tbdchuong4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

73

Chương 4

TRANG BỊ ĐIỆN MÁY DOA

4-1 Đặc điểm làm việc, yêu cầu về truyền động điện và trang bị điện

1. Đặc điểm công nghệ

Máy doa dùng để gia công chi tiết với các nguyên công: khoét lỗ, khoan lỗ.

có thể dùng để phay. Thực hiện các nguyên công gia công trên máy doa sẽ

đạt được độ chính xác và đô bóng cao.

Máy doa được chia thành hai loại chính: máy doa đứng và máy doa ngang.

Máy doa ngang dùng để gia công các chi tiết cỡ trung bình và nặng.

Hình 4-1 Hình dáng bên ngoài máy doa ngang

Trên bệ máy 1 đặt trụ trước 6, trên đó có ụ trục chính 5. Trụ sau 2 có đặt

giá 3 để giữ trục dao trong quá trình gia công. Bàn quay 4 gá chi tiết có thể

dịch chuyển ngang hoặc dọc bệ máy. Ụ trục chính có thể dịch chuyển theo

chiều thẳng đứng cùng trục chính. Bản thân trục chính có thể dịch chuyển

theo phương nằm ngang.

Chuyển động chính là chuyển động quay của dao doa (trục chính). Chuyển

động ăn dao có thể là chuyển động ngang, dọc của bàn máy mang chi tiết

hay di chuyển dọc của trục chính mang đầu dao. Chuyển động phụ là chuyển

động thẳng đứng của ụ dao v.v...

2. Yêu cầu đối với truyền động điện và trang bị điện máy doa.

a) Truyền động chính: Yêu cầu cần phải đảm bảo đảo chiều quay, phạm vi

điều chỉnh tốc độ D = 130/1 với công suất không đổi, độ trơn điều chỉnh φ =

1,26. Hệ thống truyền động chính cần phải hãm dừng nhanh. 74

Hiện nay hệ truyền động chính máy doa thường được sử dụng động cơ

không đồng bộ roto lồng sóc và hộp tốc độ (động cơ có một hay nhiều cấp

tốc độ ). Ở những máy doa cỡ nặng có thể sử dụng động cơ điện một chiều,

điều chỉnh trơn trong phạm vi rộng. Nhờ vậy có thể đơn giản kết cấu, mặt

khác có thể hạn chế được mômen ở vùng tốc độ thấp bằng phương pháp điều

chỉnh tốc độ hai vùng.

b/ Truyền động ăn dao: Phạm vi điều chỉnh tốc độ của truyền động ăn dao

là D = 1500/1. Lượng ăn dao được điều chỉnh trong phạm vi 2 ÷ 600mm/ph;

khi di chuyển nhanh, có thể đạt đến 2,5 ÷ 3mm/ph. Lượng ăn dao (mm/ph) ở

những máy cỡ yêu cầu được giữ không đổi khi tốc độ trục chính thay đổi.

Đặc tính cơ cần có độ cứng cao, với độ ổn định tốc độ <10%. Hệ thống

truyền động ăn dao phải đảm bảo độ tác động nhanh cao, dừng máy chính

xác, đảm bảo sự liên động với truyền động chính khi làm việc tự động.

Ở những máy doa cỡ trung bình và nặng, hệ thống truyền động ăn dao sử

dụng hệ thống khuếch đại máy điện - động cơ điện một chiều hoặc hệ thống

T -Đ.

4.2 Sơ đồ điều khiển máy doa ngang 2620

1. Thông số kỹ thuật

Máy doa 2620 là máy có kích thước cỡ trung bình.

- Đường kính trục chính : 90mm

- Công suất động cơ truyền động chính: 10kW

- Tốc độ quay trục chính điều chỉnh trong phạm vi: (12,5 ÷ 1600)vg/ph

- Công suất động cơ ăn dao: 2,1kW.

- Tốc độ động cơ ăn dao có thể điều chỉnh trong phạm vi (2,1 ÷ 1500)vg/ph

- Tốc độ lớn nhất: 3000vg/ph

2. Sơ đồ truyền động chính máy doa ngang

Sơ đồ gồm 2 động cơ không đồng bộ: ĐB là động cơ bơm dầu bôi trơn

được đóng cắt nhờ công tắc tơ KB. Động cơ truyền động chính Đ là động cơ

không đồng bộ roto lồng sóc hai cấp tốc độ: 1460vg/ph khi dây quấn stato

đấu tam giác ∆ và 2890vg/ph khi đấu sao kép (YY).Việc chuyển đổi tốc độ

từ thấp lên cao tương ứng với chuyển đổi tốc độ từ đấu ∆ sang YY và ngược

lại được thực hiện bởi tay gạt cơ khí 2KH(5). Nếu 2KH(5) = 0, dây quấn

động cơ được đấu tương ứng với tốc độ thấp. Khi 2KH(5) = 1, dây quấn

động cơ được đấu YY tương ứng với tốc độ cao. Tiếp điểm 1KH(4) liên

quan đến thiết bị chuyển đổi tốc độ trục chính. Nó ở trạng thái hở trong thời

gian chuyển đổi tốc độ và chỉ kín khi đã chuyển đổi xong. Động cơ được đảo

chiều nhờ các công tắc tơ 1T, 1N, 2T, 2N. 75

1CC 1CC 1CC

Rf

1Nh

Ch

1RN

ĐB

A B C

KB KB

2N 2T 1N 1T 2N 2T 1T 1N 1N 1T 2N 2T

Rf Rf 1RN

Ch Ch

1Nh 1Nh

2Nh 2Nh

Đ

2CC 2CC

1RN

1

1N 1T MT D

KB 1T

1N MN

KB

1T

KB RTh

RTh

1KH

2KH 1Nh

1Nh 2Nh

RTh

RKT-1

RKT-2

2RH 1RH

1RH 2RH

RTr

RTr 1T

1RH

2RH 1N

2N

2T

2T

2RH

1RH TN

TT KB

RTh Ch

7

10

11

12

13

1RN

2

3

4

5

6

8

9

14

1N

Ch

2N

KB

2RN 2RN

1CC 1CC 1CC

Rf

1Nh

Ch

1RN

ĐB

A B C

KB KB

2N 2T 1N 1T 2N 2T 1T 1N 1N 1T 2N 2T

Rf Rf 1RN

Ch Ch

1Nh 1Nh

2Nh 2Nh

Đ

2CC 2CC

1RN

1

1N 1T MT D

KB 1T

1N MN

KB

1T

KB RTh

RTh

1KH

2KH 1Nh

1Nh 2Nh

RTh

RKT-1

RKT-2

2RH 1RH

1RH 2RH

RTr

RTr 1T

1RH

2RH 1N

2N

2T

2T

2RH

1RH TN

TT KB

RTh Ch

7

10

11

12

13

1RN

1N

Ch

2N

KB

2RN 2RN

2

3

4

5

6

8

9

14

Hình 4-3 Sơ đồ điều khiển truyền động chính máy doa 2620

76

a/ Khởi động:Giả sử 1KH(4) = 1, 2KH(5) = 1. Muốn khởi động thuận ấn

MT(1) → 1T(1) = 1, → 1T(3) = 0, 1T(8) = 1, 1T(1-2) = 1, → KB(2) = 1, →

tđ KB(2) = 1, nối với 1T(1-2) tạo mạch duy trì. KB(4) = 1, → Ch(4) = 1,

đồng thời RTh(7) = 1. Sau một thời gian chỉnh định, RTh(4) = 0, → Ch(4) =

0; RTh(5) = 1, → 1Nh(5) = 1, → 1Nh(6) = 1, → 2Nh(6) = 1.

Kết quả khi ấn MT ta được: KB, 1T, Ch có điện; sau đó KB, 1T, 1Nh, 2Nh

có điện. KB(đl) = 1, động cơ ĐB quay bơm dầu bôi trơn. 1T(đl) = 1, và

Ch(đl) = 1, → động cơ Đ được nối ∆ khởi động với tốc độ thấp; sau một thời

gian duy trì, 1T(đl) = 1, 1Nh(đl) = 1, 2Nh(đl) = 1, động cơ Đ được nối YY

chạy với tốc độ cao. Nếu 2KH(5) = 0, → chỉ có 1T(1) và Ch(4) có điện →

động cơ chỉ chạy ở tốc độ thấp.

Khởi động ngược ấn MN.

b/ Hãm máy

Để chuẩn bị mạch hãm và kiểm tra tốc độ động cơ, sơ đồ sử dụng rơle

kiểm tra tốc độ RKT nối trục với động cơ Đ (không thể hiện trên sơ đồ).

RKT làm việc theo nguyên tắc ly tâm: khi tốc độ lớn hơn giá trị chỉnh định

(thường khoảng 10%) tốc độ định mức, nếu động cơ đang quay thuận thì

tiếp điểm RKT-1(8) đóng; nếu đang quay ngược thì tiếp điểm RKT-2(11)

đóng.

Giả sử động cơ đang quay thuận. RKT-1(8) = 1, → 1RH(8) = 1, → 1RH(8-

9) = 1, và 1RH(13-14) = 1.

Nếu đang quay chậm thì KB, 1T, Ch có điện; nếu quay nhanh thì KB, 1T,

1Nh, 2Nh, RTh có điện. → Ch(13) = 0, hoặc RTh(13) = 0. Muốn dừng, ấn

D(1) → 1T, KB, Ch hoặc 1T, KB, 1Nh, 2Nh, RTh mất điện → Ch(13) = 1,

hoặc RTh(13) = 1, → 2N(14) = 1. Trên mạch động lực, 1T, KB, Ch, 1Nh,

2Nh mở ra, 2N đóng lại → động cơ Đ được đảo hai trong 3 pha làm cho

động cơ hãm ngược → tốc độ giảm đến dưới 10% định mức thì RKT-1(8)

mở → 1RH(8) = 0, → 1RH(13-14) = 0, → 2N(14) = 0, → động cơ Đ được

cắt ra khỏi lưới , động cơ dừng tự do.

c/ Thử máy

Muốn điều chỉnh hoặc thử máy, ấn TT (12) hoặc TN(14) → 2T(12) = 1,

hoặc 2N(14) = 1, → động cơ được nối ∆ với điện trở phụ Rf làm cho động

cơ chỉ chạy với tốc độ thấp.

77

3. Sơ đồ truyền động ăn dao máy doa ngang 2620

R11 R12 2BO-2 2BO-3 C1 R10 C1 R10

R13

R15 R14

2BO-1 R

C

R16

FT

RT

RT

RN

RN

1BT

+

-

1BO-2 1BO-3 C2 R5 C2 R5

+

-

Đ

+ -

MĐKĐ

+-

CKĐ

1BO-1

CB CB

1V

Uo

2BT

1CK 2CK KK

R1 R2

R3

R4

R6 R7

R8 R9

1ĐT

2ĐT 3ĐT

R11 R12 2BO-2 2BO-3 C1 R10 C1 R10

R13

R15 R14

2BO-1 R

C

R16

FT

RT

RT

RN

RN

1BT

+

-

1BO-2 1BO-3 C2 R5 C2 R5

+

-

Đ

+ -

MĐKĐ

+-

CKĐ

1BO-1

CB CB

1V

Uo

2BT

1CK 2CK KK

R1 R2

R3

R4

R6 R7

R8 R9

1ĐT

2ĐT 3ĐT

Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống truyền động ăn doa máy doa 2620

Hệ thống truyền động ăn dao thực hiện theo hệ MĐKĐ có bộ khuếch đại

điện tử trung gian, thực hiện theo hệ kín phản hồi âm tốc độ. Tốc độ ăn dao

được điều chỉnh trong phạm vi (2,2 ÷ 1760)mm/ph. Di chuyển nhanh đầu

dao với tốc độ 3780mm/ph chỉ bằng phương pháp điện khí. Tốc độ ăn dao

được thay đổi bằng cách chuyển đổi sức điện động của khuếch đại máy điện 78

khi từ thông động cơ là định mức, còn di chuyển nhanh đầu dao được thực

hiện bằng cách giảm nhỏ từ thông động cơ khi sức điện động của MĐKĐ là

định mức.

Kích từ của MĐKĐ là hai cuộn 1CK và 2CK được cung cấp từ bộ khuếch

đại điện tử hai tầng. Tầng 1 là khuếch đại điện áp (đèn kép 1ĐT) và tầng hai

là tầng khuếch đại công suất (đèn 2ĐT và 3ĐT).

Tín hiệu đặt vào tầng 1 là:

Uv1= Ucđ - γ.ω - Um2 (4-1)

Trong đó: Ucđ - điện áp chủ đạo lấy trên biến trở 1BT;

γω - điện áp phản hồi âm tốc độ động cơ, lấy trên FT

Um2- điện áp phản hồi mềm, tỷ lệ với gia tốc và đạo hàm gia tốc,

lấy ở đầu ra của cuộn thứ cấp 2BO-2 và 2BO-3 của biến áp 2BO, cuộn sơ

cấp của 2BO (2BO-1) nối tiếp với mạch R, C. Do đó, dòng điện sơ cấp của

biến áp vi phân 2B0-1 gồm hai thành phần tỷ lệ với tốc độ và tỷ lệ với gia

tốc của động cơ. Như vậy điện áp thứ cấp biến áp 2BO sẽ tỉ lệ với gia tốc và

đạo hàm của gia tốc động cơ.

Điện áp đặt vào tầng khuếch đại 2 là Uv2 được xác định bằng biểu thức:

Uv2 = Ur1 - Um1 (4-2)

Trong đó: Ur1 - điện áp đầu ra tầng 1, là điện áp rơi trên điện trở R8, R9.

Um1- điện áp phản hồi mềm tỷ lệ với đạo hàm dòng điện mạch

ngang, được lấy trên hai cuộn thứ cấp 1BO-2 và 1BO-3; cuộn sơ cấp 1BO-1

mắc nối tiếp trong mạch ngang của MĐKĐ.

Nguyên lý làm việc: khi điện áp chủ đạo bằng không, do sơ đồ bộ khuếch

đại nối theo sơ đồ cân bằng nên dòng điện anôt hai nửa đèn 1ĐT là như

nhau (IaP = IaT), điện áp rơi trên R8 và R9 bằng nhau, như vậy điện áp ra tầng

1 bằng không.

Ur1 = (IaP - IaT). R8 = 0

Và tương tự dòng điện anôt hai đèn 2ĐT và 3ĐT bằng nhau (Ia2 = Ia3), hai

cuộn dây 1CK và 2CK có điện trở và số vòng như nhau, sức từ động của

chúng tác dụng ngược chiều nhau nên sức từ động tổng của KĐMĐ bằng

không.

F∑ = F1CK - F2CK = (Ia2 - Ia3). W = 0

Khi RT = 1, → Ucđ > 0 , do sự phân cực của điện áp chủ đạo nên nửa đèn

phải thông yếu hơn nửa đèn bên trái của 1ĐT, điện áp trên R8 lớn hơn điện

áp trên R9, điện áp ra của tầng 1 có cực tính làm cho đèn 3ĐT thông mạnh

hơn 2ĐT tức là Ia3 > Ia2 hay I2CK > I1CK và sức từ động F∑ có dấu tương ứng

với chiều quay thuận của động cơ. Tốc độ động cơ lớn hay bé tuỳ thuộc vào

điện áp chủ đạo.

Khâu phản hồi âm dòng điện có ngắt: lợi dụng tính chất của MĐKĐ là khi

có dòng điện phần ứng, điện áp ra của nó sẽ giảm do tác dụng của phản ứng 79

phần ứng. Mạch phản hồi âm dòng điện có ngắt gồm có cuộn bù, cầu chỉnh

lưu 1V và biến trở 2BT. Khi dòng điện phần ứng còn nhỏ và nhỏ hơn dòng

điện ngắt (Iư< Ing), sụt áp trên cuộn bù nhỏ hơn điện áp trên biến trở

2BT(U0); cầu chỉnh lưu 1V không thông, và dòng điện cuộn bù hoàn toàn

tương ứng với dòng điện phần ứng, MĐKĐ được bù đủ. Với giả thiết Ib = Iư

thì sức từ động của cuộn bù sẽ là:

Fb = Ib. Wb = Iư. Wb (4-3)

Khi Iư > Ing thì ta có Ub > U0; các van 1V thông, xuất hiện dòng điện phân

mạch I1V và dòng điện cuộn bù sẽ giảm đi một lượng:

Ib = Iư - I1V (4-4)

Mức độ bù giảm đi và kết quả điện áp ra của MĐKĐ giảm nhanh khi dòng

điện phần ứng tăng làm cho dòng điện phần ứng được hạn chế.

Trong trường hợp này, sức từ động của MĐKĐ là:

F∑ = F12 + Fb - Fd = F12 + (Iư - I1V). Wb - Iư. Wb = F12 - I1V. Wb (4-5)

Trong đó : F12 - stđ của hai cuộn 1CK và 2CK

Fb = Ib. Wb - sức từ động của cuộn bù

Fd = Iư. Wb - sức từ động dọc trục được bù đủ khi Iư < Ing.

Từ công thức (4-5) ta thấy: khi Iư > Ing thì sức từ động của MĐKĐ bị giảm

đi một lượng (Ilv. Wb). Như vậy có thể coi sức từ động tổng của MĐKĐ

được sinh ra bởi hai cuộn 1CK- 2CK là F12 và cuộn bù Wb với sức từ động

(I1V. Wb) ngược chiều sức từ động F12

4.3 Sơ đồ truyền động máy doa toạ độ 2A450

1/ Thông số kỹ thuật

Máy doa toạ độ 2A450 dùng để gia công nhiều lỗ có toạ độ khác nhau trên

1 chi tiết gia công tiện. Máy doa này cho phép nhận được độ chính xác gia

công cao. Trên máy có thể thực hiện được các phép đo kích thước lấy dấu và

kiểm tra kích thước giữa các tâm của lỗ.

Hình 4-5 trình bày nguyên lý mạch lực của máy. Động cơ truyền động

chính có Pđm = 8kW; Uđm = 220V; nđm = 1440vg/ph. Phạm vi điều chỉnh tốc

độ D = 10:1.

Biến áp động lực BA dùng để phối hợp điện áp giữa điện áp lưới điện và

động cơ Đ, nhằm hạn chế tốc độ tăng trưởng dòng điện (di/dt) để bảo vệ

Thyristor. Bộ chỉnh lưu cầu 3 pha dùng Thyristor cấp điện cho động cơ Đ.

Chỉnh lưu cầu 3 pha dùng Điôt cấp điện cho cuộn kích từ CKĐ của động cơ

và mạch điều khiển công nghệ của máy. Sơ đồ khối chức năng như hình 4-4

Để nâng cao chất lượng tĩnh và chất lượng động của hệ thống, hệ thống

truyền động chính là hệ điều khiển kín có hai mạch vòng phản hồi: 80

- Phản hồi âm dòng điện: tín hiệu tỉ lệ với dòng điện phần ứng của động cơ

lấy từ biến dòng 1TI ÷ 3TI và cầu chỉnh lưu 1CL (UI = KIIư).

- Phản hồi âm tốc độ: tín hiệu tỷ lệ với tốc độ của động cơ lấy từ máy phát

tốc FT (UFT = kω.ω).

- Bộ điều chỉnh dòng điện RI là khâu tỉ lệ - tích phân

- Bộ điều chỉnh tốc độ Rω là khâu tỷ lệ

R1 1TI 2TI 3TI R3 R2

2CL

R C R C

4T 1T

R C R C

6T 3T

R C R C

2T 5T

RĐA R4

ĐK

KH

G4

K4

G6

K6

G2

K2

+

K1

G3

K3

G3

K3

-

G1

UI

KCB

KH

RĐA Đg

RĐL Đg

RTT KH RAL

Đg

Đg

RTT CKĐ

Đ0R5 KBC

BT

D

M

+

-

UFT

Đ

FT

Đg Đg Đg

Rh

4-5 Sơ đồ nguyên lý mạch lực máy doa toạ độ 2A450

1CL

R RR

C C C

C1 B1 A1

C2 B2 A2

N2

N2

A2

IC1

+

-

1

CL

BAĐF

R1

R2

VR1 R3

+ Ucc

2

IC2

-

+

R5 Đ1

R4 VR2 + Ucc

Đ2

C1 3

IC3

-

+

R6

R7

Đ10 R16

R8

R9

Đ3

Đ11 R17

R14

R11

5 6 4

555

4 8 7

2

6

1 5

3

C6

C5

R25

Đ15 R26

+ Ucc

VR3

+ Ucc

IC4

-

+

R18

R19

Đ12

Đ13

R20

IC5

-

+

R21

R22

R23 C2

VR4

VR5

VR6

R24

C3 C4

G4

K4

+ Ucc R10 BAX2

*

* TR3

TR4

R15

G1

K1

+ Ucc R10 BAX1

*

* TR1

TR2

R12

+ Ucc

TR5

TR6

R28

RLĐ

Đ16

Đ14

ω

Rω U

UFT

--

UI

RI BBĐĐ

KI

H. 4-4 Sơ đồ khối chức năng của hệ truyền động

7 8

R1 1TI 2TI 3TI R3 R2

2CL

R C R C

4T 1T

R C R C

6T 3T

R C R C

2T 5T

RĐA R4

ĐK

KH

G4

K4

G6

K6

G2

K2

+

K1

G3

K3

G3

K3

-

G1

UI

KCB

KH

RĐA Đg

RĐL Đg

RTT KH RAL

Đg

Đg

RTT CKĐ

Đ0R5 KBC

BT

D

M

+

-

UFT

Đ

FT

Đg Đg Đg

Rh

4-5 Sơ đồ nguyên lý mạch lực máy doa toạ độ 2A450

1CL

R RR

C C C

C1 B1 A1

C2 B2 A2

N2

N2

A2

IC1

+

-

IC1

+

-

1

CL

BAĐF

R1

R2

VR1 R3

+ Ucc

2

IC2

-

+

IC2

-

+

R5 Đ1

R4 VR2 + Ucc

Đ2

C1 3

IC3

-

+

IC3

-

+

R6

R7

Đ10 R16

R8

R9

Đ3

Đ11 R17

R14

R11

5 6 4

555

4 8 7

2

6

1 5

3

C6

C5

R25

Đ15 R26

+ Ucc

VR3

+ Ucc

IC4

-

+

IC4

-

+

R18

R19

Đ12

Đ13

R20

IC5

-

+

IC5

-

+

R21

R22

R23 C2

VR4

VR5

VR6

R24

C3 C4

G4

K4

+ Ucc R10 BAX2

*

* TR3

TR4

R15

G1

K1

+ Ucc R10 BAX1

*

* TR1

TR2

R12

+ Ucc

TR5

TR6

R28

RLĐ

Đ16

Đ14

ω

Rω U

UFT

--

UI

RI BBĐĐ

KI

H. 4-4 Sơ đồ khối chức năng của hệ truyền động

ω

Rω U

UFT

--

UI

RI BBĐĐ

KI

H. 4-4 Sơ đồ khối chức năng của hệ truyền động

7 8 81

Sơ đồ điều khiển bộ biến đổi Thyristor có 3 kênh cho các pha A kích mở

các Thyristor là 1T và 4T; pha B cho 3T và 6T; pha C cho 5T và 2T. Đồ thị

đo tại các điểm của sơ đồ điều khiển một kênh như hình 4-6

Hình 4-6 Đồ thị điện áp tại các điểm đo 82

Nguyên lý làm việc của sơ đồ điều khiển công nghệ như sau: ấn M → Đg

= 1, → đóng điện cho các bộ biến đổi và nguồn điều khiển. Điều chỉnh tốc

độ động cơ dưới tốc độ dưới tốc độ cơ bản bằng chiết áp VR3. Tốc độ động

cơ tăng dần đến ωđm. Khi điện áp đặt lên động cơ đạt trị số định mức, rơle

điện áp RĐA tác động → tiếp điểm RĐA = 1, → KCB = 1, → tiếp điểm

KCB mở ra để biến trở BT đấu nối tiếp với cuộn kích từ CKĐ làm giảm từ

thông, tăng tốc đến trị số cực đại đến 3000vg/ph.

Dừng máy bằng cách ấn nút D, công tắc tơ Đg có điện, tiếp điểm thường

đóng của nó sẽ làm cho công tắc tơ KH có điện, tiếp điểm của nó sẽ đấu Rh

song song với phần ứng của động cơ. Quá trình hãm động năng bắt đầu. Khi

tốc độ động cơ giảm dần gần bằng không, điốt ổn áp Đ14 không bị đánh

thủng, rơle RLD không tác động để tiếp điểm của nó sẽ cắt điện cuộn dây

công tắc tơ KH.

- Bảo vệ quá áp cho các tiristo 1T ÷ 6T bằng mạch R-C đấu song song

với các tiristo.

- Bảo vệ mất từ thông bằng rơle dòng điện RTT.

- Hệ thống chỉ làm việc khi quạt gió làm mát cho các tiristo đã làm việc

(RAL đã kín).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro