Tai chinh DN

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đề Cương Môn Tài Chính Doanh Nghiệp

Câu 1:  Trình bày và nêu ưu nhược điểm của Phương pháp khấu hao đường thẳng .

Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau: MK=NG/T  Trong đó MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ , NG: Nguyên giá TSCđ ,T: Thời gian sử dụng TSCĐ ,Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) được xác đinh như sau:Tk=Mk/NG hoặc Tk=1/T

Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử dụng. các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).

Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến sự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, mục đích sử dụng và hiệu quả sử dụng

Ưu điểm :Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. 

Nhược điểm:phương pháp này có nhược điểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết được sự hao mòn vô hình của TSCĐ.

VD: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.

Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ- BTC), tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2004.

Nguyên giá tài sản cố định = 119 tr - 5 tr + 3 tr + 3 tr = 120 tr đồng

Mức trích khấu hao  trung bình hàng năm = 120 tr : 10 năm =12 tr đồng/năm.

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 tr đồng: 12 tháng = 1 tr đồng/ tháng

Hàng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài sản cố định đó vào chi phí kinh doanh.

Câu 2: sự cần thiết phải bảo toàn vốn cố định và biện pháp:

Bảo toàn vốn cố định :Sự cần thiết bảo toàn vốn cố định do.

-   Tỷ trọng của vốn cố định thường chiếm tỷ trong tổng tài sản của doanh nghiệp.

-   Thời gian hoàn vốn là lâu dài .

Biện pháp bảo toàn vốn cố định.

-   Xây dựng nguyên giá TSCD ; gồm Nguyên giá ban đầu ,Nguyên giá thực tế và Nguyên giá còn lại

-   Sửa chữa và hiệu quả sửa chữa .

-   Lựa chọn phương pháp khấu hao TSCD.

-   Đổi mới trong thiết bị .

-   Chủ động phòng ngừa rủi ro.

Câu 3: Vốn lưu động, nhu cầu vốn lưu dộng:

Vốn lưu động : ngoài những tư liệu lđ, doanh nghiệp cần phải có đối tượng lđ. Đối tượng lđ xét về mặt hình thái hiện vật gọi là tài sản lưu động, nếu xét về mặt giá trị gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vậy vốn lưu động của doanh nghiệp là giá trị tài sản lưu động trong dự trữ, sản xuất và lưu thong.

Nhu cầu vốn lưu động: là đại lượng khong cố định luôn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố :

-   quy mô hoạt dộng ản xuất kinh doanh

-   đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh

-   sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

-   hình thức và phương pháp thanh toán tiền hàng

-   trình độ tổ chức và quản lý.

Cách xác định nhu cầu vốn lưu động:

                                    Vnc = Vdt + Vsx + Vtp = VLĐ

Vnc:  nhu cầu vốn lưu động ,Vdt:  vốn dự trữ ,Vsx:  vốn sản xuất ,Vtp:  vốn lưu thong

Câu 4: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động:

Hiệu suất:  Hs =Doanh thu thuần /  Vốn lưu động bình quân

Hàm lượng:Hl = 1/Hs = Vốn lưu động bình quân/ Doanh thu thuần

Số vòng luân chuyển vốn lưu động:L  = doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân

Kỳ luân chuyển vốn lưu động :K =  360/L

Mức tiết kiệm vốn lưu động:

+ mức tiết kiệm tuyệt đối: VTKTĐ  =  M0 ( K1 – K0 )/360

+ mức tiết kiệm tương đối:VTKTgĐ=M1 ( K1 - K0 )/360

Ty suất lợi nhuận vốn lưu động : TSV =lợi nhuận trc ( sau) thuế  x 100% / Vốn lưu động bình quân

Câu 5: ý nghĩa của lợi nhuận, các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận

Khái niệm ,nội dung,ý nghĩa của lơi nhuận ,và các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận

-               KN:Lợi nhuận là chi tiêu tài chính tổng hợp nhất ,phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định .

Dưới góc độ tài chính lợi nhuận là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí .

-               Ý nghĩa:

+ Có lợi nhuận làm cho khả năng tài chính của doanh nghiệp vững chắc .

+ Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn ,tạo khả năng cạnh tranh trên thị trường .

-               Các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận :

+ Chỉ tiêu tuyệt đối _Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

              _ Lợi nhuận trước thuế

              _ Lợi nhuận sau thuế

+ Chỉ tiêu tương đối :

àTỷ suất lợi nhuận doanh thu :Tsd =[Lợi nhuận trước(sau)thuế /Doanh thu thuần] x 100%

àTỷ suất lợi nhuận giá thành :Tsz = [ Lợi nhuận trước(sau)thuế /Giá thành toàn bộ] x 100%

àTỷ suất lợi nhuận vốn KD:Tsv= [Lợi nhuận trước (sau)thuế/Vốn kinh doanh] x100%

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro