tam ly lao dong

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CÂU 1: LAO ĐỘNG LÀ GÌ. TRÌNH BÀY CẤU TRÚC CHUNG CỦA HĐLĐ

Lao động là một hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.

-cấu trúc chung của hoạt động lao động xã hội

HĐLĐ cũng gồm sáu thành tố cơ bản,các thành tố này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:

Khi tiến hành HĐLĐ về phía chủ thể bao gồm 3 thành tố là hành động hoạt động và thao tác nó là mặt kỉ thuật của thao tác

Về phía khách thể gồm:động cơ mục đích phương tiên,3 thành tố này tạo nên nội dung của đối tượng

Cụ thê:HĐLĐ bao giờ cũng nhằm một mục đích nhất đinhj (do người lđ đặt ra từ trc).mục đích là hình ảnh về kết quả công việc sắp tiến hành,mục đích có thể gần xa song lđ nhìn chung luôn luôn hướng tới mục đích xa bao trùm.vì vậy HĐLĐ thường có mục đích cuối cùng.

Hoạt động hợp bởi nhiều hành động khác nhau,hành động là một đơn vị của hoạt động,hành động hướng vào 1 mục đích cụ thể nhằm giải quyết một nhiệm vụ cụ thể.

Trong lđ muốn đạt được mục đích cần tính theo phải hoạt động theo phương thức nào,phương tiện nào.thao tác chính là:phương thức thực hiện hoạt động.1 hoạt động có thể có 1 hoặc nhiều thao tác.

Như vậy trong mỗi thao tác cụ thể có 1heej thống nhữn tư thế vận động riêng, 1 hành động đc lặp đi lặp lại nhiều lần trong luyện tập sẽ trở thành tự động hóa đc gọi là kĩ xảo khi đó ngườ lđ thcj hiện thao tác sẽ thành thạo hơn tiết kiệm time hơn.

ỨNG DỤNG....

CÂU 2 NHIỆM VỤ CỦA TÂM LÝ LAO ĐỘNG

Tâm lí lđ là 1 khoa học cung cấp các kiến thức về tâm lí người lđ nhằm hợp lí hóa qt lđ đào tạo nghề bằng cách sd các nhân tố tâm lí tích cực để lđ của con người đc thực hiện có hiệu quả cao nhất tiêu hao năng lượng thần kinh tâm lí cơ bắp ít nhất và tiết kiệm tối đa các phương tiện vật chất.

Muốn đạt đc như vậy thì tâm lí lđ dã đạt ra cho mình nhiệm vụ trong kĩnh vực nghiên cứu lí luận và nhiệm vụ ngiên cứu ứng dụng vào thực tiễn.

Nhiệm vụ nghiên cứu lí luận:

-nghiên cứu tâm lí học về nghề nghiệp(yêu cầu đối với người lđ)

-nghiên cứu nguyên nhân làm nảy sinh các trạng thái tâm lí trong lđ.từ đó tìm kiếm các biện pháp ngăn ngừa ảnh hưởng tiêu cực và đồng thời thúc đẩy ảnh hưởng tích cực.

-nghiên cứu bản chất của các thao tác,hoạt động trong lđ,từ đó tì ra các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục sự cố tai nạn lđ.

-nghien cứu quy luật hình thành KN-KX trong lđ để phục vụ công tác đào tạo luyện tập nâng cao tay nghề.

-nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố MTLĐ.

-nghiên cứu mqh giữa người với người trong lđ đẻ phục vụ công tác quản lí nhóm tập thể lđ.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG:

TLHLĐ thực hiện hai nhiệm vụ chính là nhân bản hóa và tăng năng suất lđ.

Nhân bản hóa là : phòng ngừa tai nạn lđ và bệnh nghề nghiệp hạ thấp sự mệt mỏi tăng tính súc tích  cho nội dung lđ tạo mọi đk để  ng lđ ptr,năng lực hoàn thiện nhân cách

Tăng nslđ có thể đạt đc bằng nhiều con đường khác nhau ngày nay người ta không sử dụng các nhân tố tâm lí tích cực như màu sắc âm nhacc...giúp ng lđ phấn chấn vui vẻ,từ đó la,f hiệu quả làm việc cao hơn.

Kết luận......

CÂU3:TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG LÀ GÌ. Ý NGHĨA.

TLHLĐ là 1 chuyên nghành của khoa học tâm lí nghiên cứu đặc điểm tâm lí của các loại hoạt động khác nhau tùy thuộc vào đk XH,lịch sử của 1 nền sản xuất cụ thể  vào công cụ lđ vào phương pháp dạy nghề và các phẩm chất tâm lí cá nhân ng lđ nhăm nhân bản hóa và tăng năng suất lđ.

Ý nghĩa...

          Hiểu đc các yêu cầu của nghề đối với người lđ jup cho việc định hg nghề đào tạo tuyển chọn nghề nghiệp.

          Hiểu đc ngnhan làm nảy sinh các trạng thái tâm lý trong lđ dưới sự ảnh hưởng của mt lđ đến tl người lđ.đưa ra các biện pháp ngăn ngừa ah tiêu cực và thúc đẩy những tích cực

          Hiểu đc bản chất các thao tác hành động trong lđ phân tích các yêu cầu của các chức năng tl trong việc thực hiện nv lđ để xđịnh đc khả năng và sai sót có thể xảy ra trong lđ.

          Hiểu đc quy luật hình thành các kĩ năng kĩ xảo trong lđ để phục vụ công tác đào tạo luyện tập nâng cao tay nghề

          Hiểu đc mqh giữa con người với con người trong lđ.để tổ chức lđ trong doanh nghiệp 1 cách khoa học mang lại hiệu quả cao tạo mtg lành mạnh phát huy đc năng lực của người lđ nhằm nhân bản hóa và tăng năng suất lđ.

CÂU 6:CĂNG THẢNG TÂM LÝ LÀ GÌ. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CĂNG THẢNG TÂM LÝ.

căng thẳng tâm lí là trạng thái tâm lí của ng lđ xuất hiện dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi tường lđ tùy thuộc vào mức độ căng thẳng mà nó có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới hiệu quả của ng lđ

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CĂNG THẲNG QUÁ NGƯỠNG

1.căng thẳng tâm lí phụ thuộc vào những phẩm chất tâm lí cá nhân của ng lđ,vì vậy đối với những công việc có những yếu tố nguy hiểm rủi ro cao cần có sự tuyển chọn trc về mặt tâm lí đẻ phân công công việc cho phù hợp.cần làm tốt các công tác chuẩn bị về mặt tư tưởng giáo dục thái độ đúng đắn tinh thần trách nhiệm đối với cv đc giao khi ng lđ ý thức sâu sắc về nghĩa vụ và trách nhiệm của mình với tập thể xã hội sx giúp ng lđ khác phục những trở ngại trong lđ.

2.thiếu hiểu biết thiếu thông tin kĩ năng,kỉ xảo nghề nghiệp cũng là nguyên nhân gây căng thẳng TL vì vậy cần học tập nâng cao trình đô, tay nghề,chuyên môn nhất là luyện tập trong đk hoàn cảnh quen thuộc và cả hoàn cảnh mới đẻ giúp ng lđ có thêm kinh nghiệm và không bị bất ngờ khi gặp sự cố.

3.nguyên nhân gây căng thăng quá ngưỡng còn do nhiều yếu tố,đk môi trương lđ vì thế việc cải thiện đk vệ sinh,môi trường làm việc,khác phục những yếu tố bất lợi:tiếng ồn,bụi....cũng là biện pháp hạn chế sự căng thẳng ko đáng có trong lđ.

4.công tác tổ chức,sắp xếp trật tự nề nếp trong lđ 1 cách khoa học,chu đáo sẽ giúp cho ng lđ luôn làm việc trong trạng thái tiêu biểu,tinh thần hăng say nhiệt tình năng lực làm việc cao lòng tin vững chắc.

5.luyện tập cũng cố sk cũng là 1 biện phấp góp phần hạ thấp sự căng thẳng tâm lí.khi có sức khỏe tốt đc ren luyện thẻ lực sẽ có sự làm việc dẻo dai bền bỉ.

6.XD không khí làm việc vui tươi,có sự quan hệ chặ chẽ,sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong công việc,nâng cao hứng thú nghề nghiệp khơi dậy tìn yêu lòng tự hào nghề ngiệp chăm lo đến đs tinh thần bộ mặt văn hóa lđ cũng là biện pháp giảm căng thẳng trong tâm lí lđ.

CÂU 7: SỰ ĐƠN ĐIỆU CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN TAM LÝ NGƯỜI LĐ

a)ảnh hưởng của đơn điệu tới tâm lí ng lđ:

sự đơn điệu là trạng thái tâm lí chủ quan làm giảm tính tích cực TL của ng lđ.trạng thái này xuất hiện khi ng lđ phải thực hiện 1 loại thao tác ngắn hạn đơn giản thường xuyên lặp đi lặp lại 1 cách đều đặn mà ko đòi hổi sự cố gắng nào của ng lđ.

Sự đơn điệu làm mất hứng thú đối với công việc gây nên sự đánh giá quá mức về độ dài của tgian làm việc,ng lđ cảm thấy tgian làm việc dài hơn ko đợi đến hết ca sản xuất đc vì buồn ngủ.sự đơn điệu làm cho ng lđ dễ phân tán chú ý  khả năng tư duy sáng tạo bị giảm sút , cảm giác ko thõa mãn công việc bị lấn chiếm  và khả năng làm vieevj luôn dao động lúc thấp lúc cao  ,tỷ lệ ng lđ muôn chuyển cv cao ,đặc biệt là nam giới và ng trẻ tuổi

b) Biện pháp ngăn ngừa:

- do đặc diểm của quá trình lđ là phải thực hiện 1 loại thao tác ngắn hạn đều đều  ...nên cần hợp nhất 1 số thao tác đơn giản ,đồng nhât  thành những thao tác phức tạp, đa dạng phong phú nhằn tăng tính xúc tích trong nd công việc

-do ng lđ khio phải thực hiện liên tục 1 loại cv,theo 1 trình tự dập khuôn nên cần thay đổi chu kì thực hiên thao tác.luân phiên ng lđ làm các thao tác khác nhau(có thể trong 1 ca 1 tuần làm việc...)sẽ làm cho ng lđ thấy hưng phán hơn đỡ nhàm chán hơn và có  thể làm tăng năng xuất lđ

3) Cố gắng tiến tới tự động hóa  1 số thao tác có thể như::thư giãn đôi chút ...

4-Đưa chế  độ lđ và nghỉ ngơi có khoa học vào xs ,lđ.với những công việc có tính chất đơn điệu nên nghỉ giải lao nhiều lần nhưng tg ko lâu

5- sự thay đổi nhịp độ của các công tác trong băng chuyền cũng góp phần hạ thấp tính đêu đều , đơn diệu trong lđ

6- Cải thiện đk lviec để giảm bớt tác động đơn diệu của mt ,sd  ánh sáng hợp lý, mầu sắc hấp dẫn, âm nhạc...

7-Sd các kích  thích khen thưởng  vật chất ,tinh thần hợp lý ,thăm hỏi động viên khích lệ của ng quản lí sẽ góp phần làm giảm sự đơn điệu trong lđ

 Nên khi sd các biện pháp nên trên cần tính đến các đặc điểm tâm lí cá nhân để phân công xắp xếp  công việc phù hơp

 CÂU 9:NGUYÊN NHÂN GÂY RA MỆT MỎI TRONG LĐ:

 Tại hội nghị quốc tế 1976 về vấn đề mệt mỏi, các nhà KH đã đua ra rất nhiều nghuyên nhân khác nhau: có ng cho rằng ng lđ có thái độ thờ ơ chán nản,ko thích lđ.lại có ng cho rằng do ốm đau cơ thể suy sụp...như vậy có thể liệt kê ra vô số nghuyên nhân .nhưng theo các nhà TLH có 3 nhân tố gây ra mệt mỏi trong lđ:

- nhân tố cơ bản là nhân tôt trực tiếp gây ra  sự mệt mỏi ,đó là tính chất ko hợp lí, lđ liên tục  ko giải lao,phân công lđ ko hợp lí ,lđ quá xức

-Nhân tố bổ sung: là nhân tố mà bản thân nó trong đk nhât định cũng có thể trực tiếp gây ra sự mệt mỏi : ví dụ: giao thông,ham mê thể thao, văn nghệ ...

-Nhân tố thúc đẩy:là nhân tố tạo đk  thuận lợi cho sự mệt mỏi nhanh chóng xảy ra mhw mất ngủ ,rượu bia...

BIỆN PHÁP

-Từ 1 nhân tố cơ bản(..) nhà quản kí cần tổ chức quá trình lđ 1 cách hợp lí  và Kh đảm bảo giữa lđ và nghỉ ngơi phù hợp,nếu làm tăng ca phải chú ý thêm dinh dưỡng vào,khẩu phần ăn.ko lạm dụng sức ng trong lđ đó chính là hợp lí hóa bản thân trong quá trình lđ và cũng xenm đây là biện pháp chinh để  ngăn ngừa mệt mỏi sớm

-Từ nhóm ng lđ thúc đẩy(...)nhà quản lí cần quan tâm đảm bảo chế độ ăn uống  sinh hoạt điều độ và Kh,đảm bảo giấc ngủ ban đêm, ngủ trưa,cũng như chế độ dinh dưỡng khi làm công việc nặng và vào ca đêm

-Từ nhóm nhân tố bổ sung ng quản lí cần tạo ko khí vui vẻ ,đk tinh thần hợp tác tương trợ ,giúp đỡ lẫn nhau trong cv

-Cải thiện đk vệ sinh,môi trường làm việc(nắng,mưa,lạnh..)

-Lưu ý tới các đặc điểm tâm lí cá nhân ,đặc biệt quan tâm tới lđ nữ,phụ nữ thời kì mang thai, nuôi con bú,lđ sử dụng trẻ em ng cao tuổi ...sắp xếp ccoong việc và thời gian làm vieecjnghir ngơi hợp lí

CÂU 10: CHẾ ĐỘ LĐ VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ LÀ GÌ. CĂN CỨ KHI XD CHẾ ĐỘ LĐ VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ.

Chế độ lđ vàghỉ ngơi hợp lí là chế độ dảm bảo sự tương quan đúng đắn giữa tg làm việc và tg nghỉ ngơi để duy trì khả năng làm việc ở  mức đọ cao và ổn định trong tg dài mà ko có sự mệt mỏi sớm xảy ra trong giờ lviec

-khi XDCĐLĐ và nghỉ ngơi hợp lí ng ta thường căn cứ vào các yếu tố sau:

+đg cong khả năng làm việc của tập thể và của cá nhân chú ý tới biểu diễn của các gđ ,những điểm xuất hiện sự mệt mỏi hình dạng và hàng ptr của đg cong khả năng làm bvieecj

+Phương pháp và hình thức lđ:Xđ loại hình lđ là loại lđ chân tay hay lđ trí óc lđ đơn diệu hay lđ có sự căng thẳng cảm xúc...

+DDk vệ sinh nơi làm việc,lđ trong mt thoáng mát sạch se mt có tính chất hại như các yếu tố  nhiệt độ đọ ẩm ko khí...có nằm trong giới hạn cho phép hay ko,có các yếu tố gây hại cho sk ng lđ hay ko

+Đặc điểm của tập thể lđ giới tính ,lứa tuổi,tình trạng sk,kiểu nhân cách cũng là những căn cứ để xem xét khi XD chế độ lđ và nghỉ ngơi hợp Lí

CÂU 11:CÁC YẾU TỐ CỦA MT TN A/H ĐẾN THỂ CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NG LĐ:

Về khí hậu:nhiệt độ ,độ ẩm,chuyển động của không khí

Ánh sáng:mặt trời hoạc nhân tạo

Mầu sắc

Tiếng ồn

Bụi

Khí hơi độc

Rác thải ,nc thải

Vi sinh vật

Các yếu tố bức xạ

Sự a/h của tiếng ồnđối với ng lđ :Tiếng ồn là yếu tố mt rất phổ biến ở nc ta,tùy hoàn cảnh và đk HĐ mà tổ chức việt nam có những mức độ # nhau.Đơn vị cường độ ồn là DEeecibel-db

Trong công nghiệp tiêu chuẩn tối đa cho phép là 85db . trong lớp học là 60db . trong phòng bệnh nhân là 40db.

Khi tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn( ở mức độ bthg là 60-70db)có thể sinh ra tình trạng nghễnh ngãng( thg thấy ở những nữ cn ngành dệt) gây trạng thái tl buồn tỉu trầm nhược trong sinh hoạt. Đặc biệt trong quan hệ luyến ái nam nữ. Khi tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn quá ngưỡng sẽ dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.

CÂU 12 MT XH  CỦA NG LĐ GỒM CÁC YẾU TỐ NÀO?

-Làm theo ca kíp trong SXCN

-quan hệ tập thể ,MQH tập thể gữa cá nhân với cá nhân,giữa ng lđ với ng quản li_ng Sd lđ

-Sự hợp tác theo nhóm trong quá trình CNH_HĐh

* Những yếu tố khác:đời sống vật chất,quan hệ gđ hôn nhân...

-A/h của MQH tập thể với ng lđ. Đóng 1 vai trò đặc biệt quan trọng khi mà tính lây lan Tl là 1 đặc trưng của HĐ tập thể.trạng thái tâm lí của từng ng tác động ko nhỏ đến TL của đồng nghiệp xq và ngược lại.quan hệ đoàn kết thân thiện trong tập thể tạo sự hiểu biết tin trưởng lẫn nhau cùng phấn đấu cho lợi ích chung của doanh nghiệp.sự đãi ngộ đúng mức,phù hợp với sự đóng góp về sức lực và trí tuệ của ng lđ tạo sự ổn điịnh về nhân lực và cơ hội ptr bền vững cho doanh nghiệp

CÂU 13:KHẢ NĂNG LÀM VIỆC LÀ GÌ? CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Khả năng làm việc đc hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau

Theo nghĩa  rộng nhất :khả năng klamf việc là tổng hợp tiềm năng về thể lực và trí tuệ của con ng hao phí ra trong quá trình lđ để làm ra sp có giá trị về vật chất hoạc tinh thần cho xh

Theo nghĩa hẹp hơn:khả năng làm việc llaf khả năng lđ của 1 ng trong 1 hđ chuyên môn cụ thể

Như vậy khả năng làm việc bao gồm trong đó cả năng lực nghê nghiệp,động cơ nghề nghiệp và có khả năng Tl khác nữa, đc thể hiện ở sự dẻo dai bền bỉ ko biết mệt mỏi sớm

CÁC YẾU TỐ A/H

Khả năng làm việc của con ng phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà ta co thể chia ra làm 2 nhóm:những yếu tố bên trong và bên ngoài

+Những yếu tố bên ngoài có:những yếu tố cần của quá trình sx đó là tầm quan trọng ,mức độ trách nhiệm của việc thực hiên nhiệm vụ.,tính chất của các thao tác ,sự phức tạp của chúng.

Mt sx gồm cả mt vật lí như ánh sáng mầu sắc, tiếng ồn...và các yếu tố mt xh như:MQH giữa ng với ng , ko khí tâm lí...

+những yếu tố bên trong gồm có:tình trạng sk,sự hành động,mức độ phát triển của các giác quan đặc biệt là các giác quan tgia trực tiếp vào hoạtđộng lđ,tình trạng hoạt động của hệ thần kinh.

-các năng lực nghề nghiệp gồm cả năng lực chung và năng lực riêng.

-động cơ nghề nghiệp,thể hiện ở tình yêu nghề,tinh thần trách nhiệm,thái độ tích cực hay ko quan tâm tới công việc.

-các yếu tố khấc như:

Kiểu loại nhân cách độ tuổi,thâm niên nghề nghiệp,giới tính.

CÂU 19. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP CẦN ĐẢM BẢO NHỮNG YÊU CẦU NÀO.

Hướng nghiệp là hệ thống các tâm lí sai phạm,y tế giáo dục nhằm giúp các cá nhân có dầy đủ cơ sở khoa học để lựa chon nghề.

Công tác HN cần chú ý đến các nội dung sau:

-thông tin đầy đủ về những yêu cầu và đặc điểm của các nghề nghiệp trong XH.

-thông tin về những yêu câu trong XH đối với các nghành nghề về thị trường lđ của xã hội hiện nay.

-quan tâm đến những đặc điểm cá nhân kí sinh như thể xhaats năng lực của học sinh-đây là nền tảng quan trọng đối với công tác hướng nghiệp.

          Căn cứ vào 3 nd trên mà chúng ta có các hình thức hướng nghiệp như:giáo dục nghề và tuyên truyền nghề,tư vấn  nghề nghiệp và tuyển chọn nghề nghiệp.

+công tác GD nghề nghiệp:thu hút SVTN đến với các nghành nghề mà xã hội đang cần đến trong công tác GD nghề nghiệp cần chú ý đến sự thiếu hụt cán bộ,công nhân của từng nghề.GD cũng có nghĩa là làm cho TN có hứng thú với nghề nghiệp và có khuynh hướng đúng đắn đối với việc chọn nghề sau khi tốt nghiệp phổ thông.

+tư vấn nghề nghiêp:tức là xác định sự phù hợp nghề ngiệp của ng dự tuyển.sự phù hợp đó phải đáp ứng đc các yêu cầu của thị trường LĐ hiện tại của xã hội.

-tư vấn nghề nghieeoj:đay là 1 hệ thống biện pháp tâm lí GD để phát hiện và đánh giá những năng lực trình độ về nhiều mặt cả TN nhằm giúp TN chọn đc nhề cho bản thân,trên cơ sở hiểu đc đúng đắn năng lực của mình đồng thời đánh giá đúng năng lực của các em đẻ đua ra lời khuyên đung đăn phù hợp khi chọn nghề.

    Tóm lại:công tác hướng nghiệp là công tác tìm nghề nghiệp phù hợp với từng đối tượng khả nang của từng cá nhân thỏa mãn nhu cầu nhân sự cho các lĩnh vực nghề nghiệp ở cấp độ quốc gia.do đó việc hướng nghiệp tuyển chọn phải đc bắt đầu bằng việc phân tích lđ tiếp đến là phát hiện đầy đủ chính xá khả năng của từng đối tượng có thể thực hiện tốt nhiệm vụ lđ.

CÂU 21.NGUYÊN NHÂN CHỌN NGHỀ KHÔNG CHÍNH XÁC

Nguyên nhân dẫn đến sự chọn nghề không chính xác

    Chon nghề là 1 công việc phức tạp có ý nghĩa quan trọng ko chỉ đối với cá nhân mà còn đối với toàn xã hội

 Trên thực tế ko phải ai cũng có khả năng lựa chọn nghề chính xác cho mình.theo GSTS E.A Climoop,có 2 loại nguyên nhân dẫn đến sự chọn nghề ko chính xác

1)cá nhân có những thái độ ko đúng đăn với những tình huống khác nhau  của việc chọn nghề cụ thể là:

          Có thái độ chọn nghề như chọn 1 nơi cư trú suốt đời

          Có thành kiến với 1 số ngề nghiệp

          Chọn nghề do ảnh hg của bạn bè hay người Thân

          Do sự ngưỡng mộ 1 thần tg nào đó thuộc 1 ngề nhất định  từ đó dẫn đến chon ngề của thần tg đó

          Sự say mê xuất phát từ mặt bên ngoài  hoặc 1 mặt cục bộ nào đó của  ngề .

2. cá nhân thiếu tri thức kinh nghiệm thông tin để lựa chọn ngề:

          Ko biết về năng lực động cơ chọn ngề của mình.

          Thiếu thông tin về ngề

Thiếu thông tin yêu cầu của xh về nguồn nhân lực  đối với từng ngề  và từng địa phương, vùng miền

          Để giúp cho cá nhân ko mắc phải những sai lầm  khi chọn ngề  về phía xh cần có sự hg dẫn  cung cấp thông tin  cho các cá nhân và bản thân từng người  cần có thái độ thận trọng suy nghĩ chín chắn có sự lựa chọn ngề tự giác  và có trách nhiệm . việc lựa chọn ngề cần tính đến 3 yếu tố:

          Nguyện vọng sở thích và năng lực của cá nhân

          Yêu cầu đòi hỏi của nghề nghiệp

          Yêu cầu của xh.

CÂU 22: NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP CẦN ĐẢM BẢO YÊU CẦU

Yêu cầu của nghề nghiệp:

Tức là những đòi hỏi của công việc đối với người lđ như: sk, chiều cao cân nặng, học vấn thời gian đào tạo, các cơ quan tổ chức đào tạo hàng năm có giới thiệu trên báo chí, các phương tiện truyền thông đại chúng. Những ngành ngề đào tạo, ndung đào tạo và những yêu cầu của ngề nghiệp đó là những kênh thông tin quan trọng phục vụ tốt cho công tác HN

          Thị trg lđ, nhu cầu xh: công tác đào tạo ko chit nhằm cung cấp nguồn nhân lực cho nhu cầu pt về mọi mặt của xh mà phải đảm bảo sự cân đối của yêu cầu nhân lực với những trình độ khác nhau.( công nhân - kĩ sư

), ngoài ra trong từng thời điểm của quá trình xd pt đất nc. Nhu cầu nhân lực cũng có những yêu cầu khác nhau về số lg cũng như trình độ ngề ngiệp. Những dự báo về nhân lực là rất quan trọng đối với công tác HN cũng như quy hoạch đào tạo của nhà nc và xh .

          Năng lực và đặc điểm cá nhân: yêu cầu qtrong nhất của công tác HN là làm cho TTN hiểu rõ đc năng lực thể chất trí tuệ của mình để tìm những ngành nghề thích hợp cho đối tg. Điều tai hại là nếu TTN ko đánh giá đúng năng lực của mình, xem mình là 1 tài năng để từ đó chọn ngề ko phù hợp sẽ gây lãng phí cho cá nhân, gđ xh.

Liên hệ :...

CÂU 4. TRẠNG THÁI CHÚ Ý CÓ ẢNH HƯỞNG NTN ĐẾN KẾT QUẢ LĐ CỦA CON NGƯỜI...

          Chú ý ah tích cực đến kqua lđ của con người. Chú ý ko có đối tg riêng, nó là trạng thái tl đi kềm các hiện tg tl khác.ta thg nói chăm chú lắng nghe tập trung suy nghĩ chú ý quan sát .. chú ý đc coi như cái phông, là đk của hđ có ý thức.

Chú ý đảm bảo cho các quá trình nhận thức và toàn bộ hđ tl có kqua tốt

          Sức tập trung chú ý trong quá trình lđ càng cao thì càng giúp cho người lđ thực hiện hđ 1 cách chính xác và tránh đc những sai sót trong quá trình lđ.

          Các thuộc tính của chú ý có tc qđịnh nhiều đến kqua hđ.

          Chú ý ko chủ định ah ko tốt đến quá trình lđ của con người.

          Chú ý có chủ định jup người lđ tập trung cao độ vào sx

          Chú ý sau chủ định có ý nghĩa quan trọng trong học tập cũng như trong lđ loại chú ý này chỉ xuất hiện khi cá nhân có hứng thú trong hđ.

          Chú ý ah tiêu cực trong quá trình lđ

          Chú ý có chủ định nếu quá mức sẽ gây căng thẳng mệt mỏi

          Sự đãng trí có thể xảy ra trong lđ.

          Sự đãng có thể xẩy ra trong lđ xuất phát từ nhiều ng.nhân kgasc nhau song ng.nhân cơ bản nhất là thiếu tinh thần trách nhiệm đối với công việc đc giao trạng thái mệt mỏi căng thẳng đau ốm.

Nhà tổ chức lđ cần:

          Cần nâng cao hứng thú đối với công việc chuyên môn, đối với người lđ rèn luyện tinh thần nỗ lực ý chí thg xuyên trong việc

          Cần giúp người lđ có tinh thần tự giác cao, có ý thức về nghĩa vụ và trách nhiệm đối với công việc,

          Thực hiện đúng nguyên tắc bất kì lúc nào và bất kì trong công việc gì khi thực hiện đều phải chú ý.

          Bố trí nơi làm việc hợp lí

          Để khắc phục sự đãng trái cần phân tích kĩ các ng.nhân gây ra đãng trí.

CÂU 4: CĂNG THẲNG TL LÀ GÌ.?

          ĐN: cttl là trạng thái tl của người lđ xuất hiện dưới ah của các yếu tố mtrg lđ . tùy thuộc vào mức độ căng thẳng mà nó có thể ah tích cực hoặc tiêu cực tới hiệu quả của người lđ.

          Các biện pháp khắc phục:

          Cần làm tốt công tác chuẩn bị về tinh thần tư tưởng thái độ đúng đắn trách nhiệm đối với công việc đc giao.

          Cần học tập nâng cao trình độ chuyên môn

          Cải thiện mtrg làm việc, khắc phục những yếu tố bất lwoij: tiếng ồn, bụi chất độc hại.. là 1 trong những biện pháp hạn chế bớt căng tahnwgr trong lđ

          Công tác tổ chức sắp xếp nhân sự nề nếp trong lđ đc đảm bảo rõ ràng rành mạch khoa học sẽ hài lòng tin tưởng vào người lđạo tập thể và với chính cộng việc của mình.

          Luyện tập củng cố sk chăm sóc định kì cho người lđ phát hiện bệnh sớm để có biện pháp khác phục kịp thời.

          Xd ko khí làm việc vui tươi có sự qhe chặt chẽ sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong công việc nâng cao hứng thú nghề nghiệp... chăm lo tới đời sống tinh thần.

CÂU 6 : TRÌNH BÀY CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN HÀNH VI NGƯỜI LĐ TRONG TRẠNG THÁI CĂNG THẲNG TL.

          Các hình thức biểu hành vi người lđ trong trạng tahis căng thẳng tl:

-         kiểu hv căng thẳng: kìm hãm hđ chung thao tác cứng nhắc, chậm chạp gò bó nét mặt có thể vẫn thực hiện đc hđ nhưng hiệu quả kém hay mắc lỗi nhầm lẫn quên.

-         Kiểu hành vi nhút nhác né tránh công việc nhaasts là công việc phức tạp nguy hiểm cao, cảm xúc sợ hãi chiếm ưu thế. Thực hiện công việc thụ động theo thói quen bản năng tự vệ, tìm cách từ chói và ko tham gia các công việc để tránh sự phiền hà rắc rối.

-         Kiểu hv ức chế: làm cho con người đờ ra ko còn khả năng vận động hđ nữa, sự khiếp sợ đến tận cùng, thậm chí ko thể kêu đc thành tiếng, tư thế bất độnghoàn toàn

Kiểu hv hung hãn: con người ở trạng thái bị kích động, ko kiểm soát đc hv vận động đottọ ngột vội vã khuynh hg mau thoát khỏi sự nguy hiểm càng nhanh càng tốt, sự la hét kích động hđ cuống cuồng, sự khiếp đảm có thể dẫn đến sự hoảng loạn.

Kiểu hv này rất dễ gặp nguy hiểm vì dễ dàng làm lây lan sang người khác như 1 thứ bệnh dịch xâm chiếm đột ngột hầu như toàn thể đám đông truyền nhiễm cho họ tinh thần cho rằng ko tài nào thoát khỏi nguy hiểm.

Kiểu hv tiến bộ: sự căng thẳng tl ko làm thay đổi các quá trình tl sinh sí , họ là những người có năng lực có động cơ đúng đắn là người dũng cảm kiên cg, khi có sự cố tai nạn họ bình tĩnh sáng suốt tìm ra cách giải quyết kịp thời, hơn  nữa họ còn đóng vai trò chỉ huy hg dẫn trấn an tinh thần cho mọi người

CÂU 9. MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG NGƯỜI - MÁY - MÔI TRG.

          Hệ thống nmmt là 1 kniem cơ bản đặc thù của tllđ kĩ thuật, bao gồm các thành phần:

Con người luôn đóng vai trò chủ thể trong lđ                

Máy là toàn bộ máy móc công cụ thiết bị coi như công cụ lđ

Mt bao gồm các đk tự nhiên và xã hội xuất hiện trong quá trình lđ

3 tp này chỉ có thể hình thành một hệ thống khi chúng có các mối quan hệ tương tác với nhau và thông qua các mối tương tác thành phần này thưc hiện các mục đích chung.

Mục đích chung sẽ làm cho các thành phần kết hợp lại thành hệ thống.

Quan điểm hệ thống dẫn đến phương pháp phân tích phù hợp với nhưỡng phương pháp đặc trưng của từng tp trong qtrinh thực hiện mđ chung thông qua mối tg tác tối yêu giữa các tp đó với độ tin cây cao,

Nguyên lý chung của mối tg tác đó là :

Các tp của hệ thống ko thể tách rời nhau và hệ thống đkhiển tự động cũng ko thể tách khỏi con người.

Đặc điểm cơ bản nhất của hệ thống là vai trò trung tâm hđ sáng tạo vẫn thuộc về con người vận hành đkhiển.

Hệ thống càng có hiệu quả với độ chính các và tốc độ cao thì ctruc càng tinh vi càng nhiều chi tiết nhiều hệ thống từ nhỏ đến lớn

Hiệu quả của hệ thống phụ thuộc vào việc đảm bảo tính liên tục từ gđ thiết kế chế tạo cho dến khai thác vận hành

Trạng thái hđ của hệ thống chịu ah của trạng thái từng thành phần.

Trong khi con người đòi hỏi những yêu cầu cao đối với tính năng thao tác và duy trì của hệ thống thì yêu cầu đối với con người cũng luôn phải thay đổi về cảm giác trí tuệ và vận động.

Theo đó mqh tương tác giữa các tp của hệ thống ngày 1 phong phú và tinh vi hơn nhiều.

Kết luận: các thành phần của hệ thống người máy môi trg có mqh chặt chẽ trong đó con người là cơ bản.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro