th3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan Thuế

1.Vị trí và chức năng

Tổng cục Thuế là tổ chức trực thuộc Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của Ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức thực hiện quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trỏch nhiệm

Tổng cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan và những nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm cụ thể sau đây:

2.1. Trỡnh Bộ trưởng Bộ Tài chính:

a) Chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm của ngành thuế;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý thuế; đề xuất, tham gia việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế;

c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; 

d) Các Điều ước quốc tế, các Hiệp định song phương, đa phương về thuế.

2.2 Tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật; dự toán thu thuế hàng năm; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành thuế sau khi được phê duyệt; 

2.3. Quản lý thụng tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế;

2.4. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hóa thủ tục, cải tiến quy trỡnh nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thụng tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế;

2.5. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; 

2.6. Tổ chức thực hiện công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật; 

2.7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trỡnh nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mó số thuế, kờ khai thuế, tớnh thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xoỏ nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trỡnh nghiệp vụ về kế toỏn thuế và cỏc nghiệp vụ khỏc cú liờn quan;

2.8. Soạn thảo, đàm phán các Điều ước quốc tế, các Hiệp định song phương hoặc đa phương về thuế theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tổ chức thực hiện các Điều ước, các Hiệp định, các dự án, các hoạt động hợp tác quốc tế về thuế theo quy định của pháp luật; tham gia các tổ chức quốc tế về thuế;

2.9. Thẩm định trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế; gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt; 

2.10. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện phỏp luật về thuế theo thẩm quyền;

2.11. Kiểm tra việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế;

2.12. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật;

2.13. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

2.14. Được quyền yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; được yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế;

2.15. Quyết định việc ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật; 

2.16. Được quyền ấn định thuế, xử lý vi phạm hành chớnh về thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi phạm hành chính thuế; 

2.17. Lập hồ sơ đề nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế; 

2.18. Tổ chức thực hiện công tác thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định; quản lý, ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thuế;

2.19. Quản lý tổ chức bộ mỏy, biờn chế, cỏn bộ, cụng chức, viờn chức, lao động trong hệ thống tổ chức ngành thuế;

2.20. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuế theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

2.21. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật; thực hiện cơ chế khoán kinh phí do Thủ tướng Chính phủ quy định;

2.22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao theo quy định của pháp luật. 

3. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế

Tổng cục Thuế được tổ chức quản lý tập trung, thống nhất thành hệ thống ngành dọc từ Trung ương đến địa phương, theo đơn vị hành chính, có cơ cấu tổ chức như sau:

3.1. Ở Trung ương có Tổng cục Thuế, cơ cấu tổ chức gồm:

a) Bộ máy giúp việc Tổng cục trưởng gồm có: 

- Ban Hỗ trợ người nộp thuế;

- Ban Kờ khai và Kế toỏn thuế;

- Ban Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;

- Ban Thanh tra;

- Ban Phỏp chế;

- Ban Tuyên truyền - Thi đua;

- Ban Cải cách và Hiện đại hoỏ;

- Ban Chớnh sỏch thuế;

- Ban Kiểm tra nội bộ;

- Ban Dự toỏn thu thuế;

- Ban Quản lý thuế thu nhập cỏ nhõn;

- Ban Hợp tỏc quốc tế;

- Ban Tổ chức cỏn bộ;

- Ban Tài vụ - Quản trị;

- Văn phũng;

- Cục Ứng dụng cụng nghệ thụng tin;

- Đại diện Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chớ Minh.

b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

- Trường Nghiệp vụ thuế;

- Tạp chớ Thuế.

3.2. Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Cục Thuế (gọi chung là Cục Thuế tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế.

3.3. Ở huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh cú Chi cục Thuế (gọi chung là Chi cục Thuế huyện) trực thuộc Cục Thuế tỉnh.

3.4. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định thành lập đơn vị quản lý thuế đặc thự thuộc hệ thống Tổng cục Thuế. 

3.5. Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Tư cách pháp nhân của cơ quan quản lí Thuế

1. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và được sử dụng con dấu hỡnh quốc huy. 

2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế huyện có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có con dấu riêng.

3. Công chức thuế được cấp trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu, phương tiện làm việc theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Lónh đạo Tổng cục Thuế

5.1. Tổng cục Thuế có Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng.

5.2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức lónh đạo Tổng cục Thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.

5.3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

6. Trách nhiệm của cơ quan quản lí thuế đặt tại địa phương với ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân

6.1. Cơ quan quản lý thuế đặt tại địa phương có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân cùng cấp về chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế và tỡnh hỡnh thực hiện dự toán thu thuế; phối hợp chặt chẽ với cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan khác trong việc quản lý thuế, cung cấp thụng tin, số liệu cú liờn quan đến việc quản lý ngân sách ở địa phương.

6.2. Trong phạm vi quyền hạn do pháp luật quy định, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo, kiểm tra và tạo điều kiện cho cơ quan quản lý thuế trờn địa bàn thực thi chính sách, pháp luật về thuế; chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc tổ chức thực hiện cụng tỏc quản lý thuế trờn địa bàn.

6.3. Cơ quan quản lý thuế đặt tại địa phương có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực thi pháp luật thuế theo quy định của pháp luật.

7. Biờn chế

7.1. Biờn chế hành chớnh của Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ Tài chính.

7.2. Biên chế sự nghiệp của Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo quy định của pháp luật.

 

 

 

A. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phũng thuộc Tổng cục Thuế

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Các Ban, Văn phũng thuộc Tổng cục Thuế (sau đây gọi chung là Ban) có chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế:

- Tổ chức chỉ đạo triển khai toàn diện lĩnh vực công tác được giao thống nhất trong toàn quốc; biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; quản lý cỏn bộ, công chức và tài sản của đơn vị theo quy định của Nhà nước.

- Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân trong và ngoài ngành Thuế cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Được ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

1.Ban Chớnh sỏch Thuế

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế nghiên cứu, đề xuất tham gia xây dựng chiến lược cải cách hệ thống chính sách thuế, phí, lệ phí (sau đây gọi chung là thuế); xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách thuế và quản lý thuế theo phõn cụng của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 

Nhiệm vụ cụ thể:

1.1. Đề xuất, tham gia và trỡnh cấp cú thẩm quyền xõy dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về cải cách hệ thống chính sách thuế;

1.2. Nghiên cứu, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế, chế độ quản lý, sử dụng hoá đơn chứng từ; nghiên cứu, soạn thảo các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 

1.3. Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét quyết định xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân), các cơ chế tài chính liên quan đến thu Ngân sách nhà nước; 

1.4. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện hệ thống chính sách pháp luật thuế thống nhất trong toàn ngành;

1.5. Nghiên cứu, đề xuất trỡnh cấp cú thẩm quyền giải quyết các vướng mắc về chính sách thuế và quản lý thuế chưa có quy định cụ thể, rừ ràng trong cỏc văn bản quy phạm pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan; 

1.6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật thuế trong phạm vi nhiệm vụ quản lý của ngành thuế;

1.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

3. Ban Hỗ trợ người nộp thuế

 Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi toàn quốc.

Nhiệm vụ cụ thể:

3.1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch triển khai thực hiện cụng tỏc hỗ trợ người nộp thuế năm năm và hàng năm; 

3.2. Xõy dựng nội dung, hỡnh thức, phương pháp, tài liệu hỗ trợ cho người nộp thuế thống nhất trong toàn quốc;

3.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai công tác hỗ trợ người nộp thuế, điều tra nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế; 

3.4. Trực tiếp giải đáp cho người nộp thuế về chính sách thuế, thủ tục hành chính thuế đó được quy định cụ thể, rừ ràng trong cỏc văn bản quy phạm pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

3.5. Xõy dựng và trực tiếp quản lý cỏc Trung tõm hỗ trợ trả lời điện thoại và hỗ trợ qua Internet thuộc cơ quan Tổng cục Thuế;

3.6. Theo dừi, đôn đốc các Ban giải quyết các công việc liên quan đến người nộp thuế theo quy định;

3.7. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế; nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác hỗ trợ người nộp thuế trong toàn ngành; 

3.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

4. Ban Tuyên truyền - Thi đua

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác truyên truyền về chính sách, pháp luật thuế; công tác thi đua - khen thưởng đối với cơ quan thuế, cán bộ thuế, người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân khác có thành tích trong việc tham gia quản lý thuế trong phạm vi toàn quốc.

Nhiệm vụ cụ thể: 

4.1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển công tác tuyên truyền về thuế năm năm và hàng năm; xây dựng mục tiêu, nội dung, hỡnh thức và biện phỏp tổ chức tuyờn truyền về thuế;

4.2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện công tác tuyên truyền về thuế;

4.3. Tổng hợp, phõn tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác tuyền truyền chính sách pháp luật về thuế; nghiên cứu, đề xuất các hỡnh thức, biện phỏp để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về thuế trong toàn ngành;

4.4. Tổ chức thực hiện các chương trỡnh, nội dung, hỡnh thức tuyờn truyền về thuế thuộc trỏch nhiệm của Tổng cục Thuế;

4.5. Xõy dựng mục tiờu, nội dung, hỡnh thức và tổ chức phong trào thi đua trong hệ thống thuế;

4.6. Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá tổng hợp công tác thi đua, khen thưởng trong toàn ngành thuế; nghiên cứu, đề xuất đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; 

4.7. Làm đầu mối cung cấp thông tin liên quan về hoạt động quản lý thuế của ngành thuế cho cỏc cơ quan thông tin báo chí theo quy định của pháp luật;

4.8. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

5. Ban Kờ khai và Kế toỏn thuế

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác đăng ký thuế, khai thuế, tớnh thuế, nộp thuế, kế toỏn thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế trong phạm vi toàn quốc;

Nhiệm vụ cụ thể: 

5.1. Xây dựng chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển cụng tỏc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; 

5.2. Xây dựng các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về đăng ký thuế, khai thuế, tớnh thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế toán, thống kê thuế;

5.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về đăng ký thuế, khai thuế, tớnh thuế, nộp thuế, kế toỏn thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;

5.4. Chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thụng tin về người nộp thuế thuộc lĩnh vực quản lý;

5.5. Thẩm định các hồ sơ miễn, giảm, hoàn thuế (không bao gồm thuế thu nhập cỏ nhõn) trỡnh Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định theo thẩm quyền hoặc trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định;

5.6. Thực hiện cụng tỏc kế toỏn tổng hợp, thống kờ thuế trong phạm vi toàn quốc;

5.7. Theo dừi, quản lý quỹ hoàn thuế; xác nhận nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của người nộp thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế;

5.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý kê khai - kế toán thuế trong toàn ngành; nghiên cứu, đề xuất các hỡnh thức, biện phỏp nõng cao hiệu quả công tác đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; 

5.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

6. Ban Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt trong phạm vi toàn quốc. 

Nhiệm vụ cụ thể: 

6.1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển năm năm và hàng năm về công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt; 

6.2. Nghiên cứu, xây dựng các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt;

6.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt; 

6.4. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin về người nộp thuế thuộc lĩnh vực quản lý;

6.5. Thẩm định hồ sơ khoanh nợ, xoá tiền thuế nợ, tiền phạt trỡnh cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật;

6.6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt thuế trong toàn quốc; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt;

6.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

7. Ban Thanh tra

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế đối với người nộp thuế, thanh tra giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong phạm vi toàn quốc. 

 Nhiệm vụ cụ thể:

7.1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh phỏt triển, kế hoạch năm năm, hàng năm về công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế; 

7.2. Nghiên cứu, xây dựng các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế;

7.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế;

7.4. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin từ người nộp thuế, cơ quan thuế và từ bờn thứ ba thuộc lĩnh vực quản lý;

7.5. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, xác định các lĩnh vực rủi ro, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện thanh tra thuế; trực tiếp hoặc hỗ trợ các Cục thuế thanh tra các tập đoàn kinh tế, tổng công ty lớn, doanh nghiệp có quy mô kinh doanh đa dạng, phức tạp, công ty đa quốc gia; 

7.6. Trực tiếp tổ chức thanh tra thuế đối với các trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau hoặc các vụ trốn thuế có tính chất phức tạp; tổ chức thanh tra giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

7.7. Tổ chức thực hiện công tác giám định tư pháp về thuế trong phạm vi toàn quốc; cử giám định viên trực tiếp thực hiện giám định tư pháp về thuế theo phân công thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

7.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong toàn ngành; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế ;

7.9. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

8. Ban Quản lý thuế thu nhập cỏ nhõn

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác quản lý thuế thu nhập cỏ nhõn trong phạm vi toàn quốc; 

Nhiệm vụ cụ thể: 

8.1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển năm năm và hàng năm về quản lý thuế thu nhập cỏ nhõn; 

8.2. Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xây dựng sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; 

8.3. Xây dựng các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá nhân; 

8.4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá nhân, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thu nhập cá nhân; trả lời, giải đáp vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; 

8.5. Tham gia xõy dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân năm năm và hàng năm; 

8.6. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin về người nộp thuế thuộc lĩnh vực quản lý;

8.7. Thẩm định các hồ sơ miễn, giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân trỡnh Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định theo thẩm quyền hoặc trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định;

8.8. Chỉ đạo cơ quan thuế các cấp kiểm tra thuế thu nhập cá nhân; trực tiếp kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế thu nhập cá nhân đối với các trường hợp phức tạp theo kế hoạch và yêu cầu đột xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; 

8.9. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cỏ nhõn;

8.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

9. Ban Cải cách và Hiện đại hoá

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xây dựng và triển khai chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch cải cỏch và hiện đại hoá công tác quản lý thuế; nghiờn cứu, phỏt triển các chương trỡnh, quy trỡnh, kỹ năng quản lý thuế mới và xây dựng hệ thống thông tin về người nộp thuế. 

Nhiệm vụ cụ thể:

 

9.1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển năm năm và hàng năm về cải cách và hiện đại hoá công tác quản lý thuế; 

9.2. Tổ chức, theo dừi, giỏm sỏt việc triển khai thực hiện chương trỡnh, kế hoạch cải cỏch và hiện đại hoá công tác quản lý thuế; 

9.3. Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện thí điểm các quy trỡnh, kỹ năng, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế mới;

9.4. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá rủi ro về quản lý thuế theo từng ngành, từng lĩnh vực và từng chức năng quản lý thuế, hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác quản lý thuế; tổng kết, đánh giá và đề xuất triển khai trờn phạm vi toàn quốc;

9.5. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, mẫu biểu, các quy định nghiệp vụ về thu thập, xử lý, sử dụng thụng tin về người nộp thuế phục vụ yêu cầu hiện đại hoá công tác quản lý thuế;

9.6. Tổ chức xõy dựng thụng tin về người nộp thuế là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty lớn, doanh nghiệp có quy mô kinh doanh đa dạng, phức tạp, công ty đa quốc gia; 

9.7. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trỡnh, dự ỏn hợp tỏc quốc tế hỗ trợ cho việc triển khai thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hoá hệ thống thuế;

9.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả triển khai thực hiện chương trỡnh, kế hoạch cải cỏch và hiện đại hoá công tác quản lý thuế; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp thực hiện chương trỡnh, kế hoạch cải cỏch và hiện đại hoá công tác quản lý thuế;

9.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

10. Ban Dự toỏn thu thuế

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác lập dự toán và phân tích dự báo thu thuế trong toàn ngành thuế.

Nhiệm vụ cụ thể: 

10.1. Xây dựng chiến lược, dự toán dài hạn, năm năm và hàng năm đối với khoản thu nội địa do ngành thuế quản lý;

10.2. Nghiên cứu, xây dựng các phương pháp phân tích dự báo, quy trỡnh, biện phỏp, kỹ năng về lập và thực hiện dự toỏn thu thuế;

10.3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện công tác phân tích dự báo, lập và triển khai thực hiện dự toán thu thuế; tổng hợp xây dựng dự toán thu thuế trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt;

10.4. Xõy dựng, phân bổ dự toán thu thuế quý, năm cho cơ quan thuế các cấp; 

10.5. Theo dừi, tổng hợp, phõn tớch, đánh giá tiến độ thực hiện dự toán thu thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp chỉ đạo triển khai thực hiện dự toán thu thuế, các biện pháp khai thác nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;

10.6. Nghiên cứu, xây dựng quy định và hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thu thập, sử dụng, khai thác thông tin quản lý thuế thuộc lĩnh vực quản lý;

10.7. Phân tích dự báo thu thuế đối với các ngành kinh tế, các Tổng công ty, tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp lớn;\

10.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

11. Ban Kiểm tra nội bộ

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế; giải quyết khiếu nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế và khiếu nại liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo liên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế trong toàn ngành thuế.

Nhiệm vụ cụ thể:

11.1. Xây dựng chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển năm năm và hàng năm về công tác kiểm tra nội bộ trong toàn ngành thuế;

11.2. Xõy dựng quy trỡnh, biện phỏp nghiệp vụ kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế;

11.3. Hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan; kiểm tra tính liêm chính của cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thực hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiờu tài chớnh, đầu tư xây dựng cơ bản, việc lónh đạo, điều hành của lónh đạo cơ quan thuế các cấp và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế;

11.4. Trực tiếp kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan; kiểm tra tính liêm chính của cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thực hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản, việc lónh đạo, điều hành của lónh đạo cơ quan thuế các cấp theo kế hoạch và theo yêu cầu đột xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

11.5. Tổ chức phúc tra kết quả thanh tra thuế của cơ quan thuế các cấp theo kế hoạch hoặc theo chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

11.6. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

11.7. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với cơ quan thuế, công chức thuế vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế, quy trỡnh nghiệp vụ quản lý thuế phỏt hiện khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cỏo;

11.8. Hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo triển khai, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lóng phớ và Luật Phũng chống tham nhũng trong toàn ngành; 

11.9. Nghiên cứu các hành vi, thủ đoạn lôi kéo, mua chuộc, thông đồng trốn thuế, gian lận thuế, tham ô trong quản lý thuế; đề xuất các biện pháp phũng ngừa và chống tham nhũng trong toàn ngành thuế;

11.10. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các quy định, quy trỡnh nghiệp vụ nõng cao chất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức thuế;

11.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

12. Ban Hợp tỏc quốc tế:

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế triển khai thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về thuế; đàm phán các Điều ước quốc tế về thuế; tổ chức chỉ đạo thực hiện các Điều ước quốc tế về thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

Nhiệm vụ cụ thể: 

12.1. Xây dựng chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển năm năm và hàng năm về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuế;

12.2. Nghiên cứu, soạn thảo và đàm phán các Điều ước quốc tế về thuế; nghiên cứu, soạn thảo, trỡnh cấp cú thẩm quyền ban hành cỏc văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng các Điều ước quốc tế về thuế;

12.3. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các Điều ước quốc tế về thuế và các điều ước quốc tế khác có liên quan đến thuế;

12.4. Tổ chức trao đổi thông tin với cơ quan thuế các nước, các vùng lónh thổ và cỏc tổ chức quốc tế; đàm phán, giải quyết các tranh chấp về thuế theo các Điều ước quốc tế về thuế;

12.5. Nghiên cứu xây dựng nội dung, chương trỡnh, kế hoạch tham gia vào cỏc tổ chức quốc tế về thuế và tổ chức triển khai thực hiện; 

12.6. Nghiên cứu, đề xuất, đàm phán với cơ quan thuế các nước và các tổ chức quốc tế để thu hút và tăng cường nguồn lực tài chính, đào tạo cán bộ phục vụ cho công tác phát triển của ngành;

12.7. Xõy dựng, quản lý cỏc chương trỡnh, dự ỏn hợp tỏc quốc tế về thuế (trừ cỏc dự ỏn hỗ trợ cải cỏch và hiện đại hoá hệ thống thuế);

12.8. Xõy dựng quy chế và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong việc thực hiện các hoạt động đối ngoại theo quy định; 

12.9. Chủ trỡ phối hợp với cỏc đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trỡnh, nội dung, tài liệu làm việc với cỏc đối tác nước ngoài; 

12.10 Tổ chức thực hiện công tác phiên dịch, biên dịch, lễ tân, lễ tiết đối ngoại của Tổng cục Thuế; giải quyết các thủ tục hộ chiếu, visa,… cho cán bộ công chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế đi công tác, học tập ở nước ngoài; xử lý, quản lý, lưu trữ các văn bản có liên quan đến hoạt động đối ngoại của Tổng cục Thuế; 

12.11. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào của Tổng cục Thuế; 

12.12. Tổ chức thu thập, lưu trữ, khai thác và sử dụng các thông tin, tài liệu quốc tế về thuế phục vụ cụng tỏc của ngành thuế;

12.13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

13. Ban Tổ chức cỏn bộ:

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác tổ chức bộ máy, quản lý cỏn bộ, biờn chế, tiền lương, đào tạo cán bộ của toàn ngành thuế.

Nhiệm vụ cụ thể: 

13.1. Xây dựng chiến lược, qui hoạch, kế hoạch về tổ chức bộ máy, đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thuế đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế;

13.2. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan thuế và chế độ quản lý cụng chức thuế trong toàn ngành;

13.3. Nghiên cứu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan thuế các cấp và chế độ quản lý cụng chức thuế phự hợp với tiến trỡnh cải cỏch quản lý thuế;

13.4. Xõy dựng cỏc quy chế, quy trỡnh, nghiệp vụ về quản lý cỏn bộ, tổ chức bộ mỏy, biờn chế, lao động, tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế trong toàn ngành Thuế theo phõn cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

13.5. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biờn chế, cụng chức thuế, lao động, tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế, công tỏc bảo vệ chớnh trị nội bộ của ngành Thuế;

13.6. Xây dựng các quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của công chức thuế;

13.7. Thẩm định, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý đối với cán bộ, công chức thuế vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định, quy trỡnh quản lý thuế theo phõn cấp quản lý cỏn bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

13.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

14. Ban Tài vụ - Quản trị

Cơ cấu tổ chức gồm:

 - Phũng Tài Vụ

 - Phũng Quản trị

 - Phũng Quản lớ Ấn chỉ

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác quản lý tài chớnh, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản trị, quản lý ấn chỉ trong toàn ngành Thuế.

Nhiệm vụ cụ thể: 

14.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của ngành Thuế năm năm và hàng năm; 

14.2. Nghiờn cứu, xõy dựng cỏc nguyên tắc, chế độ, qui định về công tác quản lý tài chớnh, xõy dựng cơ bản nội bộ, quản trị, quản lý ấn chỉ của ngành Thuế theo quy định;

14.3. Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp xây dựng và thực hiện dự toán kinh phí, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang phục, ấn chỉ thuế; 

14.4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện, nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý, sử dụng hiệu quả kinh phí hoạt động, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang phục, ấn chỉ thuế;

14.5. Thẩm định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt; 

14.6. Trực tiếp tổ chức in, cấp phỏt, quyết toỏn ấn chỉ thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế;

14.7. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3 của cơ quan Tổng cục Thuế; thẩm tra báo cáo quyết toán tài chính năm của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán tài chính toàn ngành; thông báo quyết toán tài chính năm được duyệt cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế;

14.8. Thực hiện công tác phục vụ cho các hoạt động của cơ quan Tổng cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ cơ quan, kho tàng ấn chỉ, tài sản, phũng chỏy chữa chỏy đảm bảo an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất, phương tiện đi lại và tài sản công; phối hợp với các phũng ban đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ luật lao động;

14.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

15. Văn Phũng:

Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, chương trỡnh, kế hoạch cụng tỏc của Tổng cục Thuế trong phạm vi toàn ngành thuế;

Nhiệm vụ cụ thể: 

15.1. Xõy dựng, theo dừi, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai chương trỡnh, kế hoạch cụng tác theo định kỳ của cơ quan Tổng cục Thuế; nghiên cứu, đề xuất với lónh đạo Tổng cục các biện pháp chỉ đạo triển khai chương trỡnh, kế hoạch cụng tỏc theo đúng tiến độ;

15.2. Chủ trỡ, phối hợp với cỏc đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trỡnh, nội dung, tài liệu phục vụ cho cỏc cuộc họp, hội nghị của lónh đạo Tổng cục Thuế;

15.3. Rà soát nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế soạn thảo trước khi trỡnh cấp cú thẩm quyền ban hành; 

15.4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc xây dựng quy chế làm việc và thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của cơ quan thuế các cấp;

15.5. Trực tiếp xõy dựng quy chế làm việc, theo dừi, đôn đốc, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện quy chế làm việc và thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ tại cơ quan Tổng cục Thuế;

15.6. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo định kỳ, đột xuất, sơ kết, tổng kết tỡnh hỡnh hoạt động của cơ quan Tổng cục Thuế và toàn ngành thuế theo quy định;

15.7. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.

 

B. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế

(Quyết định số 2090/QĐ-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Vị trí, chức năng

Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng giúp Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là CNTT) hiện đại hoá công tác quản lý thuế.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Nghiên cứu, hoạch định chiến lược, chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển ứng dụng CNTT và xõy dựng cỏc quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

2. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp trong việc thực hiện ứng dụng CNTT trong cụng tỏc quản lý thuế. 

3. Xõy dựng, phỏt triển, bảo trỡ, quản lý và tổ chức triển khai cỏc phần mềm ứng dụng thống nhất trong cụng tỏc quản lý thuế. 

4. Xõy dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý thuế; trực tiếp quản trị cơ sở dữ liệu tập trung của ngành; xây dựng, thực hiện các cơ chế và giải pháp kỹ thuật bảo mật, an toàn dữ liệu cho toàn ngành Thuế. 

5. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng, truyền thông toàn ngành Thuế. Xây dựng cơ chế, giải phỏp về an ninh mạng, kết nối mạng với cỏc ngành liờn quan và kết nối mạng Internet. 

6. Chủ trỡ phối hợp với Ban Tài vụ - Quản trị và cỏc đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đầu tư mua sắm, cài đặt, triển khai và quản lý thiết bị tin học thống nhất cho toàn ngành Thuế. 

7. Biên soạn tài liệu đào tạo cán bộ về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế. 

8. Tổng kết, đánh giá kết quả kết quả triển khai và nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.

9. Thực hiện việc chuyển giao cụng nghệ và hỗ trợ ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong cụng tỏc quản lý thuế.

10. Quản lý cỏn bộ, cụng chức, tài chớnh và tài sản theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục thuế giao.

3. Cơ cấu tổ chức

1. Cục Ứng dụng CNTT gồm cỏc phũng sau:

1- Phũng Phỏt triển ứng dụng.

2- Phũng Quản lý cơ sở dữ liệu.

3- Phũng Quản lý hệ thống.

4- Phũng Đảm bảo kỹ thuật.

5- Phũng Kế hoạch - Tổng hợp.

2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

1- Trung tõm Chuyển giao cụng nghệ và Hỗ trợ. 

2- Trung tõm Cung ứng phần mềm ứng dụng.

Nhiệm vụ cụ thể của cỏc phũng và trung tõm sự nghiệp thuộc Cục Ứng dụng CNTT do Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế quy định.

4. Lónh đạo Cục Ứng dụng CNTT

Cục Ứng dụng CNTT có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục thuế về toàn bộ hoạt động của đơn vị. 

Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Ứng dụng CNTT thực hiện theo phân cấp quản lý cụng chức của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Cục Ứng dụng CNTT có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho Bạc nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế quy định quy chế hoạt động của Cục Ứng dụng CNTT.

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro