tai lieu triet( nguyen ly 2)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 4: Học thuyết giá trị

Câu 1:Hàng hóa  và 2 thuộc tính của hàng hóa

* KN: Hàng hóa là sphẩm của lđộng nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho con người,nhưng phải được trao đổi,mua bán

* Hai  thuộc tính của HH:

- Giá trị sử dụng:

+ Là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

+ GTSD ko phải 1 lúc bộc lộ mà nó được phát hiện dần dần trong quá trình phát triển của khoa hoc-kĩ thuật.

+ GTSD hay công dụng của HH là do thuộc tính tự nhiên của vật thể HH quyết định , với ý nghĩa như vậy,GTSD là 1 phạm trù vĩnh viễn.

+ Một vật muốn trở thành hàng hóa, thì giá trị sử dụng của nó phải là vật được sản xuất ra để trao đổi, để bán, nghĩa là vật đó phải có giá trị trao đổi.. Giá trị sử dụng là cái mang giá trị trao đổi.

- Giá trị hàng hóa:

+ Là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa,

+ Hao phí lao động của con người kết tinh trong sản phẩm mang hình thái giá trị khi người ta làm ra sản phẩm đó để trao đổi. Giá trị là phạm trụ mang tính lịch sử.

- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:

+ Gtrị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi,còn gtrị trao đổi là hthức biểu hiện của gtrị bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lđ hao phí của mình chứa đựng trong HH.Vì vậy gtrị biểu hiện quan hệ giữa những người SXHH.

+ gtrị sử dụng là thuộc tính tự nhiên thì gtrị là thuộc tính XH của HH

+ HH là sự thống nhất của 2 thuộc tính gtrị sử dụng và gtrị nhưng đây là sự thống nhất của 2 mặt đối lập

+ Quá trình thực hiện gtrị tách rời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị được thực hiện trước ,sau đó gtrị sử dụng mới được thực hiện

Câu 2:Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng.

Lượng gtrị HH: là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định.

* Thước đo lượng gtrị HH:

-Là lượng lđ hao phí để tạo ra HH và được tính bằng thước đo gtri thời gian như:1h,1 ngày lđ….

-Thước đo gtri của HH được tính bằng thời gian ld XH cần thiết để tạo ra 1 HH trong đk bình thường của XH,tức là 1 trình độ kĩ thuật trung bình,trình độ khéo léo trung bình và cường độ lđ TB so với hoàn cảnh XH nhất định.

* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtri HH:

- Năng suất lđ:

  + là năng lực SX của lđ,nó được tính bằng sản lượng sản phẩm lđ ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để XS ra 1 đơn vị sp.

+ có 2 loại năng suất lđ:năng suất lđ cá biệt và năng suất lđ XH.Trên thực tế,HH được trao đổi theo gtri XH.năng suất XH càng tăng ,thời gian lđ XH cần thiết SX ra HH ngày càng giảm,lượng gtri của 1 đơn vị sản phẩm càng ít và ngược lại.

+ Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như trình độ khéo léo của người lđ,sự phát triển của KH-KT và trình độ ứng dụng tiến bộ KT và SX…

- Cường độ lđ là k/n nói lên mức độ khẩn trương,là sự căng thẳng mệt mỏi của người lđ.

 - Mức độ phức tạp của lđ có thể chia lđ thành lđ giản đơn và lđ phức tạp:

+ Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách đơn giản mà bất kỳ người bình thường nào cũng có khả năng lđ,cũng có thể thực hiện được

+ Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải được đào tạo huấn luyện thành lđ lành nghề.trong cùng 1 đơn vị thời gian như nhau,lđ phức tạp tạo ra nhiều gtri hơn so vơi lđ giản đơn,nhưng trong qtrình trao đổi mọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.

Câu 3:Quy luật gtri:

*KN:quy luật gtri là quy luật kinh tế căn bản của SX và trao đổi HH,ở đâu có SX và trao đổi HH thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật gtri

*Nội dung và yêu cầu :

- nội dung:

+Việc SX và trao đỏi HH phải dựa trên cơ sở hao phí lđ SX cần thiết

+Trao đổi HH cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ XH cần thiết có nghĩa làtrao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá

+Sự vận động của quy luật gtri lưu thông qua sự vận động của giá cả.

+Sự vận động của quy luật gtri lưu thông qua sự vận động của giá cả,còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của gtri,nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị.HH nào nhiều gtri thì giá cả của nó sẽ cao hơn và ngược lại

+Trên thực tế,ngoài gtri,giá cả còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như cạnh tranh,cung cầu sức mua của đồng tiền,…

- Yêu cầu:SX:hao phí lđ cá biệt của các chủ thể SX phải < hoặc bằng hao phí lđ SX cần thiết

*Tác động của quy luật gtri:

- Điều tiết SX và lưu thong hàng hóa

+ Điều tiết SX tức là điều hòa ,phân bổ các yếu tố SX giữa các ngành,các lĩnh vực của nền ktế.Tác động này của QLGT thông qua sự biến động của gía cả HH trên thực tế dưới tác động của QL luật cung cầu

+ Điều tiết lưu thông của QLGT cũng thông qua giá cả trên thị trường.Sự biến động của giá cả thị trường cũng có tác động thu hút luồng hàng từ nới giá cả thấp đến nơi có giá cả cao hơn,do đó là lưu thông HH thông suốt

- Kích thích và cải tiến lỹ thuật hợp lý hóa SX,tăng năng suất lđ, thúc đẩy lực lượng SXHH phát triển

+Trong nền ktế HH mỗi người SXHH là 1 chủ thể ht độc lập,tự quyết định hđ SXKD của mình.Nhưng do đk SX khác nhau nên hao phí lđ cá biệt của của mỗi người khác nhau .Sự cạnh tranh quyết liệt càng thức đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang tính XH .Kết quả là LL SX XH được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ

-Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người SX thành người giàu và người nghèo

+ quá trình cạnh tranh theo đuổi htri tất yếu dẫn đên kq là những người có đk SX thuận lợi,có trình độ kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá biệt thấp hơn hao phí lđ XH cần thiết.

+ Phân hóa XH,trong cạnh tranh có phá sản có thành công.

Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư

Câu 4: Hàng hóa sức lao động

*HH sức lao đông:

+  Sức lđ là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong 1 con người và được người đó sử dụng vào SX

+ Đk ra đời HH sức lđ:

·         người lđ phải là người được tự do về thân thể của mình,có quyền sở hữu sức lđ của mình và có quyền bán sức lao động như 1 hàng hóa

·         người có SLĐ bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt.

* 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động.

- Giá trị HH SLĐ:

       +Được đo gián tiếp  bằng giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động.

       +Gtri HH slđ khác với HH thông thường:được quy định về gtri tư liệu sinh hoạt cần thiết,bao hàm cả yếu tố lịch sử và tinh thần

       +Gtri SLĐ gồm: Gtri TLSH để duy trì đời sống công nhân,gtri TLSH cho gia đình công nhân,chi phí đào tạo công nhân

- Gtri sử dụng của HH SLĐ:

       +Được thể hiện trong qúa trình  tiêu dung SLĐ (Quá trình ld của công nhân)

       + Co tính chất đặc biệt, là nguồn gốc sinh ra giá trị, nó có thể tạo ra gia trị mới (v+m)>gtri bản thân hàng hóa sức lao động(v).phần giá trị dôi ra chính là gtri thăng dư

Câu 5:Quá trình SX giá trị thặng dư và nhận xét rút ra từ quá trình đó:

* Quá trình sản xuất GTTD

- Mục đích của SXTBCN là gtri thặng dư.nhưng để SX gtri thặng dư trước hết nhà TB phải SX ra 1 cái gtri sử dụng nào đó,vì gtri sử dụng là vật mang gtri trao đổi và gtri thặng dư.Vậy qt SXTBCN là sự thống nhất giữa qtSX ra gtri sử sụng và gtri thặng dư.

- Quá trình Sx trong xí nghiệp TB đồng thời là qt nhà TB tiêu dùng SLĐ và TLSX mà nhà TB đã mua:

+Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB,ld của anh ta thuộc về nhà TB và đươc nhà TB sử dụng sao cho có hiệu quả nhất

+SP là do lđ của người công nhân tạo ra,nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân mà thuộc sở hữu của nhà TB

* Nhận xét rút ra từ quá trình đó:

- Giá trị sản phầm có 2 phần: GT cũ và Gt mới.

     + Giá trị cũ:  là giá trị tư liệu sản xuất nhờ lao động cụ thể của công nhân mà được bảo toàn và di chuyển vào sản phẩm mới

     + Giá trị mới:  là giá trị do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất. Giá trị mới= giá trị sức lao động+ giá trị thặng dư.

-          Ngày lao động chia làm 2 phần: thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.

-    Giải quyết được mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản: T_H_T

Câu 6 : Các phạm trù:  tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng GTTD,tỷ suất tuyệt đối. tỷ suất tương đối,  TB bất biến,TB khả biến,TB cố định,TB lưu động:

* Tỷ suất GTTD m’: là tỷ số tính theo % giữa gtri thặng dư và TB khả biến cần thiết để sản xuất ra GTTD đó.

                                      m’=(m/v).100%       trong đó:      m là tổng GTTD

                                                                                           v là TB khả biến

                                                                                           m’: tỷ suất GTTD

   Tỷ suất GTTD nói lên trình đọ bóc lột của nhà TB đối với công nhân làm thuê nó chưa nói rõ quy mô bóc lột

* Khối lượng GTTD M: là tích số giữa tỷ suất GTTD và tổng TB khả biến đã được sử dụng .M được xác định theo công thức:

                                               M=m’. v

CNTB càng phát triển thì khối lượng GTTD càng tăng vì trình đọ bóc lột SLĐ càng tăng

* TB bất biến: là bộ phận TB tồn tại dưới hthức TLSX, được ld cụ thể của người công nhân bảo toàn và  chuyển vào sp mới,lượng gtri ko đổi.kí hiệu là:C

* TB khả biến:là bộ phận TB dùng để mua SLĐ, thông qua lđ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên,tức biến đổi về lượng.Kí hiệu:V

KL chung :TBBB và TBKB có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,phải cùng tồn tại làm tiền đề cho nhau.Trong đó TBBB là tiền đề,đk lớn lên

* TB cố định: là bộ phận TB SX tồn tại dưới dạng máy móc,thiết bị…tham gia toàn bộ vào qt SX,nhưng gtri của nó ko chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong t/gian SX

   TB cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chi kì SX và nó bị hao mòn dần trong qt SX.co 2 loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình

* TB lưu động là bộ phận TB SX tồn tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên liệu,vật liệu phụ ,….gtri của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà TB sau mỗi 1 qt Sx,khi HH được bán xong

KL chung: TB lưu động chu chuyển nhanh hơn TB cố định việc tăng tốc độ chu chuyển của TB lưu động có ý nghĩa quan trọng.

Câu 7: Quy luật GTTD là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB

- Nội dung

    + Giá trị thặng dư phản ánh mối quan hệ kinh tế bản chất nhất của CNTB-quan hệ tư bản bóc lột lao động làm thuê.GTTD do lao động không công của công nhân tạo ra là nguồn gốc làm giàu của tư bản.

    + Mục đích sản xuất TBCN là sản xuất ra GTTD, là nhân giá trị lên, để thu được nhiều lợi nhuận.

    +  Sản xuất GTTD ngày nay có nhiều đặc điểm mới: do kĩ thuật và công nghê hiện đại nên khối lượng GTTD được tạo ra chủ yếu nhờ tăng năng suất lao động, lao động phức tạp và trí tuệ ngày càng tăng và có vai trò quyết dịnh sx GTTD làm tỷ suất và khối lượng GTTD tăng lên.

-          Vai trò:

+ quyết định các mặt chủ yếu, các quá trình kinh tế chủ yếu của CNTB .

+ Chi phối các quy luật khác

+ Quyết định mục đích của người sản xuất

è       nó gắn liền với sự ra đời tồn tại và phát triển của tư bản chủ nghĩa

Câu 8: Tích lũy TB: 

* ĐN: Thực chất tích lũy tư bản là sự chuyển hóa 1 phần giá trị thặng dư thành tư bản, hay quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.

* Nguồn gốc và thực chất:

-Thực chất của TLTB:là sự chuyển hóa 1 phần GTTD trở lại thành TB

-Động cơ:TLTB:quy luật GTTD và cạnh tranh

* Nhân tố ảnh hưởng:

- Trường hợp khối lượng GTTD ko đổi thì quy mô của tích lũy TB phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối lượng  GTTD đó là thành 2 quỹ :quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng .Đương nhiên tỷ lệ này tăng thì tỷ lệ giành cho quỹ kia giảm đi

- Tỷ lệ phân chia đó đã được x/định thì quy mô của tích lũy TB phụ thuộc vào k/lượng GTTD.Trong TH này k/lượng GTTD bị phụ thuộc vào những nhân tố sau:

   + Trình độ boc lột sức lao động

   + Trình độ năng suất lao động xã hội

  + Sự chênh lệch giữa TB được sử dụng và TB đã tiêu dùng.

  + Quy mô của TB ứng trước

Chương 6: Học thuyết CNTBĐQ . CNTBĐQNN

Câu 9 Các đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền:

1)      Tích tụ tập trung sản xuất và sự hình thành độc quyền:

- Cạnh tranh thúc đẩy tích tụ tập trung tự bản dẫn đến tập trung sản xuất, sản xuất tập trung được biểu hiện là:

        + Số lượng công nhân trong các xí nghiệp quy mô lớn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lực lượng lao động xã hội, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong các xí nghiệp qui mô lớn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩn xã hội.

         + Sản xuất tập trung vào một số xí nghiệp quy mô lớn thì chúng có khuynh hướng liên minh thỏa thuận với nhau, dẫn đến hình thành tổ chức độc quyền.

* Vậy: Tổ chức độc quyền là liên minh các xí nghiệp qui mô lớn nắm trong tay hầu hết việc sản xuất và tiêu thụ một hoặc một số loại sản phẩm, chúng có thể quyết định được giá cả độc quyền nhằm thu được lợi nhuận độc quyền cao.

      - Quá trình hình thành của độc quyền diễn ra từ thấp đến cao, từ lưu thông đến sản xuất    và tái sản xuất, cụ thể:

             + Cácten là hình thức độc quyền trong lưu thông ở trình độ thấp nó quyết định về mặt hàng và giá cả.

             + Xanhdica là hình thức độc quyền trong lưu thông ở trình độ cao hơn Cácten, nó quyết định về mặt hàng , giá cả và thị phần

            + Tơ rơt là hình thức độc quyền sản xuất, nó quyết định ngành hàng, qui mô đầu tư.

            + Congsoocion là hình thức độc quyền liên ngành tái sản xuất từ cung ứng vật tư - sản xuất - tiêu thụ.

2) Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính:

- Vai trò mới của tư bản ngân hàng:

          Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, khi trong công nghiệp diễn ra tích tụ và tập trung sản xuất thì trong ngân hàng cũng có tích tụ và tập trung tư bản, làm hình thành nên các ngân hàng lớn cạnh tranh vớI nhau – các tổ chức độc quyền trong ngân hàng. Do nắm được lượng tư bản tiền tệ lớn, các ngân hàng có khả năng chi phốI nhiều họat động kinh tế-xã hội.

 - Tư bản tài chính : tư bản tài chính và đại diện cho nó là bọn đầu sỏ tài chính, chúng lũng đoạn cả về kinh tế và chính trị:

          + Về kinh tế: Bằng cổ phiếu khống chế để nắm công ty mẹ, chi phối các công ty con, các chi nhánh.

           + Về xã hội: Bằng sức ép tập đoàn để nắm giữ các vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước.

3) Xuất khẩu tư bản:

Xuất khẩu tư bản là đưa tư bản ra nước ngoài để kinh doanh nhằm thu lợi nhuận cao:

- Trong giai đoạn cạnh tranh tự do, xuất khẩu tư bản chủ yếu là tư bản hàng hóa, tức là đưa hàng ra nước ngoài để thực hiện giá trị.

- Trong giai đoạn độc quyền, xuất khẩu tư bản chủ yếu là tư bản hoạt động từ những nước phát triển đến những nước đang phát triển hoặc kém phát triển ở những quốc gia nhân công, nguyên liệu rẻ, hậu quả xuất khẩu tư bản là dẫn đến nền kinh tế phụ thuộc, cạn kiệt tài nguyên.

4) Sự hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế và phân chia ảnh hưởng kinh tế:

Xu hướng tòan cầu hóa diễn ra cạnh tranh quyết liệt, cạnh tranh giữa các quốc gia, các tập đoàn, dẫn đến hình thành các liên minh kinh tế quốc tế rất đa dạng (liên minh về thương mại, thuế quan, sản xuất,…)

Các liên minh này phân chia nhau khu vực ảnh hưởng kinh tế.

5) Các cường quốc phân chia lãnh thổ thế giới:

- Do sự hoạt động của quy luật phát triển không đều trong giai đoạn độc quyền thì một nước đang phát triển có thể đuổi kịp, vượt một nước đã phát triển.

- Sự phát triển không đều về kinh tế dẫn đến không đều về quân sự, chính trị làm thay đổi tương quan lực lượng và đòi phân chia lại lãnh thổ thế giới dẫn đến xung đột quân sự để chia lại lãnh thổ thế giới, đó là nguyên nhân dẫn đến 2 cuộc chiến tranh thế giới

Câu 10   Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB ĐQ NN:

*Nguyên nhân:

-Tích tụ và tập trung TB càng lớn thì tích tụ và tập trung SX càng cao đòi hỏi sự điều tiết xã hội đối với sx và phân phối từ 1 trung tâm.

- Sự pt của phân công lao động xã hội đã làm xuất hiện 1 số ngành mà các tổ chức ĐQTB tư nhân ko thể hoặc ko muốn kinh doanh đòi hỏi nhà nước phải đứng ra đảm nhiệm Kinh doanh các ngành đó

- Sự thống trị của ĐQ đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa GCTS với GCVS và NDLĐ.

- Cùng với xu hướng quốc tế hóa đời sống ktế,sự bành trướng của các liên minh ĐQ quốc tế vấp phải những hang rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường quốc tế .

 *Bản chất:

- CNTB ĐQ NN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức ĐQ tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất

 - CNTB ĐQNN là  nấc thang phát triển mới của CHTBĐQ là sự thống nhất của 3 qt gắn bó chặt chẽ với nhau,

       + tăng sức mạnh của các tổ chức ĐQ

       + tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kte,

       + kết hợp sức mạnh kte của ĐQ tư nhân với sức mạnh ctri của nhà nước trong 1 thể thống nhất và bộ máy nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức ĐQ

-          Nhà nước  trở thành 1 tập thể TB khổng lồ đồng thời cũng là chủ sở hữu những xí nghiệp ,cũng tiến hành kinh doanh ,bóc lột làm thuê.

Câu 11  Vai trò, hạn chế,xu hướng vận động của CNTB:

 * Vai trò:

- Sự ra đời của CNTB đã giải phóng con người khỏi”đêm trường trung cổ” của XH PK,đoạn tuyệt với nền kte tự nhiên ,tự cấp,tự túc chuyển sang phát triển kinh tế hàng hóa TNCB,chuyển SX nhỏ thành SX lơn hiện đại.CNTB đã làm tăng NS LĐ,tạo ra của cải vật chất khổng lồ

- Phát triển LLSX:  cùng với sự phát triển của Kĩ thuật và Công nghiệp là quá trình giải phóng SLĐ ,nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục thiên nhiên  của con người

- Thực hiện xã hội hóa SX:  Sự pt của phân công lao động ,SX tập trung với quy mô hợp lý,chuyện môn hóa SX…làm cho các phát triển SX phân tán được liên kết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống, thành 1 quá trình SXXH

- Tổ chức lao động theo kiểu công xưởng: do đó đã sử dụng được tác phong CN cho người lao động, thay đổi nề nếp thói quen của người ld SX nhỏ trong XHPK

- Thiết lập nên nền dân chủ TS : được xd trên cơ sở thừa nhận quyền tự do than thể của cá nhân do đó tiến bộ hơn nhiều so với thể chế ctri trong XHPK,nô lệ

* Hạn chế

- Sự ra đời của CNTB là qt tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn cướp,tước đoạt đối với những người SX nhỏ và nông dân tự do,nhờ vào hđ buôn bán trao đổi ko ngang giá qua đó mà thực hiện sự bóc lột,nô dịch đối với những nước lac hậu

- Cơ sở cho sự tồn tại và pt của CNTB là quan hệ bóc lột của các nhà TB đối với công nhân làm thuê

- Các cuộc c/tranh t/giới với mục đích tranh giành  thị trường,thuộc địa và KV ảnh hưởng đã để lại cho loài người những hậu quả nặng nề,hàng triệu người vô tội bị giết hại,sức SX của XH bị phá hủy, tốc độ pt kte của t/giới kéo lùi lại hàng chục năm

- Tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và nghèo

* Xu hướng vận động:

- CNTB vẫn đang điều chỉnh để thích ứng trước những biến động,mâu thuẫn bên trong và ngoài

- CNTB ngày càng pt,trình độ XH hóa của LLSX ngày càng cao thì qhe sở hữu tư nhân TBCN về TLSX ngày càng trở nên chật hẹp so với nội dung vật chất ngày càng lớn lên của nó.Tới chừng mực nhất định,quan hệ sở hữu tư nhân TBCN sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là qhệ sở hữu XH về TLSX được xác lập để đáp ứng yêu cầu pt của LLSX,điều đó cũng có nghĩa là phg thức SX TBCN sẽ bị thủ tiêu và thay bằng phg thức SX CSCN

- CNTB trong quá trình phát triển của nó luôn luôn hàm chứa 1 nhân tố,tự han chế và tự phủ định do chính mâu thuẫn cơ bản của phương thức SX TBCN sinh ra.

Chương 7: SỨ mệnh lịch sử của GCCN và cách mạng XHCN.

Câu 12Nội dung, điều kiện khách quan quy đinh sứ mênh lịch sử GCCN

* Nội dung:

  - Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa

  - xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột

  - Xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa

* ĐIệu kiện khách quan

- Địa vị kinh tế-xã hội của GCCN trong XHTBCN

   + Về kinh tế: Trong TBCN. GCCN gắn liền với lực lượng sx tiên tiến nhất. cho nên là lực lượng quyết định phá vỡ QHSX TBCN

   + Về xã hội: GCCN trong CNTB bị giai cấp tư sản áp bức bóc lột. điều đó tạo khả năng cho GCCN đoàn kết các giai cấp khác và đi đầu cho các cuộc đấu tranh

- Những đặc điểm chính tri-xã hội của GCCN

+ GCCN là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất. vì

·         Họ đại biểu cho phương thức sx tiên tiến. gắn liền thành tự khoa hoc công nghệ hiện đại

·         Được trang bị bởi 1 lý luận khoa học, cách mạng

·         Luôn đi đầu xóa bỏ cái cũ.lạc hậu., xây dựng cái tiến bộ nên tập hợp đông đảo mọi tầng lớp.

·         Điều kiện sống và lao động trong chế độ TBCN dã chỉ cho họ thấy rằng: họ chỉ có thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn xã hội ra khỏi TBCN

+ GCCN là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao

      GCCN trong nền sản xuất hiện đại với hệ thống mang tính chất dây chuyền. và nhịp độ khẩn trương buộc giai cáo này phải tuân thủ kỉ luật nghiêm ngặt.

+ GCCN có bản chất quốc tế.

   Phong trào đấu tranh của GCCN không chỉ diễn ra đơn lẻ từng doanh nghiệp . ở mỗi quốc gia mà càng phải có sự gắn bó giữa phong trào công nhân các nước.

Câu 13 Cách mạng XHCN: khái niệm, nguyên nhân, mục tiêu, nội dung

* Khái niệm

-CMXHCN(hẹp) là CM về chính trị  được kết thúc bằng việc GCCN cùng nhân dân lao động dành chính quyền, thiết lập nhà nước của GCCN

-CMXHCN(rộng) là 1 cuộc CM về chính trị , với nội dung là thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản. và GCCN sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ. Xây dựng xã hội mới về mọi mặt kinh tế. chính trị. Văn hóa….

*Nguyên nhân:

- Do mâu thuẫn LLSX pt cao >< quan hệ SX tư nhân TBCN về TLSX về TLSX

- Do mục tiêu lợi nhuận ->cạnh tranh và SXHH”thừa” so với khả năng tiêu dung của nhân dân lao động

* Mục tiêu

- lật độ chính quyền của giai cấp tư sản. giành chính quyền về tay GCCN và nhân dân lao động

- Xóa bỏ chế độ áp bức bóc lột, xóa bỏ tình trạng dân tộc này áp bức dân tộc kia, xây dựng thành công chủ nghĩa cộng sản. đem lại cuộc sống ấm no cho toàn thể nhân loại -> giải phóng xã hội. giải phóng con người.

*Động lực:

-GCCN: vừa là giai cấp lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu trong CMXHCN.

-GC nông dân: chiếm số đông trong dân cư, có nhiều lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN. Giai cấp này trờ thành một động lực lớn trong CMXHCN

-Đọi ngũ trí thức:  tham gia vào CMXHCN như 1 trong những lực lượng có ý nghĩa quyết định thắng lợi của CM

 -> Các ll tiến bộ khác trong XH lien kết chặt chẽ với nhau tạo thành 1 động lực tổng hợp của CMXHCN

* Nội dung:

- Lĩnh vực kinh tế: tăng cường phát triển kte,từng bước cải thiện đ/sống, v/chất tinh thần cho ND,Cải tạo XH cũ trên nguyên tắc phân phối theo lđ là chủ yếu

- Lĩnh vực chính trị: giành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ. Từ đó,làm chủ NN,XH dân chủ thực sự

-Lĩnh vực tư tưởng VH: GCCN và NDLĐ là chủ thể sáng tạo ra các giá trị văn hóa tinh thần của xã hôi, biết cách kế thừa. và nâng cao giá trị văn hóa truyền thống dân tộc

Chương 8: Những vấn để chính trị- xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng XHCN

 Câu 14 Xây dưng nền dân chủ XHCN:

* Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ

- Dân chủ là hình thức tổ chức nhà nước mà đặc trưng cơ bản là thừa nhận quyền lực chính trị của nhân dân,quyền tự do bình đẳng của công nhân,thực hiên nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số

-Nền dân chủ: hay chế độ DC gắn với NN mang bản chất thống trị mà quyền lực của ND được thể chế hóa bằng pháp luật

* Những đặc trưng cơ bản:

- VỚi tư cách là chế độ nhà nước được sáng tạo bởi quần chúng nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng CS,dân chủ XHCN đảm bảo mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân.Nhà nước đảm bảo thảo mãn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của ND,trong đó có lợi ích của GCCN

- Nền DCXHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về những TLSX chủ yếu của toàn XH.Đây là đặc trưng kinh tế  của nền DCXHCN.Đặc trưng này được hình thành và bộc lộ ngày càng đầy đủ cùng với qúa trình hình thành và hoàn thiện của nền kinh tế XHCN

- Trên cơ sở của sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân,lợi ích tập thể và lợi ích của toàn XH

- Nền DC XHCN cần có và phải có những đk tồn tại với tư cách là 1 nền DC rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng vẫn là nèn DC mang tính giai cấp.

* Tính tất yếu của việc xây dựng nền DCXHCN

- Dc vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc xd CNXH

- DC vừa là đk vùa là tiền đề thực hiên quyền làm chủ thực sự,đáp ứng nhu cầu cảu nhân dân

- Dưới sự lãnh đạo của Đảng CS đưa ra những gtri,chuẩn mực,nguyên tắc vào cuộc sống nhằm phát huy tính tích cực,chủ động sáng tạo của nhân dân

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro