Tài liệu CKĐC

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

HB-HRC là kí hiệu chỉ độ cứng

GANG XÁM khó gia công cắt gọt nhất

THẤM C là phương pháp xử lý nhiệt làm tăng độ cứng bề mặt

CT38 là kí hiệu các bon kết cấu

1,2% là hàm lượng của hợp kim có hàm lượng C cao

C45 là vật liệu dễ gia công áp lực nhất

TÔI_RAM là phương pháp nhiệt luyện làm cho C45 cứng nhất

LADEBUARIT là hỗn hợp dạng cơ học của tổ chức Fe-C

20CrNi là thép hợp kim kết cấu

HÓA NHIỆT là phương pháp xử lý nhiệt làm thành phần hóa học lớp bề mặt thay đổi

MACTENXIT là tổ chức có độ cứng cao nhất

0,8% là thép C cùng tích

HỢP KIM Fe-C 2,5% là GANG

OSTENIT là tổ chức Fe-C dung dịch đặc

HỢP KIM Fe-C 0,3% là thép C trung bình

Cứng nhất c55 cd120 T5K10 95w18

XEMENTIT là hợp chất hóa học của tổ chức Fe-C

TĂNG ĐỘ CỨNG là mục đích của phương pháp tôi

Que hàn N42 biểu thị 420N/mm.mm

HÀN HỒ QUANG dùng que hàn có thuốc bọc

ĐÚC ÁP LỰC thích hợp với hợp kim Al

HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC là phương pháp hàn áp lực

TÍNH CHÁY LOÃNG đảm bảo điền đầy kim loại lỏng khi đúc

MẪU tạo ra lòng khuôn đúc

55-80kV là điện áp không tắt nhỏ nhất để hàn hồ quang

HÀN SẤP,HÀN ĐỨNG,HÀN TRẦN khó tăng dần

NGUỒN ĐIỆN CONG DỐC GIẢM XUỐNG thích hợp nhất để hàn hồ quang

GANG XÁM có tính đúc tốt nhất

ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT là pp chế tạo phôi không dùng lực tác dụng

DẬP THỂ TÍCH là phương pháp gia công kim loại tạo được tc dạng thớ

BETA < 1.1 trong hàn khí cho ta ngọn lửa C hóa

CT31 dễ bị cắt nhất bằng ngọn lửa O2+C2H2

1,1< BETA <1,2 cho ta ngọn lửa trung hòa

HÀN THÉP C THẤP ở vị trí hàn sấp có d=4mm dùng dòng điện 110-220A

HÀN HQ tay bằng nguồn 1 chiều dùng điện áp 35-50

TÍNH BỀN không phải chỉ tiêu thuộc về tính đúc

ĐÚC LI TÂM tạo ra nhiều thiên tích nhất

THÉP C THẤP dễ bị cắt bằng ngọn lửa O2+C2H2

CÁN cho sản phẩm có dạng thớ

730-1147 là khoảng nhiệt độ thích hợp nhất để gia công thép 0,8%

HÀN HQ TAY thép C thấp ở vị trí hàn sấp,d=1,4mm dùng dòng 30-60 A

GZ45-4 có độ bền kéo cao nhất

Tiện GX15-32 cho ra phôi “vụn”

4% là gang trước cùng tinh

Khử suất ứng dư thì TÔI sau đó RAM

HQ giữa 2 điện cực hàn là HQ gián tiếp

C20 dễ hàn HQ nhất

HK cứng không có khả năng rèn

0,24% là thép C thấp

90W9V2 là thép gió

THẤM C,TÔI,RAM là phương pháp tăng độ cứng,bền cho thép 0,2%C

BK10 có tính chịu nhiệt cao

HÀN VẢY thường bổ xung kim loại có nhiệt độ chảy dưới 450 và có tính chất khác kl vật hàn

THẤM C làm tăng độ cứng bề mặt

RAM làm tăng độ dai va chạm

ĐÚC LI TÂM NGANG để đúc ống ngang 2m,phi 0,5m không cần lõi

ĐƯỜNG A3 biểu thị sự chuyển biến OSTENIT sang FERIT

BK10 là hợp kim cứng 1cacbit

THÉP TRƯỚC CÙNG TÍCH có độ dẻo cao nhất

MIG là phương pháp dùng điện cực dây và khí trơ bảo vệ

VẬT LIỆU LÀM KHUÔN,NHIỆT ĐỘ RÓT ảnh hưởng trực tiếp đến tính chảy loãng của KL

KHUÔN 1 HÒM biểu thị pp làm khuôn cát trên nền xưởng đúc

KHUÔN KIM LOẠI làm giảm mạnh nhất tính chảy loãng của hợp kim

DỄ BIẾN CỨNG có lợi khi gia công nguội

100HRclà giá trị độ cứng cao

10Mn2Si là hợp kim trung bình

T15K6 là hợp kim cứng

95Mn2 là thép hợp kim dụng cụ

T15K6 có độ cứng ở nhiệt độ > 1000

THƯỜNG HÓA là để giảm ứng suất dư

HRC thuộc cơ tính của vật liệu

KHUÔN CÁT có tính lún tốt nhất

PEC LIT là tổ chức cùng tích trên giản đồ trạng thái Fe-C

TIG dùng điện cực hàn W

10Cr13 có thành phần 0,1% C

DỄ CÁN nói lên khả năng gia công áp lực của VL

Khi hàn HQ tay điện áp HQ thường từ 15-29 V

THIÊN TÍCH VÙNG đánh giá tính đúc của vật liệu

LODEBUNIT là tổ chức cơ bản của gang cùng tinh

KHUÔN CÁT KHÔ có tính thông khí tốt nhất

TÍNH DẺO đặc trưng cho khả năng gia công áp lực

1,35% là vật liệu C cao

Giản đồ trạng thái biểu thị đầy đủ tổ chức và thành phần của hợp kim

DÂY HÀN NÓNG CHẢY sử dụng cho MIG

C15 có thể dập tấm được

OSTENIT có độ cứng cao nhất

Cần thấm rồi mới tôi : C15

Thấm Xianua : tăng độ cứng và chống ăn mòn

Khuôn đúc không cần lõi mà vẫn tạo lỗ trong vật : Khuôn đúc li tâm

Giản đồ trạng thái KHÔNG biểu thị khối lượng riêng

Yếu tố thuận lợi cho gia công áp lực : dẻo

Vật liệu có hàm lượng C cao nhất : GX15-32

Tổ chức Fe-c không phải 1 pha : Ledeburit

Thép hợp kim thấp khi tổng lượng hợp kim < 2,5%

Vật liệu hợp lí nhất để chế tạo mẫu loại lớn,phức tạp,sản xuất đơn chiếc trong khuôn cát : gỗ

Vật liệu có tính đúc tốt nhất : GX15-32

Khuôn đúc làm vật đúc nguội nhanh nhất : Khuôn đúc li tâm

Tổ chức yếu của gang trắng : XEMENTIT

Phương pháp gia công KL tạo ra sản phẩm dạng tấm : khuôn cát

Vật liệu chỉ giữ được độ cứng ở T < 250 : CD100

Vảy hàn cứng : 10%Ag + 90%Cu

TIG dùng loại điện cực Vonfram

Tính chất thuộc về chỉ tiêu đánh giá đúc của KL : chảy loãng

Tổ chức của Fe-C là thép cùng tích : Peclit

Mục đích của phương pháp tôi : Nâng cao độ cứng

Khuôn đúc 1 lần cho vật đúc nhỏ,yêu cầu chính xác,không phải rút mẫu : khuôn mẫu chảy

Công đoạn có thể bỏ khi sx vật đúc trong khuôn cát : chế tạo hỗn hợp làm khuôn

Phương pháp gia công nguội : ép kim loại

Hợp kim Fe-C là gang trước cùng tinh : 3,1%

Phương pháp đúc không cần mẫu : Đúc li tâm ống

Loại gang khó gia công cắt gọt nhất : gang trắng

Loại vật liệu nào không thể tôi được : BK8

Phương pháp gia công áp lực thường dùng phôi liệu dạng tấm : Dập cắt

Để cán người ta lợi dụng tính chất của kim loại : độ dẻo

Gia công áp lực dựa trên loại biến dạng : dẻo

Phương pháp hàn dùng điện cực không nóng chảy : TIG

Yếu tố thuộc tính đúc của hợp kim : tính thiên tích

Vật liệu nào sau đây có tính hàn tốt nhất : CT31

Phương pháp hàn dây,đường hàn dài,thẳng,sản xuất hàng loạt mối hàn sấp,năng suất cao nhất : Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc

Phương pháp gia công để tăng đường kính ống thép phi 200,L=500 mà không hao phí  vật liệu : rèn khuôn

Trong khoảng nhiệt độ 20-700 sắt ở trạng thái : Fe alpha có từ tính

Đặc điểm có hại của vật liệu khi gia công nóng : dễ bị oxi hóa

Thay đổi nói lên được thực chất sự biến hóa thù hình của kl : ô cơ bản và tính chất cơ lí

Thép không gỉ : 15Cr13Ni9

Phương pháp hàn có nguồn nhiệt độ cao nhất : hàn hồ quang

Thứ nguyên biểu thị giới hạn bền kéo vật liệu N/mm.mm

Hợp kim cứng 2 cacbit : T30K4

Khoảng nhiệt độ gia công là hợp lí nhất gia công nóng C40 :

800-1200

Vị trí không gian của hàn trần : góc nghiêng của tấm hàn so với mph 120-180 D,que hàn nằm dưới,tấm hàn nằm trên

Phương pháp có thể hàn trần với điện cực là cuộn dây hàn : MIG

Máy công cụ không thể gia công lỗ : máy mài phẳng

Máy công cụ để gia công mặt trụ trong tròn xoay : máy khoan cầu

Nhóm máy có chuyển động chính là chuyển động quay tròn của dao : phay

Lượng chạy dao dùng cho nguyên công mài tròn ngoài : 0,25mm/phút

Số vòng quay của trục chính khi tiện trục có D = 50,chiều sâu cắt 1,5mm,tốc độ v= 62,8m/p : 400v/p ( n=1000v/D.pi)

Máy công cụ để gia công mặt phẳng : máy bào

Chuyển động chính là chuyển động thẳng qua lại của dao thuộc nhóm : Xọc

Loại vật liệu có C chủ yếu ở dạng lk hóa học : gang trắng

Vật liệu được nấu chảy trong lò đứng : GX21-41 (gang xám)

Phương pháp nhiệt luyện chỉ nung đến (nhiệt độ T A1) : Ủ không hoàn toàn

Loại khuôn khi đúc cần làm nguội bằng nước : Khuôn đúc liên tục

Vật liệu không dùng nấu chảy gang trong lò đứng : quặng sắt

Phương pháp thường dùng nguồn hàn có đặc tính ngoài dốc liên tục : Hồ quang tay

Khuôn làm giảm mạnh nhất tính chảy loãng : Kim loại

Phương pháp gia công thích hợp để chế tạo phôi từ thanh thép tròn thành thanh thép vuông dài hơn mà không phí vật liệu : CÁN

Phương pháp có thể hàn trần dùng dây hàn là thép không gỉ : MAG

Loại thép cần phải thấm rồi mới tôi : C20

Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính công nghệ đúc VL : Độ co

Dụng cụ cắt có thông số hình học không khống chế được : Đá mài

Lượng dao chạy tính bằng mm/hành trình kép thuộc nhóm : bào hoặc mài

Tốc độ cắt dành cho nguyên công mài : 35m/s

Trị số lượng chạy cho dao nguyên công bào : 0,5mm/hành trình kép

Góc của dao tiện ảnh hưởng đến ma sát và mặt đang gia công : góc sau

Máy cắt có sử dụng cơ cấu con cóc-bánh cóc cho chuyển động dao : bào

Máy công cụ không thể gia công lỗ : máy bào

Để gia công chính xác lỗ côn có thể dùng pp : doa

Phương pháp gia công chi tiết hình côn : xoay bàn dao trên

Chiều sâu cắt t của nhóm máy nào có t=d/2 với d là đường kính dao cắt : khoan

Máy nào có thể gia công được mặt phẳng : Máy bào giường

 Chuyển động chính là quay tròn của dao : Phay

Tốc độ cắt dùng cho nguyên công mài : m/s

Phương pháp gia công được lỗ trên phôi chưa có sẵn lỗ : khoan

Góc nào ảnh hưởng đến sự thoát phôi : góc trước

Phương pháp dùng để gia công mp dài hẹp với số lượng đơn chiếc độ bóng và chính xác thấp : bào

Máy công cụ gia công mặt trụ ngoài tròn xoay : máy mài

Công thức S=Sz.Zn là chuyển động chạy dao của : phay

Phương pháp gia công có khả năng cho độ bóng bề mặt chi tiết gia công cao nhất : Doa

Chuyển động chính là quay tròn của phôi : tiện

Phương pháp có thể gia công bề mặt lỗ chính xác nhất : Doa

Phương pháp không gia công được răng,bánh răng : Bào

Phương pháp gia công mp dài hẹp với số lượng đơn chiếc độ bóng và chính xác thấp : Bào

Máy công cụ để gia công mặt trụ ngoài tròn xoay : Mài

Máy có thể thực hiện chạy dao vòng : mài tròn

Máy có dụng cụ cắt thực hiện cả 2 chuyển động cơ bản : khoan

Chỉ tiêu không thuộc về tính đúc của hợp kim đúc : Tính bền nhiệt

Khi tiện GX15-32 sẽ cho ra phôi VỤN

Vật liệu hợp kim cứng 1 cacbit : BK8

Vật liệu là thép gió : 90W18V2

Vảy nào là vảy hàn cứng : 20% Ag + 80%Cu

Máy công cụ có thể gia công được ren lỗ : Máy khoan đứng

Kí hiệu chỉ độ bóng cao nhất : Ra 0,2

Bộ truyền động biến cđ liên tục thành gián đoạn : man tít

Kí hiệu nào dưới đây biểu thị kích thước và dung sai lỗ : phi 100 H7

Chữ hoặc số nào trong “phi 100 H7” biểu thị cho kích thước danh nghĩa : 100

Chữ,số nào trong “ phi 100 H7” biểu thị cho hệ thống lỗ : H

Kí hiệu cho độ không vuông góc _I_

Truyền động biến chuyển động quay thành chuyển động thẳng : Bánh răng – thanh răng hoặc vít me – đai ốc

Bộ truyền được dùng trong đầu phân độ : Trục vít – bánh vít

Yếu tố đánh giá độ bóng chi tiết gia công : Độ nhấp nhô tế vi

Loại máy không gia công được lỗ tròn xoay : Phay

Phương pháp có khả năng truyền chuyển động giữa 2 trục vuông góc : Trục vít – bánh vít

Phương pháp hình thành mối hàn ở trạng thái rắn : Hàn siêu âm

Dạng ô chính phương tâm diện : X

Yếu tố làm chất lượng vật đúc hóa : thiên tích lớn

Phương pháp làm khuôn cho độ dặm chắt hh làm khuôn tương đối đều : làm bằng máy vừa RẰN vừa ÉP

Tính chất của hợp kim đúc gây khuyết tật trong vật đúc : Tính hòa tan khí

Để nấu chảy GX40-60 lỏng,vật liệu được đưa vào nhằm loại bỏ tạp chất ko có lợi : Fe-Si vs Fe-Mn

Khoảng nhiệt độ thích hợp được dùng để rót kim loại Al : 700-780

Lò để nấu chảy hợp kim Cu thích hợp nhất : lò điện hồ quang

Phương pháp hàn thuộc nhóm hàn áp lực : Hàn giáp nối

Cơ cấu truyền động cho nhiều cấp độ liên tục : Vô cấp

Mâm cặp để lặp các chi tiết tròn xoay : Ba chấu – tròn xoay

Loại dao tiện để gia công côn ngoài : đầu thẳng

Chì chứa nhiều tạp chất  nhất : C4

Miền sai lệch của kích thước trụ có giá trị nhỏ nhất : b

Nhiệt độ thích hợp để rót kim loại đồng vào khuôn : 1040-1170

Các hợp kim Fe-C có hàm lượng C nào là thép C cao : 0,8%

Nhôm tinh khiết nhất : A0 A995 (A999) A00

Máy công cụ có thể gia công bánh răng trong : Xọc

Loại dao phay để gia công bánh răng : Moduyn

Phương pháp gia công lỗ sâu : Tia lửa điện

Công suất ngọn lửa tính cho sự tiêu hao khí O2 cháy trong 1 đv thời gian để hàn thép với chiều dày vật hàn 10mm : 1000-2000 (l/h)

Kí hiệu chỉ vật liệu có độ cứng thấp : T5K10 BK5 95W18 (C16)

Phương pháp hàn sử dụng điện năng biến thành nhiệt : hàn HQ

Độ cứng của Mactenxit sau khi tôi phụ thuộc vào : tốc độ nguội vs hàm lượng C trong thép

Giới hạn hòa tan C lớn nhất tron Fe alpha là : 0,02%

Tính đúc gây ra khuyết tật không điền đầy khuôn : Tính co ngót

Đặc tính ngoài của máy hàn HQ tay hợp lí nhất : Đặc tính dốc xuống

Tạo phôi cho GX15-32 bằng phương pháp : đúc

Chế tạo gang dẻo bằng cách : ủ từ gang trắng

HK Fe-C có hàm lượng C nào là gang : 2,5%

Lượng chạy dao S2(mm/răng) là  thuộc nhóm : máy phay

Môi trường có khả năng làm nguội nhanh nhất : dung dịch NaCl 10%

Tính đúc gây ra khuyết tật lỗ khí : Tính hòa tan khí

Lực gây gãy mũi nhọn khoan khi chế độ cắt quá lớn : Lực cắt chính Pz

Loại dao phay để gia công bánh răng : Dao phay modal

Gia công bánh răng có Z=27 với đặc tính của đầu phiên độ W=40 ,số vòng quay n : 1+26/54

Chất kết dính để liên kết hóa học các vật liệu đá mài,quyết đinh các yếu tố của đá mài : bền cứng mềm

Khi thành phần hóa học như nhau,loại thép có cơ tính thấp nhất :thép hàn

Loại vật liệu làm dụng cụ chịu nhiệt lớn nhất đến 1000 độ : CD70 90W19V2 (BK10)

Dạng graphit nào đặc trưng cho GZ48-6 : cụm ????

Kí hiệu chỉ độ giãn dài tương đối : 8%

Phương pháp chế tạo phôi không dùng lực tác dụng : Đúc khuôn cát

Dòng điện hồ quang khi hàn thép C cho cùng chiều dày vật hàn và cùng đk que hàn,vị trí hàn là lớn nhất : trần

Thép từ tính : AH1

Trong khoảng nhiệt độ 911-1392 Fe ở trạng thái  : Fe gama

Phương pháp để cắt C thấp : Bằng khí O2

Tổ chức hóa học : Xementit

Khi đúc kim loại người ta hay cho thêm chất biến tính với mục đích : làm nhỏ hạt tinh thể

Đối tượng chủ yếu của thép cán,nóng thông dụng là : CTM

Kí hiệu chỉ độ cứng : HB

Quá trình trượt để gây ra biến dạng chỗ xảy ra dưới tác dụng của yếu tố nào sau đây : Ứng suất tiếp trên bề mặt trượt

Theo TCVN 1966-75 mác C45 là mác thép : %C =0,45

Loại Al có độ tin khiết cao nhất (A85) A8 A0 A7

Loại hợp kim không bị nhiễm từ và bị tóe lửa khi va chạm mạnh,ma sát : HK Mg

Loại thép thay đổi hẳn tính chất khi nhiệt luyện : C70

Khoảng nhiệt độ rót thép cùng tích là tốt nhất : 730-1147

Phương pháp hàn tạo được nhiệt độ cao nhất trong vùng hàn : Hàn khí

Phương pháp gia công cắt gọt nào tạo sản phẩm dạng sợi : Kéo

Hỗn hợp khí (80%Ar + 20% CO2) dùng làm khí bảo vệ trong phương pháp hàn : MAG

Hợp kim cứng 1cacbit : BK8

Giá trị góc nghiêng nào của chi tiết mối hàn được gọi là ở vị trí hàn trần : 135 D

Thành  phần C của thép 10Cr13 : 0,1%

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro