<P>  </P>

<P>75  ~あまり  </P>

<P>意味  非常に~ので  </P>

<P>Vì ~ bất thường nên... </P>

<P>接続  [動-辞書形/た形]  </P>

<P>      [な形-な]  </P>

<P>      [名-の]          +あまり  </P>

<P>① 子供の将来を思うあまり、厳しすぎることを言ってしまった。  </P>

<P>Chỉ vì nghĩ đến tương lai của con mà tôi đã lỡ nói lời quá nghiêm khắc. </P>

<P>② 彼は働きすぎたあまり、過労で倒 たお</P>

<P>れてしまった。  </P>

<P>Làm việc quá nhiều nên anh ấy đã bất tỉnh vì quá sức. </P>

<P>③ 科学者である小林さんは実験に熱心なあまり、昼食をとるのを忘れることもしばしばある。  </P>

<P>Vì nhà khoa học Kobayashi đã rất nhiệt huyết trong thực nghiệm, nhiều lần ông ấy quên cả ăn trưa. </P>

<P>④ 驚 おどろ</P>

<P>きのあまり、声も出なかった。  </P>

<P>Vì quá ngạc nhiên mà tôi đã không thể thốt lên lời. </P>

<P>  </P>

<P>76  ~一方/~一方で(は)  </P>

<P>意味  ~のに対して  (対比を表す。)  </P>

<P>Mặt khác, trái lại... (thể hiện sự so sánh) </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+一方  (ただし[な形-である][名-である]も</P>

<P>使う。 )  </P>

<P>① 私の仕事は夏は非常に忙しい一方、冬は暇になる。  </P>

<P>Công việc của tôi thì trái với mùa hè bận túi bụi, mùa đông lại nhàn hạ. </P>

<P>② 日本の工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある。  </P>

<P>Nhật Bản là nước xuất khẩu các mặt hàng công nghệ, trái lại lại là nước nhập khẩu nguyên liệu và nông sản. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  37</P>

<P>③  彼女は女優として活躍 かつやく</P>

<P>する一方で、親善大使として貧 まず</P>

<P>しい子供たちのために世界中を回っている。   </P>

<P>Hoạt động như một nữ diễn viên, nhưng mặt khác cô ấy cũng đi vòng quanh thế giới vì trẻ em nghèo trong vai </P>

<P>trò là đại sứ thiện chí. </P>

<P>④  A国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない。  </P>

<P>Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng. </P>

<P>⑤ 地球上には豊かな人がいる一方では、明日の食べ物もない人がいる。  </P>

<P>Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai. </P>

<P>  </P>

<P>77  ~上で(は)/~上の/~上でも/~上での  </P>

<P>A意味  ~してから  </P>

<P>Xong ~ rồi... </P>

<P>  接続  [動-た形]  </P>

<P>     [名-の]    +上で  </P>

<P>① みんなの意見を聞いた上で決めました。  </P>

<P>Nghe ý kiến của mọi người xong rồi quyết định. </P>

<P>② 内容をご確認の上で、サインをお願いいたします。  </P>

<P>Sau khi xác nhận nội dung, anh vui lòng ký tên ạ. </P>

<P>③ 熟慮 じゅくりょ</P>

<P>の上の結論です。  </P>

<P>Đây là kết luận sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng. </P>

<P>B意味  (その時、その場面、その条件の範囲で~だ、と言いたい時に使う。 ) </P>

<P>Dùng khi muốn nói trong phạm vi của thời điểm đó, hoàn cảnh đó, điều kiện đó ~                            </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>       [名-の]        +上で  </P>

<P>① 日本の会社で働く上で、注意しなければならないことは何でしょうか。  </P>

<P>Làm việc trong xã hội Nhật Bản, điều cần chú ý là gì ạ? </P>

<P>② 法律の上では平等でも、現実には不平等なことがある。  </P>

<P>Trong pháp luật thì là bình đẳng, hiện thực thì vẫn có những điều bất công. </P>

<P>③ 酒の上でも、言ってはいけないことがある。  </P>

<P>Ngay cả lúc uống rượu, cũng có những điều không được nói. </P>

<P>④ 立春は暦 こよみ</P>

<P>の上での春です。  </P>

<P>Lập xuân là mùa xuân trên lịch. </P>

<P>78  ~限り(は)/~かぎりでは/~ないかぎり(は)  </P>

<P>A意味  ~する間は・~するうちは   ( [~かぎり(は)]が使われる。 )  </P>

<P>Giới hạn, hạn chế, hạn trong ~ </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>     [い形-い]  </P>

<P>     [な形-な]  </P>

<P>     [名-の/である]    +かぎり  </P>

<P>① 日本にいるかぎり、丹さんは私に連絡してくれるはずだ。  </P>

<P>Chừng nào còn ở Nhật, anh Đan chắc chắn sẽ liên lạc với tôi. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  38</P>

<P>② いくら批判 ひはん</P>

<P>されても、視聴率 しちょうりつ</P>

<P>が高いかぎり、この番組は中止されないでしょう。  </P>

<P>Dù bị phê phán thế nào, chừng nào tỉ lệ người xem còn cao, chương trình này không thể dừng lại được. </P>

<P>③ 学生であるかぎり、勉強するのは当然だ。  </P>

<P>Còn là học sinh thì đương nhiên phải học rồi. </P>

<P>④ 父は元気なかぎりは、働きたいと言っている。  </P>

<P>Bố tôi nói là chừng nào còn khoẻ thì vẫn muốn làm việc. </P>

<P>B意味  範囲を示す。   ( [~かぎりでは]が使われる。 )  </P>

<P>Chỉ phạm vi </P>

<P>  接続  [動-辞書形/た形]+かぎりでは  </P>

<P>① 私が知っているかぎりでは、この本は今年一番よく売れたそうです。  </P>

<P>Trong phạm vi tôi được biết thì cuốn sách này nghe nói là được bán chạy nhất trong năm nay. </P>

<P>② 電話で話したかぎりでは、彼はそんなに怒っていませんでしたよ。  </P>

<P>Cứ như nói chuyện trên điện thoại thì anh ấy không giận thế đâu. </P>

<P>C意味  限界まで  ( [~かぎり]が使われる。 )  </P>

<P>Cho đến giới hạn </P>

<P>  接続  [動-辞書形]  </P>

<P>     [名-の]         +かぎり  </P>

<P>① 時間の許 ゆる</P>

<P>すかぎり、話し合いを続けましょう。  </P>

<P>Trong giới hạn thời gian cho phép, chúng ta hãy tiếp tục trao đổi. </P>

<P>② 遭難者 そうなんしゃ</P>

<P>を救 すく</P>

<P>うために、救助隊 きゅうじょたい</P>

<P>はできる限りのことをした。  </P>

<P>Để cứu giúp người bị nạn, đội cứu trợ đã làm hết sức có thể. </P>

<P>③ 力のかぎり頑張ろう。  </P>

<P>Hãy cố gắng hết sức! </P>

<P>D意味  ~なければ  (条件を示す場合は[~ないかぎり(は)]が使われる。 )  </P>

<P>Nếu không ~ </P>

<P>  接続  [動-ない形]  </P>

<P>     [い形-く]  </P>

<P>     [な形-で]  </P>

<P>     [名詞-で]       +ないかぎり  </P>

<P>① 雨や雪が降らないかぎり、毎日ジョギングを欠 か</P>

<P>かさない。  </P>

<P>Nếu mưa hay tuyết không rơi, tôi sẽ không bỏ chạy hàng ngày. </P>

<P>② 来週、仕事が忙しくないかぎり、クラス会に参加したい。  </P>

<P>Tuần sau, nếu công việc không bận, em muốn tham gia lớp học. </P>

<P>③ 魚は新鮮でないかぎり、刺身にはできない。  </P>

<P>Cá mà không tươi thì không làm món sashimi được. </P>

<P>④ 彼はよほど重病でないかぎりは、会社を休んだことがない。  </P>

<P>Ông ấy mà không bị bệnh nặng thì không có chuyện nghỉ làm ở công ty. </P>

<P>  </P>

<P> </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  39</P>

<P>79  ~(か)と思うと/~(か)と思ったら  </P>

<P>意味  ~するとすぐ  </P>

<P>Làm xong ~ ngay lập tức..., vừa thấy là ~ thì </P>

<P>接続  [動-た形]+(か)と思うと  </P>

<P>① リーさんは[さようなら]と言ったかと思うと教室を飛び出していった。  </P>

<P>Vừa thấy cô Li nói [Sayounara] xong đã chạy biến ra khỏi phòng học. </P>

<P>② 空が暗くなったかと思ったら、大粒 おおつぶ</P>

<P>の雨が降ってきた。   </P>

<P>Trời vừa tối đen cái là mưa như trút.                                        </P>

<P>③ ドンと音がしたと思ったら、トラックが壁にぶつかっていた。  </P>

<P>Vừa thấy có tiếng don một cái là xe tải đã húc vào tường. </P>

<P>  </P>

<P>80  ~か~ないかのうちに  </P>

<P>意味  ~とほぼ同時に   (一つのことが終わったかどうかはっきりしないうちに、続いてすぐ次</P>

<P>のことが起きる。 )  </P>

<P>Việc này chưa qua, việc khác đã xảy ra. </P>

<P>接続  [動-辞書形/た形]+か+[動-ない形]+ないかのうちに  </P>

<P>① ヘビースモーカーの彼は、タバコを1本吸い終わったか終わらないかのうちに、また次のタバ</P>

<P>コに火をつけた。  </P>

<P>Người nghiện thuốc nặng như anh ấy thì điếu này còn cháy dở đã châm điếu khác. </P>

<P>② チャイムが鳴 な</P>

<P>るか鳴らないかのうちに、先生が教室に入って来た。  </P>

<P>Chưa biết chuông kêu hay chưa, thầy giáo đã vào đến lớp. </P>

<P>  </P>

<P>81  ~からいうと/~からいえば/~からいって  </P>

<P>意味  ~の点で見ると  </P>

<P>Nhìn từ quan điểm ~ </P>

<P>接続  [名]+からいうと  </P>

<P>① 中国は人口からいうと世界一だが、人口密度は日本よりずっと低い。  </P>

<P>Trung Quốc nói về dân số thì đứng đầu thế giới, nhưng mật độ dân số thấp hơn Nhật nhiều. </P>

<P>② 品質からいえば、これが一番いいけれど、値段がちょっと高い。  </P>

<P>Về chất lượng mà nói, cái này là tốt nhất rồi nhưng giá hơi đắt. </P>

<P>③ 実力からいって、彼女が入賞することは間違いない。  </P>

<P>Xét về thực lực mà nói, việc cô ấy nhận giải thường không có gì phải bàn cãi cả. </P>

<P>  </P>

<P>82  ~からといって  </P>

<P>意味  ~だけの理由で  </P>

<P>Chỉ vì lý do ~ ; tuy nhiên; tuy thế mà; không nhất thiết; chỉ vì; với lý do là </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+からと言って  </P>

<P>① お金があるからといって偉いわけではない。  </P>

<P>Chì vì có tiền thì không có nghĩa là người giỏi giang. </P>

<P>② 一度や二度失敗したからといって、あきらめてはいけない。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  40</P>

<P>Chỉ vì một hai lần thất bại thì không được bỏ cuộc. </P>

<P>③ 安いからといって、そんなにたくさん買っても無駄だ。  </P>

<P>Rẻ thì rẻ nhưng mua nhiều đến thế này thì đúng là lãng phí. </P>

<P>④ 便利だからといって、機械に頼 たよ</P>

<P>りすぎないようにしたい。  </P>

<P>Tuy tiện lợi nhưng tôi vẫn không muốn dựa quá nhiều vào máy móc. </P>

<P>⑤ 子供だからといって、わがままを許 ゆる</P>

<P>すのは教育上よくない。  </P>

<P>Chỉ vì là trẻ con mà được phép ích kỷ thì xét về giáo dục là không tốt. </P>

<P>  </P>

<P>83  ~から見ると/~から見れば/~から見て(も)  </P>

<P>意味  ~から考えると  </P>

<P>Nhìn từ ~ , xét theo ~ </P>

<P>接続  [名]+から見ると  </P>

<P>① 子供の教育という点からみると、豊かすぎる生活は、必ずしもいいとは言えない。  </P>

<P>Nhìn từ quan điểm giáo dục trẻ em, chưa hẳn cuộc sống quá sung túc là tốt. </P>

<P>② 昨日の首相の発言から見れば、彼はこの法案に否定的な考えを持っているようだ。  </P>

<P>Xét theo phát ngôn của thủ tướng ngày hôm qua, có vẻ như ông ấy có ý phủ quyết dự luật này. </P>

<P>③ あの様子から見て、彼は、昨晩飲みすぎたようだ。  </P>

<P>Nhìn cái bộ dạng kia kìa, anh ta chắc là đêm qua quá chén rồi. </P>

<P>④ どこから見ても、あの人は紳士 しんし</P>

<P>だ。  </P>

<P>Dù theo khía cạnh nào, ông kia là người lịch thiệp. </P>

<P>  </P>

<P>84  ~きり(だ)  </P>

<P>A意味  ~だけ  </P>

<P>Chỉ có ~ </P>

<P>  接続  [動-辞書形/た形]  </P>

<P>[名]              +きり  </P>

<P>① 彼女は、何を聞いても笑っているきりで、答えない。  </P>

<P>Cô ấy nghe gì cũng chỉ cười, chả đáp lại lời nào. </P>

<P>② 今朝コーヒーを飲んだきりで、何も食べていない。  </P>

<P>Sáng nay chỉ có uống café, chả ăn gì. </P>

<P>③ 子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。  </P>

<P>Con cái mà ra ở riêng, chỉ có hai vợ chồng sống với nhau. </P>

<P>B意味  ~たままの状態が続いている。      </P>

<P>Trạng thái ~ cứ thế tiếp diễn                                     </P>

<P>  接続  [動-た形]+きり  </P>

<P>① 寝たきり老人が増えている。  </P>

<P>Người già ốm nằm liệt giường đang tăng lên. </P>

<P>② あの人は、アメリカへ行ったきりだ。  </P>

<P>Người kia đi Mỹ vẫn chưa về. </P>

<P>注意  話し言葉では[~っきり]となる。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  41</P>

<P>  </P>

<P>85  ~くせに  </P>

<P>意味  ~のに・~にもかかわらず   (軽蔑 けいべつ</P>

<P>・非難する気持ちを表す。 )  </P>

<P>Dù; mặc dầu; lại còn; ngay cả ~ (Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách) </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+くせに  </P>

<P>① よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。  </P>

<P>Dù là chả biết mấy, ông kia cái gì cũng muốn giải thích. </P>

<P>② 彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。  </P>

<P>Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt. </P>

<P>③ 父は下手なくせにカラオケが大好きなんです。  </P>

<P>Bố tôi dù hát dở nhưng rất khoái karaoke. </P>

<P>④ 彼は学生のくせに高級車に乗っている。  </P>

<P>Anh ta dù là sinh viên nhưng toàn lên xe xịn. </P>

<P>注意  改まった時には、あまり使わない。  </P>

<P>Ít dùng khi nói trang trọng </P>

<P>  </P>

<P>86  ~ことから  </P>

<P>意味  ので   (その理由を述べて後ろの文の根拠を示す。 )  </P>

<P>Bởi vì ~ (Nói lí do là căn cứ cho câu sau) </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+ことから  (ただし[名-の]の形は使わない。 [名 </P>

<P>-である]を使う。[な形-である]も使う。 )  </P>

<P>① 道がぬれていることから、昨夜、雨が降ったことがわかった。  </P>

<P>Vì là đường ướt nên biết là đêm qua trời mưa. </P>

<P>② 二人が一緒に仕事をしたことから、交際が始まった。  </P>

<P>Hai người đã làm việc cùng nhau nên đã bắt đầu thiết lập quan hệ. </P>

<P>③ この鳥は目のまわりが白いことから、メジロと呼ばれている。  </P>

<P>Con chim này quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng (目白).  </P>

<P>④ この村の老人が皆元気なことから、村の食習慣が体にいいと考えられている。  </P>

<P>Những người già trong làng này đều khoẻ mạnh, có thể hiểu là tập quán ăn uống của làng này tốt cho cơ thể. </P>

<P>  </P>

<P>87  ~ことに(は)  </P>

<P>意味  (話者の気持ち・感情を先に述べて強調する時に使う。 )  </P>

<P>Đặc biệt là; một cách đặc biệt; đặc biệt (Nhấn mạnh trước cảm tình, tâm trạng người nói) </P>

<P>接続  [動-た形]  </P>

<P>      [い形-い]  </P>

<P>      [な形-な]      +ことに  </P>

<P>① 驚 おどろ</P>

<P>いたことに、私の祖父と恋人のおじいさんは小学校時代の友達だったそうだ。  </P>

<P>Ngạc nhiên quá cơ, nghe nói ông tôi và ông của người yêu lại là bạn hồi tiểu học. </P>

<P>② ありがたいことに、奨学金がもらえることになった。  </P>

<P>Vui thế chứ, thế là đã nhận được học bổng. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  42</P>

<P>③ 火事になったが、幸 さいわ</P>

<P>いなことには火はすぐ消し止められた。  </P>

<P>Đám cháy đã xảy ra nhưng may ơi là may, lửa bị dập tắt ngay. </P>

<P>  </P>

<P>88  ~上(は)/~上も/~上の  </P>

<P>意味  ~の視点から考えて  </P>

<P>Xét từ quan điểm~ </P>

<P>接続  [名]+上  </P>

<P>① 京都には歴史上有名なお寺が数多 かずおお</P>

<P>くある。  </P>

<P>Kyoto xét về mặt lịch sử thì có rất nhiều chùa nổi tiếng. </P>

<P>② これは理論上は可能だが、実用化には時間がかかりそうだ。  </P>

<P>Cái này về lý thuyết thì có thể đấy, nhưng làm thực tế thì có vẻ tốn thời gian. </P>

<P>③ 男女差別は法律上も許 ゆる</P>

<P>されない。  </P>

<P>Phân biệt nam nữ thì về mặt pháp luật cũng không được phép. </P>

<P>④ 健康上の理由で会社を辞めた。  </P>

<P>Vì lí do về mặt sức khoẻ nên đã nghỉ làm. </P>

<P>  </P>

<P>89  ~た末(に)/~た末の/~の末(に)  </P>

<P>意味  長い間~をしたあとで            </P>

<P>Rất lâu sau khi ~                                </P>

<P>接続  [動-た]  </P>

<P>      [名]の         +末  </P>

<P>① いろいろ考えた末 すえ</P>

<P>、会社を辞めることにした。  </P>

<P>Sau khi đã suy nghĩ rất nhiều, tôi đã nghỉ việc. </P>

<P>② 苦労した末の成功は、何よりもうれしいものだ。  </P>

<P>Thành công sau rất nhiều gian khó thử thách thì hạnh phúc hơn bắt cứ thứ gì. </P>

<P>③ 長期にわたる論議の末に、入試制度が改革されることになった。  </P>

<P>Sau quá trình tranh luận lâu dài, chế độ thi tuyển đã được cải thiện. </P>

<P>  </P>

<P>90  ~たところ  </P>

<P>意味  ~たら  (あることをしたら、その結果がどうなったかを表す表現。 )  </P>

<P>Sau ~ (sau khi làm cái đó thì kết quả sẽ như thế nào đó) </P>

<P>接続  [動-た形]+ところ  </P>

<P>① 新しいワープロを使ってみたところ、とても使いやすかった。  </P>

<P>Thử dùng cái máy tính mới xong mới biết là nó dễ sử dụng thế. </P>

<P>② コンピューターが動 うご</P>

<P>かず、どうしていいか困っていたところ、山田さんが助 たす</P>

<P>けてくれた。  </P>

<P>Máy tính tịt, khốn khổ không biết làm thế nào thì được bác Yamada giúp. </P>

<P>  </P>

<P>91  ~ついでに  </P>

<P>意味  (あることをする時にその機械を利用してもう一つのこともすることを表す。 )  </P>

<P>Nhân tiện; tiện thể (Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác) 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  43</P>

<P>接続  [動-辞書形/た形]  </P>

<P>      [名-の]          +ついでに  </P>

<P>① 銀行へ行くついでにこの手紙を出してくれませんか。  </P>

<P>Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không ạ? </P>

<P>② デパートへ買い物に行ったついでに、着物の展示会を見て来た。  </P>

<P>Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono. </P>

<P>③ 買い物のついでに本屋に寄った。  </P>

<P>Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách. </P>

<P>  </P>

<P>92  ~というと/~といえば  </P>

<P>A意味  (その話題に関係する代表的なものを取り上げる時に使う。 )  </P>

<P>Lấy lên một ví dụ làm đại diện liên quan đến chủ đề ~. </P>

<P>  接続  [名]+というと  </P>

<P>① スポーツの祭典というと、まずオリンピックですね。  </P>

<P>Nói về ngày hội thể thao thì trước hết phải là Olympic nhỉ? </P>

<P>② 古典芸能といえば、何といっても歌舞伎でしょう。  </P>

<P>Về nghệ thuật cổ điển, nói gì thì nói phải là Kabuki. </P>

<P>B意味  (ある話題から思い出したこと、連想したことを取りあげる時に使う。 )  </P>

<P>Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến ~ </P>

<P>  接続  [動・い形・な形・名]の普通形+といえば  (ただし[名]の[だ]はつかない。 )  </P>

<P>① 昨日、ジョンさんに会いましたよ。そうですか。ジョンさんといえば A 社に就職が決まった</P>

<P>そうですね。  </P>

<P>Hôm qua, tớ gặp anh John đấy, Thế à, anh John à, hình như đã được nhận vào làm ở công ty A. </P>

<P>② イタリアといえば、パスポートを落 お</P>

<P>として困ったことを思い出します。  </P>

<P>Nói về Italia, lại nhớ cái lần khốn khổ vì mất hộ chiếu. </P>

<P>③ 最近水道の水がまずいですね。水がまずいといえば、最近いい浄水器 じょうすいき</P>

<P>が出たそうですよ。  </P>

<P>Gần đây nước máy chán nhỉ. Nước chán à, gần đây mới có loại máy lọc hay lắm đấy. </P>

<P> </P>

<P>93  ~といったら  </P>

<P>意味  (感嘆 かんたん</P>

<P>・驚 おどろ</P>

<P>き・期待はずれの感情(プラス、マイナスの両方)を表す。 )  </P>

<P>Nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực) </P>

<P>接続  [名]+といったら  </P>

<P>① 息子の部屋の汚 きたな</P>

<P>いことといったら、ひどいものです。  </P>

<P>Về độ bẩn của phòng con giai tôi thì rất kinh khủng. </P>

<P>② その景色の美しさといったら、口で言い表 あらわ</P>

<P>せないほどです。  </P>

<P>Nói về cái đẹp của cảnh sắc ở đấy thì chả lời nào tả được. </P>

<P>  </P>

<P>94  ~というより  </P>

<P>意味  (~だが、それよりむしろ~と言ったほうが適切だと言い直す時に使う。 )  </P>

<P>Là ~ , nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  44</P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+というより  (ただし[な形]と[名]は[だ]がつ</P>

<P>かないことが多い。 )                                          </P>

<P>① 彼の言い方は勧 すす</P>

<P>めているというより、強制しているようだ。  </P>

<P>Cách nói của anh ta có vẻ là đang thuyết phục nhưng thực ra là đang cưỡng ép mọi người. </P>

<P>② 冷房がききすぎて、涼しいというより寒い。  </P>

<P>Điều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa. </P>

<P>③ あの人はきれいというより上品だ。  </P>

<P>Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp. </P>

<P>④ あの人は学者というよりタレントだ。  </P>

<P>Bảo ông kia là học giả, nhưng phải gọi là ngôi sao truyền hình mới đúng. </P>

<P>  </P>

<P>95  ~ば~ほど  </P>

<P>意味  (一方の程度が高くなると、もう一方の程度も高くなる。 )  </P>

<P>Càng ~ càng ~ . Mặt này có mức độ cao lên, thêm một mặt khác cũng có mức độ cao lên. </P>

<P>接続  [動-ば]+[動-辞書形]  </P>

<P>      [い形-ければ]+[い形-い]  </P>

<P>      [な形-なら/であれば]+[な形-な/である]      +ほど  </P>

<P>      [名-なら/であれば]+[名-である]  </P>

<P>① 練習すればするほど上手になります。  </P>

<P>Càng luyện tập thì càng giỏi. </P>

<P>② 給料は高ければ高いほどいいですね。  </P>

<P>Lương càng cao càng tốt. </P>

<P>③ 歯の治療は早ければ早いほどいい。  </P>

<P>Chữa răng thì càng nhanh càng tốt. </P>

<P>④ 家庭の電気製品は操作が簡単なら簡単なほどいい。  </P>

<P>Đồ điện trong gia đình thì sử dụng càng đơn giản càng tốt. </P>

<P>⑤ 有名人であればあるほどストレスも大きいのではないだろうか。  </P>

<P>Chả phải càng nổi tiếng thì sức ép càng nhiều sao. </P>

<P>  </P>

<P>96  ~ほど  </P>

<P>意味  (一方の程度が変わると、一緒に他方の程度も変化する。 )  </P>

<P>Mặt này có mức độ thay đổi, cùng lúc một mặt khác cũng thay đổi mức độ. </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>      [い形-い]  </P>

<P>      [な形-な]  </P>

<P>     [名]        +ほど  </P>

<P>① 相撲では、太っているほど有利だ。  </P>

<P>Sumo thì càng béo càng có lợi. </P>

<P>② 値段が高いほど品物がいいとは限らない。  </P>

<P>Không hẳn cứ giá cao thì hàng tốt đâu. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  45</P>

<P>③ 推理小説は複雑なほど面白い。  </P>

<P>Tiểu thuyết trinh thám thì càng phức tạp càng hấp dẫn. </P>

<P>④ 頭がいい人ほど自慢 じまん</P>

<P>しない。  </P>

<P>Người càng thông minh càng không tự mãn. </P>

<P>  </P>

<P>97  ~かのようだ/~かのような/~かのように  </P>

<P>意味  実際にはそうではないが、~のようだ  </P>

<P>Thực tế thì không phải vậy nhưng có vẻ như là ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+かのようだ  (ただし、[な形-だ][名-だ]は[な</P>

<P>形-である][名-である]となるが、[である]がない場合もある。 )  </P>

<P>① 激 はげ</P>

<P>しい雨と風は、まるで台風が来たかのようだ。  </P>

<P>Gió mưa dữ dội quá, như là bão về thật ấy. </P>

<P>② 彼はそのことについては、何も知らないかのような顔をしている。  </P>

<P>Anh ta với vấn đề này thì ngoài mặt tỏ ra như là chả biết cái gì. </P>

<P>③ 不動産屋は、その土地が交通の便がいいかのように宣伝していた。  </P>

<P>Văn phòng bất động sản thì tuyên truyền như là giao thông ở khu vực đó thì tiện lắm. </P>

<P>④ 1か月ぶりに会った彼は、病気だったかのようにやつれていた。  </P>

<P>Sau một tháng không gặp mà anh ta tiều tuỵ như là vừa ốm dậy. </P>

<P>⑤ 彼は自分の考えが絶対であるかのように主張して譲 ゆず</P>

<P>らない。  </P>

<P>Anh ta thì chả nhường ai cả, khư khư với cách nghĩ của mình là tuyệt đối. </P>

<P> </P>

<P>98  ~つつある  </P>

<P>意味  (だんだん)+ている  </P>

<P>Dần dần đang </P>

<P>接続  [動-ます形]+つつある  </P>

<P>① 景気は徐々 じょじょ</P>

<P>に回復しつつある。                                          </P>

<P>Tình hình đang từ từ được khôi phục. </P>

<P>② 問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。  </P>

<P>Vấn đề đang được cải thiện đấy, nhưng có vẻ còn mất thời gian. </P>

<P>③ 事件の真相 しんそう</P>

<P>は明 あき</P>

<P>らかになりつつある。  </P>

<P>Chân tướng của sự việc đang dần trở nên rõ ràng. </P>

<P>④ 失 うしな</P>

<P>われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。  </P>

<P>Vẫn có những người đang nỗ lực để bảo vệ văn hoá truyền thống đang dần mai một. </P>

<P>注意  主に書き言葉で使われる。  </P>

<P>Chủ yếu dùng trong văn viết. </P>

<P>  </P>

<P>99  ~てたまらない/~てしようがない  </P>

<P>意味  非常に~  (前に感情・感覚を表す言葉がきて、それを押 お</P>

<P>さえられない様子を表す。 )  </P>

<P>Không thể kìm nén được. </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  46</P>

<P>接続  [動-て形]  </P>

<P>      [い形-くて]  </P>

<P>      [な形-で]        +たまらない  </P>

<P>① 頭痛 ずつう</P>

<P>がしてたまらないので、近くの病院に行った。  </P>

<P>Do đau đầu không chịu được tôi đã phải đi bệnh viện gần nhà. </P>

<P>② 家族からの手紙を読んでいたら、声が聞きたくてたまらなくなった。  </P>

<P>Lúc đang đọc thư nhà, thèm nghe tiếng nói ở nhà thế. </P>

<P>③ 大学に合格して、うれしくてたまらない。  </P>

<P>Đỗ đại học, không thể kìm được sung sướng. </P>

<P>④ 買ったばかりの時計をなくしてしまって、残念でたまらない。  </P>

<P>Cái đồng hồ vừa mới mua lại bị mất, tiếc ơi là tiếc. </P>

<P>⑤ ビデオカメラが欲しくてしようがない。  </P>

<P>Thèm một cái máy quay phim quá cơ. </P>

<P>⑥ 窓を開けると、電車の声がうるさくてしようがない。  </P>

<P>Khi mở cửa sổ ra, không thể chịu nổi tiếng ồn của tàu điện. </P>

<P>注意  主語は一人称に限る。  </P>

<P>Giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất. </P>

<P>  </P>

<P>100  ~てならない  </P>

<P>意味  非常に~  (ある気持ちが自然に強くなってくる状態を表す。 )  </P>

<P>~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên một cách tự nhiên) </P>

<P>接続  [動-て形]  </P>

<P>      [い形-くて]  </P>

<P>      [な形-て]      +ならない  </P>

<P>① 交通事故で両親を亡くした子供がかわいそうに思えてならない。  </P>

<P>Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ mất bố mẹ do tai nạn giao thông. </P>

<P>② 国の家族のことが思い出されてならない。  </P>

<P>Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình ở trong nước. </P>

<P>③ 久しぶりに国の友達に会うのでうれしくてならない。  </P>

<P>Tôi không thể kìm được sung sướng khi đã lâu mới gặp được người bạn trong nước. </P>

<P>④ 母の病気が心配でならない。  </P>

<P>Bệnh tình của mẹ không thể không lo lắng được. </P>

<P> </P>

<P>101  ~にきまっている  </P>

<P>意味  必ず~だ・当然~だと思う  </P>

<P>Nghĩ ~ là nhất định, đương nhiên </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+にきまっている  (ただし[名]と[な形]は[だ]</P>

<P>がつかない。 )  </P>

<P>① ぜんぜん練習していないんだから、今度の試合は負 ま</P>

<P>けるにきまっている。  </P>

<P>Vì chả luyện tập tí nào, trận đấu năm nay nhất định là thua. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  47</P>

<P>② 実力から見て、Aチームが勝つにきまっている。  </P>

<P>Nhìn vào thực lực thì đội A nhất định thắng. </P>

<P>③ 注文服だから、高いにきまっている。  </P>

<P>Quần áo đặt mà, đắt là phải. </P>

<P>④ そんなうまい話はうそにきまっていますよ。  </P>

<P>Nói dễ nghe thế này nhất định là điêu. </P>

<P>注意  話し言葉でよく使う。  </P>

<P>Hay dùng trong văn nói. </P>

<P>  </P>

<P>102  ~にすぎない  </P>

<P>意味  ただ~だけだ・それ以上のものではない  </P>

<P>Chỉ, không nhiều hơn ~ </P>

<P>接続  [動-普通形]  </P>

<P>      [な形-である]                                          </P>

<P>      [名/名-である]    +にすぎない  </P>

<P>① 私は警官としてしなければならないことをしたにすぎません。  </P>

<P>Tôi đã chỉ làm những việc cần làm với tư cách cảnh sát. </P>

<P>② 男女平等と言われているが、法律上平等であるにすぎない。  </P>

<P>Được nói là bình đẳng nam nữ đấy nhưng chỉ là bình đẳng trên luật pháp thôi. </P>

<P>③ 来年大地震があるというのは、うわさにすぎない。  </P>

<P>Nói là sang năm có động đất lớn thì chỉ là tin đồn không hơn. </P>

<P>④ これは少年犯罪の一例にすぎない。  </P>

<P>Đó chỉ là một ví dụ về tội phạm thiếu niên thôi. </P>

<P> </P>

<P>103  ~に相違ない  </P>

<P>意味  確かに~だろう・間違いなく~だと思う  </P>

<P>Chắc đúng là ~, Nghĩ ~ là không sai được </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+に相違ない (ただし[な形]と[名]の[だ]はつかない。)   </P>

<P>① そんな非常識 ひじょうしき</P>

<P>な要求は認 みと</P>

<P>められないに相違ない。  </P>

<P>Yêu cầu thiếu tri thiếu biết thế này đúng là không thể chấp nhận được. </P>

<P>② この地域の民族紛争を解決するのは難しいに相違ない。  </P>

<P>Giải quyết xung đột sắc tộc ở khu vực này chắc là khó khăn. </P>

<P>③ 今日の判決は、彼にとって不満に相違ない。  </P>

<P>Về phán quyết hôm nay, với anh ta khó mà thoả mãn. </P>

<P>④ この土器 どき</P>

<P>は古い時代のものに相違ない。  </P>

<P>Đồ gốm này ắt hẳn là thứ đồ cổ. </P>

<P>注意  証明書の中で使われる場合は、[間違いない]の意味になる。Nếu dùng trong giấy tờ chứng </P>

<P>nhận thì mang ý nghĩa là "chắc chắn không sai, chắc chắn đúng" </P>

<P>・ ここに書かれていることは、事実に相違ありません。  </P>

<P>Những điều được viết ở đây không có gì là sai sự thật. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  48</P>

<P>  </P>

<P>104  ~に違いない  </P>

<P>意味  確かに~と思う  </P>

<P>Nghĩ chính xác là ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+に違いない  (ただし[な形]と[名]の[だ]はつ</P>

<P>かない。 )  </P>

<P>① かぎがない。どこかに落 お</P>

<P>としたに違いない。  </P>

<P>Không có chìa khoá. Đúng là rơi đâu rồi. </P>

<P>② 山田さんが持って来てくれたワインは相当高かったに違いない。味も香 かお</P>

<P>りもすばらしかった。   </P>

<P>Chai vang bác Yamada mang cho khá đắt đây. Vị lẫn mùi thơm thật tuyệt. </P>

<P>③ 老人の昔話 むかしばなし</P>

<P>は子供には退屈 たいくつ</P>

<P>に違いない。  </P>

<P>Những câu chuyện ngày xưa của các cụ với trẻ con đúng là chán ngắt. </P>

<P>④ 医者の話し方からすると、私は、癌 がん</P>

<P>に違いありません。  </P>

<P>Theo cách nói của bác sỹ thì tôi đúng bị ung thư rồi. </P>

<P> </P>

<P>105  ~べき/~べきだ/~べきではない  </P>

<P>意味  そうするのが人間として当然だ・~したほうがいい  </P>

<P>Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]+べき  ( [するべき]は[すべき]も使われる。 )  </P>

<P>① 書く前に注意すべき点を説明します。  </P>

<P>Trước khi viết thì tôi xin giải thích các điểm cần chú ý. </P>

<P>② 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい。  </P>

<P>Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra. </P>

<P>③ どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ。  </P>

<P>Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận. </P>

<P>④ 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった。  </P>

<P>Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước. </P>

<P>⑤ 先生のお宅に、こんな夜中に電話するべきではない。  </P>

<P>Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này. </P>

<P>  </P>

<P>106  ~(より)ほか(は)ない/~ほかしかたがない  </P>

<P>意味  ~する以外に方法がない  </P>

<P>Chả có cách nào khác là ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]+ほかない  </P>

<P>① だれにも頼めないから、自分でやるほかはない。  </P>

<P>Không nhờ ai được, không có cách nào ngoài tự làm cả. </P>

<P>② 私の不注意で壊 こわ</P>

<P>したのだから、弁償 べんしょう</P>

<P>するほかない。  </P>

<P>Vì tôi bất cẩn làm hỏng nên ắt phải đền thôi. </P>

<P>③ これだけ探しても見つからないのだから、あきらめるよりほかない。  </P>

<P>Tìm đến mức này mà không ra thì chả có cách gì hơn là bỏ cuộc. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  49</P>

<P>④ この病気を治 なお</P>

<P>すためには、手術するほかしかたがないでしょう。    </P>

<P>  Để chữa bệnh này thì ngoài phẫu thuật ra không có cách nào khác.                                      </P>

<P>  </P>

<P>107  ~向きだ/~向きに/~向きの  </P>

<P>意味  ~にちょうどいい・~に適している  </P>

<P>Vừa đẹp với ~, thích hợp với~ </P>

<P>接続  [名]+向きだ  </P>

<P>① このスキー場は初心者向きです。  </P>

<P>Khu trượt tuyết này thích hợp với người mới tập. </P>

<P>② この別荘 べっそう</P>

<P>は夏向きにできているので、冬は寒いです。  </P>

<P>Khu biệt thự này được xây dành cho mùa hè nên mùa đông thì lạnh. </P>

<P>③ これは体力が必要なので、どちらかというと若い人向きの仕事です。  </P>

<P>Vì ở đây cần có thể lực nên nói gì thì nói đây là công việc dành cho người trẻ. </P>

<P>  </P>

<P>108  ~向けだ/~向けに/~向けの  </P>

<P>意味  ~に適するように特に作った  </P>

<P>Để thích hợp với ~ mà đã đặc biệt tạo ra. </P>

<P>接続  [名]+向けだ  </P>

<P>① ここにある軽量のクリスマスカードは、みんな海外向けだ。  </P>

<P>Lượng nhỏ thiếp giáng sinh ở đây là hướng tới mọi người ở hải ngoại. </P>

<P>② 高齢者向けに、安全や住みやすさを考えた住宅が開発されている。  </P>

<P>Hướng tới người cao tuổi, các nhà ở được xét về an toàn và dễ sinh sống đang được phát triển. </P>

<P>③ 日本から 1日 2時間 A国向けの番組が放送されている。  </P>

<P>Chương trình dành cho nước A mỗi ngày 2h đang được phát đi từ Nhật Bản. </P>

<P>④ あちらに外国人向けのパンフレットが用意してあります。  </P>

<P>Các tờ rơi dành cho người nước ngoài được sắp ở đằng kia. </P>

<P>109  ~もの(です)か  </P>

<P>意味  決して~ない  (強い否定の意味を表す。 )  </P>

<P>Quyết không ~ (Ý phủ định mạnh) </P>

<P>接続  名詞修飾型+ものか  (ただし[名-の]は[名-な]になる。 )  </P>

<P>① あの人が人の忠告 ちゅうこく</P>

<P>なんか聞くものですか。  </P>

<P>Người kia quyết không nghe lời khuyên của người khác. </P>

<P>② 歯医者に行くのがこわいんでしょう。こわいもんか。時間がないだけだよ。  </P>

<P>Đi nha sĩ thì sợ à. Sợ đâu. Không có thời gian thôi. </P>

<P>③ ご迷惑じゃありませんか。迷惑なものですか。ぜひいらっしゃってください。  </P>

<P>Không biết có phiền bác không? Phiền là phiền là thế nào. Nhất định đến đấy nhé. </P>

<P>④ あの絵が名作なものか。ピカソの模倣 もほう</P>

<P>にすぎない。  </P>

<P>Bức tranh kia nhất định không phải danh tác. Chỉ là mô phỏng bức của Picasso thôi. </P>

<P>注意  話し言葉や親 した</P>

<P>しい人の間では、[~もんか][~もんですか]が使われる。  </P>

<P>Nói chuyện hoặc giữa những người thân thì[~もんか][~もんですか]được sử dụng 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  50</P>

<P>  </P>

<P>110  ~ものだ/~ものではない  </P>

<P>A意味  (感嘆・嘆息 たんそく</P>

<P>・心に深く感ずることを表す。 )  </P>

<P>Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài </P>

<P>  接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+ものだ  </P>

<P>① あんな大事故にあって、よく助かったものだ。  </P>

<P>Gặp tai nạn lớn thế mà được cứu sống hết. </P>

<P>② いつか京都に行ってみたいものだ。  </P>

<P>Lúc nào đấy rất muốn đi Kyoto. </P>

<P>③ 時間のたつのは早いものですね。  </P>

<P>Thời gian trôi qua thật là nhanh nhỉ. </P>

<P>B意味  (当然・常識と思えることを言う時の表現。 )  </P>

<P>Nói về thứ được coi là tự nhiên, thướng thức </P>

<P>  接続  Aと同じ  </P>

<P>① 地震の時は、だれでも慌 あわ</P>

<P>てるものだ。  </P>

<P>Lúc động đất thì ai cũng cuống cuồng. </P>

<P>② 年末は、だれでも忙しいものだ。  </P>

<P>Cuối năm thì ai cũng bận. </P>

<P>C意味  (助言・軽い命令を表す。 )  </P>

<P>Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng </P>

<P>  接続  [動-辞書形]+ものだ  </P>

<P>① 人の話はよく聞くものです。  </P>

<P>Cần phải nghe kỹ câu chuyện của người khác. </P>

<P>② 人の陰口 かげぐち</P>

<P>を言うものではありません。  </P>

<P>Không được nói xấu sau lưng người khác. </P>

<P>D意味  (過去の状態やよく起こったことを思い出して言う時の表現。 )  </P>

<P>Nhớ về việc đã xảy ra lâu trong quá khứ </P>

<P>  接続  [動・い形・な形]の普通形の過去+ものだ  </P>

<P>① 子供のころ、いたずらをして、よく父に叱 しか</P>

<P>られたものだ。   </P>

<P> Hồi bé thường nghịch ngợp, hay bị bố mắng.                                       </P>

<P>② この辺は、昔は静かだったものだ。  </P>

<P>Khu này trước đây yên tĩnh lắm. </P>

<P>  </P>

<P>111  ~わけだ  </P>

<P>接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+わけだ  </P>

<P>A意味  (理由があるから、そうなるのは当然だと言いたい時に使う。  )  </P>

<P>Vì có lý do nên muốn nói như thế là đương nhiên. </P>

<P>① 暗いわけだ。蛍光灯 けいこうとう</P>

<P>が1本切れている。  </P>

<P>Tối là phải. Một bóng đèn huỳnh quang bị cháy. </P>

<P>② ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語が上手なわけです。</P>

<P>Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải. </P>

<P>B意味  (成り行きから、そうなると言いたい時の表現。 )  </P>

<P>Do quá trình, nên muốn nói sự việc trở nên thế. Tức là ~, là thế </P>

<P>① 5パーセントの値引きというと、1万円の物は 9500円になるわけですね。  </P>

<P>Nói là giảm 5% giá, tức là hàng 1 man thì còn 9500Y nhỉ. </P>

<P>② はじめは観光旅行のつもりで日本へ遊びに来たんですが、日本が好きになり、とうとう10年 </P>

<P>も日本に住んでしまったわけです。  </P>

<P>Ban đầu đến Nhật là định du lịch ngắm cảnh quan, đâm ra thích Nhật Bản, cuối cùng là sống đến 10 năm ở </P>

<P>Nhật là như thế. </P>

<P>  </P>

<P>112  ~わけではない/~わけでもない  </P>

<P>意味  特に~ではない・必ずしも~ではない  </P>

<P>Không nhất thiết là ~, không phải là ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+わけではない  </P>

<P>① 生活に困っているわけではないが、貯金する余裕 よゆう</P>

<P>はない。  </P>

<P>Cuộc sống không phải là khó khăn nhưng cũng không có dư ra để dành. </P>

<P>② 彼の気持ちがわからないわけでもありませんが、やはり彼の意見には賛成できません。  </P>

<P>Không phải là tôi không hiểu tâm trạng anh ấy, nhưng mà rõ ràng tôi cũng không tán thành ý kiến anh ta. </P>

<P>③ 甘い物が嫌いなわけではありませんが、ダイエットしているんです。  </P>

<P>Không phải tôi ghét đồ ngọt đâu nhưng mà đang ăn kiêng. </P>

<P>  </P>

<P>113  ~っけ  </P>

<P>意味  (思い出そうとした、思い出したことを確認する時に使う。 )  </P>

<P>Đang nhớ ra, nhớ lại và muốn xác nhận lại </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+っけ  (ただし[~でしたっけ][~ましたっけ]も使</P>

<P>う。 )  </P>

<P>① 彼にはまだパーティーの場所を知らせていなかったっけ。  </P>

<P>Hình như tôi chưa báo cho anh ấy địa điểm liên hoan hay sao ấy. </P>

<P>② 学生時代は楽しかったね。そうそう、一緒によく卓球したっけね。  </P>

<P>Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ. Ừa ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ. </P>

<P>③ あのレストランで送別会しない。あそこ 50人入れるほど広かったっけ。  </P>

<P>Không tổ chức tiệc chia tay ở nhà hàng đó. Đằng kia hình như chứa được tầm 50 người, rộng rãi lắm. </P>

<P>④ そうだ。今日はお母さんの誕生日だっけ。  </P>

<P>Ừ nhỉ, hôm nay là sinh nhật mẹ hay sao ấy. </P>

<P>注意  話し言葉で使われる。  </P>

<P>Dùng trong văn nói. </P>

<P>  </P>

<P>114  ~とか  </P>

<P>意味  ~そうだ・~ということだ   (間接的情報を表す。 )  </P>

<P>Nghe nói là ~ (chỉ thông tin mang tính gián tiếp) 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  52</P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+とか  </P>

<P>① 新聞によると、国内線の飛行機運賃が上がるとか。  </P>

<P>Thấy báo nói giá cước vận chuyển hàng không tuyến nội địa tăng giá thì phải. </P>

<P>② 先生は来週、お忙しいとか。お宅に伺うのは、再来週にしませんか。  </P>

<P>Thầy giáo tuần sau bận thì phải ạ. Hay để tuần sau nữa em đến thăm nhà ạ. </P>

<P>③ 昨日はこの冬一番の寒さだったとか。  </P>

<P>Hôm qua thấy bảo là lạnh nhất mùa đông năm nay. </P>

<P>④ 木村さんのお父さんも学校の先生だとか伺いました。  </P>

<P>Nghe nói bố của anh Kimura cũng là thầy giáo. </P>

<P>⑤ 近々日本へいらっしゃるとか。ぜひお会いしたいものです。(手紙)  </P>

<P>Nghe thấy gần đây bác vẫn đến Nhật. Nhất định em muốn được gặp.  </P>

<P>  </P>

<P>115  ~どころではない/~どころではなく  </P>

<P>意味  事情があって、~できない  </P>

<P>Có lý do, chịu không thể ~ </P>

<P>(strongly emphatic) too preoccupied or busy to even think of ~; ~ is out of the question </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>   [名]      +どころではない  </P>

<P>① 人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。   </P>

<P>Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang lỡ dở đây.                             </P>

<P>② せっかく海へ行ったのに、寒くて泳ぐどころではなかった。  </P>

<P>Khó khăn lắm mới đi được biển, thế mà lạnh quá không thể bơi được. </P>

<P>③ 年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。  </P>

<P>Từ cuối năm mẹ phải nhập viện, chả còn Tết nhất gì cả. </P>

<P>④ 引っ越しの前の晩は、食事どころではなく、夜遅くまで荷作りが終わらなかった。  </P>

<P>Đêm trước khi chuyển nhà thì chả có thời gian mà ăn uống, đóng đồ đến đêm muộn mà chả xong. </P>

<P>  </P>

<P>116  ~からして  </P>

<P>接続  [名]+からして  </P>

<P>A意味  (一つの例をあげて、ほかももちろんだがという気持ちを表す。 )  </P>

<P>Đưa ra một ví dụ, nghĩ là những cái khác là đương nhiên. Ngay cả ~ </P>

<P>① 彼は礼儀を知らない。あいさつからして、きちんとしていない。  </P>

<P>Anh ta chả biết lễ nghi gì cả. Đến chào hỏi còn chả thèm. </P>

<P>② 田舎は空気からして違う。  </P>

<P>Ở quê thì ngay cả không khí cũng khác. </P>

<P>③ この映画はこわいそうですね。題名からしてこわそうですね。  </P>

<P>Bộ phim này có vẻ ghê nhỉ. Ngay cái tít thôi cũng sợ rồi. </P>

<P>B意味  ~から判断して  (推量の根拠を示す。 )  </P>

<P>Từ ~ mà phán đoán... (chỉ căn cứ của suy đoán) </P>

<P>① 窓ガラスが破 やぶ</P>

<P>られていることからして、泥棒 どろぼう</P>

<P>はここから行ったに違いない。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  53</P>

<P>Nhìn kính cửa sổ vỡ thế này, chắc hẳn kẻ trộm đã vào theo đường này. </P>

<P>② 彼の健康状態からして、登山は無理だろう。  </P>

<P>Xem tình trạng sức khoẻ anh ta thế, leo lúi làm sao được. </P>

<P>  </P>

<P>117  ~からすると/~からすれば  </P>

<P>接続  [名]+からすると  </P>

<P>A意味  ~の立場から見ると  </P>

<P>Nhìn từ lập trường của ~ </P>

<P>① 親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。  </P>

<P>Với bố mẹ thì con cái có lớn thế nào thì vẫn lo lắng cho chúng. </P>

<P>② 日本人からすれば当たり前なことでも、外国人にとっては変だと思うこともある。  </P>

<P>Theo cách nhìn của người Nhật, có những việc là đương nhiên nhưng đối với người nước ngoài lại nghĩ là lạ lẫm. </P>

<P>B意味  ~から判断すると  (推量の根拠を示す。 )  </P>

<P>Phán đoán từ ~ (Chỉ căn cứ cho suy luận) </P>

<P>① あの車は形からすると 10年ぐらい前のものだと思う。  </P>

<P>Nhìn vào hình dáng của cái ô tô kia, tôi nghĩ nó là vật từ 10 năm trước. </P>

<P>② 彼女の能力からすれば、A大学に十分合格できるだろう。  </P>

<P>Xét về năng lực của cô ấy, chắc là đủ sức đỗ đại học A. </P>

<P>  </P>

<P>118  ~からには/~からは  </P>

<P>意味  ~のだから当然  </P>

<P>As long as; Chừng nào ~ ; vì là ~, đương nhiên </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+からには  (ただし[な形]と[名]は[である]を</P>

<P>使う。 )  </P>

<P>① 試合に出るからには、勝ちたい。  </P>

<P>Đã tham gia vào cuộc chơi, tất nhiên là muốn thắng. </P>

<P>② 約束したからには、守らなければいけない。  </P>

<P>Đã hứa rồi thì phải giữ lời. </P>

<P>③ 高価なものがこんなに安いからには、何か欠陥 けっかん</P>

<P>があるに違いない。  </P>

<P>Đồ đắt giá mà giá rẻ thế này hẳn là có khiếm khuyết gì đây. </P>

<P>④ 自分で選んだ道であるからには、最後までやりぬくつもりだ。  </P>

<P>Vì là con đường tự mình chọn, tôi định sẽ thực hiện đến cùng. </P>

<P>⑤ 日本に来たからは、自分の専門の勉強だけでなく日本の文化も学ぼう。  </P>

<P>Vì đã đến Nhật rồi thì không chỉ học về chuyên môn của bản thân mà còn muốn học về văn hoá Nhật nữa. </P>

<P>注意  [~からには]の後ろには義務、決意、推量、勧め、命令の文が続け。  </P>

<P>Đằng sau [からには] tiếp tục với câu nói về nghĩa vụ, quyết ý, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh.   </P>

<P> </P>

<P>119  ~ことだから  </P>

<P>意味  (皆が知っている理由を示す。後ろに推量の文がくる。 )  </P>

<P>Trình bày lý do mà mọi người đều biết, theo sau là câu suy luận. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  54</P>

<P>接続  [名-の]+ことだから  </P>

<P>① 子供のことだから、少しぐらいいたずらをしても仕方がないです。  </P>

<P>Vì là trẻ con nên có nghịch một tí cũng không có cách nào. </P>

<P>② あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。  </P>

<P>Anh thì em nghĩ chắc chắn sẽ viết được một luận văn tốt. </P>

<P>③ 心の優しい林さんのことだから、喜んでボランティアに参加してくれるでしょう。  </P>

<P>Vì là anh Hayashi người có trái tim nhân hậu nên là anh ấy sẽ rất vui tham gia vào công việc tình nguyện. </P>

<P>  </P>

<P>120  ~だけ/~だけあって/~だけに/~だけの  </P>

<P>A意味  ~にふさわしく  ( [~だけ][~だけあって][~だけに][~だけの]が使われる。 )            </P>

<P>Phù hợp với, quả đúng là, đúng là....có khác </P>

<P>  接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+だけ  (ただし[名-の]の[の]はつかない。 )   </P>

<P>①  この仕事は努力しただけ成果が現れるので、やりがいがある。 </P>

<P>Công việc này có thành quả thể hiện ra phù hợp với những nỗ lực bỏ ra nên tôi thấy rất có ý nghĩa. </P>

<P>②  この大学は歴史が長いだけあって伝統がある。  </P>

<P>Trường Đại học này có bề dày truyền thống tương xứng với chiều dài lịch sử </P>

<P>③  彼女はアメリカに留学しただけに英語がうまいね。  </P>

<P>Quả đúng là đã từng du học ở Mỹ , cô ấy rất giỏi tiếng Anh  </P>

<P>④  林さんはセールスマンだけに話が上手だ。  </P>

<P>Quả đúng là Salesman, anh Hayashi nói chuyện rất hay. </P>

<P>⑤  さすがに最高級と言われるワインだけのことはある。味も香りもすばらしい。  </P>

<P>Đúng là loại vang được mệnh danh là cao cấp nhất. Cả hương và vị đều rất tuyệt vời. </P>

<P>B意味  ~だからいっそう  ( [~だけに]が使われる。 ) </P>

<P>Chính vì là...nên càng...  </P>

<P>  接続  Aと同じ  </P>

<P>①  今日の試合は優勝がかかっているだけに大勢のファンが詰めかけ熱烈な応援をしていた。   </P>

<P>Trận đấu lần này chính vì là quyết định xem đội nào sẽ vô địch nên lượng người hâm mộ tập trung để </P>

<P>cổ vũ càng đông đảo và cuồng nhiệt. </P>

<P>②  昨年はみかんが不作で、値段が高かっただけに今年の豊作がうれしい。  </P>

<P>Chính vì năm ngoái mất mùa quýt, giá cao nên năm nay được mùa tôi lại càng vui. </P>

<P>C意味  ~の限度まですべて  ( [~だけ][~だけの]が使われる。 )  </P>

<P>Tất cả cho đến giới hạn... </P>

<P>  接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+だけ  </P>

<P>①  考えるだけ考えたが結論は出なかった。 </P>

<P>Tôi đã nghĩ hết nước có thể nhưng cũng không ra được kết luận.  </P>

<P>②  欲しいだけ本が買えたらどんなにいいだろう。  </P>

<P>Giá mà tôi có thể mua tất cả sách mình mong muốn thì tốt biết mấy.  </P>

<P>③  普段は忙しくて寝る時間も十分ないので、休みの日は好きなだけ寝ています。  </P>

<P>Ngày thường tôi rất bận rộn đến thời gian ngủ cũng không đủ, cho nên ngày nghỉ tôi ngủ bao nhiêu tùy </P>

<P>thích. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  55</P>

<P>④  目標を達成するためには、できるだけの努力をするつもりです。  </P>

<P>Để đạt được mục tiêu, tôi sẽ nỗ lực hết khả năng có thể. </P>

<P> </P>

<P>121  ~にあたって/~に当たり  </P>

<P>意味  ~の時に  (何かをすべき特別の機会や場合を示す。 )  </P>

<P>Trong khi...  (Dùng trong trường hợp, cơ hội đặc biệt) </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>   [名]       +にあたって  </P>

<P>① 開会にあたって、ひとことごあいさつ申し上げます。  </P>

<P>Khai mạc hội nghị, tôi xin có một vài lời chào. </P>

<P>② 新製品を開発するにあたり、強力なプロジェクトチームが作られた。  </P>

<P>Khi phát triển sản phẩm mới, một đội dự án mạnh đã được lập ra. </P>

<P>③ 新年にあたり、決心を新たにした。  </P>

<P>Vào thời điểm năm mới, tôi đã làm mới quyết tâm của bản thân. </P>

<P> </P>

<P>122  ~にかけては/~にかけても  </P>

<P>意味  ~について言えば  </P>

<P>Nếu nói về... </P>

<P>接続  [名]+にかけては  </P>

<P>①  数学にかけては、彼女はクラスでいつも一番だった。  </P>

<P>Nếu nói về số học thì cô ấy là giỏi nhất lớp. </P>

<P>②  走ることにかけては、だれにも負けないつもりだ。  </P>

<P>Về môn chạy thì tôi quyết là sẽ không thua ai. </P>

<P>③  彼は優れた技術者だが、経営にかけても才能を発揮した。  </P>

<P>Anh  ấy là một chuyên viên kỹ thuật xuất sắc nhưng về kinh doanh anh cũng phát huy tài năng của </P>

<P>mình. </P>

<P>注意  [~にかけては]の後ろにはプラス評価の文がくる。 </P>

<P>Chú ý: Sau  [~にかけては]thì có câu thể hiện đánh giá tích cực. </P>

<P>  </P>

<P>123  ~に際して/~に際し/~に際しての  </P>

<P>意味  ~を始める時に・~をしている時に  </P>

<P>Khi bắt đầu..., Khi đang... </P>

<P>接続  [動-辞書形]  </P>

<P>   [名]       +に際して  </P>

<P>①   留学に際して、先生や友人から励ましの言葉をもらった。  </P>

<P>Khi đang du học, tôi đã nhận được nhiều lời động viên từ thầy cô và bè bạn. </P>

<P>② 帰国に際し、お世話になった人にあいさつの手紙を出した。  </P>

<P>Khi về nước, tôi đã viết thư chào hỏi những người đã giúp đỡ mình. </P>

<P>③  計画を変更するに際しての問題点を検討する。  </P>

<P>Chúng tôi đang xem xét những vấn đề khi thay đổi kế hoạch. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  56</P>

<P>                                          </P>

<P>124  ~に先立って/~に先立ち/~に先立つ  </P>

<P>意味  ~の前に・~より先に  </P>

<P>Trước khi... </P>

<P>接続  [名]+に先立って  </P>

<P>①  映画の一般公開に先立って、主演女優のサイン会が開かれた。 </P>

<P>Trước khi công chiếu bộ phim, lễ ký tặng của nữ diễn viên chính đã được tổ chức.  </P>

<P>②  高層マンションの建設に先立って、住民と建設会社との話し合いが行われた。 </P>

<P>Trước khi xây dựng các tòa nhà chung cư cao tầng, người ta tổ chức các cuộc thảo luận giữa dân chúng </P>

<P>và công ty xây dựng. </P>

<P>③  入社試験に先立ち、会社説明会が行われた。  </P>

<P>Trước kì thi vào công ty, người ta tổ chức buổi giới thiệu về công ty ấy. </P>

<P>④  首脳会議に先立つ事務レベルの協議で、共同宣言の案が作られた。  </P>

<P>Ở hội nghị cấp thư ký trước hội nghị thượng đỉnh, người ta đã đưa ra dự thảo tuyên bố chung. </P>

<P>  </P>

<P>125  ~にしたら/~にすれば/~にしても  </P>

<P>意味  ~の立場で言うと  </P>

<P>Nếu nói trên lập trường..., nhìn từ suy nghĩ của..., đối với... </P>

<P>接続  [名]+にしたら  </P>

<P>①  あの人にしたら、私たちの親切はかえって迷惑かもしれません。  </P>

<P>Nếu nhìn từ suy nghĩ của người đó, có thể sự tốt bụng của chúng ta ngược lại đem đến phiền phức. </P>

<P>②  学生にすれば、休みは長ければ長いほどいいだろう。  </P>

<P>Đối với sinh viên có lẽ kì nghỉ càng dài càng tốt. </P>

<P>③  あなたにすれば、つまらないことかもしれませんが、私には大切なのです。  </P>

<P>Đối với bạn có thể là một việc chán ngắt nhưng đối với tôi thì nó lại rất mực quan trọng. </P>

<P>④  社会ルールを守ることは、小さな子供にしても同じです。  </P>

<P>Việc tôn trọng những quy tắc trong xã hội là giống nhau đối với cả những đứa trẻ. </P>

<P>  </P>

<P>126  ~につき  </P>

<P>意味  ~なので  </P>

<P>Vì... </P>

<P>接続  [名]+につき  </P>

<P>①  雨天につき、試合は延期いたします。  </P>

<P>Vì trời mưa nên trận đấu đã bị hoãn. </P>

<P>②  教授の海外出張につき休講。  </P>

<P>Vì giảng viên đi công tác nước ngoài nên nghỉ học. </P>

<P>③  店内改装につき、しばらく休業いたします。  </P>

<P>Vì sửa sang lại cửa hàng nên chúng tôi sẽ tạm nghỉ trong một thời gian. </P>

<P>注意  少しかたい表現。 Một cách nói khá cứng. </P>

<P>  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  57</P>

<P>127  ~につけ/~につけて(は)/~につけても  </P>

<P>A意味  ~するたびに  </P>

<P>Mỗi lần làm... </P>

<P>  接続  [動-辞書形]+につけ  </P>

<P>①  家族の写真を見るにつけ、会いたくてたまらなくなる。  </P>

<P>Mỗi lần nhìn ảnh gia đình tôi lại muốn gặp mọi người không chịu nổi. </P>

<P>②  戦争のニュースを聞くにつけ、心が痛む。  </P>

<P>Mỗi lần nghe tin chiến tranh, lòng tôi lại đau thắt. </P>

<P>慣用  Quán ngữ </P>

<P>①  母は何かにつけて、小言を言う。  </P>

<P>Mẹ thì lần nào cũng càu nhàu. </P>

<P>②  彼は何事につけても注意深い人だ。  </P>

<P>Anh ta luôn là người rất cảnh giác với mọi việc. </P>

<P>③  アメリカに出張して帰って来たところです。そうですか。それにつけても、アメリカの大</P>

<P>統領選挙の結果はどうなるんでしょうね。 </P>

<P>Tôi vừa với về từ chuyến công tác Hoa Kỳ. Vậy à? Liên quan đến đó, kết quả của cuộc bầu cử tổng </P>

<P>thống Mỹ không biết sẽ thế nào nhỉ?  </P>

<P> </P>

<P>   注意  文末には[~と思う][~という気持ちになる]など心情を表す表現がくる。  </P>

<P>Cuối câu thường có mẫu biểu hiện tình cảm như [~と思う][~という気持ちになる] </P>

<P>B意味  ~の場合にも・~の場合も  </P>

<P>Trong trường hợp...cũng... </P>

<P>  接続  [動-辞書形]            [動-辞書形]  </P>

<P>       [い形-い]      +につけ      [い形-い]    +につけ  </P>

<P>      [名]               [名]  </P>

<P>① 先輩の活躍を見るにつけ聞くにつけ、心強くなる。  </P>

<P>Mỗi lần nhìn, nghe các hoạt động của các anh chị khóa trên, tôi lại thấy thêm mạnh mẽ. </P>

<P>② 暑いにつけ寒いにつけ、うちのおばあさんは体の調子が悪いと言う。  </P>

<P>Lúc nóng, lúc lạnh, bà tôi đều nói là người không khỏe. </P>

<P>③ 雨につけ雪につけ、工事の遅れが心配された。 </P>

<P>Lúc mưa, lúc có tuyết rơi tôi đều lo lắng bị muộn công trình.                             </P>

<P>注意  [~につけ]の前にはそれぞれ対比する言葉がくる。  </P>

<P>Trước [~につけ]có những từ đối xứng với nhau. </P>

<P>  </P>

<P>128  ~のもとで/~のもとに  </P>

<P>意味  ~のしたで  (影響や条件の範囲内で、あることが行われることを表す。 ) </P>

<P>Dưới...(Trong phạm vi ảnh hưởng, trong điều kiện...mà một việc được tiến hành)  </P>

<P>接続  [名]+のもとで  </P>

<P>① 鈴木教授のご指導のもとで、卒業論文を完成させた。 </P>

<P>Dưới sự chỉ đạo của thầy Suzuki, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  58</P>

<P>② 国連から派遣された医師団のもとで救援活動が続けられた。 </P>

<P>Dưới sự hướng dẫn của đoàn bác sĩ được phái đến từ LHQ, các hoạt động viện trợ đã được tiếp tục.  </P>

<P>③ 植民地の人々は独立と自由の名のもとに戦った。  </P>

<P>Người dân các vùng thuộc địa đã chiến đấu dưới khẩu hiệu Độc lập và Tự do. </P>

<P>④ 子供の人権は法のもとに守られています。  </P>

<P>Quyền của trẻ em được bảo vệ dưới Pháp luật. </P>

<P>  </P>

<P>129  ~はともかく(として)  </P>

<P>意味  ~のことは考えないで・~は別にして  </P>

<P>Tạm thời không nghĩ đến..., Tạm thời gác chuyện...sang một bên </P>

<P>接続  [名]+はともかく  </P>

<P>①  この洋服は、デザインはともかく、色がよくない。  </P>

<P>Bộ quần áo này, tạm thời không nói đến thiết kế, màu sắc đã không đẹp rồi. </P>

<P>②  私は、話すことはともかく、書くことは苦手だ。  </P>

<P>Tôi thì không nói đến việc nói, viết đã kém rồi. </P>

<P>③  この店のラーメンは味はともかくとして、値段は安い。  </P>

<P>Mì của cửa hàng này, chưa nói đến vị, giá cả khá rẻ rồi. </P>

<P>④  買うかどうかはともかくとして、説明だけでも聞いてください。  </P>

<P>Chưa tính đến việc có mua hay không nhưng xin hãy nghe lời giải thích của tôi đã. </P>

<P>  </P>

<P>130  ~をきっかけに(して)/~をきっかけとして  </P>

<P>意味  (偶然のできごとから何かが始まったり変わったりすることを表す。 )  </P>

<P>Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi. </P>

<P>接続  [名]+をきっかけに  </P>

<P>①  留学をきっかけに、自分の国についていろいろ考えるようになった。  </P>

<P>Từ việc đi du học mà tôi đã có nhiều suy nghĩ về đất nước của mình. </P>

<P>②  旅行をきっかけにして、木村さんと親しくなりました。  </P>

<P>Từ việc du lịch mà tôi trở nên thân thiết với anh Kimura. </P>

<P>③  一主婦の投書をきっかけとして、町をきれいにする運動が起こった。  </P>

<P>Từ bức thư của một bà nội trợ mà đã nổ ra cuộc vận động làm sạch thành phố. </P>

<P>  </P>

<P>131  ~を契機に(して)/~を契機として  </P>

<P>意味  (あるできごとから、前の流れがはっきり表れてきたり大きく変わったりすることを表す。 )   </P>

<P>Nhân cơ hội ~ (Chỉ một việc mà dòng chảy từ trạng thái trước biểu hiện rõ ràng và thay đổi lớn từ </P>

<P>một sự kiện nhất định)  </P>

<P>接続  [名]+を契機に  </P>

<P>① オイルショックを契機に新エネルギーの研究が進められた。  </P>

<P>Nhân thời cơ của cuộc khủng hoảng dầu lửa, các nghiên cứu về năng lượng mới đã được đẩy mạnh. </P>

<P>② 明治維新 いしん</P>

<P>を契機にして、日本は近代国家への道を歩みをはじめた。  </P>

<P>Nhân cuộc duy tân Meiji, Nhật Bản đã bắt đầu tiến trình theo con đường của các nước hiện đại. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  59</P>

<P>③ 新製品の開発を契機として、大きく会社が発展した。  </P>

<P>Công ty đã phát triển mạnh mẽ với việc phát triển sản phẩm mới. </P>

<P>  </P>

<P>132  ~を~として/~を~とする/~を~とした  </P>

<P>意味  ~を~と決めて・~が~である  </P>

<P>Lấy ~ làm ~ </P>

<P>接続  [名]+を+[名]として  </P>

<P>① 陳さんを先生として、中国語の勉強会を開いた。  </P>

<P>Cử anh Trần làm thầy giáo và hội học tiếng Trung đã được mở. </P>

<P>② 同窓会は卒業生の交流を目的とする集まりです。  </P>

<P>Hội đồng học tập hợp lấy mục đích là giao lưu giữa các sinh viên đã tốt nghiệp. </P>

<P>③ 明治維新後、日本は欧米諸国を手本 てほん</P>

<P>とした近代国家を作ろうとした。  </P>

<P>Sau cuộc duy tân Meiji, Nhật Bản đã muốn lập nên nhà nước hiện đại lấy mô hình là các quốc gia Âu Mỹ. </P>

<P>注意  [として]の前には目的、立場、役割、種類などを示す言葉がくる。  </P>

<P>Trước [として] là các từ ngữ chỉ mục đích, lập trường, vai trò, chủng loại... </P>

<P>  </P>

<P>133  ~あげく(に)  </P>

<P>意味  ~したその結果とうとう・~したけれども、結局       </P>

<P>Sau ~ rốt cuộc là ...                                 </P>

<P>接続  [動-た形]  </P>

<P>      [名-の]       +あげく  </P>

<P>① さんざん迷 まよ</P>

<P>ったあげく、大学院には行かないことにした。  </P>

<P>Sau khi cứ lúng túng gay go mãi, rốt cuộc là đã không học lên tiếp cao học được. </P>

<P>② その男はお金に困ったあげく、銀行強盗 ごうとう</P>

<P>を計画した。  </P>

<P>Người đàn ông đó khốn khổ vì không có tiền nên cuối cùng đã lên kế hoạch cướp ngân hàng. </P>

<P>③ 長時間の議論のあげく、その開発計画は中止に決まった。  </P>

<P>Sau tranh luận dài, cuối cùng kế hoạch phát triển đó đã được quyết định tạm dừng. </P>

<P>④ 兄は父と口論のあげくに、家を飛び出して行った。  </P>

<P>Anh trai sau khi cãi nhau với bố đã chạy bay ra khỏi nhà. </P>

<P>  </P>

<P>134  ~以上(は)  </P>

<P>意味  ~からには  </P>

<P>Chừng nào ~ ; đã là ~ thì </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+以上  (ただし[名-の]の形は使わない。 [名</P>

<P>-である]を使う。[な形-である]も使う。 )  </P>

<P>① 日本に住んでいる以上、日本の法律を守らなければならない。  </P>

<P>Đã sống trên đất Nhật thì phải tuân thủ pháp luật Nhật Bản. </P>

<P>② 契約書に書かれている以上、期日までにこの仕事を完成させなければならない。  </P>

<P>Dựa trên các điều đã viết trong hợp đồng, đến kì hạn thì công việc này phải được hoàn thành xong. </P>

<P>③ 約束した以上、必ず守ってください。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  60</P>

<P>Đã hứa rồi thì nhất quyết phải giữ lời đấy. </P>

<P>④ 相手のやり方が合理的である以上、文句はつけられない。  </P>

<P>Chừng nào cách làm của đối phương là hợp lý thì chả phải kêu ca gì. </P>

<P>⑤ 親子である以上、お互いの生活に無関心ではいられない。  </P>

<P>Đã là cha mẹ con cái thì không được thiếu quan tâm đến đời sống của nhau. </P>

<P>⑥ 給料がこんなに安い以上は、転職を考える人がいるのも当然だ。  </P>

<P>Chừng nào lương mà thấp cỡ này thì có người nghĩ đến chuyển chỗ làm là đương nhiên. </P>

<P>注意  [~以上]の後ろには、義務、禁止、要求、推量、強い断定の[なければならない] [で</P>

<P>はいけない] [てください] [だろう]などの表現がくることが多い。  </P>

<P>Sau [以上] là nghĩa vụ, cấm đoán, yêu cầu, suy luận, phán định mạnh. </P>

<P>  </P>

<P>135  ~上は  </P>

<P>意味  ~からには  </P>

<P>Chừng nào ~ ; đã là ~ thì </P>

<P>接続  [動-辞書形/た形]+上は  </P>

<P>① 契約を結 むす</P>

<P>ぶ上は、条件を慎重に検討すべきである。  </P>

<P>Khi ký kết hợp đồng thì cần phải kiểm thảo thận trọng các điều kiện. </P>

<P>② 弁護士になると決めた上は、苦しくても頑張らなければならない。  </P>

<P>Đã quyết định thành luật sư thì dù là có gian khó cũng cần phải cố gắng. </P>

<P>③ 友人が困っているのを知った上は、黙 だま</P>

<P>って見ていられない。  </P>

<P>Đã biết bạn bè khó khăn thì không thể đứng im nhìn được. </P>

<P>④ 計画が中止になった。こうなった上は、プロジェクトチームは解散するしかない。  </P>

<P>Kế hoạch tạm dừng rồi. Với tình hình này thì chỉ có nước giải tán đội dự án thôi. </P>

<P>  </P>

<P>136  ~ことなく  </P>

<P>意味  ~ないで  </P>

<P>Không có ~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]+ことなく  </P>

<P>① ロボットは 24時間休むことなく働いている。  </P>

<P>Robot làm việc 24h mà không nghỉ </P>

<P>② あの子はあきることなく、コンピューターゲームに熱中している。  </P>

<P>Thằng nhỏ kia cứ chuyên tâm chơi điện tử mà không biết chán. </P>

<P>③ 彼は毎年忘れることなく、クリスマスカードをくれる。  </P>

<P>Anh ấy năm nào cũng không quên gửi thiếp giáng sinh cho tôi. </P>

<P>  </P>

<P>137  ~際(は)/~際に  </P>

<P>意味  ~時・~場合  </P>

<P>Thời gian, trường hợp </P>

<P>接続  [動-辞書形/た形]  </P>

<P>      [名-の]         +際  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  61</P>

<P>① 帰国の際、保証人の家にあいさつに行った。  </P>

<P>Lúc về nước đã đi chào gia đình người bảo lãnh. </P>

<P>② カードを紛失 ふんしつ</P>

<P>した際はカード会社にすぐ知らせなければならない。  </P>

<P>Trong trường hợp đánh mất thẻ, cần phải thông báo với công ty cấp thẻ ngay. </P>

<P>③ パスポートを申請する際に必要なものを教えてください。        </P>

<P>Xin vui lòng chỉ dẫn các thứ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu.                                  </P>

<P>  </P>

<P>138  ~つつ/~つつも  </P>

<P>接続  [動-ます形]+つつ  </P>

<P>A意味  ながら  </P>

<P>Đang, trong khi ~ </P>

<P>① 財布の中身を考えつつ、買い物をした。  </P>

<P>Vừa nghĩ đến ví vừa đi mua hàng. </P>

<P>② 人は皆、お互いに助け合いつつ生きている。  </P>

<P>Mọi người vẫn đang sống tương trợ lẫn nhau. </P>

<P>③ 喜ぶ母の顔を思いつつ、手紙を書いています。  </P>

<P>Vừa nghĩ đến khuân mặt mẹ hạnh phúc, vừa viết thư. </P>

<P>   注意  会話ではあまり使わない。[つつも]は Aの意味では使わない。  </P>

<P>Không hay dùng trong hội thoại. Với nghĩa trên thì không dùng つつも. </P>

<P>B意味  けれども・~のに  </P>

<P>Dù là ~ </P>

<P>① 悪いと知りつつ、うそをついてしまった。  </P>

<P>Dù biết là xấu nhưng lại nói dối mất rồi. </P>

<P>② 今日こそ勉強しようと思いつつ、テレビを見てしまった。  </P>

<P>Chính hôm nay nghĩ là muốn học đây nhưng lại xem TV. </P>

<P>③ 早くご連絡しようと思いつつも、忙しくて遅くなってしまいました。申し訳ありません。  </P>

<P>Muốn là nhanh chóng liên lạc nhưng mà do bận quá lại chậm mất. Xin được thứ lỗi. </P>

<P>  </P>

<P>139  ~てからでないと/~てからでなければ  </P>

<P>意味  ~た後でないと   (前に言ったことが実現してからでなければ、後ろで言うことが実現し</P>

<P>ない。 )  </P>

<P>Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì điều đằng sau cũng không thực hiện. </P>

<P>接続  [動-て形]+からでないと  </P>

<P>① お金をいただいてからでないと、商品はお届けできません。  </P>

<P>Nếu chưa nhận được tiền thì hàng cũng không giao được. </P>

<P>② この仕事は訓練を受けてからでないと無理でしょう。  </P>

<P>Công việc này mà không được huấn luyện thì không làm được đâu. </P>

<P>③ この地方では4月になってからでなければ、桜は咲かない。  </P>

<P>Địa phương này mà chưa đến tháng 4 thì hoa anh đào chưa nở. </P>

<P>④ 契約書の内容を確認してからでなければ、判は押 お</P>

<P>せません。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  62</P>

<P>Chưa xác nhận lại nội dung hợp đồng thì không đóng dấu được. </P>

<P>注意  後ろの文は否定的な表現になる。  </P>

<P>Câu sau biểu hiện mang tính phủ định. </P>

<P>  </P>

<P>140  ~といっても  </P>

<P>意味  ~(だ)が・しかし  (実際はそれから考えられるものとは違う。 )  </P>

<P>Dù là ~ nhưng ~ (thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau) </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+といっても  (ただし[名]と[な形]の[だ]はつ</P>

<P>かない場合もある。 )  </P>

<P>① 庭 にわ</P>

<P>があるといっても猫の額ほどです。  </P>

<P>Nói là có vườn đấy nhưng mà bé tí (như cái đầu trán mèo). </P>

<P>② 朝ご飯を食べたといっても、パンとコーヒーだけの簡単なものです。  </P>

<P>Dù là ăn sáng rồi nhưng cũng chỉ đơn giản là bánh mì và cafe thôi. </P>

<P>③ 日本は物価が高いといっても、安いものもありますよ。  </P>

<P>Nhật Bản thì đúng là giá cả cao thật nhưng đồ rẻ cũng có mà. </P>

<P>④ 今日は暑かったといっても、クーラーをつけるほどではありませんでした。  </P>

<P>Hôm nay nói là nóng đấy nhưng cũng chưa đến mức cần bật máy lạnh. </P>

<P>⑤ 日本料理が好きだといっても、天ぷらとすしだけです。  </P>

<P>Nói là tôi thích đồ ăn Nhật nhưng chỉ là tenpura và sushi thôi. </P>

<P>⑥ 彼は社長といっても、社員が3人しかいない会社の社長です。  </P>

<P>Anh ta là chủ tịch công ty đấy nhưng mà chỉ là chủ tịch của công ty có mỗi ba người thôi. </P>

<P>  </P>

<P>141  ~どころか  </P>

<P>意味 (前に言ったことはもちろん、それよりもっと程度が激 はげ</P>

<P>しいという時や、実際はそうではな</P>

<P>く、正反対であることを強調する時に使う。 )  </P>

<P>Dùng nhấn mạnh một sự phản đối trực diện, điều nói trước là hiển nhiên. Diễn đạt một vật, việc gì đó </P>

<P>quá xa so với trạng thái mong đợi. Ý sau thể hiện cái điều khác xa so với ý trước. </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+どころか  (ただし[な形]と[名]は[だ]がつかない。 </P>

<P>[な形-な]も使われる。 )  </P>

<P>① 彼は貯金するどころか借金だらけだ。  </P>

<P>Anh ta mà có tiết kiệm à, nợ nần chồng chất kia kìa. </P>

<P>② この部屋は涼しいどころか寒いくらいだ。  </P>

<P>Phòng này mà mát á, lạnh thì có. </P>

<P>③ お宅の辺りは静かでしょう。いいえ、静かどころか最近は窓を開けていられないほど車の音が</P>

<P>うるさいんです。  </P>

<P>Gần nhà bác yên tĩnh nhỉ. Đâu, yên tĩnh gì, gần đây tiếng xe ô tô ồn ào đến mức không dám mở cửa sổ. </P>

<P>④ あの人は英語どころかアラビア語もスワヒリ語も話せる。  </P>

<P>Ông kia đâu chỉ biết tiếng Anh, tiếng Arab rồi là Swahili nữa cũng nói được. </P>

<P>  </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  63</P>

<P>142  ~としたら/~とすれば  </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+としたら  </P>

<P>A意味  ~なら  (仮定の表現。 )  </P>

<P>Nếu mà (giả định) </P>

<P>① 留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。  </P>

<P>Nếu mà đi du học, tôi đã định đi Nhật. </P>

<P>② もし、もう一度生まれ変われるとしたら、男と女とどちらがいいですか。  </P>

<P>Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái? </P>

<P>③ 予定どおりだとすれば、飛行機は 9時に着くはずだ。  </P>

<P>Nếu mà như kế hoạch thì máy bay phải đến lúc 9h rồi. </P>

<P>B意味  ~なら・~から考えれば  </P>

<P>Nếu mà ~ ; nếu nghĩ từ ~ thì  </P>

<P>① 足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。  </P>

<P>Nếu người bị tật về chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần loại thiết bị như thế nào nhỉ. </P>

<P>②  この冷蔵庫はもう修理は無理ですね。修理が無理だとしたら、新しいのを買うしかありませんね。   </P>

<P>Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ có cách mua cái mới nhỉ. </P>

<P>③ 電話を掛けても、出ないとすれば、彼はもう出かけたのでしょう。  </P>

<P>Dù gọi điện mà anh ta không ra thì chắc là đã ra ngoài rồi. </P>

<P>  </P>

<P>143  ~ないことには  </P>

<P>意味  ~なければ  </P>

<P>Nếu không ~ </P>

<P>接続  [動-ない形]  </P>

<P>      [い形-く]  </P>

<P>      [な形-で]  </P>

<P>      [名-で]          +ないことには  </P>

<P>① 実際に読まないことには、この小説の面白さはわからないだろう。  </P>

<P>Nếu mà chưa đọc thì không biết được độ hấp dẫn của tiểu thuyết này đâu. </P>

<P>② 部屋がもっと広くないことには、教室としては使えない。  </P>

<P>Phòng này mà không rộng hơn tí nữa thì không dùng làm phòng học được. </P>

<P>③ 体が丈夫でないことには、この仕事は無理だ。  </P>

<P>Nếu mà không dai sức thì không thể làm việc này.  </P>

<P>④ 担当者でないことには、詳 くわ</P>

<P>しいことはわからないだろう。  </P>

<P>Nếu không phải người phụ trách thì chắc là không hiểu được những điều chi tiết. </P>

<P>注意  [~ないことには]の後ろには否定の意味の文がくる。  </P>

<P>Đằng sau là câu mang ý phủ định. </P>

<P>  </P>

<P>144  ~ながら  </P>

<P>意味  けれども  </P>

<P>Ấy thế mà, tuy nhiên ~ 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  64</P>

<P>接続  [動-ます形/ない形-ない]  </P>

<P>      [い形-い]  </P>

<P>      [な形-O]  </P>

<P>      [名]               +ながら  </P>

<P>① 一緒に暮 く</P>

<P>らしていながら、母の病気に気づかなかった。  </P>

<P>Sống cùng một nhà vậy mà không nhận ra bệnh của mẹ. </P>

<P>② お礼を言おうと思いながら、言う機会がなかった。  </P>

<P>Muốn nói lời cảm ơn nhưng lại không có cơ hội nói. </P>

<P>③ 日本語がわからないながら、テレビのドラムをけっこう楽しんでいます。  </P>

<P>Không hiểu tiếng Nhật nhưng mà vẫn thích thú thưởng thức kịch trên TV. </P>

<P>④ 彼は仕事は遅いながら、確実で安心して任せられる。  </P>

<P>Anh ta làm việc thì hơi chậm nhưng được cái chắc chắn tôi đã yên tâm tin cậy giao phó. </P>

<P>⑤ 残念ながら、その質問には答えられません。  </P>

<P>Thật là tiếc nhưng câu hỏi đó tôi không trả lời được. </P>

<P>⑥ この掃除機は、小型ながら性能がいい。  </P>

<P>Cái máy hút bụi này tuy cỡ nhỏ nhưng tính năng tốt. </P>

<P>  </P>

<P>145  ~にしては  </P>

<P>意味  そのことから当然予想されることと違って     </P>

<P>Rather, somewhat, to a degree ~ </P>

<P>So với điều được đương nhiên nghĩ đến từ đó thì khác                                        </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+にしては  (ただし[な形]と[名]は[だ]がつか</P>

<P>ない。 )  </P>

<P>① 兄はアメリカに 20年いたにしては英語が下手だ。  </P>

<P>Dù anh trai sống ở Mỹ đến 20 năm nhưng tiếng Anh thì dở ẹc. </P>

<P>② 山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。  </P>

<P>Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi. </P>

<P>③ 彼は歌手だったにしては歌が下手だ。  </P>

<P>Anh ta là ca sĩ đấy nhưng hát dở tệ. </P>

<P>④ 彼は力士にしては小柄 こがら</P>

<P>だ。  </P>

<P>Anh ta là lực sĩ nhưng mà người nhỏ. </P>

<P>  </P>

<P>146  ~にしろ/~に(も)せよ/~にしても  </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+にしろ  (ただし[な形]と[名]の[だ]はつかない。 </P>

<P>[な形-である][名-である]も使う。 )  </P>

<P>A意味  たとえ~ても・~でも  </P>

<P>Ngay cả nếu, tỉ như ~, vẫn ~ </P>

<P>① どんな人間にしろ長所はあるものだ。  </P>

<P>Dù là người nào thì cũng có sở trường. </P>

<P>② いくら忙しいにもせよ食事をしないのはよくない。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  65</P>

<P>Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt. </P>

<P>③ いくら体が丈夫であるにせよ、そんなに働いたら病気になりますよ。  </P>

<P>Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy. </P>

<P>④ 中古の家を買うにしても借金しなければならない。  </P>

<P>Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền. </P>

<P>B意味  ~でも~でも、どちらでも  </P>

<P>Cái nào cũng ~ </P>

<P>① ビールにしろ、日本酒にしろ飲んだら運転できない。  </P>

<P>Bia cũng thế, rượu cũng thế, đã uống vào thì không lái xe được. </P>

<P>② 好きにせよ嫌いにせよ、彼女が優 すぐ</P>

<P>れた歌手であることはみんなが認めている。  </P>

<P>Dù thích hay không thích, mọi người đều công nhận cô ấy là một ca sĩ xuất sắc. </P>

<P>③ 自分でやるにしても、人に頼むにしてもこれは時間がかかる。  </P>

<P>Tự làm hay nhờ người khác làm thì việc này đều tốn thời gian. </P>

<P>  </P>

<P>147  ~にかかわらず/~に(は)かかわりなく  </P>

<P>意味  ~に関係なく  </P>

<P>Không liên quan đến~ </P>

<P>接続  [動-辞書形]+[動-ない形-ない]  </P>

<P>      [名]                   +にかかわらず  </P>

<P>① 参加するしないにかかわらず、必ず返事をください。  </P>

<P>Không tính là có tham gia hay không, nhất định hãy trả lời nhé. </P>

<P>② あの会社は外国語の能力にかかわらず、国際感覚を持った人を採用 さいよう</P>

<P>する。  </P>

<P>Công ty đó tuyển người không căn cứ vào trình độ ngoại ngữ mà là những người có khả năng về quốc tế. </P>

<P>③ 経験の有無にかかわりなく、入社後の研修に参加していただきたい。  </P>

<P>Không quan tâm là đã có kinh nghiệm hay chưa, sau khi vào công ty chúng tôi muốn bạn tham gia tập huấn. </P>

<P>④ このゲームは、年齢や性別にかかわらず、だれでも楽しめる。  </P>

<P>Trò chơi này thì không phân biệt tuổi tác, giới tính, ai cũng thích.  </P>

<P>148  ~にもかかわらず  </P>

<P>意味  ~のに  </P>

<P>Dù cho, dẫu cho ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+にもかかわらず  (ただし[な形]と[名]は[だ]</P>

<P>がつかない。[な形-である][名-である]も使う。 )  </P>

<P>① 彼は熱 ねつ</P>

<P>があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。  </P>

<P>Anh ta dù bị sốt nhưng vẫn ra sân thi đấu bóng đá. </P>

<P>② 問題が易しかったにもかかわらず、不注意でミスをしてしまった。  </P>

<P>Dẫu cho câu hỏi dễ nhưng vì không chú ý tôi đã làm sai. </P>

<P>③ そのパソコンは操作が複雑であるにもかかわらず、よく売れている。  </P>

<P>Cái máy tính này dù thao tác phức tạp nhưng vẫn bán chạy. </P>

<P>④ ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。  </P>

<P>Xin cảm ơn vì dù rất bận rộn nhưng anh vẫn đến dự với chúng tôi. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  66</P>

<P>149  ~ぬきで(は)/~ぬきに(は)/~ぬきの/~をぬきにして(は)</P>

<P>/~はぬきにして  </P>

<P>意味  ~なしで・なしに  (~がない状態で・~を省 はぶ</P>

<P>いて)  </P>

<P>Không có ~ (ở trạng thái không có ~ hoặc lược bớt ~) </P>

<P>接続  [名]+ぬきで  </P>

<P>① 朝食ぬきで会社へ行くサラリーマンが多いらしい。  </P>

<P>Có vẻ nhiều nhân viên công ty đi làm mà không ăn sáng. </P>

<P>② 社長ぬきでは、この件を決めることはできない。           </P>

<P>Không có chủ tịch thì việc này không thể quyết định được.                                </P>

<P>③ 彼女は世辞ぬきにすばらしい人だ。  </P>

<P>Không cần một lời khen, cô ấy là người tuyệt vời. </P>

<P>④ 子供用にわさびぬきのまぐろのすしを注文した。  </P>

<P>Tôi đã đặt món sushi cá ngừ không có mù tạt cho bọn trẻ. </P>

<P>⑤ アジアをぬきにしては、世界経済は語 かた</P>

<P>れない。  </P>

<P>Không thể nói đến kinh tế thế giới mà không có châu Á. </P>

<P>⑥ 今日の会は難しい話はぬきにして楽しくやりましょう。  </P>

<P>Buổi họp hôm nay chúng ta hãy thật thoải mái và không nói đến các vấn đề phức tạp. </P>

<P>150  ~のみならず  </P>

<P>意味  ~だけでなく  </P>

<P>Như, cũng như, và còn thêm ~ ; Không chỉ, mà còn~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+のみならず  (ただし[な形]と[名]は[だ]がつ</P>

<P>かない。[な形-である][名-である]も使う。 )  </P>

<P>① このコンピューターは性能が優れているのみならず、操作も簡単だ。  </P>

<P>Máy tính này không chỉ vượt trội về tính năng mà sử dụng còn dễ dàng. </P>

<P>② この会社は安定性が高いのみならず、将来性もある。  </P>

<P>Công ty này không những tính ổn định cao mà còn có tương lai nữa. </P>

<P>③ 彼女は成績優秀 ゆうしゅう</P>

<P>であるのみならず、人柄 ひとがら</P>

<P>も申 もう</P>

<P>し分 ぷん</P>

<P>ない。  </P>

<P>Cô ấy không những có thành tích ưu tú mà tính cách cũng không có gì phải bàn. </P>

<P>④ 学生のみならず、教師もスポーツ大会に参加することになっている。  </P>

<P>Không chỉ sinh viên mà các thầy cô giáo cũng tham gia vào đại hội thể thao. </P>

<P>⑤ この手術は費用が高額 こうがく</P>

<P>であるのみならず、危険も伴う。  </P>

<P>Việc phẫu thuật này không những tốn chi phí cao mà còn kèm theo nguy hiểm. </P>

<P>  </P>

<P>151  ~反面/~半面  </P>

<P>意味  ある面では~と考えられるが、別の面から見ると  </P>

<P>Mặt khác, mặt trái </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+反面  (ただし[名]は[である]を使う。また</P>

<P>[な形-である]も使う。 )  </P>

<P>① この薬はよくきく反面、副作用がある。  </P>

<P>Thuốc này có tác dụng tốt nhưng mặt trái cũng gây tác dụng phụ. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  67</P>

<P>② 母は優しい反面、厳しいところもある。  </P>

<P>Mẹ thì một mặt dịu dàng nhưng cũng có cái nghiêm khắc. </P>

<P>③ 彼はわがままな反面リーダーシップがある。  </P>

<P>Trái với tính cách ích kỷ, anh ta có khả năng lãnh đạo. </P>

<P>④ あの映画はロマンチックな反面、考えさせるものがある。  </P>

<P>Bộ phim này bên cạnh tính lãng mạn còn có những điều cần suy nghĩ. </P>

<P>⑤ 彼は紳士である半面、子供っぽいところがある。  </P>

<P>Anh ta một mặt là người lịch thiệp nhưng lại có tính trẻ con. </P>

<P>  </P>

<P>152  ~ものなら  </P>

<P>意味  ~なら  (実現が難しいことを希望する時、または、実現の可能性が少ないことを相手に</P>

<P>冷たく言う時の言い方。 )  </P>

<P>If, in the event that, in the case of ~ . Nếu ~ (dùng khi hi vọng vào một điều khó thực hiện hoặc là ít </P>

<P>khả năng thực hiện - cách nói lạnh lùng)  </P>

<P>接続  [動-辞書形]+ものなら  </P>

<P>① 父の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。  </P>

<P>Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc có đắt đến mấy tôi cũng mua. </P>

<P>② 自分一人でやれるものならやってみなさい。  </P>

<P>Nếu có thể thì hãy làm tự thân một mình. </P>

<P>③ 病気の子供を見ていると、代 か</P>

<P>われるものなら代わってやりたいと思う。  </P>

<P>Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi cũng muốn thay. </P>

<P>④ 退院できるものなら、すぐにでもうちへ帰りたい。  </P>

<P>Nếu mà ra viện được thì tôi muốn về nhà ngay. </P>

<P>注意  可能の意味の動詞とともに使われることが多い。会話では[もんなら]となることもある。  </P>

<P>Hay dùng với các động từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng [もんなら] </P>

<P>153  ~ものの  </P>

<P>意味  けれども・~ということは本当だが、しかし  </P>

<P>Though, despite, in spite of ~ Dù là ~ ; nói ~ là đương nhiên nhưng mà ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+ものの  </P>

<P>① 免許はとったものの、車が買えない。  </P>

<P>Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô. </P>

<P>② 立秋 りっしゅう</P>

<P>とはいうものの、まだまだ残暑が厳しい。  </P>

<P>Lập thu rồi đấy, nhưng cái nóng còn sót lại vẫn gay gắt.  </P>

<P>③ 給料は少ないものの、仕事はやりがいがあります。  </P>

<P>Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm. </P>

<P>④ 冷凍食品は便利なものの、毎日続くといやになる。                                          </P>

<P>Đồ ăn đông lạnh thì tiện đấy nhưng ngày nào cũng ăn thì phát ngán. </P>

<P>注意   [~とはいうものの]の形もよく使われる。特に名詞は[[名]+とはいうものの]の形</P>

<P>でしか使われない。  </P>

<P>Hay dùng mẫu[~とはいうものの], đặc biệt với danh từ thì chỉ dùng mẫu [名]+とはいうものの 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  68</P>

<P> </P>

<P>154  ~わりに(は)  </P>

<P>意味  ~にふさわしくなく以外に Không phù hợp, không xứng với ~ </P>

<P>Trong tỉ lệ, so với ~ </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の名詞修飾型+わりに  </P>

<P>① 私はたくさん食べるわりに太らない。  </P>

<P>Mặc dù tôi ăn rất nhiều, nhưng mà không bị tăng cân. </P>

<P>② あのレストランの料理は、値段のわりにおいしい。  </P>

<P>Đồ ăn của nhà hàng đó, so với giá thì là ngon. </P>

<P>③ 彼は勉強しないわりには成績がいい。  </P>

<P>Dù nó chả học gì mà thành tích tốt ghê. </P>

<P>④ この品物は高いわりには品質がよくない。  </P>

<P>Mặt hàng này dù là dắt nhưng chất lượng không tốt. </P>

<P>⑤ 兄は慎重なわりにはよく忘れ物をする。  </P>

<P>Dù anh trai khá cẩn thận nhưng mà vẫn hay bỏ quên đồ. </P>

<P>  </P>

<P>155  ~(よ)うではないか/~(よ)うじゃないか  </P>

<P>意味  ~しましょう・~しませんか  (強い呼びかけの表現。 )  </P>

<P>Hãy ~ (kêu gọi mạnh mẽ) </P>

<P>接続  [動-意向形]+ではないか  </P>

<P>① 災害を受けた人々に救援物資を送ろうではないか。  </P>

<P>Chúng ta hãy gửi đồ cứu viện đến cho những người bị thảm hoạ. </P>

<P>② 自然保護の運動を広めようではないか。  </P>

<P>Hãy mở rộng cuộc vận động bảo vệ tự nhiên. </P>

<P>③ 男女差別の問題について真剣 しんけん</P>

<P>に考えようではありませんか。  </P>

<P>Hãy suy nghĩ nghiêm túc về vấn đề phân biệt giới tính. </P>

<P>④ 賃金を上げるように社長に交渉 こうしょう</P>

<P>しようじゃありませんか。  </P>

<P>Chúng ta hãy đàm phán với chủ tịch công ty để được tăng tiền công. </P>

<P>  </P>

<P>156  ~得る/~得ない  </P>

<P>意味  ~することができる/できない・~の可能性がある/ない  </P>

<P>Có thể/không thể ~. Nói về tính khả thi </P>

<P>接続  [動-ます形]+得る  </P>

<P>① 考え得る限りの手は尽 つ</P>

<P>くしたが、問題の解決には至 いた</P>

<P>らなかった。  </P>

<P>Đã hết sức trong giới hạn có thể suy nghĩ nhưng vẫn chưa đến được cách giải quyết vấn đề. </P>

<P>② 捜 さが</P>

<P>し得るかぎり捜したが、その書類はとうとう見つからなかった。  </P>

<P>Đã tìm hết khả năng có thể tìm mà cuối cùng vẫn không thấy tài liệu đó. </P>

<P>③ でき得るならば、独立して事業を始めたい。  </P>

<P>Nếu mà có thể, tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập. </P>

<P>④ あれは警報を早く出していれば、防 ふせ</P>

<P>ぎ得た災害かも知れない。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  69</P>

<P>Đó có lẽ là thảm hoạ được phòng tránh nếu cảnh báo được đưa ra sớm. </P>

<P>⑤ こんな低い山で遭難 そうなん</P>

<P>することはあり得ないと思う。  </P>

<P>Tôi nghĩ là không có khả năng bị nạn trên núi thấp thế này. </P>

<P>  </P>

<P>157  ~かねない  </P>

<P>意味  ~おそれがある・~かもしれない  (悪い結果になる可能性がある時に使う。 )  </P>

<P>Lo ngại là ~ ; Có lẽ ~ </P>

<P>接続  [動-ます形]+かねない  </P>

<P>① あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない。  </P>

<P>Tăng tốc đến mức này, tai nạn chứ chẳng chơi. </P>

<P>② あまり遊 あそ</P>

<P>んでばかりいると、落第 らくだい</P>

<P>しかねない。  </P>

<P>Nếu cứ chỉ chơi thế này, thi trượt mất đấy. </P>

<P>③ あの人ならそんな無責任なことも言いかねない。  </P>

<P>Ông ấy thì có thể nói những lời vô trách nhiệm thế này.  </P>

<P>  </P>

<P>158  ~かねる  </P>

<P>意味  ~しようとしてもできない・~することが難しい  </P>

<P>Muốn làm ~ nhưng không thể, ~ là khó </P>

<P>接続  [動-ます形]+かねる  </P>

<P>① そんな多額な寄付 きふ</P>

<P>には応じかねます。  </P>

<P>Đóng góp nhiều tiền thế này thì chúng tôi khó lòng nhận lời được. </P>

<P>② 私の仕事がなかなか終わらなかったので、見かねて山田さんが手伝ってくれた。    </P>

<P>Vì công việc của tôi vẫn chưa xong nên không đứng nhìn được, bác Yamada đã giúp.                              </P>

<P> </P>

<P>159  ~ことか  </P>

<P>意味  なんと~でしょう  (感嘆・嘆息を表す。 )  </P>

<P>Không biết thế nào đây ~ (cảm thán, thở dài) </P>

<P>接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+ことか  </P>

<P>① 息子から半年も連絡がない。一体何をしていることか。  </P>

<P>Con trai nửa năm rồi chả thấy liên lạc gì, không hiểu là đang làm cái gì đây. </P>

<P>② あなたの返事をどんなに待っていたことか。  </P>

<P>Tôi đã đợi câu trả lời của anh bao lâu. </P>

<P>③ 友達と別れて、どんなに寂しかったことか。  </P>

<P>Chia biệt bạn, thật là cô đơn biết bao. </P>

<P>④ コンピューターは、なんと便利なことか。  </P>

<P>Máy tính thật là thứ thật tiện lợi. </P>

<P>  </P>

<P>160  ~ことだ  </P>

<P>意味  (そのことが大切であると勧める時に使う。 ) </P>

<P>Dùng khi khuyên người khác rằng việc đó là quan trọng  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  70</P>

<P>接続  [動-辞書形/ない形-ない]+ことだ  </P>

<P>①  大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ。  </P>

<P>Nếu muốn vào đại học thì nên chăm chỉ học hành. </P>

<P>②  風邪気味なら、早く寝ることだ。  </P>

<P>Nếu thấy có cảm giác bị cảm thì nên ngủ sớm. </P>

<P>③  言葉の意味がわからなければ、まず辞書で調べることだ。  </P>

<P>Nếu không hiểu ý nghĩa của từ ngữ thì trước tiên nên tra từ điển. </P>

<P>④  人の悪口は言わないことです。  </P>

<P>Không nên nói xấu người khác. </P>

<P>  </P>

<P>161  ~ざるを得ない  </P>

<P>意味  どうしても~なければいけない・~ないわけにはいかない  </P>

<P>Dù thế nào, cũng phải...; Không thể không... </P>

<P>接続  [動-ない形]+ざるを得ない  ( [する]は[せざるを得ない]となる。 )  </P>

<P>①  みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。  </P>

<P>Vì là nguyên tắc mọi người định ra nên không thể không tuân thủ. </P>

<P>②  原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません。 </P>

<P>Giá nguyên liệu tăng vọt nên không thể không tăng giá hàng hóa.  </P>

<P>③  彼は登山中に消息不明となり、すでに 5年経っている。死んだと考えざるを得ないだろう。   </P>

<P>Đã năm năm rồi kể từ khi anh ấy bị mất tích trong khi leo núi. Có lẽ không thể không nghĩ là anh ấy đã mất. </P>

<P>④  こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない。 </P>

<P>Mưa to thế này thì dù thế nào cũng phải hủy ngày hội thể thao thôi.  </P>

<P>  </P>

<P>162  ~次第だ/~次第で(は)  </P>

<P>A意味  ~わけだ  (経緯・理由を示して、~の結果になったと言いたい時の表現。 )  </P>

<P>Vì...(Chỉ nguồn căn, lý do; cách dùng khi muốn nói đã có kết quả là...) </P>

<P>  接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型+次第だ  </P>

<P>①  このたび日本政府の招きにより、親善大使として日本に来た次第です。 </P>

<P>Lần này nhận lời mời của chính phủ Nhật Bản nên tôi đã đến Nhật với tư cách Đại sứ thiện chí.  </P>

<P>②  英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断 ことわ</P>

<P>りした次第です。 </P>

<P>Tôi nghĩ việc này là không thể với một người không thể dùng tiếng Anh như tôi nên tôi xin từ chối.  </P>

<P>③  私の専門分野なのにこんなこともわからなくて、お恥ずかしい次第です。 </P>

<P>Là lĩnh vực chuyên môn của tôi mà việc này tôi lại không hiểu nên tôi thấy thật xấu hổ.  </P>

<P>④  以上のような次第で、退職することになりました。  </P>

<P>Với những lý do nêu trên, tôi đã có quyết định nghỉ việc. </P>

<P>B意味  ~によって決まる  </P>

<P>Dựa vào... mà quyết định </P>

<P>  接続  [名]+次第だ  </P>

<P>①  この世の中はお金次第だと言う人もいる。  </P>

<P>Cũng có những người nói rằng cuộc đời này tất là do đồng tiền quyết định. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  71</P>

<P>②  考え方次第で幸せにも不幸せにもなる。  </P>

<P>Dựa vào cách suy nghĩ mà cũng có thể trở thành hạnh phúc hay bất hạnh. </P>

<P>③  実力次第では社長になることも可能だろう。  </P>

<P>Dựa vào thực lực cũng có khả năng tôi sẽ trở thành giám đốc. </P>

<P>④  検査の結果次第では入院ということもあり得る。  </P>

<P>Dựa vào kết quả khám mà cũng có thể tôi sẽ nhập viện. </P>

<P>  </P>

<P>163  ~っこない  </P>

<P>意味  決して~ない・絶対~ない  </P>

<P>Nhất định không..., Tuyệt đối không... </P>

<P>接続  [動-ます形]+っこない  </P>

<P>①  宝 たから</P>

<P>くじなんて当たりっこないよ。 </P>

<P>Tôi thì những thứ như xổ số là nhất định sẽ không bao giờ trúng.                                          </P>

<P>②  どんなに急いだって、今からじゃ間に合いっこない。  </P>

<P>Dù có khẩn trương thế nào thì giờ này nhất định cũng không thể kịp được. </P>

<P>③  いくら好きだって、一度にバナナを 20本も食べられっこない。  </P>

<P>Dù có thích thế nào, một lần cũng không thể ăn đến 20 quả chuối. </P>

<P>注意  会話で使われる。 Dùng trong hội thoại. </P>

<P>  </P>

<P>164  ~というものだ  </P>

<P>意味  (それが当たり前という話者の主張や感想を表す。 )  </P>

<P>Biểu thị cách nghĩ và cảm giác của người nói rằng việc đó là đương nhiên </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+というものだ   (ただし[な形]と[名]は[だ]が</P>

<P>つかない場合が多い。 )  </P>

<P>①  彼の作品がやっと世間から評価された。長年の苦労が認められたというものだ。  </P>

<P>Tác phẩm của anh ấy cuối cùng cũng được dư luận đánh giá cao. Đó chính là sự công nhận công sức lao </P>

<P>động trong thời gian dài. </P>

<P>② 言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。  </P>

<P>Việc đi du lịch một mình đến một đất nước có ngôn ngữ mình không biết thì thật đúng là cô đơn và bất an. </P>

<P>③  若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ。  </P>

<P>Người trẻ tuổi mà mua ô tô đắt tiền thì thật đúng là xa xỉ. </P>

<P>④  人の手紙を無断で開封するのは、プライバシーの侵害 しんがい</P>

<P>というものだ。  </P>

<P>Việc mở phong bì thư người khác mà không được người đó cho phép thì đương nhiên là xâm hại đến sự </P>

<P>riêng tư của người khác rồi. </P>

<P> </P>

<P>165  ~というものではない/~というものでもない  </P>

<P>意味  ~とは言いきれない  Không thể nói hết là... </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+というものではない  (ただし[な形]と[名]の[だ]  </P>

<P>はつかないこともある。 )  </P>

<P>①  性格は絶対に変えられないというものではない。  完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  72</P>

<P>Không thể nói rằng là tính cách tuyệt đối sẽ không thay đổi. </P>

<P>②  お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない。 </P>

<P>Không thể nói rằng là chỉ cần có tiền là có thể sống hạnh phúc.  </P>

<P>③  かぎをかけたから安心というものでもない。  </P>

<P>Không thể nói rằng đã khóa rồi là có thể yên tâm. </P>

<P>④  この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。  </P>

<P>Việc này cũng không thể nói là không biết tiếng Anh thì không làm được nhưng mà biết thì tốt hơn. </P>

<P>  </P>

<P>166  ~ないことはない/~ないこともない  </P>

<P>意味  ~の可能性もある  Cũng có khả năng là..., không phải là không thể... </P>

<P>接続  [動-ない形]  </P>

<P>      [い形-く]  </P>

<P>      [な形-で]  </P>

<P>      [名]      +ないこともない  </P>

<P>① 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。  </P>

<P>Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được. </P>

<P>②  どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない。  </P>

<P>Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói. </P>

<P>③  ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。  </P>

<P>Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi. </P>

<P>④  このセーター、ちょっと派手じゃありませんか。派手じゃないこともないけど、よく似合っ</P>

<P>ているからいいんじゃないですか。  </P>

<P>Cái áo len này chẳng phải là hơi sặc sỡ hay sao.  </P>

<P>Cũng sặc sỡ, nhưng vì trông rất hợp nên chẳng được hay sao? </P>

<P>  </P>

<P>167  ~ないではいられない/~ずにはいられない  </P>

<P>意味  どうしても~してしまう  (どうしても我慢できず、自然にそうなってしまうと言いたい</P>

<P>時の表現。 )  </P>

<P>Dù thế nào cũng đã làm... ( Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, Dùng khi muốn nói tự nhiên mà </P>

<P>thành như thế) </P>

<P>接続  [動-ない形]+ないではいられない  (ただし[する]は[せずにはいられない]となる。)   </P>

<P>①  彼のもの真似を見るとおかしくて、笑わないではいられない。  </P>

<P>Nhìn cách anh ấy bắt chước các sự vật buồn cười quá nên tôi không thể nhịn được. </P>

<P>②  あの映画のラストシーンは感動的で、涙を流さずにはいられなかった。  </P>

<P>Cảnh cuối cùng của bộ phim đó quá cảm động nên tôi không kìm được nước mắt. </P>

<P>③  車の多い道路で遊んでいる子供を見て、注意せずにはいられなかった。  </P>

<P>Nhìn bọn trẻ con đang chơi trên đường nhiều ô tô, tôi không thể không nhắc nhở </P>

<P>注意  主語は一人称に限る。主語が三人称の時は文末に[~ようだ] [~らしい]などをつける. </P>

<P>Chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ 3 thì cuối câu thường thêm [~ようだ] [~らしい]  </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  73</P>

<P>168  ~に限る/~に限り/~に限って  </P>

<P>接続  [名]+に限る  </P>

<P>A意味  ~だけ  ( [~に限る][~に限り][~に限って]を使う。 )  </P>

<P>Giới hạn ở... </P>

<P>①  参加者は女性に限る。 </P>

<P>Người tham gia chỉ giới hạn ở nữ.  </P>

<P>②  先着 50名様に限り、受け付けます。  </P>

<P>Chúng tôi chỉ tiếp nhận 50 người đến đầu tiên. </P>

<P>③  本日に限って、全商品2割引にさせていただきます。  </P>

<P>Chỉ hôm nay, chúng tôi giảm giá 20 phần trăm cho tất cả các mặt hàng. </P>

<P>B意味  ~だけは特に   ([~に限って]を使う。 )  </P>

<P>Riêng...là đặc biệt </P>

<P>①  あの人に限って、人をだますようなことはしない。 </P>

<P>Chỉ riêng với người đó, không bao giờ làm cái việc như là lừa người khác.  </P>

<P>②  傘を持っていない日に限って、雨が降る。  </P>

<P>Vào đúng ngày tôi không mang ô thì lại mưa. </P>

<P>③  あのレストランは年中無休なのに、行ってみたら今日に限って休みだった。  </P>

<P>Nhà hàng đó hoạt động cả năm không nghỉ vậy mà đúng ngày hôm nay khi tôi thử đến thì lại nghỉ. </P>

<P>C意味  一番いい  ( [~に限る]を使う。 )  </P>

<P>Là nhất..., nên... </P>

<P>  接続  [動-辞書形/ない形-ない]  </P>

<P>    [名]               +に限る  </P>

<P>① 風を引いた時は、部屋を暖かくして寝るに限る。  </P>

<P>Khi bị cảm, nên giữ ấm phòng và ngủ là tốt nhất. </P>

<P>②  危険な所には近寄らないに限る。  </P>

<P>Tốt nhất không nên lại gần nơi nguy hiểm. </P>

<P>③  夏はビールに限る。  </P>

<P>Mùa hè Bia là số 1. </P>

<P>  </P>

<P>169  ~に限らず  </P>

<P>意味  ~だけではなく~も   </P>

<P>Không chỉ...mà cũng..., Không những...mà còn... </P>

<P>接続  [名]+に限らず  </P>

<P>①  ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。  </P>

<P>Disneyland thì không những được trẻ con ưa thích mà cả người lớn nữa. </P>

<P>②  この講義は学生に限らず、社会人も聴講で切る。  </P>

<P>Buổi giảng này không chỉ sinh viên mà người đã đi làm cũng có thể tham gia nghe giảng. </P>

<P>  </P>

<P> </P>

<P> 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  74</P>

<P>170  ~にほかならない  </P>

<P>意味  まさに~だ・それ以外でない  (強調。断定的に述べる時に使う。 )  </P>

<P>Chính là..., Không gì khác là... </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+にほかならない  (ただし[な形]と[名]は[だ]</P>

<P>がつかない。[な形-である][名-である]も使う。理由を表す[から]にもつく。  )  </P>

<P>①  この手紙は私の正直な気持ちを申し上げたにほかなりません。 </P>

<P>Bức thư này không gì khác chính là nói lên tình cảm chân thành của tôi.  </P>

<P>②  この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません。 </P>

<P>Sự thành công của công việc này chính là kết quả sự cộng tác của các bạn. </P>

<P>③  熱帯雨林が消滅することは、地球の肺がなくなることにほかならない。  </P>

<P>Việc rừng nhiệt đới bị hủy diệt chính là sẽ mất đi lá phổi của trái đất. </P>

<P>④  戦争というものは、大量殺人にほかならない。 </P>

<P>Chiến tranh không gì khác chính là giết người hàng loạt.  </P>

<P>⑤  親が子供を叱るのは子供を愛しているからにほかならない。  </P>

<P>Việc cha mẹ mắng con không gì khác chính là yêu thương con. </P>

<P>   </P>

<P>171  ~もの  </P>

<P>意味  ~から  (理由の説明や言いわけの表現。 ) Bởi vì... </P>

<P>接続  [動・い形・な形・名]の普通形+もの  ( [です][ます]に接続する場合もある。 )  </P>

<P>①  一人で行ける。うん、大丈夫、地図を持っているもの。  </P>

<P>Cậu có thể đi một mình chứ? Ừ, không sao đâu vì tớ có bản đồ mà. </P>

<P>②  電話はあしたにしたほうがいいんじゃない。もう遅いもの。 </P>

<P>Để đến mai gọi điện chẳng hơn sao. Vì muộn rồi mà.  </P>

<P>③  手伝ってあげようか。いいよ。一人でできるもん。  </P>

<P>Để tớ giúp cậu nhé. Thôi mà, được rồi, vì tớ làm một mình được mà. </P>

<P>④  多少のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの。  </P>

<P>Chúng có nghịch ngợm một chút thì cũng không có cách nào đâu. Vì là trẻ con mà. </P>

<P>注意  話し言葉で女性や子供が使う。[~もん]は、よりくだけた言い方。   </P>

<P>Đây là từ dùng trong văn nói, thường được phụ nữ và trẻ em dùng. [~もん]là cách nói suồng sã hơn. </P>

<P>  </P>

<P>172  ~ものがある  </P>

<P>意味  ~という感じがある・~ように感じられる  </P>

<P>Có cảm giác..., Có thể càm giác như là... </P>

<P>接続  [動・い形・な形]の名詞修飾型の現在+ものがある  </P>

<P>①  この絵には人を引きつけるものがある。  </P>

<P>Tôi có cảm giác bức tranh này rất lôi cuốn người xem. </P>

<P>②  彼の話にはどこか納得できないものがある。  </P>

<P>Trong câu chuyện của anh ấy tôi càm thấy như có gì đó không thể thấu hiểu. </P>

<P>③  仕事がなくて暇すぎるのもつらいものがある。  </P>

<P>Tôi có cảm giác việc thất nghiệp và quá nhàn rỗi có gì đó cũng thật cay đắng. 完全マスター 日本語能力試験 2級 文法   阮登貴 </P>

<P>  75</P>

<P>④  彼の話し方にはどこか強引なものがあった。  </P>

<P>Tôi có cảm giác cách nói chuyện của anh ta có gì đó miễn cưỡng. </P>

<P>  </P>

<P>173  ~ようがない/~ようもない  </P>

<P>意味  ~する方法がない・手段がなくて~できない  </P>

<P>Không còn phương pháp nào, không còn cách nào, không thể </P>

<P>接続  [動-ます形]+ようがない  </P>

<P>①  木村さんは今どこにいるのかわからないので、連絡しようがない。  </P>

<P>Tôi không biết anh Kimura giờ ở đâu nên không thể liên lạc được. </P>

<P>②  質問の意味がわからなくて、答えようがなかった。  </P>

<P>Tôi không hiểu ý nghĩa của câu hỏi nên không thể trả lời được. </P>

<P>③  ここまで壊れてしまった車は直しようがない。  </P>

<P>Cái xe đã bị hỏng đến mức này rồi thì không có cách nào chữa nổi. </P>

<P>④  この病気にかかると、今の医学ではどうしようもないらしい。  </P>

<P>Nếu mắc bệnh này thì với y học hiện nay không có phương pháp cứu chữa</P>

<P> </P>

<P>索引アイテム 番号 ページ</P>

<P>索引 ~ざるを得ない 161 70</P>

<P>~しかない 40 23</P>

<P>~せいだ/~せいで/~せいか 26 17</P>

<P>~だけ/~だけあって/~だけに/~だけの 120 54</P>

<P>~たとえ~ても/たとえ~でも 46 26</P>

<P>~たところ 90 42</P>

<P>~たとたん(に) 27 18</P>

<P>~たび(に) 28 18</P>

<P>~だらけ 50 27</P>

<P>~た末(に)/~た末の/~の末(に) 89 42</P>

<P>~ついでに 91 42</P>

<P>~っけ 113 51</P>

<P>~っこない 163 71</P>

<P>~つつ/~つつも 138 61</P>

<P>~つつある 98 45</P>

<P>~っぽい 51 28</P>

<P>~てからでないと/~てからでなければ 139 61</P>

<P>~てたまらない/~てしようがない 99 45</P>

<P>~てならない 100 46</P>

<P>~て以来 29 18</P>

<P>~ということだ 41 23</P>

<P>~というと/~といえば 92 43</P>

<P>~というものだ 164 71</P>

<P>~というものではない/~というものでもない 165 71</P>

<P>~というより 94 43</P>

<P>~といったら 93 43</P>

<P>~といっても 140 62</P>

<P>~とおり(に)/~どおり(に) 30 19</P>

<P>~とか 114 51</P>

<P>~どころか 141 62</P>

<P>~どころではない/~どころではなく 115 52</P>

<P>~ところに/~ところへ/~ところを 31 19</P>

<P>~としたら/~とすれば 142 63</P>

<P>~として(は)/~としても/~としての 17</P>

<P>~とともに 27</P>

<P>~ないことには 143 63</P>

<P>~ないことはない/~ないこともない 166 72アイテム 番号 ページ</P>

<P>索引 ~ないではいられない/~ずにはいられない 167 72</P>

<P>~ながら 144 63</P>

<P>~など/~なんか/~なんて 61 31</P>

<P>~にあたって/~に当たり 121 55</P>

<P>~において(は)/~においても/~における 38</P>

<P>~にかかわらず/~に(は)かかわりなく 147 65</P>

<P>~にかけては/~にかけても 122 55</P>

<P>~にかわって/~にかわり 58</P>

<P>~にきまっている 101 46</P>

<P>~にしたら/~にすれば/~にしても 125 56</P>

<P>~にしては 145 64</P>

<P>~にしろ/~に(も)せよ/~にしても 146 64</P>

<P>~にすぎない 102 47</P>

<P>~について(は)/~につき/~についても/~についての 10 10</P>

<P>~につき 126 56</P>

<P>~につけ/~につけて(は)/~につけても 127 57</P>

<P>~につれて/~につれ 89</P>

<P>~にとって(は)/~にとっても/~にとっての 11 10</P>

<P>~にほかならない 170 74</P>

<P>~にもかかわらず 148 65</P>

<P>~によって/~により/~による/~によっては 13 11</P>

<P>~によると/~によれば 14 12</P>

<P>~にわたって/~に渡り/~にわたる/~にわたった 68 34</P>

<P>~に違いない 104 48</P>

<P>~に沿(そ)って/~に沿い/~に沿う/~に沿った 65 33</P>

<P>~に応じて/~に応じ/~に応じた 48</P>

<P>~に加えて/~に加え 63 32</P>

<P>~に関して(は)/~に関しても/~に関する 62 32</P>

<P>~に基づいて/~に基づき/~に基づく/~に基づいた 67 33</P>

<P>~に限らず 169 73</P>

<P>~に限る/~に限り/~に限って 168 73</P>

<P>~に際して/~に際し/~に際しての 123 55</P>

<P>~に先立って/~に先立ち/~に先立つ 124 56</P>

<P>~に相違ない 103 47</P>

<P>~に対して(は)/~に対し/~に対しても/~に対する 910</P>

<P>~に答えて/~にこたえ/~にこたえる/~にこたえた 64 32</P>

<P>~に伴(ともな)って/~に伴い/~に伴う 12 11アイテム 番号 ページ</P>

<P>索引 ~に反して/~に反し/~に反する/~に反した 66 33</P>

<P>~に比べて/~に比べ 69</P>

<P>~ぬきで(は)/~ぬきに(は)/~ぬきの/~をぬきにして(は)/~ 149 66</P>

<P>~ぬく 58 30</P>

<P>~のみならず 150 66</P>

<P>~のもとで/~のもとに 128 57</P>

<P>~ば~ほど 95 44</P>

<P>~ばかりか/~ばかりでなく 69 34</P>

<P>~ばかりに 33 20</P>

<P>~はともかく(として) 129 58</P>

<P>~はもとより/~はもちろん 70 34</P>

<P>~べき/~べきだ/~べきではない 105 48</P>

<P>~ほど 96 44</P>

<P>~ほど/~ほどだ/~ほどの 32 19</P>

<P>~まい/~まいか 42 24</P>

<P>~も~ば~も/~も~なら~も 48 27</P>

<P>~もかまわず 71 35</P>

<P>~もの 171 74</P>

<P>~もの(です)か 109 49</P>

<P>~ものがある 172 74</P>

<P>~ものだ/~ものではない 110 50</P>

<P>~ものだから 34 20</P>

<P>~ものなら 152 67</P>

<P>~ものの 153 67</P>

<P>~やら~やら 49 27</P>

<P>~ようがない/~ようもない 173 75</P>

<P>~ようではないか/~(よ)うじゃないか 155 68</P>

<P>~ように/~ような 35 21</P>

<P>~よりほか(は)ない/~ほかしかたがない 106 48</P>

<P>~わけがない/~わけはない 43 24</P>

<P>~わけだ 111 50</P>

<P>~わけではない/~わけでもない 112 51</P>

<P>~わけにはいかない/~わけにもいかない 44 25</P>

<P>~わりに(は) 154 68</P>

<P>~を~として/~を~とする/~を~とした 132 59</P>

<P>~をきっかけに(して)/~をきっかけとして 130 58</P>

<P>~をこめて 72 35アイテム 番号 ページ</P>

<P>索引 ~をはじめ/~をはじめとする 17 13</P>

<P>~をめぐって/~をめぐる 74 36</P>

<P>~をもとに/~を元にして 18 14</P>

<P>~を契機に(して)/~を契機として 131 58</P>

<P>~を中心に(して)/~を中心として 15 13</P>

<P>~を通じて/~を通して 73 35</P>

<P>~を問(と)わず/~は問わず 16 13</P>

<P>~以上(は) 134 59</P>

<P>~一方/~一方で(は) 76 36</P>

<P>~一方だ 36 22</P>

<P>~気味 54 29</P>

<P>~限り(は)/~かぎりでは/~ないかぎり(は) 78 37</P>

<P>~向きだ/~向きに/~向きの 107 49</P>

<P>~向けだ/~向けに/~向けの 108 49</P>

<P>~最中に/~最中だ 24 17</P>

<P>~際(は)/~際に 137 60</P>

<P>~次第 25 17</P>

<P>~次第だ/~次第で(は) 162 70</P>

<P>~従い/したがい 79</P>

<P>~上(に) 19 14</P>

<P>~上(は)/~上も/~上の 88 42</P>

<P>~上で(は)/~上の/~上でも/~上での 77 37</P>

<P>~上は 135 60</P>

<P>~得る/~得ない 156 68</P>

<P>~反面/~半面 151 66</P>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tellme