sử 12

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1/ phong trào ĐK:

-NN:

+ n~ năm 75-59 Mĩ-Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố-> gây căm phẫn cực độ trong lòng nd mN

+ tháng 1/1959:BCHTW ra chỉ thị 15 cho phép nd mN bạo lực vũ trang lật đổ ch’ q' M-D

-DB:

+từ tháng 2/1959: k/n nổ ra ở Vĩnh Thạnh(BĐ), Bác Ái (N Thuận)

+tháng 8/1959: k/n Trà Bồng (Q N~)

+tại Bến Tre:

-17/1/1960: nd 3 xã ĐỊnh Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh (huyện Mỏ cày) đồng loạt nổi dậy giành ch’ q'.

-Từ Bến Tre pt nhanh chóng lan rộng ở Nam bộ, trung trung bộ và Tây Nguyên.

-KQ: đến cuối 1960, ta làm chủ 600 xã ở Nam bộ, 904 thôn ở trung bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

-YN

+pt ĐK giáng 1 đòn nặng nề vào chế độ M-D làm lung lay tận gốc ch’q' tay sai Ngô ĐÌnh Diệm.

+chuyển CM mN từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

+từ pt ĐK mặt trận DTGPMNVN ra đời(20/12/1960)

2/Chiến lược CTDB:

a /- CL CTDB là hình thức xl td mới của Mĩ, đc tiến hành = qdoi tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, đc trang bị vk từ Mĩ nhằm chống lại ll CM và nd ta.

-âm mưu: dùng ng' V đánh ng V.

- hdong: + lập kế hoạch bình định mN trong vòng 18th’

+ tăng cg' viện trợ kt,qs cho ch’q' SG

+ tăng cg' lực lượng ngụy quân, h’luyện các chiến thuật ch’ đấu mới.

+ dồn dân lập ấp ch’ lược, mở rộng vùng k soát

b/ quân dân mN chống CTDB (1961-1965)

-1/1961: TƯ cục mN ra đời

-2/1961: quân gp’ mN đc thành lập

-trên mặt trận qsu:2/1963, quân ta giành thắng lợi ở ấp Bắc(MĨ tho)

-trên mặt trận phá ấp chiến lược, quân dân ta phản kháng q’ liệt. Đến cuối 1962, ta giữ đc 50% số ấp vs 70% dân.

-trên mặt trận đấu tranh ch’ trị: pt mittinh, biểu tình, phản đối ct diễn ra mạnh mẽ.

- 1/11/1963: Ngô Đình Diệm bị lật đổ.

-22/11/1963: tổng thống Mĩ Ken nơ đi bị ám sát. Giôn xơn lên thay tiếp tục CTDB.

-12/1964: quân ta liên tiếp giành thắng lợi ở Bình Giã(Bà Rịa), An Lão(BD), Ba Gia(QN~), Đồng Xoài(Bình Ph’) làm phá sản CTDB.

3/ CLCTCB:

a/ - CTCB là h' thức xl td mới của Mĩ và quân đồng minh Mĩ nhằm chống lại lực lg CM và nd ta.

-âm mưu: dùng binh lực và hỏa lực mạnh nhằm tấn công đàn áp pt đấu tranh CM của quân dân ta, làm cho cuộc ct của nd ta tàn lụi dần.

-h' động: + mở các cuộc h' quân “tìm diệt” vào n~ căn cứ của ta.

+ mở các cuộc phản công mùa khô nhằm vào “đất thánh Việt Cộng”.

+ cho máy bay ném bom đánh phá mB

b/chiến đấu chống CTCB

-ngay từ 1965: nd ta đã giành n~ thắng lợi đầu tiên ở Núi Thành(Q~ Nam). Vạn Tường(QN~)

-mùa khô 1965-1966: Mĩ mở 450 cuộc h' quân “tìm diệt”. Quân ta đánh trả ác liệt, loại khỏi vòng chiến đấu 104000 tên (có 42000 tên mĩ), bắn phá 1430 máy bay.

-mùa khô 1966-1967 Mĩ mở 895 cuộc h' quân, quân ta đánh trả ác liệt, loại khỏi vòng chiến đấu 151000 tên (68000 mĩ), bắn cháy 1231 m’ bay

-tại các đô thị, pt đấu tranh ch’ trị d~ra rầm rộ, yêu cầu Mĩ nhanh chóng rút khỏi VN.

4/ VNHCT:

a/ VNHCT là h' thức xl mới của Mĩ đc tiến hành chủ yếu = quân đội tay sai, có sự hỗ trợ của hỏa lực và ko quân Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.

-âm mưa: thực chất là trở lại “dùng ng' V đánh ng V”

-hành động: + trang bị vk và ph tiện h đại cho q đội tay sai.

+ mở rộng xl sang Lào và Cam.

+ tiếp tục đánh phá mB XHCN.

+tìm cách thỏa hiệp vs TQ và LX nhằm cô lập cuộc k/c vs nd VN

b/ chiến đấu chống chiến lược VNHCT (1969-1973)

-thực hiện di chúc của Hồ chủ tịch, nd cả nc đẩy mạnh k/c chống Mĩ.

-ngày 24-25/4/1970: hội nghị cấp cao VN, Lào, Cam q’ tâm đoàn kết k/c chống Mĩ.

-từ 30/4->30/6/1970: quân VN phối hợp vs Cam đập tan cuộc hành quân xl của Mĩ Ngụy sang Cam, loại khỏi vòng ch đấu 17000 tên.

-từ 12/2 -> 23/3/1971: VN-Lào đập tan cuộc h' quân “Lam Sơn 719” của Mĩ- Ngụy. Loại khỏi vòng ch’ đấu 22000 tên, giữ vững hành lang chiến lược Đông Dương

-tại các đô thị, pt đấu tranh ch’ trị mạnh mẽ, tại các vùng nông thôn,pt phá ấp chiến lược làm cho vùng kiểm soát của ta đc mở rộng.

5/ a/Nd cơ bản của hiệp định Paris:

Nội dung:

- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toan vẹn lãnh thổ Việt Nam 

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc 

- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự , cam kết không dính líu hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam

- Nhân dân miến Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tuyển cử tự do 

- Các bên thừa nhận thự tế ở miến nam có 2 quân đội, 2 chính quyền, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lựơng chính trị 

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt 

- Hoa kỳ cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt nam và Đông Dương 

Ý nghĩa :

- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 

- Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. 

6/ Chủ trương, kế hoạch gp mN của Đảng

-cuối 1974 đầu 1975: tình hình mN thay đổi theo hướng có lợi cho ta, Bộ ch’ trị q’ định gp mN trong 2 năm 1975-1976.

-bộ ch’ trị nêu rõ: nếu thời cơ đến thì gp mN ngay trong năm 1975

-phương châm: đánh nhanh thắng nhanh để giảm thiệt hại do ct gây ra.

7/ chiến dịch HCM (26/4-30/4/75)

-sau ch’ dịch Huế- Đà Nẵng,bộ ch’ trị q’ định gp mN trc mùa mưa 1975

-16/4: ta tiến công gp Phan Rang.

-21/4: quân ta gp Xuân Lộc.

-17h ngày 26/4: quân ta đồng loạt tiến công vào trung tâm SG.

- 10h45’ ngày 30/4: quân ta tiến công vào dinh Độc Lập, bắt toàn bộ ch’ q' SG.

-11h30 ngày 30/4: cờ CM tung bay trên Dinh Độc Lập, chiến dịch HCM toàn thắng.

- đến 2/5: tỉnh cuối cùng của mN đc gp (Châu Đốc).

8/k/c chống Mĩ:

a/NN thắng lợi:

- sự lãnh đạo sáng suốt của chủ tịch HCM

- lòng yêu nc, tinh thần đoàn kết đấu tranh anh dũng của nd VN.

- sự đoàn kết của 3 dt Đông Dương, sự giúp đỡ của các nc XHCN, sự ủng hộ của các dt yêu chuộng hòa bình trên TG.

b/ Ý nghĩa l sử:

-kết thúc 21 năm ch đấu chống Mĩ và 30 năm chtr gp dt;

-bảo vệ TQ từ sau CM tháng 8-45, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa td – đế quốc trên đất nc ta.

- hoàn thành cuộc CM dt dchu nd trong cả nc, thống nhất đất nc.

-mở ra kỉ nguyên mới của lsu dt- kỉ nguyên đất nc đl, th’ 1’, đi lên CNXH.

-tác động mạnh đến tình hình nc Mĩ và TG, là nguồn cổ vũ to lớn đv pt gpdt.

-thắng lợi đó “mãi mãi đc ghi vào lsu dt ta 1trong n~ trang chói lọi 1’, 1 b tượng sáng ngời về sự toàn thắng của Cnghia anh hùng CM và trí tuệ con người, đi vào lsu TG như 1 chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, 1 sự kiện có tầm quan trọng QT to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

9/nc ta trên đg đổi mới:

a/hoàn cảnh lsu mới:

-sau 10 năm xd CNXH(1975-1985), đất nc đạt đc 1 số th' tựu nhưng gặp ko ít khó khăn, 1’ là khủng hoảng kt-xh.Để khắc phục khủng hoảng và đưa đất nc pt, Đảng ta cần phải đổi mới đất nc.

-CM KH-CN và xu thế toàn cầu hóa làm th đổi qh giữa các nc, đòi hỏi ta phải đổi mới để hội nhập.

-sự khủng hoang ở LX và Đông Âu cũng đặt ra yêu cầu đổi mới để duy trì mtieu CNXH.

b/ đg lối đổi mới của Đảng:

-đường lối đổi mới của Đảng đc đề ra tại hội nghị VI(12/1986), tiếp tục bổ sung ở đại hội VII, VIII.

-nd:+ đổi mới ko phải là th đổi mtieu CNXH mà làm cho mtieu ấy đc th hiện = bc đi và b pháp phù hợp.

+đổi mới phải đồng bộ cả ch’ trị, kt, vh, tư tưởng,…

+về đổi mới kt: xóa bỏ cơ chế bao cấp, xd kt thị trg, mở rộng qh kt đối ngoại.

+về đổi mới ch’ trị: xd nhà nc pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân; th hiện ch’ sách đại đoàn kết dt, mở rộng qh hữu nghị hợp tác vs các nc.

10/thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm 86-90:

-thành tựu:

+về lttp: từ chỗ thiếu ăn, đến 1989, lttp đủ cung đủ cấp nhu cầu trong nc, có dự trữ và xuất khẩu.

+về hàng tiêu dùng: hàng hóa ngày càng đa dạng, lưu thông thuận lợi. Sự bao cấp của NN đc giảm dần.

+về kte đối ngoại: ptrien nhanh cả về quy mô và hình thức. Từ 1986-1990 xkhau tăng 3 lần. 1 số mặt hàng xkhau lớn 1’ có tỉ trọng lớn như gạo, dầu thô. Nc ta tiến gần đến việc cân = giữa xk và nk.

+đã kìm chế đc lạm phát. Năm 1990, chỉ số giá tiêu dùng chỉ còn 4,4%

Sau 5 năm đổi mới, nền kt nc ta đã chuyển biến tích cực, cơ chế thị trg dần h' thành, đ/sống nd đc cải thiện rõ rệt.

-hạn chế:

+tình trạng tham nhũng, hối lộ, tiêu cực vẫn chưa đc đẩy lùi.

+chế độ tiền lương cho côg chức còn bất hợp lí.

+nền kt nhìn chung vẫn còn mất cân đối, lạm phát vẫn còn tương đối cao, hiệu quả kt vẫn còn thấp.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro