Tài liệu E-Marketing

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1/ Tổng quan về E-Marketing

Là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet - P. Kotler.

E - Marketing (tiếp thị điện tử) là việc áp dụng các nguyên tắc tiếp thị và kỹ thuật marketing truyền thống thông qua phương tiện như: Internet, phương tiện truyền thông điện tử.

Digital Marketing (Tiếp Thị sử dụng các phương thức kỹ thuật số) là hình thức marketing tích hợp hệ thống kỹ thuật số như là một kênh để làm marketing, giúp thương hiệu tiếp cận nhiều kênh truyền thông để đến đúng với người tiêu dùng (Website, Blog, Web 2.0, RSS, SMS...)

Website là một "trang web" trên mạng Internet, đây là nõi giới thiệu những thông tin, hình ảnh về doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp (hay giới thiệu bất cứ thông tin gì) để khách hàng có thể truy cập ở bất kỳ nõi đâu, bất cứ lúc nào.

"Blog" là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ "Web Log" hay "Weblog" dùng để chỉ một tập san cá nhân trực tuyến, một quyển nhật ký dựa trên nền web hay một bản tin trực tuyến nhằm thông báo những sự kiện xảy ra hàng ngày về một vấn đề gì đó.

Công nghệ Web 2.0 đang xuất hiện khắp nơi trong thế giới Internet và tác động lớn đến thói quen duyệt web của người sử dụng. Tuy nhiên, chưa một khái niệm nào về xu hướng này đủ bao quát và thỏa mãn tất cả mọi người.

7 đặc tính của Web 2.0

1. Web có vai trò nền tảng, có thể chạy mọi ứng dụng

2. Tập hợp trí tuệ cộng đồng

3. Dữ liệu có vai trò then chốt

4. Phần mềm được cung cấp ở dạng dịch vụ web và được cập nhật không ngừng

5. Phát triển ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng

6. Phần mềm có thể chạy trên nhiều thiết bị

7. Giao diện ứng dụng phong phú

Rss: Giải thích cụm từ này có nhiều ý kiến. Song đa số đồng ý rằng đây là từ viết tắt của Really Simple Syndication - tức dịch vụ cung cấp thông tin rất đơn giản. RSS là một dịch vụ cho phép người sử dụng tìm kiếm những thông tin mà họ cần, nhưng để khỏi mất nhiều thời gian, họ được đăng ký trước và sẽ được gửi thông tin cần thiết ấy đến trực tiếp địa chỉ của họ. Dịch vụ này còn có một tiện ích nữa là giúp người dùng cập nhật được những thông tin mới nhất và thường xuyên nhất từ mạng Internet với vô vàn những website tin tức.

SMS = Short Message Services: (Dịch vụ tin nhắn ngắn) là một giao thức viễn thông cho phép gửi các thông điệp (tin nhắn) dạng text ngắn (không quá 160 chữ cái). Được dùng hầu hết trên các điện thoại di động và một số PDA với khả năng truyền thông không dây. Với các tính năng trên, bằng các cách tiếp cận khác nhau, việc quảng cáo có thể tiến hành nhanh chóng, và đạt hiệu quả rất cao vì có mẫu quảng cáo đến trực tiếp khách hàng.

Doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống cho bất kỳ chiến dich nào cần đến sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau. Với gần 80 triệu thuê bao di động tại Việt Nam (theo số liệu thống kê 2008 ) thì SMS là cách liên lạc phổ thông nhất, dễ tiếp cận khách hàng nhất.

2/ Bản chất - Đặc điểm E-Marketing

Bản chất E - Marketing

Môi trường: Marketing trong môi trường mới, môi trường Internet, môi trường điện tử.

Phương tiện: Internet và các thiết bị điện tử.

Bản chất: Vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là Thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng.

Đặc điểm của E - Marketing:

Tốc độ: (được tính bằng phần nghìn giây)

Liên tục: 24/7/365

Phạm vi: toàn cầu

Đa dạng hóa: sản phẩm

Khả năng tương tác thông tin cao

Tự động hóa các giao dịch cơ bản

Giảm sự khác biệt về văn hóa, luật pháp, kinh tế

Đo lường hiệu quả dễ dàng.

ROI (Return on Investment) hiệu quả trên đầu tư cao

Đối tượng của E - Marketing

So với Marketing truyền thống tác động lên chủ thể là con người thì E-Marketing ngoài tác động đến con người còn tác động lên đối tượng là robots của các SearchEngine (cổ máy tìm kiếm).

Một số quy luật "Vàng" Marketing trên Internet:

Quy luật chỉ một

Quy luật tương tác

Quy luật tên thông dụng.

Quy luật tên riêng

Quy luật đơn nhất

Quy luật quảng cáo trên Internet

Quy luật thời gian

Quy luật phù phiếm

3/ Xây dựng chiến lược eMarketing

1. Nhận định nhu cầu:

Vai trò của E-Marketing

Các công cụ E-Marketing nào có thể triển khai (Web, Blog, SMS, Email...)

2. Kế hoạch chiến lược:

Mục tiêu website là gì?

Ai là khách hàng mục tiêu của website?

Làm sao họ có thể tìm được website?

Các công cụ quảng bá website như thế nào? Áp dụng ra sao?

3. Triển khai thực hiện và các công cụ đánh giá:

Website

Blog

Forum

Email

RSS

SMS

Công cụ đánh giá: Alexa, Google analytics,

Lưu ý trong xây dựng chiến lược eMarketing

Lựa chọn tên miền

Ngắn gọn

Đơn giản

Độc đáo

Nhịp điệu

Xây dựng thương hiệu website

Tạo nét riêng

Tính tương tác

Tên miền phù hợp lĩnh vực kinh doanh

Cung cấp các lợi ích cho khách hàng

Luôn bổ sung nội dung, sản phẩm, dịch vụ mới

Mô hình AIDA

Attention - Website thu hút được sự chú ý của khách hàng

Interest - Website cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, thông tin phù hợp nhu cầu khách hàng mục tiêu

Desire - Có các biện pháp xúc tiến để tạo mong muốn mua hàng: giảm giá, quà tặng

Action - Form mẫu đẹp, tiện lợi, an toàn để khách hàng thực hiện giao dịch dễ dàng

4/ Các hình thái thể hiện của E-Marketing

Pop-up: Quảng cáo xuất hiện dưới dạng một cửa sổ mới trước, trong, hoặc sau khi người dùng mở một trang web.

Pop-under: Quảng cáo xuất hiện dưới dạng một cửa sổ mới, nằm dưới cửa sổ hiện hành, do đó khi người sử dụng đóng cửa sổ hiện hành sẽ nhìn thấy quảng cáo.

Quảng cáo trung gian (interstitials): Một trang web được mở ra để thu hút sự chú ý của người dùng nhưng chỉ trong thời gian ngắn khi những nội dung khác đang được tải về

Bản tin điện tử (newsletters)

Là cách để giữ liên hệ với khách hàng

Note: phải cung cấp công cụ để khách hàng đồng ý nhận bản tin từ DN (opt-in)

Vấn đề cơ bản: Thông tin

Email

Sử dụng thư điện tử gửi trực tiếp đến những khách hàng tiềm năng

Lưu ý: Opt-in/ Opt-out

Opt-in: Khi khách hàng đã đồng ý nhận email quảng cáo

Opt-out: Gửi email khi khách hàng chưa đồng ý về vấn đề Spam

Marketing lan tỏa (Viral marketing): Marketing từ khách hàng: khách hàng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ với người khác

Sự kiện trực tuyến: Hình thức tổ chức các sự kiện như cuộc thi, đố vui, phỏng vấn trực tuyến trên website của doanh nghiệp để thu hút nhiều người tham gia và biết đến website

Marketing liên kết (affiliate program): Giới thiệu khách hàng sang website công ty khác/ từ website công ty khác đến công ty mình

Banner: Liên kết được thể hiện bởi hình ảnh và các hiệu ứng

Text Link: Liên kết được thể hiện bởi ký tự

Đăng ký trên các công cụ tìm kiếm Chủ yếu: Google, Yahoo

SEO, SEM: Tối ưu hóa website trên công cụ tìm kiếm.

Xác định đúng mục đích để vận dụng E-Marketing hợp lý, đánh giá kết quả mang lại:

1. Mục đích: Thu lại hình ảnh thương hiệu, xâm chiếm tâm trí khách hàng.

Vận dụng: Banner, Pop-up, Pop-under, Email...

Đánh giá kết quả mang lại: Độ bao phủ của hình ảnh thương hiệu, mật độ xuất hiện của hình ảnh thương hiệu trên các phương tiện...

2. Mục đích: Mục tiêu là lượng truy cập, kéo khách hàng tiềm năng vào website.

Vận dụng: Link back, text link, bài viết PR, diễn đàn...

Đánh giá kết quả mang lại: Số lượng khách truy cập website, số lượng khách hàng liên hệ...

Tùy theo ngân sách và mục đich muốn đạt để sử dụng các hình thức E-Marketing cho phù hợp.

5/ Quảng bá truyền thông thương hiệu website

Công cụ quảng bá quảng bá thường được chia thành hai nhóm:

Nhóm miễn phí: Blog, diễn đàn, bài PR

Nhóm tốn chi phí: Quảng cáo, banner, Bài đăng báo

Các phương tiện và hình thức quảng bá: (Nhóm chi phí)

Google AdWords:

Bạn có thể quảng cáo doanh nghiệp của mình trên Google bất kể ngân sách của mình là bao nhiêu. Quảng cáo của bạn xuất hiện phía bên phải trang kết quả tìm kiếm của Google, đồng thời kết nối bạn với khách hàng tiềm năng khi họ tìm những từ khoá có liên quan đến doanh nghiệp của bạn.

tượng.

Với các tìm kiếm trên Google và số lần xem trang trên Mạng Google mỗi ngày, quảng cáo trên Google AdWords của bạn sẽ tiếp cận được một số lượng lớn đối

Các bài PR đăng trên các loại:

Báo điện tử

Báo giấy

Website

Lưu ý: Đăng trên các báo với lượng truy cập (Báo điện tử) và lượng xuất bản (Báo giấy) lớn và đúng đối tượng khách hàng nhắm tới.

Đặt link, Banner:

Banner quảng cáo, link back từ các website:

Website thứ hạng cao

Website lượng khách truy cập lớn

Các phương tiện và hình thức quảng bá: (Nhóm miễn phí)

Website: Viết các bài viết hay, các chủ đề hot đýợc quan tâm theo chuyên ngành để thu hút người xem.

Blog: Tạo Blog với các bài viết đúng chủ đề, từ khóa, link về website cần quảng bá.

Diễn đàn (Forum): Post các bài viết vào các diễn đàn đông người truy cập, đặt link back, từ khóa phù hợp chủ đề.

6/ Quảng bá tiếp thị theo ngành nghề

Là một trong những hình thức tiếp thị trực tuyến hiệu quả nhất. Bạn có thể trình bày bằng chữ, hình ảnh, âm thanh trong nội dung quảng cáo của một email. Quảng cáo qua email đang đi đến mọi ngóc ngách của cuộc sống bất chấp hiệu quả đo đếm được thế nào.

Qua email có rất nhiều ưu điểm, nhất là chi phí rẻ. Tuy nhiên, một thống kê cho thấy, 90% như Quảng cáo không cần thiết cho người đọc. Chỉ 5% là email tiếp thị cần thiết. Tuy nhiên, thư rác (spam) sẽ không là vấn đề khi InterBrand Media tiếp xúc qua kênh nằm nhằm khách hàng nhận email đích thực và không spam.

Email Marketing thích hợp cho những hoạt động:

Branding

PR

Promotion

Thông cáo báo chí

Tổ chức sự kiện

Quảng cáo

Củng cố các mối quan hệ

Dịch vụ Email Marketing của InterBrand Media mang đến cho khách hàng những lợi ích sau:

Quá trình thực hiện nhanh và dễ sử dụng hơn những cách marketing truyền thống khác.

Có thể linh hoạt về thời gian truyền tải thông điệp đến khách hàng.

Theo dõi được quá trình gửi - nhận thông tin (Gửi đi bao nhiêu địa chỉ email; Gửi vào lúc nào; Số lượng gửi đi thành công; Người xem nhận được khi nào).

Biết được email có được đọc hay không, đọc khi nào.

Tiếp cận trực tiếp và tương tác với đối tượng nhận thông tin qua các chế độ reply, subscribe, unsubscribe.

Biết người nhận là ai, thuộc đối tượng nào.

Nhận thông tin phản hồi cực nhanh.

Không hạn chế về khả năng sáng tạo, thiết kế.

Mang phong cách đặc thù, đặc sắc, thu hút sự chú ý tuyệt đối của người nhận.

Tính năng lưu trữ cho phép xem lại bất cứ lúc nào.

Tính năng forward giúp dễ dàng truyền tải thông điệp, mở rộng đối tượng khách hàng.

Chi phí thấp hơn việc quảng bá trên các phương tiện truyền thống.

7/ Viral Marketing (Marketing lan truyền)

Giống như cách thức lan truyền của một con virus. Hình thức quảng cáo này bắt đầu từ giả thuyết một khách hàng luôn kể cho người khác nghe về sản phẩm hoặc dich vụ của bạn mà khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng. Viral Marketing mô tả chiến thuật khuyến khích một cá nhân nào đó lan truyền một nội dung tiếp thị, quảng cáo đến những người khác, tạo ra một tiềm năng phát triển theo hàm mũ sự lan truyền và ảnh hưởng của một thông điệp như những con vi rút.

Các chiến dịch như vậy đã lợi dụng vào sự nhân rộng nhanh chóng để làm bùng nổ một thông điệp đến hàng ngàn, hàng triệu lần.

Nhưng để tạo ra một chiến dịch Viral Marketing có hiệu quả thì thật sự không dễ chút nào, bạn cần phải làm cho "virus" của mình là duy nhất, lôi cuốn, nó phải mang tính cá nhân và được truyền đi bằng sự cộng tác "đôi bên cùng có lợi"...

Theo kết quả thống kê của một công trình nghiên cứu thì chỉ có:

18% quảng cáo trên ti vi tạo ra một tỉ lệ hoàn vốn đầu tư khả quan.

84% các chiến dịch B2B mang lại mức doanh thu ngày càng thấp.

100% việc đầu tư thêm vào quảng cáo chỉ để tạo ra thêm 1% - 2% doanh thu.

14% người tiêu dùng tin vào quảng cáo.

Và 69% người tiêu dùng thích công nghệ ngăn chặn quảng cáo

Từ các số liệu "biết nói" này đã cho chúng ta nhận thấy rằng: Tiếp thị và quảng cáo truyền thống ngày càng trở nên lộn xôn, không đáng tin cậy; kém hiệu quả, chi phí cao hơn mà tỉ lệ hoàn vốn đầu tư lại thấp. Một triết lí đơn giản là: "...bất kì một chiến lượt Marketing tốn tiền bac nào mà không tạo ra tiền cho bạn đều là một chiến dịch Marketing phí tiền bạc..." (Kirk Cheyfitz, CEO, Story Worldwide); và kèm theo đó các nhà nghiên cứu cũng đã phát hiện ra một điều thú vị: trung bình thì một người có: 11 - 12 mối quan hệ mật thiết, khoảng 150 mối quan hệ xã hội, và từ 500 đến 1500 các quan hệ lỏng lẻo khác... Chính vì vậy, mà các nhà kinh tế đã tìm ra một "giải pháp" mới cho ngành tiếp thị hiện nay và nó đã dần dần khẳng định được sức mạnh của mình - "Sức mạnh của Word Of Mouth Marketing".

Lợi thế InterBrand Media trong việc thực hiện Viral Marketing:

Hoạch định rõ ràng thông điệp, chủ đề, người truyền tin... trước khi thực hiện.

Có số lượng lớn dữ liệu đến vài triệu khách hàng

Đội ngũ cộng tác viên am hiểu thế giới Online để đẩy nhanh thông điệp quảng cáo

Bằng việc quảng cáo 2.0 trên sẽ giúp sản phẩm, thông điệp của bạn nhanh chóng đi vào thị trường với chi phí rẻ và hiệu quả... trong một chiến lược Marketing hiện đại.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#marketing