(✿◠‿◠) CẤP BẬC TRONG HẬU CUNG THỜI XƯA (✿◠‿◠)
1-/ Hoàng hậu
2-/ Hoàng quý phi
3-/ Quý phi
4-/ Đang nhất phẩm: huệ phi Thục phi Đức Phi hiền phi Thần phi trang phi
5-/ Từ nhất phẩm: phu nhân
6- /Thứ nhất phẩm: phi
7-/ Đang nhị phẩm: Quý Cơ
8-/ Từ nhị phẩm: chiêu nghi chiêu viện chiêu dung Chiêu Hoa
9-/ Thứ nhị phẩm: thục nghi Thục Viện thục dung Thục Hoa
10-/ Đang tam phẩm: tu nghi tu viện tu Dung tu Hoa
11-/ Từ tam phẩm: Quý tần
12-/ Thứ tam phẩm: Tiệp dư
13-/ Đang tứ phẩm: Quý Nghi
14-/ Từ tứ phẩm: Thuận Nghi Thuận viện Thuận Dung Thuận Hoa
15-/ Thứ tứ phẩm: sung Nghi sung viện sung Dung sung Hoa
16-/ Đang ngũ phẩm: Cơ
17-/ Từ ngũ phẩm: Dung Hoa uyển chuyển Dung
18-/ Thứ ngũ phẩm: uyển nghi phương nghi phân Nghi đức nghi hiền Nghi vi Nghi
19-/ Đang lục phẩm: tần
20-/ Từ lục phẩm: lương viện lương đễ
21-/ Thứ lục phẩm: Tiểu Nghi Tiểu viện
22-/ Đang thất phẩm: quý nhân
23-/ Từ thất phẩm: mỹ nhân tài tử phu quân
24-/ Thứ thất phẩm: thường tại
25-/ Đang bát phẩm: tuyển thị
26-/ Từ bát phẩm: nương tử khiêu vũ suối
27-/ Thứ bát phẩm: Pauline ngu linh
28-/ Đang cửu phẩm: phương uyển chuyển Nhu uyển chuyển
29-/ Từ cửu phẩm: thuận thường Thuận Thành
30-/ Thứ cửu phẩm: Thừa huy nhóm Vinh
31-/ Đang thập phẩm: Ngự nữ thái nữ
32-/ Từ thập phẩm: đáp ứng
33-/ Thứ thập phẩm: sung y Thừa quần áo đao người thay quần áo
(✿◠‿◠) CANH GIỜ (✿◠‿◠)
【giờ Tý 】 nửa đêm, lại có tên là nửa đêm, trung dạ: mười hai canh giờ thứ nhất canh giờ. ( giờ Bắc kinh 23 lúc tới 01 lúc ).
Ban đêm 11 chút tới ngày kế rạng sáng 1 điểm, chúc tử thì : giờ Tý, chính là Lão Thử thừa dịp lúc ban đêm sâu người Tĩnh, tần phồn hoạt động lúc, cố xưng"Tử Thử".
【 giờ sửu 】 gà gáy, lại có tên là hoang Kê: mười hai canh giờ người thứ hai canh giờ. ( giờ Bắc kinh 01 lúc tới 03 lúc ).
Rạng sáng 1 chút tới 3 điểm, chúc giờ sửu. Bò thói quen ban đêm ăn cỏ, nhà nông thường tại đêm khuya đứng lên khêu đèn uy bò, cố xưng"Sửu Ngưu" .
【 giờ dần 】 rạng sáng, vừa xưng Lê Minh, sáng sớm, ngày sáng chờ: lúc ban đêm cùng ngày giao thế hết sức. ( giờ Bắc kinh 03 lúc tới 05 lúc ).
Rạng sáng 3 chút tới 5 điểm, chúc giờ dần. Lúc này ban ngày phục dạ hành con cọp hung mãnh nhất, cổ nhân hội nghị thường kỳ vào lúc này nghe được tiếng hổ gầm, cố xưng"Dần Hổ" .
【 giờ Mẹo 】 mặt trời mọc, lại có tên là ngày mới, tảng sáng, Húc Nhật chờ: chỉ mặt trời mới vừa ló mặt, mềm rủ xuống mới lên cái kia đoạn thời gian. ( giờ Bắc kinh 05 lúc tới 07 lúc ).
Sáng sớm 5 chút tới 7 điểm, chúc giờ Mẹo. Trời vừa sáng, thỏ ra Oa, thích ăn có chứa Thần Lộ cỏ xanh, cố xưng"Mão Thỏ" .
【 giờ Thìn 】 thực , lại có tên là sớm thực chờ: cổ nhân"Bữa sáng" lúc cũng chính là ăn điểm tâm thời gian, ( giờ Bắc kinh 07 lúc tới 09 lúc ).
Sáng sớm 7 chút tới 9 điểm, chúc giờ Thìn. Lúc này một loại dễ dàng sương mù bay, truyền thuyết Long hỉ đằng vân giá vũ, vừa trị giá Húc nhật đông thăng, phát triển không ngừng, cố xưng"Thìn Long" .
【 giờ Tỵ 】 góc ở bên trong, lại có tên là ngày ngu chờ: gần tới buổi trưa xưng là góc trung. ( giờ Bắc kinh 09 lúc tới 11 lúc ).
Buổi sáng 9 chút tới 11 , chúc giờ Tỵ. Đại Vụ tản đi, diễm dương Cao theo, xà loại xuất động kiếm ăn, cố xưng"Tị Xà" .
【 buổi trưa 】 buổi trưa, lại có tên là ngày đang, buổi trưa chờ: ( giờ Bắc kinh 11 lúc tới 13 lúc ).
Buổi trưa 11 chút tới sau giờ ngọ 1 điểm, chúc buổi trưa. Thời cổ ngựa hoang không bị loài người thuần phục, mỗi khi buổi trưa, chung quanh chạy trốn tê minh, cố xưng"Ngọ Mã" .
【 giờ Mùi 】 ngày điệt, lại có tên là ngày ngã, ngày ương chờ: mặt trời ngã về tây vì ngày ngã. ( giờ Bắc kinh 13 lúc tới 15h).
Sau giờ ngọ 1 chút tới 3 điểm, chúc giờ Mùi. Có địa phương : chỗ quản lúc này vì"Dê ra sườn núi" , ý là chăn dê thật là tốt lúc, cố xưng"Vị Dương" .
【 giờ Thân 】 mớm , lại có tên là ngày cửa hàng, Tịch thực chờ: ( giờ Bắc kinh 15 thực tới 17 lúc ).
Xế chiều 3 chút tới 5 điểm, chúc giờ Thân. Mặt trời ngã về tây rồi, Hầu Tử hỉ vào lúc này gáy gọi, cố xưng"Thân Hầu" .
【 giờ Dậu 】 ngày vào, lại có tên là mặt trời lặn, ngày chìm, ban đêm: Ý vì thái dương lạc sơn thời điểm. ( giờ Bắc kinh 17 là tới 19 lúc ).
5h chiều tới 7 điểm, chúc giờ Dậu. Thái dương lạc sơn rồi, Kê ở Oa trước đảo quanh, cố xưng"Dậu Kê" .
【 giờ Tuất 】 hoàng hôn, lại có tên là ngày đêm, hoàng hôn, ngày Vãn chờ: lúc này mặt trời đã lặn, trời nhá nhem tối. Thiên địa hoàng hôn, vạn vật mông lung, cố xưng hoàng hôn. ( giờ Bắc kinh 19 lúc tới 21 lúc ).
Ban đêm 7 chút tới 9 điểm, chúc giờ Tuất. Người lao lực một ngày, cài then cửa chuẩn bị nghỉ ngơi. Chó nằm trước cửa thủ hộ, vừa có động tĩnh, tựu Uông Uông kêu to, cố xưng"Tuất Cẩu" .
【 giờ hợi 】 người định, lại có tên là định bất tỉnh chờ: lúc này bóng đêm càng thâm, mọi người cũng đã dừng lại hoạt động, an giấc giấc ngủ liễu. Người định cũng chính là người Tĩnh. ( giờ Bắc kinh 21 lúc tới 23 lúc ).
Ban đêm 9 chút tới 11 điểm, chúc giờ hợi. Đêm khuya yên tĩnh, có thể nghe thấy heo củng cái rãnh thanh âm, cố xưng"Hợi Trư" .
Thiên can địa chi tên gọi tắt"Can chi" , mười ngày sỉ nhục: giáp (jiǎ), hai (yǐ), bính (bǐng), đinh (dīng), mậu (wù), mình (jǐ), canh (gēng), Tân (xīn), nhâm (rén), quý (guǐ); mười hai địa
Chi: Tử (zǐ), xấu (chǒu), dần (yín), mão (mǎo), Thần (chén), tị (sì), buổi trưa (wǔ), không (wèi), thân (shēn), dậu (yǒu), tuất (xū), hợi (hài)( chú thích: mười hai địa chi
Cách tính giờ theo canh của các cụ ngày xưa
Thuở xa xưa, những bậc tiền nhân thường dùng tức 12 con Giáp (Thập Nhị Địa Chi ) để gọi cho Năm, Tháng, Ngày, Giờ. Số 12 con Giáp tức 12 con vật tượng trưng đó được sắp theo thứ tự như sau : Tý (Chuột), Sửu (Trâu), Dần (Cọp), Mão hay Mẹo (Mèo), Thìn (Rồng), Tỵ (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Dê), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Heo).
Ngoài ra, phương cách dùng để tính các tháng theo con Giáp thì : GIÊNG (Dần = Cọp), HAI (Mão hay Mẹo = Mèo, BA (Thìn = Rồng), TƯ (Tỵ = Rắn), NĂM (Ngọ = Ngựa), SÁU (Mùi = Dê), BẢY (Thân = Khỉ), TÁM (Dậu = Gà), CHÍN (Tuất = Chó), Mười ( Hợi = Heo), Mười Một (Tý = Chuột) và Chạp (Sửu =Trâu).
Một ngày 24h giờ quy định là Đêm Năm Canh, Ngày Sáu Khắc
Được biết, niên lịch cổ truyền Á Đông đã xuất hiện từ đời Hoàng Đế bên Tàu, 2637 trước Thiên Chúa năm 61.
Bảng giờ trong 1 ngày dựa vào 12 con giáp của các cụ xưa.
Giờ
Thời Gian
Giờ
Thời Gian
Tý
Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
Ngọ
Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
Sửu
Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
Mùi
Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
Dần
Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
Thân
Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
Mão
Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
Dậu
Từ 17 giờ đến 19 giờ tối
Thìn
Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
Tuất
Từ 19 giờ đến 21 giờ tối
Tỵ
Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
Hợi
Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya
Tên Canh
Thời Gian
Canh 1
Từ 19 giờ đến 21 giờ tức giờ Tuất
Canh 2
Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya tức giờ Hợi
Canh 3
Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng tức giờ Tý
Canh 4
Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng tức giờ Sửu
Canh 5
Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng tức giờ Dần
Do vậy, nếu chúng ta đem so sánh Canh với giờ, thì có hai giờ bằng một Canh và nếu đem so sánh bảng Giờ trong một ngày của 12 con Giáp ở trước sẽ thấy đúng.
Mỗi ban ngày dài 14 giờ, đươc chia cho 6 khắc như bảng sau đây :
Tên Khắc
Thời Gian
Tên Khắc
Thời Gian
Khắc 1
Từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng
Khắc 4
Từ 12 giờ đến 14 giờ 20 xế trưaKhắc 2Từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng
Khắc 5
Từ 14 giờ 20 đến16 giờ 40 chiều
Khắc 3
Từ 9 giờ 40 đến12 giờ trưa
Khắc 6
Từ 16 giờ 40 đến 19 giờ tối
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro