Sự khác nhau giữa Other/Others/Another

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

* I like learning English but I don’t like learning others languages.

Others không phải là dạng số nhiều của other. Other có thể dùng như một tính từ hoặc đại từ, trong khi others luôn luôn là một đại từ. Hãy xem các ví dụ sau :

Susan was at the meeting with three other teachers. (adjective)

Have you got any other questions? (adjective)

I prefer this car to any other. (pronoun)

Trong 2 câu đầu, other là một tính từ đi theo danh từ, nhưng với 2 ví dụ sau, other và others là những đại từ. Chúng được dùng thay cho các danh từ là car và students tương ứng.

Another nghĩa là “một sự thêm vào” , “mở rộng”. Nó được dùng ở dạng số ít :

I need another beer. I’m really thirsty.

Nhưng nó cũng có thể được dùng với số đếm hoặc diễn tả bởi “few”:

I’ll be in London for another two weeks.

You’ll hear from me in another few days.

Trong trường hợp này, bạn có thể dùng more thay cho another, nhưng other thì không thể dùng. Hãy chú ý thứ tự của các từ :

I’ll be in London for two more weeks. But not: *two other weeks.

You’ll hear from me in a few more weeks. But not: *other few weeks.

Một số cách diễn đạt khác dùng như những từ trên :

Each other: mối quan hệ lẫn nhau giữa 2 người . They love each other.

One another: Cũng giống như each other, nhưng có ảnh hưởng đến nhiều hơn 2 người. The students help one another.

(Hiện nay, hầu hết mọi người sử dụng each other và one other như những từ đồng nghĩa mà không quan tâm đến số lượng người liên quan)

Other than: ngoại trừ. I have never grown any flowers other than daisies.

Có một số bài tập về other, others và another :

Choose the right word

Another, the others, the other, others

Fill in the gaps

(From inmadom-myenglishclass)

Some students are better than others. (pronoun)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro