Suu tam idioms 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Sunday, 14 June

1. sell / go like hot cakes : bán đắt như tôm tươi

    e.g. During the days when the temperature dropped under 10oC, electric heaters sold / went like hot cakes in the Northern cities of Vietnam.

           Suốt những ngày nhiệt độ tụt xuống dưới 10oC, lò sưởi điện tử bắt đắt hàng như tôm tươi ở các thành phố miền Bắc Việt Nam.

2. find fault with : chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi

    e.g. It is very easy to find fault with the work of others.

           Rất dễ mà chỉ trích công việc của người khác.

3. off and on / on and off : không đều đặn, thỉnh thoảng

    e.g. We don't go there often - just off and on.

           Tụi tôi không đến đó đều đặn, chỉ thỉnh thoảng thôi.

4. make believe : giả bộ, giả vờ

    e.g. I tried to make believe she was happy, but knew deep down it wasn't true.

           Tôi cố làm bộ rằng cô ta hạnh phúc, nhưng tận trong đáy lòng tôi biết không đúng vậy.

5. make good time : di chuyển nhanh, đi nhanh (trong một lữ hành)

    e.g. We made good time and were at the hotel by lunchtime.

           Tụi tôi đi nhanh nên ngay trước giờ ăn trưa đã có mặt tại khách sạn.

Monday, 15 June

1. pull someone's leg : trêu chọc ai đó.

    e.g. He never seems to be serious when talking with me. He is always trying to pull my legs.

           Nó có vẻ chẳng bao giờ nghiêm túc khi nói chuyện với tao. Nó luôn luôn tìm cách trêu chọc tao.

2. hit the roof / ceiling : rất giận dữ.

    e.g. Ranieri returned, saw the mess, and hit the roof.

           Ranieri trở về, thấy đống lộn xộn và rất giận dữ.

3. look daggers at someone : giận dữ nhìn ai đó.

    e.g. Their relationship is not free and easy but at least Red is no longer looking daggers at her.

           Quan hệ của họ không thoải mái và dễ chịu, nhưng tối thiểu Red không còn hay giận dữ nhìn cổ.

4. be out of question : không thể được.

    e.g. You can't go in that old shirt - it's out of the question.

           Mày không thể cố mặc cái đầm cũ kỹ đó vô - Thật không thể được.

5. all at once : thình lình

    e.g. All at once there was a loud banging on the door.

           Thình lình có một tiếng dộng lớn vào cái cửa.

 Tuesday, 16 June

1. blow one's trumpet : bốc phét, khoác lác

    e.g. Anyone will tell you she's one of the best journalists we've got, although she'd never blow her trumpet.

           Ai cũng sẽ nói với anh rằng cổ là một trong những nhà báo giỏi nhất mà chúng tôi tuyển dụng, dù rằng cổ chẳng bao giờ khoác lác (về điều đó.

2. sleep on it : suy nghĩ thêm về điều đó

    e.g. You don't have to give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.

           Anh không cần cho tôi biết quyết định của anh ngay bây giờ. Hãy suy nghĩ thêm và cho tôi biết ngày mai.

3. fight tooth and claw / nail : đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau

    e.g. We fought tooth and nail to retain our share of the business.

           Chúng tôi cấu xé nhau để giữ cổ phần doanh nghiệp.

4. take into account / consideration : xem xét, xét đến

    e.g. In judging her work you should take into account / consideration that she has been quite sick recently.

           Khi phê phán công việc của cổ, anh nên xem xét rằng gần đây cổ bị bệnh.

5. play tricks / jokes on : trêu chọc, chọc phá

    e.g. The older boys are always playing tricks / jokes on Carl. They hide his hat, steal his books, etc.

           Mấy thằng con trai lớn hơn luôn luôn chọc phá Carl. Chúng giấu nón, ăn cắp sách vở của nó, v.v...

Wednesday, June 17

1. drop someone a line / note : viết thư cho ai (thư ngắn)

    e.g. Drop me a line / note when you get there.

           Hãy viết cho tôi vài dòng thư khi anh đến đó nhé.

2. know someone / something like the back of one's hand : rõ như lòng bàn tay, biết tường tận

    e.g. This is where I grew up. I know this area like the back of my hand.

           Đây là nơi tôi trưởng thành. Tôi biết rõ vùng nơi như lòng bàn tay.

3. down the drain : đổ sông đổ biển (nghĩa bóng)

    e.g. It's just money down the drain

           Đó chỉ là tiền đổ sông đổ biển.

4. once and for all : một lần mà thôi, lần chót mà thôi, dứt khoát

    e.g. I told him once and for all that I wouldn't go there.

           Tao bảo nó một lần chót rằng tao không chịu tới đó.

5. have / get one's own way : làm theo điều mình muốn (thích)

    e.g. If Helen doesn't have / get her own way, she gets very angry.

           Nếu Helen không làm được như nó muốn, nó trở nên rất tức tối.

 Thursday, June 18

1. smell a rat : hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn

    e.g. The minute I came in, I smelled a rat.

           Ngay lúc tôi bước vô, tôi đã linh cảm có chuyện bất ổn.

2. the last straw : giọt nước tràn li (nghĩa bóng)

    e.g. When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.

           Khi cổ xuất hiện trễ một phần ba thời gian, thì đó là giọt nước tràn li khiến chúng tôi phải đuổi việc cổ.

3. get the hand of something : nắm được, sử dụng được

    e.g. After three weeks of using this computer I think I've finally got the hang of it. 

           Sau 3 tuần lễ sử dụng máy điện toán này, tôi nghĩ cuối cùng mình cũng nắm được cách xài nó.

4. hard of hearing : lãng tai, nặng tai

    e.g. Tom is hard of hearing, but is not totally deaf.

           Tom bị lãng tai, nhưng nó không điếc đặc.

5. keep an eye on : coi chừng, ngó chừng

    e.g. Please keep an eye on the baby.

           Làm ơn ngó chừng thằng nhỏ

Friday, June 19

1. have a bee in one's bonnet (about something) : đặt nặng chuyện gì, chấp nhất chuyện gì

    e.g. She has a bee in her bonnet about going to America..

           Cổ đặt nặng chuyện đi Mĩ.

2. a splitting headache : cơn nhức đầu búa bổ

    e.g. Today, I woke up with a splitting headache.

           Hôm nay tôi thức dậy mà đầu nhức như búa bổ.

3. pay through the nose (for something) : trả giá rất cao, trả giá mắc để mua cái gì đó

    e.g. If you want a decent wine in a restaurant, you have to pay through the nose for it. 

           Nếu ông muốn uống rượu hảo hạng ở nhà hàng, ông phải trả giá cao ghê lắm để mua.

4. on second thoughts : suy nghĩ kĩ

    e.g. On second thoughts, it was a dumb movie.

           Suy nghĩ kĩ, đó là một phim ngớ ngẩn.

5. in vain : vô ích, uổng công

    e.g. Government agents tried in vain to kidnap him.

           Đặc vụ chánh phủ cố bắt cóc hắn, song bất thành.

 Saturday, June 20

1. chip in : góp tiền

    e.g. If everyone chips in, we'll be able to buy her a really nice present.

           Nếu mọi người góp tiền thì chúng ta sẽ có thể mua tặng cổ một món quà đẹp.

2. off one's head : điên, loạn trí

    e.g. The old man's been off his head for at least a year.

           Ông lão đã bị loạn trí trong ít nhất một năm rồi.

3. death warmed up : như chết rồi, như ma chết trôi

    e.g. Poor Carol said you look like death warmed up

           Carol tội nghiệp nói rằng anh trông như chết rồi.

4. get cold feet : mất hết can đảm, chùn bước, sờn lòng

    e.g. I'm worried she may be getting cold feet about our trip to Patagonia.

           Tao e là cổ sẽ chùn bước trước chuyến đi tới xứ Patagonia của tụi mình.

5. run an errand / errands : làm việc vặt (việc này việc kia)

    e.g. I've got to run an errand. I'll be back in a minute.

           Tao cần làm một số việc vặt. Tao sẽ quay lại trong vòng 1 phút.

 Sunday, June 21

1. jumpt the traffic lights : vượt đèn đỏ

    e.g. They ignore people who jump the traffic lights.

           Họ phớt lờ những người vượt đèn đỏ.

2. fly off the handle : dễ nổi giận, dễ phát cáu

    e.g. No one will fly off the handles for no reason.

           Không ai dễ nổi giận mà không có lí do.

3. off the peg : may sẵn

    e.g. If I buy trousers off the peg, they're always too short. 

           Mỗi lần tôi mua quần may sẵn thì chúng luôn luôn quá ngắn.

4. the apple of one's eye : đồ quý của ai đó, người quý báu của ai đó

    e.g. Her grandson is the apple of her eye.

           Cháu trai của bả là cục cưng của bả.

5. by the skin of one's teeth : sát sao, suýt

    e.g. We managed to win the game by the skin of our teeth.

           Tụi tao xoay sở thắng cuộc chơi sát sao.

 Monday, June 22

1. beat about the bush : nói loanh hoanh, nói vòng vo tam quốc

    e.g. Don't beat about the bush!

           Thôi cái trò nói vòng vo tam quốc đó đi!

2. bucket down : mưa xối xả, mưa như trút nước

    e.g. It's been bucketing down all day.

           Trời mưa xối xả nguyên ngầy.

3. close shaves : những lần thoát hiểm trong đường tơ kẽ tóc

    e.g. Phew, that was a close shave

           Phùuuu, thiệt là một lần thoát hiểm trong đường tơ kẽ tóc.

4. drop a brick : nói lỡ lời

    e.g. The boss came in and dropped a brick.

           Ông chủ đi vô và nói lỡ lời.

5. get butterflies in one's stomach : cảm thấy bồn chồn

    e.g. Tom told us how his son gets butterflies in his stomach before he plays soccer.

           Tom kể tụi tôi về sự bồn chồn của con ổng trước khi nó chơi đá banh.

 Tuesday, June 23

1. off the record : không chính thức, không được công bố

    e.g. What the President said is not to be printed. It's off the record.

            Những điều ông Tổng thống nói không được in thành văn bản. Nó không chánh thức.

2. one's cup of tea : thứ mà ta ưa thích

    e.g. Jazz really isn't my cup of tea.

           Nhạc Jazz không phải là thứ tôi thích.

3. cut it fine : đến sát giờ

    e.g. Only allowing half an hour to get from the station to the airport is cutting it fine, isn't it? 

           Chỉ có nửa tiếng để đi từ trạm xe tới phi trường thì sít sao quá, phải vậy không?

4. golden handshake : một món tiền hậu hĩnh dành rặng cho người sắp nghỉ việc

    e.g. He has just been given a golden handshake.

           Hắn vừa được thưởng một món tiền hưu hậu hĩnh.

5. go to one's head : làm cho ai trở nên kiêu căng, tự phụ

    e.g. All this money is going to his head.

           Tất cả những món tiền nầy đang làm nó tự phụ.

 Wednesday, June 24

1. take things to pieces : tháo tung ra thành từng mảnh

    e.g. Men like to take things to pieces and put them together again.

           Đàn ông khoái tháo tung đồ vật ra thành từng mảnh rồi lắp chúng lại với nhau.

2. put on an act : giả vờ, làm bộ

    e.g. We know you're a good swimmer-stop putting on an act.

           Tụi tao biết mầy bơi rất cừ-đừng có mà làm bộ nữa.

3. keep something quiet : giữ kín chuyện gì

    e.g. She kept quiet about her plans to change jobs. 

           Cổ giữ kín dự định đổi việc của cổ.

4. come to light : ra trước ánh sáng công luận

    e.g. Other details have come to light because of this investigation.

           Những chi tiết khác được mang ra trước ánh sáng công luận nhờ vào cuộc điều tra nầy.

5. put one's foot in it : gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây bối rối

    e.g. I really put my foot in it when I asked her about her job. I didn't know she'd just been fired.

           Tôi thực sự đã phạm sai lầm gây bối rối khi hỏi về việc làm của cổ. Tôi không biết cổ vừa bị đuổi việc.

 Wednesday, June 24

1. take something for granted : coi là hiển nhiên, không coi trọng, không đánh giá cao

    e.g. Children take it for granted that their parents will feed them.

           Em nhỏ coi việc ba mẹ chúng nuôi chúng là điều hiển nhiên.

2. take eyes off someone : thôi không ngắm nghía, thôi không nhìn ai nữa, rời mắt khỏi ai đó

    e.g. Ken couldn't take his eyes off Judy.

           Thằng Ken không tài nào rời mắt khỏi con Judy.

3. pull one's weight : nỗ lực, lo tròn trách nhiệm

    e.g. The rest of the team complained that Sarah wasn't pulling her weight

           Đám còn lại của đội phàn nàn rằng Sarah không nỗ lực.

4. make (both) ends meet : sống đủ

    e.g. I have to work at two jobs to make both ends meet.

           Tao phải làm hai việc để sống đủ.

5. get hold of the wrong end of the stick : hiểu lầm ai đó

    e.g. I think I must explain to her that she got hold of the wrong end of the stick again.

           Tôi nghĩ tôi cần phải giải thích với cổ rằng cổ đã hiểu lầm tôi lần nữa.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#trang