1, suy luận quy nạp
Các phương pháp xác định quan hệ nhân quả
- Pp1: PP phần chung
A,B,C -> X
A,H,K -> X
A,M,N -> X
==> A -> X
- Pp2: PP khác biệt
A,B,C,D -> X
B,C,D -> Xngang
==> A-> X
giữa chúng có mỗi quan hệ mật thiết, PP1 dự kiến PP kết quả, PP2 kiểm chứng giả thiết trên
- PP3: biến đổi kèm theo
A1,B,C -> X1
A2,B,C -> X2
A3,B,C -> X3
==> A-> X
- PP4: PP phần dư
A,B,C -> X,Y,Z
A -> X
B ->Y
==> C ->Z
2, Suy luận diễn dịch
Suy luận 3 đoạn, dùng để trình bày tư tưởng ngắn gọn, không trùng lặp.
Quy tắc:
a, các quy tắc đối vs thuật ngữ
- QT1: trong tam đoạn luận chỉ có 3 thuật ngữ S,P,M. Ví dụ: vận động ( M) là vĩnh cửu ( P)
Đi làm (S) là vận động (M). Suy ra S là P -> vô lí vì 2 vận động nghĩa khác nhau
- QT2: trung từ M phải chu diên ít nhất 1 lần. Ví dụ: Kim loại (P) dẫn điện (M)
Đồng Cu (S) dẫn điện (M). Suy ra không kết luận đc vì dẫn điện ko chu diên ít nhất 1 lần
- QT3: Thuật ngữ nào là không chu diên trong tiền đề thì cũng ko chu diên trong kết luận
Ví dụ: Làm thơ (M) là hoạt động nghệ thuật . Làm thơ (M) cũng là lao động. Suy ra mọi lao động đều là hoạt động nghệ thuật -> không thể kết luận vì chủ từ lao động là chu diên, khi đó trong tiền đề nhỏ, vị từ lao động không chu diên
b, các quy tắc đối vs tiền đề
- QT1: từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không thể rút ra đc kết luận
- QT2: từ 2 tiền đề phủ định riêng, ko rút ra đc kết luận j.
- QT3: từ 2 tiền đề khẳng định không thể rút ra kết luận phủ định
Ví dụ: tất cả góc trên đường kính (M) 1 vòngn tron' đều là góc vuông. Góc ngoại tiếp đã cho (S) trên đường kính (M) -> ko thể kết luận
- QT4: nếu 1 tiền đề riêng thì ko thể rút ra kết luận chung
Ví dụ: mọi CH4 (M) đều là hợp chất hữu cơ(P). Một số CH4(M) đều là chất khí (S)--> 1 số chất khí S là hợp chất hữu cơ (P)
- QT5: nếu có 1 tiền đề phủ định thì ko thể có kết luận khẳng định
Ví dụ: mọi suy luận đều đúng (P)đều có sức thuyết phục (M). Không có 1 sự ngụy biện nào (S) có sức thuyết phục (M) -> ko có sự ngụy biện (S) là suy luận đúng (M)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro