TCTT: Hình thức tín dụng

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI.

Khái niệm: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế với nhau được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá cho nhau.

* Đặc điểm của tín dụng thương mại:

•                      Chủ thể tín dụng: là những người SXKD

•                      Đối tượng tín dụng: hàng hóa

•                      Thời hạn tín dụng: bát đầu lúc người SX giao hàng và kết thúc lúc người mua chịu trả tiền thường là với thời hạn ngắn.

•                      Giá cả tín dụng: ẩn vào trong giá cả hàng hóa

•                      Bảo đảm tín dụng: tín chấp

* Hạn chế của tín dụng thương mại:

•                      Bị giới hạn bởi quy mô tín dụng, bởi hàng hoá bán chịu

•                      Là tín dụng ngắn hạn không thể thoả mãn nhu cầu của người xin vay dài hạn

•                      TDTM chỉ đầu tư một chiều không thể có quan hệ cho vay ngược lại cho nên không thể mở rộng đầu tư vào mọi ngành trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

* Công cụ của tín dụng thương mại:

•                      Thương phiếu: là chứng chỉ có giá ghi nhận yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.

Có hai loại thương phiếu:

•                      Lệnh phiếu: do người mua chịu lập ra để cam kết trả tiền cho người bán theo theo thời gian và địa điểm ghi trên phiếu.

            Lệnh phiếu ít được sử dụng trong quan hệ thương mại mà chủ yếu được sử dụng trong quan hệ tài chính.

•                      Hối phiếu: do người bán chịu lập ra để lệnh cho người mua chịu trả tiền cho chính mình hoặc trả tiền cho một người thứ ba nào đó.

* Đặc điểm của thương phiếu:

•                     Thương phiếu mang tính trừu tượng

•                     Thương phiếu mang tính bắt buộc

•                     Thương phiếu mang tính lưu thông.

* Phân loại thương phiếu

•                     Dựa trên cơ sở của người lập

-                     Lệnh phiếu: do người mua chịu lập

-                     Hối phiếu: do người bán chịu lập

•                     Dựa trên phương thức ký chuyển nhượng

- Thương phiếu vô danh: là thương phiếu không ghi tên người thụ hưởng. Loại thương phiếu này không cần ký chuyển nhượng tất cả người nào cầm thương phiếu một cách hợp pháp đều có quyền được thụ hưởng số tiền ghi trên thương phiếu khi đến hạn.

- Thương phiếu ký danh: Thương phiếu ký danh: là thương phiếu cũng ghi tên người được hưởng nhưng nó khác thương phiếu đích danh ở chỗ người sở hữu có quyền chuyển nhượng cho người khác bằng cách ký chuyển nhượng vào thương phiếu

- Thương phiếu đích danh: là thương phiếu ghi rõ tên được hưởng trên thương phiếu. Loại thương phiếu này không được ký chuyển nhượng cho người khác, người mắc nợ chỉ chấp nhận thanh toán cho người có tên trên thương phiếu

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể tín dụng khác trong nền kinh tế. Trong đó ngân hàng vừa với tư cách là người đi vay vừa với tư cách là người cho vay.

* Đặc điểm của tín dụng NH

•                     Chủ thể tín dụng: NH, dân cư, tổ chức KTXH và các  chủ thể khác trong xã hội.

•                     Đối tượng tín dụng: tiền

•                     Thời hạn tín dụng: Ngắn, trung và dài hạn

•                     Giá cả tín dụng: lãi suất

•                     Bảo đảm tín dụng: tín chấp và tài sản

* Công cụ của tín dụng NH

•                     Kỳ phiếu ngân hàng: là một loại chứng từ có giá của ngân hàng hay một giấy chứng nhận nợ của NH phát hành với các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường.

* Các nguyên tắc cơ bản của TDNH

•                     Vay vốn phải có mục đích và đảm bảo  vay vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

•                     Người đi vay phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn.

•                     Vốn vay phải được đảm  bảo.

* Tác dụng của TDNH

•                     Khối lượng vốn cho vay lớn.

•                     Thời hạn cho vay linh hoạt

•                     Phạm vi cho vay rộng.

3. TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC

•                     Khái niệm: TDNN là quan hệ tín dụng giữa NN với các DN các tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế xã hội khác.

            Trong quan hệ tín dụng này, NN là người đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu cho NSNN đồng thời là người cho vay để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội.

* Đặc điểm của TDNN

•                     Chủ thể tín dụng: NN, dân cư, tổ chức KTXH và các  chủ thể khác trong xã hội.

•                     Đối tượng tín dụng: tiền hoặc hiện vật

•                     Thời hạn tín dụng: Ngắn, trung và dài hạn

•                     Giá cả tín dụng: lãi suất

•                     Bảo đảm tín dụng: tín chấp và tài sản

* Công cụ của TDNN

•                     Loại ngắn hạn (tín phiếu): dưới một năm được phát hành trực tiếp qua NHTW  hoặc kho bạc NN.

•                     Loại trung hạn (trái phiếu): từ 1 đến 5 năm

•                     Loại dài hạn (công trái): trên 5 năm

* Có 3 loại trái phiếu

•                     Trái phiếu Coupon: Đây là trái phiếu có tiền lãi cố định và được thanh toán hằng năm cho người giữ trái phiếu, đến khi mãn hạn người giữ trái phiếu sẽ được hoàn lại tiền mua trái phiếu và tiền lãi của kỳ hạn cuối.

•                     Trái phiếu chiết khấu: đây là loại trái phiếu trả lãi trước, người mua trái phiếu sẽ được mua trái phiếu thấp hơn mệnh giá, khii đến hạn sẽ được thanh toán theo mênh giá trái phiếu.

•                     Trái phiếu trả lãi vào cuối kỳ: tiền lãi và tiền gốc (mệnh giá) sẽ được thanh toán một  lần sau khi mãn hạn.

4. TÍN DỤNG TIÊU DÙNG

•                     Khái niệm: Tín dụng tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa dân cư với các DN, NH và các công ty cho thuê tài chính.

* Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng

•                     Tín dụng được thực hiện dười hình thức là hàng hóa hoặc tiền tệ.

•                     Trong quan hệ tín dụng này thì tầng lớp dân cư là người đi vay, các DN, NH, các công ty cho thuê tài chính là người cho vay.

•                     TDTD nhằm đáp ứng  nhu cầu tiêu dùng cho các tầng lớp dân cư trong xã hội

* Hoạt động của TDTD

•                     NH cấp TDTD dưới hình thức bằng tiền trên cơ sở thu nhập của người đi vay hoặc người đi vay phải  thế chấp, cầm cố tài sản hoặc các chứng từ có giá để vay tiền.

•                     Các DN cho vay tiêu dùng dười hình thức bán chịu hàng hóa

•                     Các công ty cho thuê tài chính cho vay TD dưới hình thức cho thuê tài sản.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro